1. Môn Toán
  2. Bài tập Phân số. Các phép tính với phân số - Ôn hè Toán lớp 4

Bài tập Phân số. Các phép tính với phân số - Ôn hè Toán lớp 4

Ôn tập Toán lớp 4 với Bài tập Phân số tại montoan.com.vn

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với chuyên mục Bài tập Phân số của montoan.com.vn!

Chuyên mục này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về phân số, các phép tính với phân số một cách hiệu quả nhất, đặc biệt là trong kỳ nghỉ hè.

Ba tổ công nhân làm chung một công việc. Tổ thứ nhất làm được 1/6 công việc

Đề bài

    Bài 1. Tính.

    a) $2 + \frac{3}{4}$ b) $\frac{1}{3} + \frac{3}{2} - \frac{7}{4}$

    c) $\frac{1}{6} + \frac{3}{8} - \frac{1}{4}$ d) $\frac{5}{{12}} + \frac{3}{8} \times \frac{4}{9}$

    e) $\frac{4}{5} - \frac{1}{5} \times \frac{7}{2}$ f) $\frac{{16}}{9} - \frac{4}{{15}}:\frac{2}{5}$

    Bài 2. Tính:

    a) $\frac{7}{9} \times \frac{3}{{14}}:\frac{5}{8}$ b) $\frac{3}{5} \times \frac{4}{{21}} \times \frac{{25}}{3}$

    c) $\frac{{15}}{{16}}:\frac{5}{8} \times \frac{3}{4}$ d) $\frac{{21}}{4} \times \frac{{16}}{{14}} \times \frac{1}{2} \times \frac{8}{3}$

    Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện:

    a) $\frac{{21}}{{25}} \times \frac{2}{5} + \frac{{21}}{{25}} \times \frac{3}{5}$ b) $\frac{5}{2} \times \frac{3}{4} - \frac{3}{{14}}:\frac{6}{7}$

    c) $\frac{3}{{10}} \times \frac{7}{4} - \frac{3}{{10}} \times \frac{3}{4}$ d) $\frac{7}{{12}} + \frac{6}{9} + \frac{3}{8} + \frac{5}{{12}} + \frac{1}{3} + \frac{5}{8}$

    Bài 4. Tìm x

    a) $x \times \frac{3}{7} = 1 - \frac{5}{8}$ b) $\frac{8}{3} - x = \frac{9}{{10}} \times \frac{5}{3}$

    c) $x:\frac{5}{9} = 2 - \frac{{11}}{8}$ d) $x \times \frac{2}{3} + x \times \frac{7}{3} = \frac{{11}}{4}$

    Bài 5. Ba tổ công nhân làm chung một công việc. Tổ thứ nhất làm được $\frac{1}{6}$ công việc, tổ thứ hai làm được $\frac{2}{5}$ công việc, tổ thứ ba làm được $\frac{1}{3}$ công việc. Hỏi đội công nhân còn phải làm tiếp bao nhiêu phân công việc nữa?

    Bài 6. Một siêu thị có 1428 kg trái cây. Ngày thứ nhất siêu thị đã bán $\frac{3}{7}$ số trái cây, ngày thứ hai siêu thị bán $\frac{1}{6}$số trái cây đó. Hỏi sau hai ngày, siêu thị còn lại bao nhiêu ki-lô-gam trái cây?

    Bài 7. Trại nuôi gà thu hoạch được 336 quả trứng và đã bán hết trong 3 lần. Lần đầu bán được $\frac{5}{{12}}$ số trứng, lần thứ hai bán được $\frac{3}{4}$ số trứng còn lại. Hỏi lần thứ ba bán được bao nhiêu quả trứng?

    Đáp án

      Bài 1.

      Tính.

      a) $2 + \frac{3}{4}$ b) $\frac{1}{3} + \frac{3}{2} - \frac{7}{4}$

      c) $\frac{5}{6} + \frac{5}{8} - \frac{1}{4}$ d) $\frac{5}{{12}} + \frac{3}{8} \times \frac{4}{9}$

      e) $\frac{4}{5} - \frac{1}{5} \times \frac{7}{2}$ f) $\frac{{16}}{9} - \frac{4}{{15}}:\frac{2}{5}$

