1. Môn Toán
  2. Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 3

Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 3

Ôn Tập Toán Hè Hiệu Quả với Đề Số 3

Chào mừng các em học sinh đến với Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 3 tại montoan.com.vn. Đề thi này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học trong chương trình lớp 4 và chuẩn bị tốt nhất cho năm học lớp 5.

Với cấu trúc bài tập đa dạng, bao gồm các dạng toán thường gặp như phép tính, giải toán có lời văn, hình học và các bài toán ứng dụng, đề thi này sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán một cách toàn diện.

Quãng đường từ nhà đến trường dài 1250 m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000 ... Một trang trại nuôi gà có số gà mái nhiều hơn gà trống là 329 con.

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng!

    Câu 1: Giá trị của chữ số 8 trong số 28 245 301 là

    A. 8 000 B. 80 000

    C. 800 000 D. 8 000 000

    Câu 2: Số trung bình cộng của hai số là 45. Biết rằng số thứ nhất là 58. Tìm số thứ hai?

    A. 32 B. 90

    C. 51 D. 18

    Câu 3: Vườn rau nhà Minh có $\frac{3}{5}$ diện tích trồng rau cải, $\frac{2}{7}$ diện tích trồng rau su hào. Diện tích vườn còn lại để trồng hoa. Hỏi diện tích trồng hoa bằng bao nhiêu phần diện tích vườn rau?

    A. $\frac{4}{{35}}$ B. $\frac{8}{{35}}$

    C. $\frac{1}{{35}}$ D. $\frac{6}{{35}}$

    Câu 4: Số nào sau đây chia hết cho 2 và 9:

    A. 53 252 B. 41 832

    C. 43 768 D. 27845

    Câu 5: Quãng đường từ nhà đến trường dài 1250 m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài bao nhiêu mi-li-mét?

    A. 15 mm B. 20 mm

    C. 25 mm D. 250 mm

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

    6m2 9dm2 ……690 dm2

    5 000 000 m2 ….. 5 km2

    6 tấn 70kg …..66 tạ

    5 tấn 70kg …. 5700kg

    Câu 2: Tính:

    a) $\frac{3}{8} \times \frac{4}{9} + \frac{1}{{12}}$

    b) $\frac{{11 \times 21 \times 27}}{{9 \times 33 \times 14}}$

    Câu 3: Một trang trại nuôi gà có số gà mái nhiều hơn gà trống là 329 con. Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà trống bằng $\frac{3}{5}$số gà mái. Hỏi lúc đầu trang trại có bao nhiêu con gà trống, bao nhiêu con gà mái?

    Câu 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 150 m, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$chiều dài.

    a) Tính diện tích của mảnh vườn đó.

    b) Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ 10 m2 thu hoạch được 5 kg rau. Vậy cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?

    Câu 5: Tính bằng cách hợp lý

    a) $\frac{2}{7} + \frac{5}{9} + \frac{5}{7} + \frac{{11}}{{13}} + \frac{1}{3} + \frac{2}{{13}}$

    b) $\frac{1}{2} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{6}{{13}}$

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Đáp án
    • Tải về

    I. TRẮC NGHIỆM

    Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng!

    Câu 1: Giá trị của chữ số 8 trong số 28 245 301 là

    A. 8 000 B. 80 000

    C. 800 000 D. 8 000 000

    Câu 2: Số trung bình cộng của hai số là 45. Biết rằng số thứ nhất là 58. Tìm số thứ hai?

    A. 32 B. 90

    C. 51 D. 18

    Câu 3: Vườn rau nhà Minh có $\frac{3}{5}$ diện tích trồng rau cải, $\frac{2}{7}$ diện tích trồng rau su hào. Diện tích vườn còn lại để trồng hoa. Hỏi diện tích trồng hoa bằng bao nhiêu phần diện tích vườn rau?

    A. $\frac{4}{{35}}$ B. $\frac{8}{{35}}$

    C. $\frac{1}{{35}}$ D. $\frac{6}{{35}}$

    Câu 4: Số nào sau đây chia hết cho 2 và 9:

    A. 53 252 B. 41 832

    C. 43 768 D. 27845

    Câu 5: Quãng đường từ nhà đến trường dài 1250 m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài bao nhiêu mi-li-mét?

