1. Môn Toán
  2. Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 12

Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 12

Ôn Tập Toán Hè Hiệu Quả với Đề Số 12

Chào mừng các em học sinh đến với Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 12 tại montoan.com.vn. Đề thi này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học trong chương trình lớp 4 và chuẩn bị tốt nhất cho năm học lớp 5.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.

Một thùng dầu có 150 lít dầu. Lần thứ nhất lấy ra 2/5 số lít dầu, Tuổi của Đức hiện nay bằng 2/5 tuổi của Hùng

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

    Câu 1. Số gồm 6 trăm nghìn, 6 trăm, 4 chục và 3 đơn vị viết là:

    A. 664300

    B. 606430

    C. 600634

    D. 600643

    Câu 2. 6dag 5 g = .......... g

    A. 65 g

    B. 605 g

    C. 56 g

    D. 650 g

    Câu 3. Một người đi xe máy trong $\frac{1}{5}$ phút được 324 m. Hỏi trong 1 giây người ấy đi được bao nhiêu mét?

    A. 27 m

    B. 12 m

    C. 3888m

    D. 270 m

    Câu 4. Số trung bình cộng của hai số bằng 40. Biết rằng một trong hai số đó bằng 58. Tìm số kia?

    A. 98

    B. 18

    C. 49

    D. 22

    Câu 5. Thu hoạch ở hai thửa ruộng được 6 tấn 4 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 10 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

    A. 27 kg và 37 kg

    B. 2700 kg và 3700 kg

    C. 270 kg và 370 kg

    D. 4700 kg và 3700 kg

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Tính

    a) $\frac{2}{3} + \frac{5}{2} - \frac{3}{4}$

    b)$\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{6}$

    c) $\frac{2}{9}:\frac{2}{3} \times \frac{1}{2}$

    d) $\frac{5}{7}:\frac{4}{9} \times \frac{1}{5}$

    Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

    a) 34 kg 2 g = ........ hg ....... g

    b) 47 tấn 6 yến = ........... kg

    c) 7m2 5 cm2 = ............. cm2

    d) $\frac{1}{6}$ giờ = ......... giây

    e) 7 m2 68 dm2 = .......... dm2

    Câu 3. Một thùng dầu có 150 lít dầu. Lần thứ nhất lấy ra $\frac{2}{5}$ số dầu trong thùng, lần thứ hai lấy ra $\frac{2}{5}$ số dầu còn lại. Vậy sau 2 lần lấy, số lít dầu còn lại trong thùng là bao nhiêu?

    Câu 4. Tuổi của Đức hiện nay bằng $\frac{2}{5}$ tuổi của Hùng. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi. Biết rằng 3 năm sau tổng số tuổi hai bạn là 27 tuổi. 

    Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện

    a) 23 + 23 x 2 + 23 x 3 + 23 x 4

    b) 246 x 2005 – 2005 x 148 

    Đáp án

      LỜI GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số gồm 6 trăm nghìn, 6 trăm, 4 chục và 3 đơn vị viết là:

      A. 664300

      B. 606430

      C. 600634

      D. 600643

      Phương pháp

      Viết số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

      Lời giải

      Số gồm 6 trăm nghìn, 6 trăm, 4 chục và 3 đơn vị viết là 600643

      Chọn D

      Câu 2. 6dag 5 g = .......... g

      A. 65 g

      B. 605 g

      C. 56 g

      D. 650 g

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1 dag = 10 g

      Lời giải

      6dag 5 g = 65 g

      Chọn A

      Câu 3. Một người đi xe máy trong $\frac{1}{5}$ phút được 324 m. Hỏi trong 1 giây người ấy đi được bao nhiêu mét?