      Phương pháp giải

      Đối với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải chi tiết

      a) $2 + \frac{3}{4} = \frac{8}{4} + \frac{3}{4} = \frac{{11}}{4}$

      b) $\frac{1}{3} + \frac{3}{2} - \frac{7}{4} = \frac{4}{{12}} + \frac{{18}}{{12}} - \frac{{21}}{{12}} = \frac{1}{{12}}$

      c) $\frac{1}{6} + \frac{3}{8} - \frac{1}{4} = \frac{4}{{24}} + \frac{9}{{24}} - \frac{6}{{24}} = \frac{7}{{24}}$

      d) $\frac{5}{{12}} + \frac{3}{8} \times \frac{4}{9} = \frac{5}{{12}} + \frac{{3 \times 4}}{{8 \times 9}} = \frac{5}{{12}} + \frac{{3 \times 4}}{{4 \times 2 \times 3 \times 3}} = \frac{5}{{12}} + \frac{1}{6} = \frac{7}{{12}}$

      e) $\frac{4}{5} - \frac{1}{5} \times \frac{7}{2} = \frac{4}{5} - \frac{7}{{10}} = \frac{8}{{10}} - \frac{7}{{10}} = \frac{1}{{10}}$

      f) $\frac{{16}}{9} - \frac{4}{{15}}:\frac{2}{5} = \frac{{16}}{9} - \frac{4}{{15}} \times \frac{5}{2} = \frac{{16}}{9} - \frac{{20}}{{30}} = \frac{{16}}{9} - \frac{2}{3} = \frac{{16}}{9} - \frac{6}{9} = \frac{{10}}{9}$

      Câu 2.

      Tính:

      a) $\frac{7}{9} \times \frac{3}{{14}}:\frac{5}{8}$ b) $\frac{3}{5} \times \frac{4}{{21}} \times \frac{{25}}{3}$

      c) $\frac{{15}}{{16}}:\frac{5}{8} \times \frac{3}{4}$ d) $\frac{{21}}{4} \times \frac{{16}}{{14}} \times \frac{7}{2} \times \frac{8}{3}$

      Phương pháp giải

      - Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

      - Đối với phép nhân các phân số ta có thể rút gọn cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

      Lời giải chi tiết

      a) $\frac{7}{9} \times \frac{3}{{14}}:\frac{5}{8} = \frac{7}{9} \times \frac{3}{{14}} \times \frac{8}{5} = \frac{{7 \times 3 \times 8}}{{9 \times 14 \times 5}} = \frac{{7 \times 3 \times 4 \times 2}}{{3 \times 3 \times 7 \times 2 \times 5}} = \frac{4}{{15}}$

      b) $\frac{3}{5} \times \frac{4}{{21}} \times \frac{{25}}{3} = \frac{{3 \times 4 \times 25}}{{5 \times 21 \times 3}} = \frac{{3 \times 4 \times 5 \times 5}}{{5 \times 7 \times 3 \times 3}} = \frac{{20}}{{21}}$

      c) $\frac{{15}}{{16}}:\frac{5}{8} \times \frac{3}{4} = \frac{{15}}{{16}} \times \frac{8}{5} \times \frac{3}{4} = \frac{{15 \times 8 \times 3}}{{16 \times 5 \times 4}} = \frac{{5 \times 3 \times 8 \times 3}}{{8 \times 2 \times 5 \times 4}} = \frac{9}{8}$

      d) $\frac{{21}}{4} \times \frac{{16}}{{14}} \times \frac{1}{2} \times \frac{8}{3} = \frac{{21 \times 16 \times 1 \times 8}}{{4 \times 14 \times 2 \times 3}} = \frac{{7 \times 3 \times 8 \times 2 \times 1 \times 4 \times 2}}{{4 \times 7 \times 2 \times 2 \times 3}} = 8$

      Bài 3.

      Tính bằng cách thuận tiện:

      a) $\frac{{21}}{{25}} \times \frac{2}{5} + \frac{{21}}{{25}} \times \frac{3}{5}$ b) $\frac{5}{2} \times \frac{3}{4} - \frac{3}{{14}}:\frac{6}{7}$

      c) $\frac{3}{{10}} \times \frac{7}{4} - \frac{3}{{10}} \times \frac{3}{7}$ d) $\frac{7}{{12}} + \frac{6}{9} + \frac{3}{8} + \frac{5}{{12}} + \frac{1}{3} + \frac{5}{8}$

      Phương pháp giải

      Áp dụng tính chất một phân số nhân với một tổng hoặc một hiệu hoặc tính chất kết hợp rồi thực hiện tính theo các quy tắc đã học.