    A. 15 mm B. 20 mm

    C. 25 mm D. 250 mm

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

    6m2 9dm2 ……690 dm2

    5 000 000 m2 ….. 5 km2

    6 tấn 70kg …..66 tạ

    5 tấn 70kg …. 5700kg

    Câu 2: Tính:

    a) $\frac{3}{8} \times \frac{4}{9} + \frac{1}{{12}}$

    b) $\frac{{11 \times 21 \times 27}}{{9 \times 33 \times 14}}$

    Câu 3: Một trang trại nuôi gà có số gà mái nhiều hơn gà trống là 329 con. Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà trống bằng $\frac{3}{5}$số gà mái. Hỏi lúc đầu trang trại có bao nhiêu con gà trống, bao nhiêu con gà mái?

    Câu 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 150 m, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$chiều dài.

    a) Tính diện tích của mảnh vườn đó.

    b) Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ 10 m2 thu hoạch được 5 kg rau. Vậy cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?

    Câu 5: Tính bằng cách hợp lý

    a) $\frac{2}{7} + \frac{5}{9} + \frac{5}{7} + \frac{{11}}{{13}} + \frac{1}{3} + \frac{2}{{13}}$

    b) $\frac{1}{2} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{6}{{13}}$

    I. TRẮC NGHIỆM

    1. D

    2. A

    3. A

    4. B

    5. C

    Câu 1: Giá trị của chữ số 8 trong số 28 245 301 là

    A. 8 000 B. 80 000

    C. 800 000 D. 8 000 000

    Lời giải chi tiết

    Chữ số 8 nằm ở lớp triệu và thuộc hàng triệu nên chữ số 8 có giá trị là 8 000 000.

    Chọn D

    Câu 2: Số trung bình cộng của hai số là 45. Biết rằng số thứ nhất là 58. Tìm số thứ hai?

    A. 32 B. 90

    C. 51 D. 18

    Tổng của cả hai số là:

    \(45 \times 2 = 90\)

    Số thứ hai là:

    90 - 58 = 32

    Chọn A

    Câu 3: Vườn rau nhà Minh có $\frac{3}{5}$ diện tích trồng rau cải, $\frac{2}{7}$ diện tích trồng rau su hào. Diện tích vườn còn lại để trồng hoa. Hỏi diện tích trồng hoa bằng bao nhiêu phần diện tích vườn rau?

    A. $\frac{4}{{35}}$ B. $\frac{8}{{35}}$

    C. $\frac{1}{{35}}$ D. $\frac{6}{{35}}$

    Lời giải chi tiết

    Diện tích trồng hoa chiếm số phần diện tích vườn rau là:

    \(1 - \frac{3}{5} - \frac{2}{7} = \frac{4}{{35}}\) (diện tích vườn rau)

    Chọn A

    Câu 4: Số nào sau đây chia hết cho 2 và 9:

    A. 53 252 B. 41 832

    C. 43 768 D. 27845

    Phương pháp giải:

    - Số chia hết cho 2 là số có tận cùng là các chữ số 0, 2, 4, 6, 8

    - Số chia hết cho 9 là số có tổng các chữ số chia hết cho 9

    Chọn B

    Câu 5: Quãng đường từ nhà đến trường dài 1250 m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài bao nhiêu mi-li-mét?

    A. 15 mm B. 20 mm

    C. 25 mm D. 250 mm

    Lời giải chi tiết

    Đổi 1 250m = 1 250 000mm

    Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài số mi-li-mét là:

    \(1250000 \div 50000 = 25\) (mm)

    Chọn C

    II. TỰ LUẬN

    Bài 1.

    Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

    6m9dm2 ……690 dm2

    5 000 000 m2 ….. 5 km2

    6 tấn 70kg …..66 tạ

    5 tấn 70kg …. 5700kg

    Phương pháp giải

    Áp dụng cách đổi:

    1m2 = 100 dm2 1 tấn = 1000 kg

    1 km2 = 1 000 000m2

    Lời giải chi tiết

    6m2 9dm2 < 690 dm2 (Vì 6m2 9dm2 = 609 dm2)

    5 000 000 m2 = 5 km2

    6 tấn 70kg > 66 tạ (Vì 6 tấn 70 kg = 67 tạ)

    5 tấn 70kg < 5700kg (Vì 5 tấn 70 kg = 5070 kg)

    Câu 2:

    Tính:

    a) $\frac{3}{8} \times \frac{4}{9} + \frac{1}{{12}}$

    b) $\frac{{11 \times 21 \times 27}}{{9 \times 33 \times 14}}$

    Phương pháp giải

    - Biểu thức có phép tính cộng và phép nhân ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.

    - Muốn nhân các phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

    Lời giải chi tiết

    a) $\frac{3}{8} \times \frac{4}{9} + \frac{1}{{12}} = \frac{{3 \times 4}}{{8 \times 9}} + \frac{1}{{12}} = \frac{{3 \times 4}}{{4 \times 2 \times 3 \times 3}} + \frac{1}{{12}} = \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} = \frac{3}{{12}} = \frac{1}{4}$

    b) $\frac{{11 \times 21 \times 27}}{{9 \times 33 \times 14}} = \frac{{11 \times 7 \times 3 \times 9 \times 3}}{{9 \times 11 \times 3 \times 7 \times 2}} = \frac{3}{2}$

    Câu 3

    Một trang trại nuôi gà có số gà mái nhiều hơn gà trống là 329 con. Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà trống bằng $\frac{3}{5}$số gà mái. Hỏi lúc đầu trang trại có bao nhiêu con gà trống, bao nhiêu con gà mái?

    Phương pháp giải

    - Tìm hiệu giữa số gà mái và gà trống sau khi mua thêm 25 con gà trống.

    - Vẽ sơ đồ

    - Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

    - Tìm số gà trống và gà mái.

    Lời giải chi tiết

    Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà mái nhiều hơn số gà trống là

    329 – 25 = 304 (con)

    Ta có sơ đồ:

    Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 3 1

    Số con gà trống là

    304 : 2 x 3 = 456 (con)

    Số con gà mái là

    456 + 304 = 760 (con)

    Đáp số: Gà trống 456 con

    Gà mái 760 con

    Câu 4.

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 150 m, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$chiều dài.

    a) Tính diện tích của mảnh vườn đó.

    b) Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ 10 m2 thu hoạch được 5 kg rau. Vậy cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?

    Phương pháp giải

    a)

    - Tìm nửa chu vi mảnh vườn hình chữu nhật = Chu vi mảnh vườn : 2

    - Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

    - Tìm chiều rộng và chiều dài mảnh vườn

    - Tìm diện tích mảnh vườn hình chữ nhật

    b) Tìm số ki-lô-gam rau trên cả mảnh vườn = (Diện tích vườn : 10) x 5

    Lời giải chi tiết

    a) Nửa chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là

    150 : 2 = 75 (m)

    Ta có sơ đồ:

    Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 3 2

    Tổng số phần bằng nhau là

    2 + 3 = 5 (phần)

    Chiều rộng của mảnh vườn đó là

    75 : 5 x 2 = 30 (m)

    Chiều dài của mảnh vườn là

    75 – 30 = 45 (m)

    Diện tích của mảnh vườn đó là

    30 x 45 = 1 350 (m2)

    b) Cả thửa ruộng thu hoạch được số ki-lô-gam rau là

    (1 350 : 10) x 5 = 675 (kg)

    Đáp số: a) 1 350 m2

    b) 675 kg

    Bài 5.

    Tính bằng cách hợp lý

    a) $\frac{2}{7} + \frac{5}{9} + \frac{5}{7} + \frac{{11}}{{13}} + \frac{1}{3} + \frac{2}{{13}}$

    b) $\frac{1}{2} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{6}{{13}}$

    Phương pháp giải

    a) Nhóm các phân số có cùng mẫu số rồi thực hiện cộng các phân số.

    b) Lấy phân số $\frac{6}{{13}}$ làm nhân tử chung rồi nhân với tổng của các phân số còn lại.

