Chào mừng các em học sinh đến với đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 12, thuộc bộ sách Cánh diều. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1.
montoan.com.vn cung cấp đề thi với cấu trúc bám sát chương trình học, cùng với đáp án chi tiết để các em tự kiểm tra và cải thiện kết quả.
Cho tập hợp M = {x ∈ N| 15 < x ≤ 20}. Hãy chọn khẳng định đúng:
Số nào trong các số sau không là số nguyên tố?
Kết quả của phép tính 24: 2 bằng
Tìm các số nguyên âm trong các số sau: -5; 17; 0; -11; 12
Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: -17; 30; - 29; -3; 14; 0; 24; -43. Kết quả đúng là:
Kết quả của phép tính 59 – 70 là
Chọn phát biểu sai?
Có bao nhiêu tính chất dưới đây là tính chất của hình thang cân?
a) Trong hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
b) Trong hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau.
c) Trong hình thang cân có hai góc kề một đáy bằng nhau.
d) Trong hình thang cân có hai cặp cạnh đối song song với nhau.
Kết luận nào sau đây không phải tính chất của hình thoi:
Cho hình vẽ. Hãy chọn đáp án đúng trong các đáp án sau:
Hình nào dưới đây có tâm đối xứng
Biển báo nào sau đây không có trục đối xứng
Thực hiện phép tính
a) 125 + (- 45) + 2023 + 45 + (- 125)
b) \({\rm{ 5}}1.74{\rm{ }}-{\rm{ 5}}1.70{\rm{ }} - 51.4\)
Tìm số nguyên x, biết:
a) 90 – x = 135
b) 158 – 5x = 258
Số học sinh khối 6 của Trường Lữ Gia trong khoảng từ 400 đến 500 học sinh. Biết số học sinh này khi xếp hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ. Tính số học sinh khối 6 của trường Lữ Gia.
Một công ty có hai cửa hàng A, B. Kết quả kinh doanh sau một năm của từng cửa hàng như sau:
Cửa hàng A: lãi 425 triệu đồng.
Cửa hàng B: lỗ 65 triệu đồng.
Em hãy cho biết bình quân mỗi tháng công ty lãi hay lỗ bao nhiêu tiền từ hai cửa hàng đó?
Một chiếc bàn có mặt bàn là hình lục giác đều như hình dưới đây. Biết rằng độ dài đường chéo chính là 1,2m ; em hãy tính khoảng cách từ tâm đối xứng của mặt bàn đến mỗi đỉnh và chu vi của mặt bàn.
Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 70kg thóc. Hỏi thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó?
Cho tập hợp M = {x ∈ N| 15 < x ≤ 20}. Hãy chọn khẳng định đúng:
Đáp án : D
Dựa vào cách biểu diễn tập hợp.
M = {x ∈ N| 15 < x ≤ 20} = {16; 17; 18; 19; 20}.
Số nào trong các số sau không là số nguyên tố?
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về số nguyên tố: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
Ta có:
Ư(2) = {1; 2}
Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
Ư(5) = {1; 5}
Ư(7) = {1; 7}
=> 8 không phải số nguyên tố.
Kết quả của phép tính 24: 2 bằng
Đáp án : C
Sử dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số
Ta có: \({2^4}:2 = {2^{4 - 1}} = {2^3} = 8\).
Tìm các số nguyên âm trong các số sau: -5; 17; 0; -11; 12
Đáp án : C
Số nguyên âm được nhận biết bằng dấu “ – “ ở trước số tự nhiên khác 0.
Các số nguyên âm là: -5; -11.
Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: -17; 30; - 29; -3; 14; 0; 24; -43. Kết quả đúng là:
Đáp án : B
- So sánh các số với 0.
- So sánh các số nguyên âm với nhau, các số nguyên dương với nhau.
Ta có các số nguyên âm là: -17; -29; -3; -43.
Các số nguyên dương là: 30; 14; 24.
Vì 3 < 17 < 29 < 43 nên -3 > -17 > -29 > -43.
30 > 24 > 14.
Các số theo thứ tự giảm dần là: 30; 24; 14; 0; -3; -17; -29; -43.
Kết quả của phép tính 59 – 70 là
Đáp án : B
Sử dụng quy tắc trừ hai số nguyên.
Ta có: 59 – 70 = - (70 – 59) = - 11.
