1. Môn Toán
  2. Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập chung - SGK Cánh diều

Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập chung - SGK Cánh diều

Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập chung (Cánh diều): Giải pháp học Toán hiệu quả

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán trang 113 Ôn tập chung sách Cánh diều. Bài học này là cơ hội để các em ôn lại những kiến thức đã học trong chương, rèn luyện kỹ năng giải toán và chuẩn bị tốt nhất cho các bài học tiếp theo.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin chinh phục môn Toán.

Làm tròn số 62 000 đến hàng chục nghìn. Dưới đây là bảng số liệu thống kê lượng tinh dầu tràm của một cửa hàng đã bán được trong ba tháng cuối

Bài 4

    Video hướng dẫn giải

    a) Chỉ ra tâm, bán kính của mỗi hình tròn sau:

    Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập chung - SGK Cánh diều 3 1

    b) Đọc tên trung điểm của đoạn thẳng BC trong hình trên.

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.

    Lời giải chi tiết:

    a) Hình tròn tâm O bán kính OB, OC.

    Hình tròn tâm A bán kính AD.

    b) Ta thấy O là điểm ở giữa 2 điểm B và C; OB = OC

    Vậy O là trung điểm của đoạn thẳng BC.

    Bài 5

      Video hướng dẫn giải

      Quan sát hình vẽ, chọn câu đúng:

      Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập chung - SGK Cánh diều 4 1

      a) Diện tích hình B gấp 2 lần diện tích hình A.

      b) Diện tích hình C gấp 4 lần diện tích hình A.

      c) Chu hình B gấp 2 lần chu hình A.

      d) Chu hình C gấp 5 lần chu hình A.

      Phương pháp giải:

      Tính diện tích, chu vi từng hình rồi tìm câu kết luận đúng.

      Lời giải chi tiết:

      Diện tích hình A là 2 x 2 = 4 (cm2)

      Diện tích hình B là 4 x 2 = 8 (cm2)

      Diện tích hình C là 5 x 4 = 20 (cm2)

      Chu vi hình A là 2 x 4 = 8 (cm)

      Chu vi hình B là (4 + 2) x 2 = 12 (cm)

      Chu vi hình C là (5 + 4) x 2 = 18 (cm)

      Vậy câu a đúng.

      Bài 6

        Video hướng dẫn giải

        Theo em, mỗi quả cân dưới đây cân nặng bao nhiêu gam? Biết rằng các quả cân có cân nặng bằng nhau.

        Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập chung - SGK Cánh diều 5 1

        Phương pháp giải:

        Tính cân nặng mỗi quả cân bằng cách lấy cân nặng của quả dưa chia cho 3.

        Lời giải chi tiết:

        Ta thấy cân nặng của ba quả cân bằng cân nặng của 1 quả dưa.

        Đổi 1 kg 500 g = 1 500 g

        Cân nặng của mỗi quả cân là

        1 500 : 3 = 500 (g)

        Đáp số: 500 gam

        Bài 2

          Video hướng dẫn giải

          Đặt tính rồi tính.

          Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập chung - SGK Cánh diều 1 1

          Phương pháp giải:

          Nhẩm lại cách đặt tính và tính các phép toán đã học rồi trình bày bài.

          Lời giải chi tiết:

          Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập chung - SGK Cánh diều 1 2

          Bài 3

            Video hướng dẫn giải

            Dưới đây là bảng số liệu thống kê lượng tinh dầu tràm của một cửa hàng đã bán được trong ba tháng cuối năm.

            Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập chung - SGK Cánh diều 2 1

            Dựa vào bảng trên, hãy trả lời các câu hỏi:

            a) Tháng 11 cửa hàng bán được bao nhiêu mi-li-lít tinh dầu tràm?

            b) Tháng nào cửa hàng bán được nhiều tinh dầu tràm nhất?

            c) Cả ba tháng cửa hàng bán được bao nhiêu mi-li-lít tinh dầu tràm?

            Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập chung - SGK Cánh diều 2 2

            Phương pháp giải:

            Dựa vào thông tin trong bảng để trả lời các câu hỏi.

