Bài học Toán lớp 3 trang 93 tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng tính giá trị của biểu thức số, một nền tảng quan trọng cho các phép toán phức tạp hơn. Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Chúng tôi không chỉ cung cấp đáp án mà còn giải thích từng bước thực hiện, giúp học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và cách áp dụng kiến thức vào thực tế.
Tính. Cho biểu thức 56 : (45 – 38) x 2. Thứ tự thực hiện các phép tính ...Một đoàn có 54 học sinh đi học tập trải nghiệm
Video hướng dẫn giải
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Cho biểu thức 56 : (45 – 38) x 2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức đó là:
A. Nhân, chia, trừ
B. Trừ, chia, nhân
C. Trừ , nhân, chia
D. Chia, trừ, nhân
Phương pháp giải:
Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
Ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước như sau:
56 : (45 – 38) x 2 = 56 : 7 x 2
= 8 x 2
= 16
Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức đó là: Trừ, chia, nhân
Chọn đáp án B.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Tính giá trị của biểu thức số (tiếp theo) trang 93 - SGK Cánh diều
Video hướng dẫn giải
Tính.
Phương pháp giải:
Khi tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc () thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.
Lời giải chi tiết:
a) (37 – 18) + 17 = 19 + 17
= 36
Giá trị của biểu thức (37 – 18) + 17 là 36
b) 56 – (35 – 16) = 56 – 19
= 37
Giá trị của biểu thức 56 – (35 – 16) là 37
c) (6 + 5) x 8 = 11 x 8
= 88
Giá trị của biểu thức (6 + 5) x 8 là 88
d) 36 : (62 – 56) = 36 : 6
= 6
Giá trị của biểu thức 36 : (62 – 56) là 6
Video hướng dẫn giải
Chọn dấu (+, -, x, :) hoặc dấu ngoặc () vào vị trí thích hợp để biểu thức có giá trị đúng:
Phương pháp giải:
Điền dấu hoặc dấu () để được biểu thức đúng.
Lời giải chi tiết:
Hoặc
a) 8 : (4 x 2) = 1
8 : (4 - 2) = 4
b) 8 + 4 : 2 = 10
Video hướng dẫn giải
Một đoàn có 54 học sinh đi học tập trải nghiệm di chuyển bằng 2 xe ô tô nhỏ và 1 xe ô tô to. Biết rằng mỗi xe ô tô nhỏ chở 7 học sinh, số học sinh còn lại đi xe ô tô to.
a) Nêu biểu thức tính số học sinh đi xe ô tô to.
b) Có bao nhiêu học sinh đi xe ô tô to.
Phương pháp giải:
Số học sinh đi ô tô to bằng số học sinh của cả đoàn trừ đi số học sinh đi xe ô tô nhỏ.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có mỗi xe ô tô nhỏ chở 7 học sinh, nên 2 xe ô tô nhỏ chở 7 x 2 học sinh
Biểu thức tính số học sinh đi xe ô tô to là 54 – 7 x 2
b) Số học sinh đi xe ô tô to là
54 – 7 x 2 = 40 (học sinh)
Đáp số: a) 54 – 7 x 2
b) 40 học sinh
Video hướng dẫn giải
Tính.
Phương pháp giải:
Khi tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc () thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.
Lời giải chi tiết:
a) (37 – 18) + 17 = 19 + 17
= 36
Giá trị của biểu thức (37 – 18) + 17 là 36
b) 56 – (35 – 16) = 56 – 19
= 37
Giá trị của biểu thức 56 – (35 – 16) là 37
c) (6 + 5) x 8 = 11 x 8
= 88
Giá trị của biểu thức (6 + 5) x 8 là 88
d) 36 : (62 – 56) = 36 : 6
= 6
Giá trị của biểu thức 36 : (62 – 56) là 6
Video hướng dẫn giải
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Cho biểu thức 56 : (45 – 38) x 2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức đó là:
A. Nhân, chia, trừ
B. Trừ, chia, nhân
C. Trừ , nhân, chia
D. Chia, trừ, nhân
Phương pháp giải:
Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
Ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước như sau:
56 : (45 – 38) x 2 = 56 : 7 x 2
= 8 x 2
= 16
Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức đó là: Trừ, chia, nhân
Chọn đáp án B.
Video hướng dẫn giải
Một đoàn có 54 học sinh đi học tập trải nghiệm di chuyển bằng 2 xe ô tô nhỏ và 1 xe ô tô to. Biết rằng mỗi xe ô tô nhỏ chở 7 học sinh, số học sinh còn lại đi xe ô tô to.
a) Nêu biểu thức tính số học sinh đi xe ô tô to.
b) Có bao nhiêu học sinh đi xe ô tô to.
Phương pháp giải:
Số học sinh đi ô tô to bằng số học sinh của cả đoàn trừ đi số học sinh đi xe ô tô nhỏ.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có mỗi xe ô tô nhỏ chở 7 học sinh, nên 2 xe ô tô nhỏ chở 7 x 2 học sinh
Biểu thức tính số học sinh đi xe ô tô to là 54 – 7 x 2
b) Số học sinh đi xe ô tô to là
54 – 7 x 2 = 40 (học sinh)
Đáp số: a) 54 – 7 x 2
b) 40 học sinh
Video hướng dẫn giải
Chọn dấu (+, -, x, :) hoặc dấu ngoặc () vào vị trí thích hợp để biểu thức có giá trị đúng:
Phương pháp giải:
Điền dấu hoặc dấu () để được biểu thức đúng.
Lời giải chi tiết:
Hoặc
a) 8 : (4 x 2) = 1
8 : (4 - 2) = 4
b) 8 + 4 : 2 = 10
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Tính giá trị của biểu thức số (tiếp theo) trang 93 - SGK Cánh diều
Bài tập trang 93 Toán lớp 3 Cánh diều tiếp tục củng cố kiến thức về tính giá trị của biểu thức số, một kỹ năng toán học cơ bản nhưng vô cùng quan trọng. Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn và tự tin giải bài tập, montoan.com.vn xin trình bày lời giải chi tiết cho từng bài tập trong trang này.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết cơ bản về tính giá trị của biểu thức số:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong trang 93:
a) 25 + 15 x 2 = ?
Giải:
b) 60 - 12 : 3 = ?
Giải:
a) (18 + 22) x 3 = ?
Giải:
b) 45 : (15 - 5) = ?
Giải:
a) x + 15 = 30
Giải:
x = 30 - 15
x = 15
b) x x 5 = 40
Giải:
x = 40 : 5
x = 8
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự. Ví dụ:
Việc nắm vững quy tắc tính giá trị của biểu thức số là vô cùng quan trọng trong quá trình học toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh lớp 3 sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập liên quan đến chủ đề này. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức.
Hãy luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất!