Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán trang 24 sách Cánh Diều. Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen với hình tròn, các yếu tố cơ bản của hình tròn như tâm, đường kính và bán kính.
montoan.com.vn cung cấp bài giảng chi tiết, bài tập thực hành và video hướng dẫn để các em nắm vững kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.
Gọi tên hình tròn và các bán kính của mỗi hình sau: Cho hình tròn tâm O có độ dài đường kính bằng 8 cm
Video hướng dẫn giải
a) Cho hình tròn tâm O có độ dài đường kính bằng 8 cm. Tính độ dài bán kính của hình tròn đó.
b) Cho hình tròn tâm O có độ dài bán kính bằng 5 cm. Tính độ dài đường kính của hình tròn đó.
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức: Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính.
Lời giải chi tiết:
a) Độ dài bán kính của hình tròn là
8: 2 = 4 (cm)
b) Độ dài đường kính của hình tròn là
5 x 2 = 10 (cm)
Đáp số: a) 4 cm
b) 10 cm
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính - SGK Cánh diều
Video hướng dẫn giải
Thực hành: Xác định tâm của một hình tròn.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để xác định tâm của hình tròn.
Lời giải chi tiết:
Gập mảnh giấy hình tròn làm đôi rồi lại tiếp tục gập làm đôi. Điểm cắt nhau giữa hai nếp gấp chính là tâm của hình tròn.
Video hướng dẫn giải
Theo em, đường kính của mỗi bánh xe trong hình dưới đây là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Phương pháp giải:
Bước 1: Đếm số ô vuông để tìm độ dài đường kính của mỗi bánh xe.
Bước 2: Độ dài mỗi bánh xe = Độ dài cạnh của 1 ô vuông x Số ô vuông đếm được
Lời giải chi tiết:
Ta thấy, đường kính của bánh xe trước bằng độ dài của 10 ô vuông. Đường kính của bánh xe sau bằng độ dài của 8 ô vuông.
Mỗi ô vuông có cạnh là 5 cm.
Độ dài đường kính của bánh xe trước là
5 x 10 = 50 (cm)
Độ dài đường kính của bánh xe sau là
5 x 8 = 40 (cm)
Đáp số: Bánh xe trước: 50 cm
Bánh xe sau: 40 cm
Video hướng dẫn giải
a) Gọi tên hình tròn và các bán kính của mỗi hình sau (theo mẫu):
b) Gọi tên hình tròn và đường kính của mỗi hình sau (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi xác định tâm, bán kính của mỗi hình tròn.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Video hướng dẫn giải
a) Gọi tên hình tròn và các bán kính của mỗi hình sau (theo mẫu):
b) Gọi tên hình tròn và đường kính của mỗi hình sau (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi xác định tâm, bán kính của mỗi hình tròn.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Video hướng dẫn giải
a) Cho hình tròn tâm O có độ dài đường kính bằng 8 cm. Tính độ dài bán kính của hình tròn đó.
b) Cho hình tròn tâm O có độ dài bán kính bằng 5 cm. Tính độ dài đường kính của hình tròn đó.
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức: Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính.
Lời giải chi tiết:
a) Độ dài bán kính của hình tròn là
8: 2 = 4 (cm)
b) Độ dài đường kính của hình tròn là
5 x 2 = 10 (cm)
Đáp số: a) 4 cm
b) 10 cm
Video hướng dẫn giải
Thực hành: Xác định tâm của một hình tròn.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để xác định tâm của hình tròn.
Lời giải chi tiết:
Gập mảnh giấy hình tròn làm đôi rồi lại tiếp tục gập làm đôi. Điểm cắt nhau giữa hai nếp gấp chính là tâm của hình tròn.
Video hướng dẫn giải
Theo em, đường kính của mỗi bánh xe trong hình dưới đây là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Phương pháp giải:
Bước 1: Đếm số ô vuông để tìm độ dài đường kính của mỗi bánh xe.
Bước 2: Độ dài mỗi bánh xe = Độ dài cạnh của 1 ô vuông x Số ô vuông đếm được
Lời giải chi tiết:
Ta thấy, đường kính của bánh xe trước bằng độ dài của 10 ô vuông. Đường kính của bánh xe sau bằng độ dài của 8 ô vuông.
Mỗi ô vuông có cạnh là 5 cm.
Độ dài đường kính của bánh xe trước là
5 x 10 = 50 (cm)
Độ dài đường kính của bánh xe sau là
5 x 8 = 40 (cm)
Đáp số: Bánh xe trước: 50 cm
Bánh xe sau: 40 cm
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính - SGK Cánh diều
Bài học Toán lớp 3 trang 24 thuộc chương trình sách Cánh Diều, tập trung vào việc giới thiệu khái niệm về hình tròn và các yếu tố liên quan. Việc hiểu rõ các khái niệm này là nền tảng quan trọng cho các bài học hình học tiếp theo.
Hình tròn là một hình học phẳng, bao gồm tất cả các điểm cách đều một điểm cố định gọi là tâm của hình tròn. Khoảng cách từ tâm đến bất kỳ điểm nào trên đường tròn được gọi là bán kính.
Tâm của hình tròn là điểm cố định nằm chính giữa hình tròn. Từ tâm, ta có thể vẽ nhiều đoạn thẳng nối với các điểm trên đường tròn, và tất cả các đoạn thẳng này đều có độ dài bằng nhau (bán kính).
Đường kính của hình tròn là một đoạn thẳng đi qua tâm của hình tròn và nối hai điểm trên đường tròn. Đường kính luôn gấp đôi bán kính. Công thức tính đường kính là: Đường kính = 2 x Bán kính.
Bán kính của hình tròn là khoảng cách từ tâm đến bất kỳ điểm nào trên đường tròn. Công thức tính bán kính là: Bán kính = Đường kính / 2.
Hình tròn là một hình có tính đối xứng cao. Nếu chúng ta gấp đôi hình tròn qua tâm, hai nửa hình tròn sẽ hoàn toàn trùng khớp với nhau. Ngoài ra, hình tròn còn xuất hiện rất nhiều trong đời sống hàng ngày, ví dụ như bánh xe, đồng hồ, mặt trời, mặt trăng,...
Để củng cố kiến thức về hình tròn, tâm, đường kính và bán kính, các em có thể thực hiện thêm các bài tập sau:
Bài học Toán lớp 3 trang 24 đã giúp các em hiểu rõ về hình tròn, tâm, đường kính và bán kính. Hy vọng rằng, với những kiến thức này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập hình học và khám phá thế giới xung quanh.
montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức. Chúc các em học tập tốt!
Khái niệm | Định nghĩa |
---|---|
Tâm | Điểm chính giữa hình tròn |
Đường kính | Đoạn thẳng đi qua tâm và nối hai điểm trên đường tròn |
Bán kính | Khoảng cách từ tâm đến điểm trên đường tròn |
Nguồn: Sách Toán lớp 3 - Cánh Diều |