            Lời giải chi tiết:

            a) Tháng 11 cửa hàng bán được 2 250 mi-li-lít tinh dầu tràm.

            b) Tháng 12 cửa hàng bán được nhiều tinh dầu tràm nhất.

            c) Số mi-li-lít tinh dầu tràm cả ba tháng cửa hàng bán được là:

            3 200 + 2 250 + 4 800 = 10 250 (ml)

            Bài 1

              Video hướng dẫn giải

              a) Số?

              Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập chung - SGK Cánh diều 0 1

              b) Làm tròn số 62 000 đến hàng chục nghìn.

              c) Sắp xếp các số dưới đây theo thứ tự từ bé đến lớn: 15 896, 15 968, 15 986, 15 698.

              Phương pháp giải:

              a) Khi làm tròn số lên đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

              b) So sánh các số rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn

              Lời giải chi tiết:

              a) 

              Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập chung - SGK Cánh diều 0 2

              b) Khi làm tròn số 62 000 đến hàng chục nghìn ta được: 60 000 (vì 2 < 5)

              c) Ta có: 15 698 < 15 896 < 15 968 < 15 986.

              Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 15 698, 15 896, 15 968, 15 986.

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Bài 1
              • Bài 2
              • Bài 3
              • Bài 4
              • Bài 5
              • Bài 6

              Video hướng dẫn giải

              a) Số?

              Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập chung - SGK Cánh diều 1

              b) Làm tròn số 62 000 đến hàng chục nghìn.

              c) Sắp xếp các số dưới đây theo thứ tự từ bé đến lớn: 15 896, 15 968, 15 986, 15 698.

              Phương pháp giải:

              a) Khi làm tròn số lên đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

              b) So sánh các số rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn

              Lời giải chi tiết:

              a) 

              Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập chung - SGK Cánh diều 2

              b) Khi làm tròn số 62 000 đến hàng chục nghìn ta được: 60 000 (vì 2 < 5)

              c) Ta có: 15 698 < 15 896 < 15 968 < 15 986.

              Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 15 698, 15 896, 15 968, 15 986.

              Video hướng dẫn giải

              Đặt tính rồi tính.

              Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập chung - SGK Cánh diều 3

              Phương pháp giải:

              Nhẩm lại cách đặt tính và tính các phép toán đã học rồi trình bày bài.

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập chung - SGK Cánh diều 4

              Video hướng dẫn giải

              Dưới đây là bảng số liệu thống kê lượng tinh dầu tràm của một cửa hàng đã bán được trong ba tháng cuối năm.

              Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập chung - SGK Cánh diều 5

              Dựa vào bảng trên, hãy trả lời các câu hỏi:

              a) Tháng 11 cửa hàng bán được bao nhiêu mi-li-lít tinh dầu tràm?

              b) Tháng nào cửa hàng bán được nhiều tinh dầu tràm nhất?

              c) Cả ba tháng cửa hàng bán được bao nhiêu mi-li-lít tinh dầu tràm?

              Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập chung - SGK Cánh diều 6

              Phương pháp giải:

              Dựa vào thông tin trong bảng để trả lời các câu hỏi.

              Lời giải chi tiết:

              a) Tháng 11 cửa hàng bán được 2 250 mi-li-lít tinh dầu tràm.

              b) Tháng 12 cửa hàng bán được nhiều tinh dầu tràm nhất.

              c) Số mi-li-lít tinh dầu tràm cả ba tháng cửa hàng bán được là:

              3 200 + 2 250 + 4 800 = 10 250 (ml)

              Video hướng dẫn giải

              a) Chỉ ra tâm, bán kính của mỗi hình tròn sau:

              Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập chung - SGK Cánh diều 7

              b) Đọc tên trung điểm của đoạn thẳng BC trong hình trên.

              Phương pháp giải:

              Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.

              Lời giải chi tiết:

              a) Hình tròn tâm O bán kính OB, OC.

              Hình tròn tâm A bán kính AD.

              b) Ta thấy O là điểm ở giữa 2 điểm B và C; OB = OC

              Vậy O là trung điểm của đoạn thẳng BC.

              Video hướng dẫn giải

              Quan sát hình vẽ, chọn câu đúng:

              Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập chung - SGK Cánh diều 8

              a) Diện tích hình B gấp 2 lần diện tích hình A.

              b) Diện tích hình C gấp 4 lần diện tích hình A.

              c) Chu hình B gấp 2 lần chu hình A.

              d) Chu hình C gấp 5 lần chu hình A.