      Lời giải chi tiết

      a) $\frac{{21}}{{25}} \times \frac{2}{5} + \frac{{21}}{{25}} \times \frac{3}{5} = \frac{{21}}{{25}} \times \left( {\frac{2}{5} + \frac{3}{5}} \right) = \frac{{21}}{{25}} \times \frac{5}{5} = \frac{{21}}{{25}} \times 1 = \frac{{21}}{{25}}$

      b) $\frac{5}{2} \times \frac{3}{4} - \frac{3}{{14}}:\frac{6}{7} = \frac{5}{2} \times \frac{3}{4} - \frac{3}{{14}} \times \frac{7}{6} = \frac{{15}}{8} - \frac{1}{4} = \frac{{15}}{8} - \frac{2}{8} = \frac{{13}}{8}$

      c) $\frac{3}{{10}} \times \frac{7}{4} - \frac{3}{{10}} \times \frac{3}{4} = \frac{3}{{10}} \times \left( {\frac{7}{4} - \frac{3}{4}} \right) = \frac{3}{{10}} \times \frac{4}{4} = \frac{3}{{10}} \times 1 = \frac{3}{{10}}$

      d) $\frac{7}{{12}} + \frac{6}{9} + \frac{3}{8} + \frac{5}{{12}} + \frac{1}{3} + \frac{5}{8}$

      =$\left( {\frac{7}{{12}} + \frac{5}{{12}}} \right) + \left( {\frac{3}{8} + \frac{5}{8}} \right) + \left( {\frac{6}{9} + \frac{1}{3}} \right)$

      = $\frac{{12}}{{12}} + \frac{8}{8} + \left( {\frac{6}{9} + \frac{3}{9}} \right)$

      = 1 + 1 + 1 = 3

      Bài 4.

      Tìm x

      a) $x \times \frac{3}{7} = 1 - \frac{5}{8}$ b) $\frac{8}{3} - x = \frac{9}{{10}} \times \frac{5}{3}$

      c) $x:\frac{5}{9} = 2 - \frac{{11}}{8}$ d) $x \times \frac{2}{3} + x \times \frac{7}{3} = \frac{{11}}{4}$

      Phương pháp giải

      - Thực hiện tính vế phải của biểu thức

      - Muốn tìm x là số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

      - Muốn tìm x là thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

      - Muốn tìm x là số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

      Lời giải chi tiết

      a) $x \times \frac{3}{7} = 1 - \frac{5}{8}$

      $x \times \frac{3}{7} = \frac{3}{8}$

      $x = \frac{3}{8}:\frac{3}{7}$

      $x = \frac{3}{8} \times \frac{7}{3}$

      $x = \frac{7}{8}$

      b) $\frac{8}{3} - x = \frac{9}{{10}} \times \frac{5}{3}$

      $\frac{8}{3} - x = \frac{3}{2}$

      $x = \frac{8}{3} - \frac{3}{2}$

      $x = \frac{7}{6}$

      c) $x:\frac{5}{9} = 2 - \frac{{11}}{8}$

      $x:\frac{5}{9} = \frac{5}{8}$

      $x = \frac{5}{8} \times \frac{5}{9}$

      $x = \frac{{25}}{{72}}$

      d) $x \times \frac{2}{3} + x \times \frac{7}{3} = \frac{{11}}{4}$

      $x \times \left( {\frac{2}{3} + \frac{7}{3}} \right) = \frac{{11}}{4}$

      $x \times \frac{9}{3} = \frac{{11}}{4}$

      $x \times 3 = \frac{{11}}{4}$

      $x = \frac{{11}}{4}:3$

      $x = \frac{{11}}{4} \times \frac{1}{3}$

      $x = \frac{{11}}{{12}}$

      Bài 5.

      Một đội công nhân làm chung một công việc. Tuần thứ nhất làm được $\frac{1}{6}$ công việc, tuần thứ hai làm được $\frac{2}{5}$ công việc, tuần thứ ba làm được $\frac{1}{3}$ công việc. Hỏi đội công nhân đó còn phải làm tiếp bao nhiêu phần công việc nữa?

      Phương pháp giải

      Để tìm số phần việc đội công nhân còn phải làm ta lấy 1 trừ đi tổng số phần công việc đã làm.

      Lời giài chi tiết

      Ba đội công nhân đã làm số phần công việc là

      $\frac{1}{6} + \frac{2}{5} + \frac{1}{3} = \frac{9}{{10}}$ (công việc)

      Số phần công việc còn lại là

      $1 - \frac{9}{{10}} = \frac{1}{{10}}$ (công việc)

      Đáp số: $\frac{1}{{10}}$ công việc

      Bài 6.