      A. 27 m

      B. 12 m

      C. 3888m

      D. 270 m

      Phương pháp

      - Đổi $\frac{1}{5}$ phút sang đơn vị giây

      - Tìm số mét người ấy đi được trong 1 giây

      Lời giải

      Đổi $\frac{1}{5}$ phút = 12 giây

      Trong 1 giây người ấy đi được số mét là: 324 : 12 = 27 (m)

      Chọn A

      Câu 4. Số trung bình cộng của hai số bằng 40. Biết rằng một trong hai số đó bằng 58. Tìm số kia?

      A. 98

      B. 18

      C. 49

      D. 22

      Phương pháp

      - Tìm tổng của hai số = số trung bình cộng x 2

      - Số kia = tổng của hai số - số đã biết

      Lời giải

      Tổng của hai số là 40 x 2 = 80

      Số kia là 80 – 58 = 22

      Chọn D

      Câu 5. Thu hoạch ở hai thửa ruộng được 6 tấn 4 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 10 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

      A. 27 kg và 37 kg

      B. 2700 kg và 3700 kg

      C. 270 kg và 370 kg

      D. 4700 kg và 3700 kg

      Phương pháp

      - Đổi 6 tấn 4 tạ sang đơn vị tạ

      - Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu:

      Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

      Số bé = (tổng – hiệu) : 2

      Lời giải

      Đổi 6 tấn 4 tạ = 64 tạ

      Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được số kg thóc là:

      (64 + 10) : 2 = 37 (tạ) = 3700 kg

      Thửa ruộng thứ hai thu được số tạ thóc là:

      64 – 37 = 27 (tạ) = 2700 kg

      Chọn B

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Tính

      a) $\frac{2}{3} + \frac{5}{2} - \frac{3}{4}$

      b)$\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{6}$

      c) $\frac{2}{9}:\frac{2}{3} \times \frac{1}{2}$

      d) $\frac{5}{7}:\frac{4}{9} \times \frac{1}{5}$

      Phương pháp

      - Muốn cộng hoặc trừ các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số các phân số đó rộng cộng hoặc trừ các phân số sau khi quy đồng.

      - Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số

      - Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược

      Lời giải

      a) $\frac{2}{3} + \frac{5}{2} - \frac{3}{4} = \frac{8}{{12}} + \frac{{30}}{{12}} - \frac{9}{{12}} = \frac{{8 + 30 - 9}}{{12}} = \frac{{29}}{{12}}$

      b)$\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{6} = \frac{1}{2} + \frac{1}{3} \times \frac{6}{1} = \frac{1}{2} + 2 = \frac{5}{2}$

      c) $\frac{2}{9}:\frac{2}{3} \times \frac{1}{2} = \frac{2}{9} \times \frac{3}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{{2 \times 3 \times 1}}{{9 \times 2 \times 2}} = \frac{1}{6}$

      d) $\frac{5}{7}:\frac{4}{9} \times \frac{1}{5} = \frac{5}{7} \times \frac{9}{4} \times \frac{1}{5} = \frac{{5 \times 9 \times 1}}{{7 \times 4 \times 5}} = \frac{9}{{28}}$

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

      a) 34 kg 2 g = ........ hg ....... g

      b) 47 tấn 6 yến = ........... kg

      c) 7m2 5 cm2 = ............. cm2

      d) $\frac{1}{6}$ giờ = ......... giây

      e) 7 m2 68 dm2 = .......... dm2

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1 kg = 10 hg ; 1 tấn = 1000 kg ; 1 yến = 10 kg

      1 giờ = 3600 giây ; 1m2 = 100dm2 = 10000 cm2

      Lời giải

      a) 34 kg 2 g = 340 hg 2 g

      b) 47 tấn 6 yến = 47 060 kg

      c) 7m2 5 cm2 = 70005 cm2

      d) $\frac{1}{6}$ giờ = 600 giây

      e) 7 m2 68 dm2 = 768 dm2

      Câu 3. Một thùng dầu có 150 lít dầu. Lần thứ nhất lấy ra $\frac{2}{5}$ số dầu trong thùng, lần thứ hai lấy ra $\frac{2}{5}$ số dầu còn lại. Vậy sau 2 lần lấy, số lít dầu còn lại trong thùng là bao nhiêu?