              Phương pháp giải:

              Tính diện tích, chu vi từng hình rồi tìm câu kết luận đúng.

              Lời giải chi tiết:

              Diện tích hình A là 2 x 2 = 4 (cm2)

              Diện tích hình B là 4 x 2 = 8 (cm2)

              Diện tích hình C là 5 x 4 = 20 (cm2)

              Chu vi hình A là 2 x 4 = 8 (cm)

              Chu vi hình B là (4 + 2) x 2 = 12 (cm)

              Chu vi hình C là (5 + 4) x 2 = 18 (cm)

              Vậy câu a đúng.

              Video hướng dẫn giải

              Theo em, mỗi quả cân dưới đây cân nặng bao nhiêu gam? Biết rằng các quả cân có cân nặng bằng nhau.

              Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập chung - SGK Cánh diều 9

              Phương pháp giải:

              Tính cân nặng mỗi quả cân bằng cách lấy cân nặng của quả dưa chia cho 3.

              Lời giải chi tiết:

              Ta thấy cân nặng của ba quả cân bằng cân nặng của 1 quả dưa.

              Đổi 1 kg 500 g = 1 500 g

              Cân nặng của mỗi quả cân là

              1 500 : 3 = 500 (g)

              Đáp số: 500 gam

              Bạn đang khám phá nội dung Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập chung - SGK Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 3 trên nền tảng đề thi toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập chung (Cánh diều): Tổng quan và hướng dẫn giải chi tiết

              Bài tập Ôn tập chung trang 113 Toán lớp 3 Cánh diều là phần tổng kết kiến thức đã học trong chương, bao gồm các dạng bài tập về cộng, trừ, nhân, chia các số có ba chữ số, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học cơ bản.

              Nội dung bài tập Ôn tập chung trang 113

              Bài tập Ôn tập chung trang 113 bao gồm các bài tập sau:

              • Bài 1: Tính nhẩm và điền vào chỗ trống.
              • Bài 2: Đặt tính rồi tính.
              • Bài 3: Giải bài toán có lời văn.
              • Bài 4: Tính giá trị của biểu thức.
              • Bài 5: Tìm x.

              Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

              Bài 1: Tính nhẩm và điền vào chỗ trống

              Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đơn giản trong phạm vi 1000 một cách nhanh chóng và chính xác. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc tính toán cơ bản.

              Ví dụ: 250 + 130 = ?; 480 - 150 = ?; 5 x 120 = ?; 600 : 3 = ?

              Bài 2: Đặt tính rồi tính

              Bài tập này yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có ba chữ số. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc đặt tính và thực hiện các phép tính một cách cẩn thận.

              Ví dụ: 345 + 234 = ?; 678 - 123 = ?; 123 x 4 = ?; 846 : 2 = ?

              Bài 3: Giải bài toán có lời văn

              Bài tập này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng (đề bài cho gì, hỏi gì) và lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần rèn luyện kỹ năng đọc hiểu và tư duy logic.

              Ví dụ: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 80 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

              Bài 4: Tính giá trị của biểu thức

              Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên (trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau, nhân chia trước, cộng trừ sau). Để làm tốt bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc tính giá trị của biểu thức.

              Ví dụ: (12 + 8) x 5 = ?; 24 : (6 - 2) = ?

              Bài 5: Tìm x

              Bài tập này yêu cầu học sinh tìm giá trị của x sao cho phương trình được thỏa mãn. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc giải phương trình đơn giản.

              Ví dụ: x + 15 = 30; x - 25 = 10; x x 5 = 45; x : 2 = 15

              Mẹo học tốt Toán lớp 3 trang 113

              • Nắm vững kiến thức cơ bản về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
              • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán.
              • Đọc kỹ đề bài và xác định được các yếu tố quan trọng.
              • Sử dụng sơ đồ hoặc hình vẽ để minh họa bài toán.
              • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

              Tài liệu tham khảo hữu ích

              Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán lớp 3:

              • Sách bài tập Toán lớp 3.
              • Các trang web học Toán online uy tín.
              • Các video hướng dẫn giải Toán lớp 3 trên YouTube.

              Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh lớp 3 sẽ tự tin giải bài tập Toán trang 113 Ôn tập chung sách Cánh diều. Chúc các em học tốt!