      Một siêu thị nhập về 1428 kg trái cây. Ngày thứ nhất siêu thị đã bán $\frac{3}{7}$ số trái cây, ngày thứ hai siêu thị bán $\frac{1}{6}$số trái cây đó. Hỏi sau hai ngày, siêu thị còn lại bao nhiêu ki-lô-gam trái cây?

      Phương pháp giải

      - Tìm số kg trái cây bán ngày thứ nhất = Số ki-lô-gam trái cây siêu thị nhập về nhân với $\frac{3}{7}$

      - Tìm số kg trái cây bán ngày thứ hai = Số ki-lô-gam trái cây siêu thị nhập về nhân với $\frac{1}{6}$

      - Tìm số kg trái cây siêu thị còn lại.

      Lời giải chi tiết

      Ngày thứ nhất cửa hàng bán số ki-lô-gam trái cây là

      $1428 \times \frac{3}{7} = 612$ (kg)

      Ngày thứ hai cửa hàng bán số ki-lô-gam trái cây là

      $1428 \times \frac{1}{6} = 238$ (kg)

      Sau hai ngày, siêu thị còn lại số ki-lô-gam trái cây là

      1428 – (612 + 238) = 578 (kg)

      Đáp số: 578 kg trái cây

      Bài 7. Trại nuôi gà thu hoạch được 336 quả trứng và đã bán hết trong 3 lần. Lần đầu bán được $\frac{5}{{12}}$ số trứng, lần thứ hai bán được $\frac{3}{4}$ số trứng còn lại. Hỏi lần thứ ba bán được bao nhiêu quả trứng?

      Phương pháp giải

      - Tìm số trứng bán được ở đầu bán = Số trứng thu được nhân với $\frac{5}{{12}}$

      - Tìm số trứng còn lại sau lần đầu bán

      - Tìm số trứng lần thứ hai bán = Số trứng còn lại sau lần đầu bán nhân với $\frac{3}{4}$

      - Tìm số trứng còn lại sau hai lần bán

      Lời giải chi tiết

      Lần đầu bán được số quả trứng là

      $336 \times \frac{5}{{12}} = 140$ (quả trứng)

      Số quả trứng còn lại sau khi bán lần đầu là

      336 – 140 = 196 (quả trứng)

      Lần thứ hai bán được số quả trứng là

      $196 \times \frac{3}{4} = 147$(quả trứng)

      Lần thứ ba bán được số quả trứng là

      336 – (140 + 147) = 49 (quả trứng)

      Đáp số: 49 quả trứng

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      Bài 1. Tính.

      a) $2 + \frac{3}{4}$ b) $\frac{1}{3} + \frac{3}{2} - \frac{7}{4}$

      c) $\frac{1}{6} + \frac{3}{8} - \frac{1}{4}$ d) $\frac{5}{{12}} + \frac{3}{8} \times \frac{4}{9}$

      e) $\frac{4}{5} - \frac{1}{5} \times \frac{7}{2}$ f) $\frac{{16}}{9} - \frac{4}{{15}}:\frac{2}{5}$

      Bài 2. Tính:

      a) $\frac{7}{9} \times \frac{3}{{14}}:\frac{5}{8}$ b) $\frac{3}{5} \times \frac{4}{{21}} \times \frac{{25}}{3}$

      c) $\frac{{15}}{{16}}:\frac{5}{8} \times \frac{3}{4}$ d) $\frac{{21}}{4} \times \frac{{16}}{{14}} \times \frac{1}{2} \times \frac{8}{3}$

      Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện:

      a) $\frac{{21}}{{25}} \times \frac{2}{5} + \frac{{21}}{{25}} \times \frac{3}{5}$ b) $\frac{5}{2} \times \frac{3}{4} - \frac{3}{{14}}:\frac{6}{7}$

      c) $\frac{3}{{10}} \times \frac{7}{4} - \frac{3}{{10}} \times \frac{3}{4}$ d) $\frac{7}{{12}} + \frac{6}{9} + \frac{3}{8} + \frac{5}{{12}} + \frac{1}{3} + \frac{5}{8}$

      Bài 4. Tìm x

      a) $x \times \frac{3}{7} = 1 - \frac{5}{8}$ b) $\frac{8}{3} - x = \frac{9}{{10}} \times \frac{5}{3}$

      c) $x:\frac{5}{9} = 2 - \frac{{11}}{8}$ d) $x \times \frac{2}{3} + x \times \frac{7}{3} = \frac{{11}}{4}$

      Bài 5. Ba tổ công nhân làm chung một công việc. Tổ thứ nhất làm được $\frac{1}{6}$ công việc, tổ thứ hai làm được $\frac{2}{5}$ công việc, tổ thứ ba làm được $\frac{1}{3}$ công việc. Hỏi đội công nhân còn phải làm tiếp bao nhiêu phân công việc nữa?

      Bài 6. Một siêu thị có 1428 kg trái cây. Ngày thứ nhất siêu thị đã bán $\frac{3}{7}$ số trái cây, ngày thứ hai siêu thị bán $\frac{1}{6}$số trái cây đó. Hỏi sau hai ngày, siêu thị còn lại bao nhiêu ki-lô-gam trái cây?

      Bài 7. Trại nuôi gà thu hoạch được 336 quả trứng và đã bán hết trong 3 lần. Lần đầu bán được $\frac{5}{{12}}$ số trứng, lần thứ hai bán được $\frac{3}{4}$ số trứng còn lại. Hỏi lần thứ ba bán được bao nhiêu quả trứng?

      Bài 1.

      Tính.

      a) $2 + \frac{3}{4}$ b) $\frac{1}{3} + \frac{3}{2} - \frac{7}{4}$

      c) $\frac{5}{6} + \frac{5}{8} - \frac{1}{4}$ d) $\frac{5}{{12}} + \frac{3}{8} \times \frac{4}{9}$

      e) $\frac{4}{5} - \frac{1}{5} \times \frac{7}{2}$ f) $\frac{{16}}{9} - \frac{4}{{15}}:\frac{2}{5}$

      Phương pháp giải

      Đối với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải chi tiết

      a) $2 + \frac{3}{4} = \frac{8}{4} + \frac{3}{4} = \frac{{11}}{4}$

      b) $\frac{1}{3} + \frac{3}{2} - \frac{7}{4} = \frac{4}{{12}} + \frac{{18}}{{12}} - \frac{{21}}{{12}} = \frac{1}{{12}}$

      c) $\frac{1}{6} + \frac{3}{8} - \frac{1}{4} = \frac{4}{{24}} + \frac{9}{{24}} - \frac{6}{{24}} = \frac{7}{{24}}$

      d) $\frac{5}{{12}} + \frac{3}{8} \times \frac{4}{9} = \frac{5}{{12}} + \frac{{3 \times 4}}{{8 \times 9}} = \frac{5}{{12}} + \frac{{3 \times 4}}{{4 \times 2 \times 3 \times 3}} = \frac{5}{{12}} + \frac{1}{6} = \frac{7}{{12}}$

      e) $\frac{4}{5} - \frac{1}{5} \times \frac{7}{2} = \frac{4}{5} - \frac{7}{{10}} = \frac{8}{{10}} - \frac{7}{{10}} = \frac{1}{{10}}$

      f) $\frac{{16}}{9} - \frac{4}{{15}}:\frac{2}{5} = \frac{{16}}{9} - \frac{4}{{15}} \times \frac{5}{2} = \frac{{16}}{9} - \frac{{20}}{{30}} = \frac{{16}}{9} - \frac{2}{3} = \frac{{16}}{9} - \frac{6}{9} = \frac{{10}}{9}$

      Câu 2.

      Tính:

      a) $\frac{7}{9} \times \frac{3}{{14}}:\frac{5}{8}$ b) $\frac{3}{5} \times \frac{4}{{21}} \times \frac{{25}}{3}$

      c) $\frac{{15}}{{16}}:\frac{5}{8} \times \frac{3}{4}$ d) $\frac{{21}}{4} \times \frac{{16}}{{14}} \times \frac{7}{2} \times \frac{8}{3}$

      Phương pháp giải

      - Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

      - Đối với phép nhân các phân số ta có thể rút gọn cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

