1. Môn Toán
  2. Bài 2. Các phép toán vecto trong không gian

Bài 2. Các phép toán vecto trong không gian

Bạn đang khám phá nội dung Bài 2. Các phép toán vecto trong không gian trong chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.

Bài 2. Các phép toán vecto trong không gian - SGK Toán 12

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 2. Các phép toán vecto trong không gian thuộc chương trình Giải Toán 12 tập 1. Bài học này sẽ cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản và quan trọng về các phép toán trên vecto trong không gian, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập liên quan.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi luôn cố gắng mang đến những bài giảng và tài liệu học tập chất lượng nhất, giúp các em học toán online một cách hiệu quả và dễ dàng.

Bài 2. Các phép toán vecto trong không gian - SGK Toán 12

Trong không gian Oxyz, vecto là một khái niệm quan trọng trong hình học và vật lý. Để hiểu rõ hơn về vecto, chúng ta cần nắm vững các phép toán cơ bản trên vecto. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết về các phép toán vecto trong không gian, bao gồm phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực và các tính chất của chúng.

1. Phép cộng vecto

Cho hai vecto \vec{a} = (a_1; a_2; a_3)\vec{b} = (b_1; b_2; b_3). Phép cộng hai vecto \vec{a}\vec{b} được định nghĩa như sau:

\vec{a} + \vec{b} = (a_1 + b_1; a_2 + b_2; a_3 + b_3)

Tính chất của phép cộng vecto:

  • Giao hoán: \vec{a} + \vec{b} = \vec{b} + \vec{a}
  • Kết hợp: (\vec{a} + \vec{b}) + \vec{c} = \vec{a} + (\vec{b} + \vec{c})
  • Vectơ không: \vec{a} + \vec{0} = \vec{a}
  • Vectơ đối: \vec{a} + (-\vec{a}) = \vec{0}

2. Phép trừ vecto

Cho hai vecto \vec{a} = (a_1; a_2; a_3)\vec{b} = (b_1; b_2; b_3). Phép trừ hai vecto \vec{a}\vec{b} được định nghĩa như sau:

\vec{a} - \vec{b} = (a_1 - b_1; a_2 - b_2; a_3 - b_3)

Phép trừ vecto có thể được xem là phép cộng của vecto \vec{a} với vecto đối của \vec{b}, tức là \vec{a} - \vec{b} = \vec{a} + (-\vec{b})

3. Phép nhân vecto với một số thực

Cho vecto \vec{a} = (a_1; a_2; a_3) và một số thực k. Phép nhân vecto \vec{a} với số thực k được định nghĩa như sau:

k\vec{a} = (ka_1; ka_2; ka_3)

Tính chất của phép nhân vecto với một số thực:

  • k(\vec{a} + \vec{b}) = k\vec{a} + k\vec{b}
  • (k + l)\vec{a} = k\vec{a} + l\vec{a}
  • (kl)\vec{a} = k(l\vec{a})
  • 1\vec{a} = \vec{a}
  • 0\vec{a} = \vec{0}

4. Ví dụ minh họa

Cho \vec{a} = (1; 2; 3)\vec{b} = (-2; 1; 0). Hãy tính:

  • \vec{a} + \vec{b}
  • \vec{a} - \vec{b}
  • 2\vec{a}

Giải:

  • \vec{a} + \vec{b} = (1 - 2; 2 + 1; 3 + 0) = (-1; 3; 3)
  • \vec{a} - \vec{b} = (1 - (-2); 2 - 1; 3 - 0) = (3; 1; 3)
  • 2\vec{a} = (2*1; 2*2; 2*3) = (2; 4; 6)

5. Bài tập áp dụng

Hãy tự giải các bài tập sau để củng cố kiến thức về các phép toán vecto trong không gian:

  1. Cho \vec{a} = (2; -1; 3)\vec{b} = (1; 0; -2). Tính \vec{a} + \vec{b}\vec{a} - \vec{b}.
  2. Cho \vec{a} = (-3; 2; 1). Tính 3\vec{a}-2\vec{a}.

Hy vọng bài viết này đã giúp các em hiểu rõ hơn về các phép toán vecto trong không gian. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12