    Lời giải chi tiết

    a) $\frac{2}{7} + \frac{5}{9} + \frac{5}{7} + \frac{{11}}{{13}} + \frac{1}{3} + \frac{2}{{13}}$

    = $\left( {\frac{2}{7} + \frac{5}{7}} \right) + \left( {\frac{{11}}{{13}} + \frac{2}{{13}}} \right) + \left( {\frac{5}{9} + \frac{1}{3}} \right)$

     = $1 + 1 + \left( {\frac{5}{9} + \frac{3}{9}} \right)$

     = $2 + \frac{8}{9}$

    = $\frac{{18}}{9} + \frac{8}{9}$

    = $\frac{{26}}{9}$

    b) $\frac{1}{2} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{6}{{13}}$

    = $\frac{6}{{13}} \times \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4}} \right)$

    = $\frac{6}{{13}} \times \left( {\frac{6}{{12}} + \frac{4}{{12}} + \frac{3}{{12}}} \right)$

    = $\frac{6}{{13}} \times \frac{{13}}{{12}} = \frac{1}{2}$

    Đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      1. D

      2. A

      3. A

      4. B

      5. C

      Câu 1: Giá trị của chữ số 8 trong số 28 245 301 là

      A. 8 000 B. 80 000

      C. 800 000 D. 8 000 000

      Lời giải chi tiết

      Chữ số 8 nằm ở lớp triệu và thuộc hàng triệu nên chữ số 8 có giá trị là 8 000 000.

      Chọn D

      Câu 2: Số trung bình cộng của hai số là 45. Biết rằng số thứ nhất là 58. Tìm số thứ hai?

      A. 32 B. 90

      C. 51 D. 18

      Tổng của cả hai số là:

      \(45 \times 2 = 90\)

      Số thứ hai là:

      90 - 58 = 32

      Chọn A

      Câu 3: Vườn rau nhà Minh có $\frac{3}{5}$ diện tích trồng rau cải, $\frac{2}{7}$ diện tích trồng rau su hào. Diện tích vườn còn lại để trồng hoa. Hỏi diện tích trồng hoa bằng bao nhiêu phần diện tích vườn rau?

      A. $\frac{4}{{35}}$ B. $\frac{8}{{35}}$

      C. $\frac{1}{{35}}$ D. $\frac{6}{{35}}$

      Lời giải chi tiết

      Diện tích trồng hoa chiếm số phần diện tích vườn rau là:

      \(1 - \frac{3}{5} - \frac{2}{7} = \frac{4}{{35}}\) (diện tích vườn rau)

      Chọn A

      Câu 4: Số nào sau đây chia hết cho 2 và 9:

      A. 53 252 B. 41 832

      C. 43 768 D. 27845

      Phương pháp giải:

      - Số chia hết cho 2 là số có tận cùng là các chữ số 0, 2, 4, 6, 8

      - Số chia hết cho 9 là số có tổng các chữ số chia hết cho 9

      Chọn B

      Câu 5: Quãng đường từ nhà đến trường dài 1250 m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài bao nhiêu mi-li-mét?

      A. 15 mm B. 20 mm

      C. 25 mm D. 250 mm

      Lời giải chi tiết

      Đổi 1 250m = 1 250 000mm

      Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài số mi-li-mét là:

      \(1250000 \div 50000 = 25\) (mm)

      Chọn C

      II. TỰ LUẬN

      Bài 1.

      Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

      6m9dm2 ……690 dm2

      5 000 000 m2 ….. 5 km2

      6 tấn 70kg …..66 tạ

      5 tấn 70kg …. 5700kg

      Phương pháp giải

      Áp dụng cách đổi:

      1m2 = 100 dm2 1 tấn = 1000 kg

      1 km2 = 1 000 000m2

      Lời giải chi tiết

      6m2 9dm2 < 690 dm2 (Vì 6m2 9dm2 = 609 dm2)

      5 000 000 m2 = 5 km2

      6 tấn 70kg > 66 tạ (Vì 6 tấn 70 kg = 67 tạ)

      5 tấn 70kg < 5700kg (Vì 5 tấn 70 kg = 5070 kg)

      Câu 2:

      Tính:

      a) $\frac{3}{8} \times \frac{4}{9} + \frac{1}{{12}}$

      b) $\frac{{11 \times 21 \times 27}}{{9 \times 33 \times 14}}$

      Phương pháp giải

      - Biểu thức có phép tính cộng và phép nhân ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.