      Lời giải chi tiết

      a) $\frac{7}{9} \times \frac{3}{{14}}:\frac{5}{8} = \frac{7}{9} \times \frac{3}{{14}} \times \frac{8}{5} = \frac{{7 \times 3 \times 8}}{{9 \times 14 \times 5}} = \frac{{7 \times 3 \times 4 \times 2}}{{3 \times 3 \times 7 \times 2 \times 5}} = \frac{4}{{15}}$

      b) $\frac{3}{5} \times \frac{4}{{21}} \times \frac{{25}}{3} = \frac{{3 \times 4 \times 25}}{{5 \times 21 \times 3}} = \frac{{3 \times 4 \times 5 \times 5}}{{5 \times 7 \times 3 \times 3}} = \frac{{20}}{{21}}$

      c) $\frac{{15}}{{16}}:\frac{5}{8} \times \frac{3}{4} = \frac{{15}}{{16}} \times \frac{8}{5} \times \frac{3}{4} = \frac{{15 \times 8 \times 3}}{{16 \times 5 \times 4}} = \frac{{5 \times 3 \times 8 \times 3}}{{8 \times 2 \times 5 \times 4}} = \frac{9}{8}$

      d) $\frac{{21}}{4} \times \frac{{16}}{{14}} \times \frac{1}{2} \times \frac{8}{3} = \frac{{21 \times 16 \times 1 \times 8}}{{4 \times 14 \times 2 \times 3}} = \frac{{7 \times 3 \times 8 \times 2 \times 1 \times 4 \times 2}}{{4 \times 7 \times 2 \times 2 \times 3}} = 8$

      Bài 3.

      Tính bằng cách thuận tiện:

      a) $\frac{{21}}{{25}} \times \frac{2}{5} + \frac{{21}}{{25}} \times \frac{3}{5}$ b) $\frac{5}{2} \times \frac{3}{4} - \frac{3}{{14}}:\frac{6}{7}$

      c) $\frac{3}{{10}} \times \frac{7}{4} - \frac{3}{{10}} \times \frac{3}{7}$ d) $\frac{7}{{12}} + \frac{6}{9} + \frac{3}{8} + \frac{5}{{12}} + \frac{1}{3} + \frac{5}{8}$

      Phương pháp giải

      Áp dụng tính chất một phân số nhân với một tổng hoặc một hiệu hoặc tính chất kết hợp rồi thực hiện tính theo các quy tắc đã học.

      Lời giải chi tiết

      a) $\frac{{21}}{{25}} \times \frac{2}{5} + \frac{{21}}{{25}} \times \frac{3}{5} = \frac{{21}}{{25}} \times \left( {\frac{2}{5} + \frac{3}{5}} \right) = \frac{{21}}{{25}} \times \frac{5}{5} = \frac{{21}}{{25}} \times 1 = \frac{{21}}{{25}}$

      b) $\frac{5}{2} \times \frac{3}{4} - \frac{3}{{14}}:\frac{6}{7} = \frac{5}{2} \times \frac{3}{4} - \frac{3}{{14}} \times \frac{7}{6} = \frac{{15}}{8} - \frac{1}{4} = \frac{{15}}{8} - \frac{2}{8} = \frac{{13}}{8}$

      c) $\frac{3}{{10}} \times \frac{7}{4} - \frac{3}{{10}} \times \frac{3}{4} = \frac{3}{{10}} \times \left( {\frac{7}{4} - \frac{3}{4}} \right) = \frac{3}{{10}} \times \frac{4}{4} = \frac{3}{{10}} \times 1 = \frac{3}{{10}}$

      d) $\frac{7}{{12}} + \frac{6}{9} + \frac{3}{8} + \frac{5}{{12}} + \frac{1}{3} + \frac{5}{8}$

      =$\left( {\frac{7}{{12}} + \frac{5}{{12}}} \right) + \left( {\frac{3}{8} + \frac{5}{8}} \right) + \left( {\frac{6}{9} + \frac{1}{3}} \right)$

      = $\frac{{12}}{{12}} + \frac{8}{8} + \left( {\frac{6}{9} + \frac{3}{9}} \right)$

      = 1 + 1 + 1 = 3

      Bài 4.