      Phương pháp

      - Tìm số lít dầu lấy ra lần đầu

      - Tìm số lít dầu còn lại sau lần thứ nhất lấy ra

      - Tìm số lít dầu lấy ra lần thứ hai

      - Tìm số lít dầu còn lại sau 2 lần lấy

      Lời giải

      Số lít dầu lấy ra lần thứ nhất là:

      $150 \times \frac{2}{5} = 60$ (lít)

      Số lít dầu còn lại sau lần lấy thứ nhất là:

      150 – 60 = 90 (lít)

      Số lít dầu lấy ra lần thứ hai là:

      $90 \times \frac{2}{5} = 36$ (lít)

      Sau 2 lần lấy, số lít dầu còn lại trong thùng là:

      150 – (60 + 36) = 54 (lít)

      Đáp số: 54 lít dầu

      Câu 4. Tuổi của Đức hiện nay bằng $\frac{2}{5}$ tuổi của Hùng. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi. Biết rằng 3 năm sau tổng số tuổi hai bạn là 27 tuổi.

      Phương pháp

      - Tìm số tuổi của hai bạn hiện nay

      - Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

      Lời giải

      Số tuổi của hai bạn hiện nay là:

      27 – 3 – 3 = 21 (tuổi)

      Ta có sơ đồ:

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 12 1 1

      Tổng số phần bằng nhau là:

      2 + 5 = 7 (phần)

      Tuổi Đức hiện nay là:

      21 : 7 x 2 = 6 (tuổi)

      Tuổi Hùng hiện nay là:

      21 – 6 = 15 (tuổi)

      Đáp số: Đức: 6 tuổi ; Hùng: 15 tuổi

      Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện

      a) 23 + 23 x 2 + 23 x 3 + 23 x 4

      b) 246 x 2005 – 2005 x 148

      Phương pháp

      Áp dụng công thức:

      a x b + a x c = a x (b + c)

      a x b – a x c = a x (b – c)

      Lời giải

      a) 23 + 23 x 2 + 23 x 3 + 23 x 4

      = 23 x (1 + 2 + 3 + 4)

      = 23 x 10

      = 230

      b) 246 x 2005 – 2005 x 148

      = 2005 x (246 – 148)

      = 2005 x 98

      = 196 490

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      I. TRẮC NGHIỆM

      Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

      Câu 1. Số gồm 6 trăm nghìn, 6 trăm, 4 chục và 3 đơn vị viết là:

      A. 664300

      B. 606430

      C. 600634

      D. 600643

      Câu 2. 6dag 5 g = .......... g

      A. 65 g

      B. 605 g

      C. 56 g

      D. 650 g

      Câu 3. Một người đi xe máy trong $\frac{1}{5}$ phút được 324 m. Hỏi trong 1 giây người ấy đi được bao nhiêu mét?

      A. 27 m

      B. 12 m

      C. 3888m

      D. 270 m

      Câu 4. Số trung bình cộng của hai số bằng 40. Biết rằng một trong hai số đó bằng 58. Tìm số kia?

      A. 98

      B. 18

      C. 49

      D. 22

      Câu 5. Thu hoạch ở hai thửa ruộng được 6 tấn 4 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 10 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