      - Muốn nhân các phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

      Lời giải chi tiết

      a) $\frac{3}{8} \times \frac{4}{9} + \frac{1}{{12}} = \frac{{3 \times 4}}{{8 \times 9}} + \frac{1}{{12}} = \frac{{3 \times 4}}{{4 \times 2 \times 3 \times 3}} + \frac{1}{{12}} = \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} = \frac{3}{{12}} = \frac{1}{4}$

      b) $\frac{{11 \times 21 \times 27}}{{9 \times 33 \times 14}} = \frac{{11 \times 7 \times 3 \times 9 \times 3}}{{9 \times 11 \times 3 \times 7 \times 2}} = \frac{3}{2}$

      Câu 3

      Một trang trại nuôi gà có số gà mái nhiều hơn gà trống là 329 con. Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà trống bằng $\frac{3}{5}$số gà mái. Hỏi lúc đầu trang trại có bao nhiêu con gà trống, bao nhiêu con gà mái?

      Phương pháp giải

      - Tìm hiệu giữa số gà mái và gà trống sau khi mua thêm 25 con gà trống.

      - Vẽ sơ đồ

      - Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

      - Tìm số gà trống và gà mái.

      Lời giải chi tiết

      Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà mái nhiều hơn số gà trống là

      329 – 25 = 304 (con)

      Ta có sơ đồ:

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 3 1 1

      Số con gà trống là

      304 : 2 x 3 = 456 (con)

      Số con gà mái là

      456 + 304 = 760 (con)

      Đáp số: Gà trống 456 con

      Gà mái 760 con

      Câu 4.

      Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 150 m, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$chiều dài.

      a) Tính diện tích của mảnh vườn đó.

      b) Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ 10 m2 thu hoạch được 5 kg rau. Vậy cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?

      Phương pháp giải

      a)

      - Tìm nửa chu vi mảnh vườn hình chữu nhật = Chu vi mảnh vườn : 2

      - Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

      - Tìm chiều rộng và chiều dài mảnh vườn

      - Tìm diện tích mảnh vườn hình chữ nhật

      b) Tìm số ki-lô-gam rau trên cả mảnh vườn = (Diện tích vườn : 10) x 5

      Lời giải chi tiết

      a) Nửa chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là

      150 : 2 = 75 (m)

      Ta có sơ đồ:

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 3 1 2

      Tổng số phần bằng nhau là

      2 + 3 = 5 (phần)

      Chiều rộng của mảnh vườn đó là

      75 : 5 x 2 = 30 (m)

      Chiều dài của mảnh vườn là

      75 – 30 = 45 (m)

      Diện tích của mảnh vườn đó là

      30 x 45 = 1 350 (m2)

      b) Cả thửa ruộng thu hoạch được số ki-lô-gam rau là

      (1 350 : 10) x 5 = 675 (kg)

      Đáp số: a) 1 350 m2

      b) 675 kg

      Bài 5.

      Tính bằng cách hợp lý

      a) $\frac{2}{7} + \frac{5}{9} + \frac{5}{7} + \frac{{11}}{{13}} + \frac{1}{3} + \frac{2}{{13}}$

      b) $\frac{1}{2} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{6}{{13}}$

      Phương pháp giải

      a) Nhóm các phân số có cùng mẫu số rồi thực hiện cộng các phân số.

      b) Lấy phân số $\frac{6}{{13}}$ làm nhân tử chung rồi nhân với tổng của các phân số còn lại.