      Tìm x

      a) $x \times \frac{3}{7} = 1 - \frac{5}{8}$ b) $\frac{8}{3} - x = \frac{9}{{10}} \times \frac{5}{3}$

      c) $x:\frac{5}{9} = 2 - \frac{{11}}{8}$ d) $x \times \frac{2}{3} + x \times \frac{7}{3} = \frac{{11}}{4}$

      Phương pháp giải

      - Thực hiện tính vế phải của biểu thức

      - Muốn tìm x là số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

      - Muốn tìm x là thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

      - Muốn tìm x là số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

      Lời giải chi tiết

      a) $x \times \frac{3}{7} = 1 - \frac{5}{8}$

      $x \times \frac{3}{7} = \frac{3}{8}$

      $x = \frac{3}{8}:\frac{3}{7}$

      $x = \frac{3}{8} \times \frac{7}{3}$

      $x = \frac{7}{8}$

      b) $\frac{8}{3} - x = \frac{9}{{10}} \times \frac{5}{3}$

      $\frac{8}{3} - x = \frac{3}{2}$

      $x = \frac{8}{3} - \frac{3}{2}$

      $x = \frac{7}{6}$

      c) $x:\frac{5}{9} = 2 - \frac{{11}}{8}$

      $x:\frac{5}{9} = \frac{5}{8}$

      $x = \frac{5}{8} \times \frac{5}{9}$

      $x = \frac{{25}}{{72}}$

      d) $x \times \frac{2}{3} + x \times \frac{7}{3} = \frac{{11}}{4}$

      $x \times \left( {\frac{2}{3} + \frac{7}{3}} \right) = \frac{{11}}{4}$

      $x \times \frac{9}{3} = \frac{{11}}{4}$

      $x \times 3 = \frac{{11}}{4}$

      $x = \frac{{11}}{4}:3$

      $x = \frac{{11}}{4} \times \frac{1}{3}$

      $x = \frac{{11}}{{12}}$

      Bài 5.

      Một đội công nhân làm chung một công việc. Tuần thứ nhất làm được $\frac{1}{6}$ công việc, tuần thứ hai làm được $\frac{2}{5}$ công việc, tuần thứ ba làm được $\frac{1}{3}$ công việc. Hỏi đội công nhân đó còn phải làm tiếp bao nhiêu phần công việc nữa?

      Phương pháp giải

      Để tìm số phần việc đội công nhân còn phải làm ta lấy 1 trừ đi tổng số phần công việc đã làm.

      Lời giài chi tiết

      Ba đội công nhân đã làm số phần công việc là

      $\frac{1}{6} + \frac{2}{5} + \frac{1}{3} = \frac{9}{{10}}$ (công việc)

      Số phần công việc còn lại là

      $1 - \frac{9}{{10}} = \frac{1}{{10}}$ (công việc)

      Đáp số: $\frac{1}{{10}}$ công việc

      Bài 6.

      Một siêu thị nhập về 1428 kg trái cây. Ngày thứ nhất siêu thị đã bán $\frac{3}{7}$ số trái cây, ngày thứ hai siêu thị bán $\frac{1}{6}$số trái cây đó. Hỏi sau hai ngày, siêu thị còn lại bao nhiêu ki-lô-gam trái cây?

      Phương pháp giải

      - Tìm số kg trái cây bán ngày thứ nhất = Số ki-lô-gam trái cây siêu thị nhập về nhân với $\frac{3}{7}$

      - Tìm số kg trái cây bán ngày thứ hai = Số ki-lô-gam trái cây siêu thị nhập về nhân với $\frac{1}{6}$

      - Tìm số kg trái cây siêu thị còn lại.

      Lời giải chi tiết

      Ngày thứ nhất cửa hàng bán số ki-lô-gam trái cây là

      $1428 \times \frac{3}{7} = 612$ (kg)

      Ngày thứ hai cửa hàng bán số ki-lô-gam trái cây là

      $1428 \times \frac{1}{6} = 238$ (kg)

      Sau hai ngày, siêu thị còn lại số ki-lô-gam trái cây là

      1428 – (612 + 238) = 578 (kg)

      Đáp số: 578 kg trái cây

      Bài 7. Trại nuôi gà thu hoạch được 336 quả trứng và đã bán hết trong 3 lần. Lần đầu bán được $\frac{5}{{12}}$ số trứng, lần thứ hai bán được $\frac{3}{4}$ số trứng còn lại. Hỏi lần thứ ba bán được bao nhiêu quả trứng?