Chọn phát biểu sai?
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về hình vuông:
Một số yếu tố cơ bản của hình vuông
- Bốn cạnh bằng nhau.
- Bốn góc bằng nhau và bằng 900.
- Hai đường chéo bằng nhau.
Hình vuông chỉ có hai cặp cạnh đối nên đáp án B sai.
Có bao nhiêu tính chất dưới đây là tính chất của hình thang cân?
a) Trong hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
b) Trong hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau.
c) Trong hình thang cân có hai góc kề một đáy bằng nhau.
d) Trong hình thang cân có hai cặp cạnh đối song song với nhau.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về hình thang cân:
Hình thang cân có:
- Hai cạnh bên bằng nhau.
- Hai đường chéo bằng nhau
- Hai đáy song song với nhau
- Hai góc kề một đáy bằng nhau.
Trong các ý trên, các ý là tính chất của hình thang là: b, c.
Ý a sai vì hai đường chéo của hình thang cân không cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Ý d sai vì hình thang cân chỉ có hai đáy song song với nhau, hai cạnh bên không song song với nhau.
Kết luận nào sau đây không phải tính chất của hình thoi:
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về hình thoi:
Một số yếu tố cơ bản của hình thoi
- Bốn cạnh bằng nhau
- Hai đường chéo vuông góc với nhau.
- Các cạnh đối song song với nhau
- Các góc đối bằng nhau
Bốn góc của hình thoi không bằng nhau nên B sai.
Cho hình vẽ. Hãy chọn đáp án đúng trong các đáp án sau:
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về trục đối xứng, tâm đối xứng của hình chữ nhật.
Mỗi đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đối diện là một trục đối xứng của hình chữ nhật.
Tâm đối xứng của hình chữ nhật là giao điểm của hai đường chéo.
=> Hình chữ nhật vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng.
Hình nào dưới đây có tâm đối xứng
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về hình có tâm đối xứng: Những hình có một điểm O sao cho khi quay nửa vòng quanh điểm O ta được vị trí mới của hình chồng khít với vị trí ban đầu (trước khi quay) thì được gọi là hình có tâm đối xứng và điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình.
Hình có tâm đối xứng là hình cánh quạt.
Biển báo nào sau đây không có trục đối xứng
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về hình có trục đối xứng: Có một đường thẳng d chia hình thành hai phần mà khi ta “gấp” hình theo đường thẳng d thì hai phần đó “chồng khít” lên nhau.
Hình c không có trục đối xứng.
Thực hiện phép tính
a) 125 + (- 45) + 2023 + 45 + (- 125)
b) \({\rm{ 5}}1.74{\rm{ }}-{\rm{ 5}}1.70{\rm{ }} - 51.4\)
a) Sử dụng tính chất của phép cộng để tính hợp lí.
b) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép trừ để tính hợp lí.
a) 125 + (- 45) + 2023 + 45 + (- 125)
= (125 – 125) + (-45 + 45) + 2023
= 0 + 0 + 2023
= 2023.
b) \({\rm{ 5}}1.74{\rm{ }}-{\rm{ 5}}1.70{\rm{ }} - 51.4\)
= 51.(74 – 70 – 4)
= 51.0
= 0.
Tìm số nguyên x, biết:
a) 90 – x = 135
b) 158 – 5x = 258
Sử dụng các phép tính với số nguyên để tìm x.
a) 90 – x = 135
x = 90 – 135
x = - 45
Vậy x = - 45.
b) 158 – 5x = 258
5x = 158 – 258 = - 100
x = - 100: 5
x = -20
Vậy x = -20.
Số học sinh khối 6 của Trường Lữ Gia trong khoảng từ 400 đến 500 học sinh. Biết số học sinh này khi xếp hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ. Tính số học sinh khối 6 của trường Lữ Gia.
Gọi x là số học sinh khối 6. (học sinh) (x là BC(15; 18) và 400 < x < 500).
+ Tìm BCNN(15; 18).
+ BC(15; 18) là tập hợp bội của BCNN(15; 18).
+ Chọn trong số đó bội thỏa mãn điều kiện đã cho.
Gọi x là số học sinh khối 6 (học sinh) => 400 < x < 500 và x là BC( 15; 18)
Ta có: 15 = 3.5; 18 = 2.32 nên BCNN(15; 18) = 2.32.5 = 90
BC (15; 18) = {0; 90; 180; 270; 360; 450; ....}
Vì 400 < x < 500 nên x = 450.