      Lời giải chi tiết

      a) $\frac{2}{7} + \frac{5}{9} + \frac{5}{7} + \frac{{11}}{{13}} + \frac{1}{3} + \frac{2}{{13}}$

      = $\left( {\frac{2}{7} + \frac{5}{7}} \right) + \left( {\frac{{11}}{{13}} + \frac{2}{{13}}} \right) + \left( {\frac{5}{9} + \frac{1}{3}} \right)$

       = $1 + 1 + \left( {\frac{5}{9} + \frac{3}{9}} \right)$

       = $2 + \frac{8}{9}$

      = $\frac{{18}}{9} + \frac{8}{9}$

      = $\frac{{26}}{9}$

      b) $\frac{1}{2} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{6}{{13}}$

      = $\frac{6}{{13}} \times \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4}} \right)$

      = $\frac{6}{{13}} \times \left( {\frac{6}{{12}} + \frac{4}{{12}} + \frac{3}{{12}}} \right)$

      = $\frac{6}{{13}} \times \frac{{13}}{{12}} = \frac{1}{2}$

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 3 thuộc chuyên mục toán 4 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề Ôn Tập Hè Lớp 4 Lên Lớp 5 Môn Toán - Đề Số 3: Củng Cố Kiến Thức, Chuẩn Bị Cho Năm Học Mới

      Giai đoạn chuyển tiếp từ lớp 4 lên lớp 5 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em. Chương trình toán lớp 5 có nhiều kiến thức mới và độ khó cao hơn so với lớp 4. Do đó, việc ôn tập kỹ lưỡng kiến thức cũ trong hè là vô cùng cần thiết để các em có thể tự tin bước vào năm học mới.

      Tại Sao Nên Ôn Tập Toán Hè?

      • Củng cố kiến thức nền tảng: Ôn tập hè giúp các em nhớ lại và hiểu sâu hơn những kiến thức đã học trong lớp 4, tạo nền tảng vững chắc cho việc tiếp thu kiến thức mới ở lớp 5.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán: Việc giải các bài tập toán trong hè giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng ứng dụng kiến thức vào thực tế.
      • Giảm áp lực học tập: Ôn tập hè giúp các em làm quen với chương trình học mới, giảm bớt áp lực và lo lắng khi bước vào năm học mới.

      Nội Dung Đề Ôn Tập Hè Lớp 4 Lên Lớp 5 Môn Toán - Đề Số 3

      Đề thi này bao gồm các dạng bài tập sau:

      1. Phép Tính: Các bài tập về cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, số thập phân, các phép tính với phân số.
      2. Giải Toán Có Lời Văn: Các bài tập yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần tìm và lập phương án giải phù hợp.
      3. Hình Học: Các bài tập về tính diện tích, chu vi của các hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, các bài tập về nhận biết các loại hình.
      4. Ứng Dụng Toán Học: Các bài tập liên quan đến các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học trong cuộc sống.

      Hướng Dẫn Giải Đề Ôn Tập Hè Lớp 4 Lên Lớp 5 Môn Toán - Đề Số 3

      Để giải đề thi này một cách hiệu quả, các em cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
      • Phân tích đề bài: Xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
      • Lập phương án giải: Lựa chọn phương pháp giải phù hợp với từng bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Lợi Ích Khi Học Toán Online Tại Montoan.com.vn

      montoan.com.vn cung cấp một nền tảng học toán online hiện đại và tiện lợi, với nhiều ưu điểm vượt trội:

      • Đa dạng bài tập: Cung cấp hàng ngàn bài tập toán với nhiều mức độ khó khác nhau, phù hợp với mọi trình độ học sinh.
      • Giao diện thân thiện: Giao diện trực quan, dễ sử dụng, giúp học sinh dễ dàng tiếp cận và học tập.
      • Học mọi lúc mọi nơi: Học sinh có thể học toán online mọi lúc mọi nơi, chỉ cần có kết nối internet.
      • Theo dõi tiến độ học tập: Hệ thống theo dõi tiến độ học tập của học sinh, giúp phụ huynh và giáo viên nắm bắt được tình hình học tập của học sinh.

      Lời Khuyên Cho Các Em Học Sinh

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi chuyển cấp, các em cần:

      • Học tập chăm chỉ: Dành thời gian học tập đầy đủ và nghiêm túc.
      • Làm bài tập đầy đủ: Giải đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa và các đề thi thử.
      • Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập, hãy hỏi thầy cô giáo để được hướng dẫn.
      • Giữ gìn sức khỏe: Đảm bảo sức khỏe tốt để có thể học tập hiệu quả.

      Chúc các em học sinh ôn tập hè thật tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi chuyển cấp!