      Phương pháp giải

      - Tìm số trứng bán được ở đầu bán = Số trứng thu được nhân với $\frac{5}{{12}}$

      - Tìm số trứng còn lại sau lần đầu bán

      - Tìm số trứng lần thứ hai bán = Số trứng còn lại sau lần đầu bán nhân với $\frac{3}{4}$

      - Tìm số trứng còn lại sau hai lần bán

      Lời giải chi tiết

      Lần đầu bán được số quả trứng là

      $336 \times \frac{5}{{12}} = 140$ (quả trứng)

      Số quả trứng còn lại sau khi bán lần đầu là

      336 – 140 = 196 (quả trứng)

      Lần thứ hai bán được số quả trứng là

      $196 \times \frac{3}{4} = 147$(quả trứng)

      Lần thứ ba bán được số quả trứng là

      336 – (140 + 147) = 49 (quả trứng)

      Đáp số: 49 quả trứng

      Bạn đang tiếp cận nội dung Bài tập Phân số. Các phép tính với phân số - Ôn hè Toán lớp 4 thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Bài tập Phân số: Nền tảng Toán học quan trọng cho học sinh lớp 4

      Phân số là một khái niệm toán học cơ bản nhưng vô cùng quan trọng, là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn. Việc nắm vững kiến thức về phân số, các phép tính với phân số sẽ giúp học sinh lớp 4 tự tin hơn trong học tập và giải quyết các bài toán thực tế.

      Các kiến thức trọng tâm về Phân số trong chương trình Toán lớp 4

      • Khái niệm phân số: Phân số là gì? Tên gọi của các phần trong phân số (tử số, mẫu số).
      • Phân số bằng nhau: Cách nhận biết hai phân số bằng nhau. Tính chất cơ bản của phân số.
      • Rút gọn phân số: Tìm ước chung lớn nhất của tử số và mẫu số để rút gọn phân số.
      • So sánh phân số: So sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
      • Phép cộng phân số: Cộng hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
      • Phép trừ phân số: Trừ hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
      • Phép nhân phân số: Nhân hai phân số.
      • Phép chia phân số: Chia hai phân số.

      Lợi ích của việc luyện tập Bài tập Phân số

      Việc luyện tập thường xuyên các bài tập về phân số sẽ mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Nắm vững kiến thức: Giúp học sinh hiểu sâu sắc hơn về khái niệm phân số và các phép tính với phân số.
      • Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
      • Tăng cường sự tự tin: Giúp học sinh tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán về phân số trong các kỳ thi và kiểm tra.
      • Chuẩn bị cho các kiến thức nâng cao: Tạo nền tảng vững chắc cho việc học các kiến thức toán học nâng cao hơn ở các lớp trên.

      Các dạng bài tập Phân số thường gặp trong chương trình Toán lớp 4

      1. Bài tập nhận biết phân số: Xác định tử số, mẫu số của phân số.
      2. Bài tập so sánh phân số: So sánh hai phân số bằng các phương pháp khác nhau.
      3. Bài tập rút gọn phân số: Rút gọn phân số về dạng tối giản.
      4. Bài tập cộng, trừ phân số: Thực hiện các phép cộng, trừ phân số với các mẫu số khác nhau.
      5. Bài tập nhân, chia phân số: Thực hiện các phép nhân, chia phân số.
      6. Bài tập giải toán có liên quan đến phân số: Vận dụng kiến thức về phân số để giải các bài toán thực tế.

      Mẹo học tốt môn Toán lớp 4 - Phần Phân số

      Để học tốt môn Toán lớp 4, đặc biệt là phần Phân số, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

      • Hiểu rõ khái niệm: Đảm bảo các em hiểu rõ khái niệm phân số, tử số, mẫu số và các phép tính với phân số.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      • Học theo nhóm: Trao đổi kiến thức và giải bài tập cùng bạn bè để học hỏi lẫn nhau.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo hoặc người lớn để được hướng dẫn.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng các ứng dụng học tập, trang web học toán online để học tập một cách hiệu quả hơn.

      Bài tập Phân số tại montoan.com.vn: Đồng hành cùng con trên con đường chinh phục Toán học

      montoan.com.vn cung cấp một hệ thống bài tập phân số đa dạng, phong phú, được thiết kế theo chương trình Toán lớp 4. Các bài tập được phân loại theo mức độ khó, giúp học sinh dễ dàng lựa chọn bài tập phù hợp với khả năng của mình. Ngoài ra, trang web còn cung cấp các bài giảng, video hướng dẫn chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ hơn về kiến thức phân số.

      Bảng ví dụ về các phép tính phân số

      Phép tínhVí dụKết quả
      Cộng phân số1/2 + 1/43/4
      Trừ phân số3/4 - 1/21/4
      Nhân phân số1/2 x 2/31/3
      Chia phân số1/2 : 1/42

      Hãy cùng montoan.com.vn chinh phục môn Toán lớp 4 một cách dễ dàng và hiệu quả!