      A. 27 kg và 37 kg

      B. 2700 kg và 3700 kg

      C. 270 kg và 370 kg

      D. 4700 kg và 3700 kg

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Tính

      a) $\frac{2}{3} + \frac{5}{2} - \frac{3}{4}$

      b)$\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{6}$

      c) $\frac{2}{9}:\frac{2}{3} \times \frac{1}{2}$

      d) $\frac{5}{7}:\frac{4}{9} \times \frac{1}{5}$

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

      a) 34 kg 2 g = ........ hg ....... g

      b) 47 tấn 6 yến = ........... kg

      c) 7m2 5 cm2 = ............. cm2

      d) $\frac{1}{6}$ giờ = ......... giây

      e) 7 m2 68 dm2 = .......... dm2

      Câu 3. Một thùng dầu có 150 lít dầu. Lần thứ nhất lấy ra $\frac{2}{5}$ số dầu trong thùng, lần thứ hai lấy ra $\frac{2}{5}$ số dầu còn lại. Vậy sau 2 lần lấy, số lít dầu còn lại trong thùng là bao nhiêu?

      Câu 4. Tuổi của Đức hiện nay bằng $\frac{2}{5}$ tuổi của Hùng. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi. Biết rằng 3 năm sau tổng số tuổi hai bạn là 27 tuổi. 

      Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện

      a) 23 + 23 x 2 + 23 x 3 + 23 x 4

      b) 246 x 2005 – 2005 x 148 

      LỜI GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số gồm 6 trăm nghìn, 6 trăm, 4 chục và 3 đơn vị viết là:

      A. 664300

      B. 606430

      C. 600634

      D. 600643

      Phương pháp

      Viết số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

      Lời giải

      Số gồm 6 trăm nghìn, 6 trăm, 4 chục và 3 đơn vị viết là 600643

      Chọn D

      Câu 2. 6dag 5 g = .......... g

      A. 65 g

      B. 605 g

      C. 56 g

      D. 650 g

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1 dag = 10 g

      Lời giải

      6dag 5 g = 65 g

      Chọn A

      Câu 3. Một người đi xe máy trong $\frac{1}{5}$ phút được 324 m. Hỏi trong 1 giây người ấy đi được bao nhiêu mét?

      A. 27 m

      B. 12 m

      C. 3888m

      D. 270 m

      Phương pháp

      - Đổi $\frac{1}{5}$ phút sang đơn vị giây

      - Tìm số mét người ấy đi được trong 1 giây

      Lời giải

      Đổi $\frac{1}{5}$ phút = 12 giây

      Trong 1 giây người ấy đi được số mét là: 324 : 12 = 27 (m)

      Chọn A

      Câu 4. Số trung bình cộng của hai số bằng 40. Biết rằng một trong hai số đó bằng 58. Tìm số kia?

      A. 98

      B. 18

      C. 49

      D. 22

      Phương pháp

      - Tìm tổng của hai số = số trung bình cộng x 2

      - Số kia = tổng của hai số - số đã biết

      Lời giải

      Tổng của hai số là 40 x 2 = 80

      Số kia là 80 – 58 = 22

      Chọn D

      Câu 5. Thu hoạch ở hai thửa ruộng được 6 tấn 4 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 10 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

      A. 27 kg và 37 kg

      B. 2700 kg và 3700 kg

      C. 270 kg và 370 kg

      D. 4700 kg và 3700 kg

      Phương pháp

      - Đổi 6 tấn 4 tạ sang đơn vị tạ

      - Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu:

      Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

      Số bé = (tổng – hiệu) : 2

      Lời giải

      Đổi 6 tấn 4 tạ = 64 tạ

      Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được số kg thóc là:

      (64 + 10) : 2 = 37 (tạ) = 3700 kg

      Thửa ruộng thứ hai thu được số tạ thóc là:

      64 – 37 = 27 (tạ) = 2700 kg

      Chọn B

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Tính

      a) $\frac{2}{3} + \frac{5}{2} - \frac{3}{4}$

      b)$\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{6}$

      c) $\frac{2}{9}:\frac{2}{3} \times \frac{1}{2}$

      d) $\frac{5}{7}:\frac{4}{9} \times \frac{1}{5}$

      Phương pháp

      - Muốn cộng hoặc trừ các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số các phân số đó rộng cộng hoặc trừ các phân số sau khi quy đồng.

      - Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số

      - Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược

      Lời giải

      a) $\frac{2}{3} + \frac{5}{2} - \frac{3}{4} = \frac{8}{{12}} + \frac{{30}}{{12}} - \frac{9}{{12}} = \frac{{8 + 30 - 9}}{{12}} = \frac{{29}}{{12}}$

      b)$\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{6} = \frac{1}{2} + \frac{1}{3} \times \frac{6}{1} = \frac{1}{2} + 2 = \frac{5}{2}$

      c) $\frac{2}{9}:\frac{2}{3} \times \frac{1}{2} = \frac{2}{9} \times \frac{3}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{{2 \times 3 \times 1}}{{9 \times 2 \times 2}} = \frac{1}{6}$

      d) $\frac{5}{7}:\frac{4}{9} \times \frac{1}{5} = \frac{5}{7} \times \frac{9}{4} \times \frac{1}{5} = \frac{{5 \times 9 \times 1}}{{7 \times 4 \times 5}} = \frac{9}{{28}}$

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

      a) 34 kg 2 g = ........ hg ....... g

      b) 47 tấn 6 yến = ........... kg

      c) 7m2 5 cm2 = ............. cm2

      d) $\frac{1}{6}$ giờ = ......... giây

      e) 7 m2 68 dm2 = .......... dm2

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1 kg = 10 hg ; 1 tấn = 1000 kg ; 1 yến = 10 kg

      1 giờ = 3600 giây ; 1m2 = 100dm2 = 10000 cm2

      Lời giải

      a) 34 kg 2 g = 340 hg 2 g

      b) 47 tấn 6 yến = 47 060 kg

      c) 7m2 5 cm2 = 70005 cm2

      d) $\frac{1}{6}$ giờ = 600 giây

      e) 7 m2 68 dm2 = 768 dm2

      Câu 3. Một thùng dầu có 150 lít dầu. Lần thứ nhất lấy ra $\frac{2}{5}$ số dầu trong thùng, lần thứ hai lấy ra $\frac{2}{5}$ số dầu còn lại. Vậy sau 2 lần lấy, số lít dầu còn lại trong thùng là bao nhiêu?

      Phương pháp

      - Tìm số lít dầu lấy ra lần đầu

      - Tìm số lít dầu còn lại sau lần thứ nhất lấy ra

      - Tìm số lít dầu lấy ra lần thứ hai

      - Tìm số lít dầu còn lại sau 2 lần lấy

      Lời giải

      Số lít dầu lấy ra lần thứ nhất là:

      $150 \times \frac{2}{5} = 60$ (lít)

      Số lít dầu còn lại sau lần lấy thứ nhất là:

      150 – 60 = 90 (lít)

      Số lít dầu lấy ra lần thứ hai là:

      $90 \times \frac{2}{5} = 36$ (lít)

      Sau 2 lần lấy, số lít dầu còn lại trong thùng là:

      150 – (60 + 36) = 54 (lít)

      Đáp số: 54 lít dầu

      Câu 4. Tuổi của Đức hiện nay bằng $\frac{2}{5}$ tuổi của Hùng. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi. Biết rằng 3 năm sau tổng số tuổi hai bạn là 27 tuổi.

      Phương pháp

      - Tìm số tuổi của hai bạn hiện nay

      - Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

      Lời giải

      Số tuổi của hai bạn hiện nay là:

      27 – 3 – 3 = 21 (tuổi)

      Ta có sơ đồ:

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 12 1

      Tổng số phần bằng nhau là:

      2 + 5 = 7 (phần)

      Tuổi Đức hiện nay là:

      21 : 7 x 2 = 6 (tuổi)

      Tuổi Hùng hiện nay là:

      21 – 6 = 15 (tuổi)