Vậy khối 6 có 450 học sinh.
Một công ty có hai cửa hàng A, B. Kết quả kinh doanh sau một năm của từng cửa hàng như sau:
Cửa hàng A: lãi 425 triệu đồng.
Cửa hàng B: lỗ 65 triệu đồng.
Em hãy cho biết bình quân mỗi tháng công ty lãi hay lỗ bao nhiêu tiền từ hai cửa hàng đó?
Tính tổng số tiền thu được trong 1 năm của cả hai cửa hàng A và B.
Một năm có 12 tháng nên lấy tổng số tiền chia cho 12 ta được số tiền bình quân mỗi tháng của công ty từ hai cửa hàng.
Số tiền thu được trong 1 năm từ cửa hàng A và cửa hàng B là
425 + ( - 65) = 360 (triệu đồng)
Số tiền thu được mỗi tháng từ cửa hàng A và B là:
360 : 12 = 30 (triệu đồng)
Vậy bình quân mỗi tháng công ty lãi 30 triệu đồng từ hai cửa hàng đó.
Một chiếc bàn có mặt bàn là hình lục giác đều như hình dưới đây. Biết rằng độ dài đường chéo chính là 1,2m ; em hãy tính khoảng cách từ tâm đối xứng của mặt bàn đến mỗi đỉnh và chu vi của mặt bàn.
- Dựa vào tính chất của hình lục giác đều.
- Dựa vào tính chất tâm đối xứng để tính khoảng cách từ tâm đối xứng đến mỗi đỉnh của hình lục giác.
- Tính chu vi hình lục giác.
Gọi O là tâm đối xứng của mặt bàn.
Khoảng cách giữa tâm O đến mỗi đỉnh của mặt bàn hình lục giác đều là: OA = 1,2 : 2 = 0,6 (m).
Tam giác OAB là tam giác đều nên cạnh của hình lục giác đều là: AB = OA = 0,6m.
Chu vi của mặt bàn hình lục giác đều là: 0,6 . 6 = 3,6 (m).
Vậy chu vi của mặt bàn là 3,6 m.
Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 70kg thóc. Hỏi thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó?
Tính độ dài đáy lớn và chiều cao của thửa ruộng.
Sử dụng công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích thửa ruộng.
Tính số kg thóc thu được.
Đáy lớn của thửa ruộng hình thang là:
26 + 8 = 34 (m)
Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:
26 – 6 = 20 (m)
Diện tích thửa ruộng hình thang là:
(34 + 26).20: 2 = 600 (m2)
Vì trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 70kg thóc nên số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó:
600 : 100 . 70 = 420 (kg)
Vậy thu hoạch được 420 kg thóc trên thửa ruộng đó.
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 12, sách Cánh diều, là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, tập trung vào các chủ đề chính như số tự nhiên, phép tính với số tự nhiên, hình học cơ bản và các bài toán thực tế.
Thông thường, đề thi sẽ được chia thành các phần sau:
Các chủ đề chính thường xuất hiện trong đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 12 - Cánh diều bao gồm:
Để giải các bài tập về tính toán với số tự nhiên, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia và các tính chất của phép tính. Ví dụ:
Bài tập: Tính 1234 + 5678
Giải: 1234 + 5678 = 6912
Để tìm ước và bội của một số, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa của ước và bội. Ví dụ:
Bài tập: Tìm tất cả các ước của 12.
Giải: Các ước của 12 là: 1, 2, 3, 4, 6, 12.
Để giải bài toán thực tế, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng và vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề. Ví dụ:
Bài tập: Một cửa hàng có 25 kg gạo. Người ta đã bán được 1/5 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải: Số gạo đã bán là: 25 x 1/5 = 5 kg. Số gạo còn lại là: 25 - 5 = 20 kg.
Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì 1, học sinh cần luyện tập thường xuyên và ôn tập đầy đủ kiến thức. montoan.com.vn cung cấp nhiều đề thi khác nhau, cùng với đáp án chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra và cải thiện kết quả. Ngoài ra, học sinh cũng nên tham khảo sách giáo khoa, vở bài tập và các tài liệu học tập khác để nắm vững kiến thức.
Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 1!