      Đáp số: Đức: 6 tuổi ; Hùng: 15 tuổi

      Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện

      a) 23 + 23 x 2 + 23 x 3 + 23 x 4

      b) 246 x 2005 – 2005 x 148

      Phương pháp

      Áp dụng công thức:

      a x b + a x c = a x (b + c)

      a x b – a x c = a x (b – c)

      Lời giải

      a) 23 + 23 x 2 + 23 x 3 + 23 x 4

      = 23 x (1 + 2 + 3 + 4)

      = 23 x 10

      = 230

      b) 246 x 2005 – 2005 x 148

      = 2005 x (246 – 148)

      = 2005 x 98

      = 196 490

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 12 thuộc chuyên mục toán lớp 4 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề Ôn Tập Hè Lớp 4 Lên Lớp 5 Môn Toán - Đề Số 12: Tổng Quan và Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

      Giai đoạn chuyển cấp từ lớp 4 lên lớp 5 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em. Việc nắm vững kiến thức toán học nền tảng là điều kiện tiên quyết để các em có thể tiếp thu kiến thức mới một cách dễ dàng và hiệu quả. Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 12 được xây dựng với mục tiêu hỗ trợ các em học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức, chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới.

      Cấu Trúc Đề Thi và Các Dạng Bài Tập

      Đề thi bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, bao gồm:

      • Bài tập về số tự nhiên: Các bài tập về đọc, viết, so sánh, sắp xếp số tự nhiên, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.
      • Bài tập về các phép tính với số tự nhiên: Tính nhanh, tìm x, giải bài toán có lời văn.
      • Bài tập về hình học: Tính chu vi, diện tích các hình vuông, hình chữ nhật, nhận biết các hình khối.
      • Bài tập về phân số: So sánh, cộng, trừ, nhân, chia phân số.
      • Bài tập về giải toán có lời văn: Các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để giải quyết.

      Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Một Số Bài Tập Tiêu Biểu

      Bài Tập 1: Tính 2345 + 1234

      Để giải bài tập này, chúng ta thực hiện phép cộng hai số tự nhiên theo quy tắc cộng các hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.

      2345 + 1234 = 3579

      Bài Tập 2: Tìm x: x + 123 = 456

      Để tìm x, chúng ta thực hiện phép trừ hai số tự nhiên.

      x = 456 - 123 = 333

      Bài Tập 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

      Chu vi hình chữ nhật được tính theo công thức: Chu vi = (Chiều dài + Chiều rộng) x 2

      Chu vi = (10 + 5) x 2 = 30cm

      Tầm Quan Trọng của Việc Ôn Tập Toán Hè

      Việc ôn tập toán hè không chỉ giúp các em củng cố kiến thức mà còn giúp các em làm quen với các dạng bài tập mới, phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Một nền tảng kiến thức vững chắc sẽ giúp các em tự tin hơn trong học tập và đạt được kết quả tốt hơn trong năm học mới.

      Lời Khuyên Khi Làm Đề Ôn Tập

      • Đọc kỹ đề bài: Trước khi bắt đầu giải bài tập, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
      • Lập kế hoạch giải bài: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn trong quá trình giải bài tập, hãy hỏi thầy cô hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

      Montoan.com.vn: Đồng Hành Cùng Các Em Trên Con Đường Học Tập

      montoan.com.vn tự hào là một trong những trang web học toán online uy tín và chất lượng hàng đầu tại Việt Nam. Chúng tôi cung cấp các khóa học toán online, các đề thi thử, các bài tập luyện tập và các tài liệu học tập hữu ích khác để giúp các em học sinh học toán một cách hiệu quả và thú vị.

      Bảng Tổng Hợp Các Dạng Toán Thường Gặp

      Dạng ToánMức Độ Khó
      Phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiênDễ
      Giải bài toán có lời vănTrung bình
      Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuôngTrung bình
      Phân sốKhó

      Chúc các em học sinh ôn tập hè hiệu quả và đạt được kết quả tốt nhất trong năm học mới!