1. Môn Toán
  2. Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 15

Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 15

Ôn Tập Toán Hè Hiệu Quả với Đề Số 15

Chào mừng các em học sinh đến với Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 15 tại montoan.com.vn. Đề thi này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, bám sát chương trình học và có độ khó tăng dần, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Bản đồ khu đất hình chữ nhật theo tỉ lệ 1:8000. Nhìn trên bản đồ độ dài của một đoạn AB là 1dm. Trại nuôi gà thu hoạch được 345 quả trứng và đã bán hết trong 3 lần

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

    Câu 1. Rút gọn phân số$\frac{{63}}{{45}}$được phân số:

    A. $\frac{6}{5}$

    B. $\frac{4}{5}$

    C. $\frac{7}{5}$

    D. $\frac{3}{5}$

    Câu 2. 32m2 25 dm2 =...?... dm2

    A. 32025

    B. 320025

    C. 3225

    D. 32250

    Câu 3. Hình thoi có diện tích là 60 cm2, độ dài một đường chéo là 4 cm. Tính độ dài đường chéo thứ hai?

    A. 15 cm

    B. 30 cm

    C. 64 cm

    D. 460 cm

    Câu 4. Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là:

    A. 6800

    B. 571

    C. 940

    D. 2685

    Câu 5. Bản đồ khu đất hình chữ nhật theo tỉ lệ 1:8000. Nhìn trên bản đồ độ dài của một đoạn AB là 1dm. Hỏi độ dài thật của đoạn AB là bao nhiêu mét?

    A. 800m

    B. 8000m

    C. 7999m

    D. 80m

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Tính

    a) $\frac{{15}}{{16}}:\frac{3}{8} \times \frac{3}{4}$

    b) $\frac{7}{{19}} \times \frac{1}{3} + \frac{2}{3} \times \frac{7}{{19}}$

    c) $\frac{3}{5} \times \frac{8}{{27}} \times \frac{{25}}{3}$

    Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 3 tấn 3 yến = ……… kg

    b) 3 phút 15 giây = ……….. giây

    c) 2 km2 75m2 = ……… m2

    d) 12 500 cm2 = …….. m2 ……….. dm2

    Câu 3. Tìm $x$

    a) $\frac{7}{3} - x = \frac{{11}}{5}:\frac{6}{5}$

    b) $\frac{{23}}{6}:x - \frac{2}{5} = \frac{1}{4}$

    Câu 4. Có 60 lít dầu đựng trong 2 thùng. Nếu đổ 2 lít từ thùng 1 sang thùng 2 thì lúc đó số dầu ở thùng 1 sẽ bằng $\frac{2}{3}$ số dầu ở thùng 2. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?

    Câu 5. Trại nuôi gà thu hoạch được 345 quả trứng và đã bán hết trong 3 lần. Lần đầu bán được $\frac{2}{3}$ số trứng, lần thứ hai bán được $\frac{4}{5}$ số trứng còn lại. Hỏi lần thứ ba bán được bao nhiêu quả trứng?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Rút gọn phân số$\frac{{63}}{{45}}$được phân số:

      A. $\frac{6}{5}$

      B. $\frac{4}{5}$

      C. $\frac{7}{5}$

      D. $\frac{3}{5}$

      Phương pháp

      Rút gọn phân số:

      - Xét xem tử số và mẫu số của phân số đã cho cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1

      - Chia cả tử số và mẫu số cho số tự nhiên đó

      Cứ làm như thế đến khi thu được phân số tối giản

      Lời giải

      Ta có $\frac{{63}}{{45}} = \frac{{63:9}}{{45:9}} = \frac{7}{5}$

      Chọn C

      Câu 2. 32m2 25 dm2 =...?... dm2

      A. 32025

      B. 320025

      C. 3225

      D. 32250

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2

      Lời giải

      32m2 25 dm2 = 3225 dm2

      Chọn C

      Câu 3. Hình thoi có diện tích là 60 cm2, độ dài một đường chéo là 4 cm. Tính độ dài đường chéo thứ hai?

      A. 15 cm

      B. 30 cm

      C. 64 cm

      D. 460 cm

      Phương pháp

      Độ dài đường chéo thứ hai = Diện tích hình thoi x 2 : độ dài đường chéo thứ nhất

      Lời giải

      Độ dài đường chéo thứ hai là: 60 x 2 : 4 = 30 (cm)

      Chọn B

      Câu 4. Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là:

      A. 6800

      B. 571

      C. 940

      D. 2685

      Phương pháp

      - Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3

      - Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5

      Lời giải

      Ta thấy số 2685 có chữ số tận cùng là 5 nên số 2685 chia hết cho 5

      Số 2685 có tổng các chữ số bằng 21 chia hết cho 3 nên số 2685 chia hết cho 3

      Chọn D

      Câu 5. Bản đồ khu đất hình chữ nhật theo tỉ lệ 1:8000. Nhìn trên bản đồ độ dài của một đoạn AB là 1dm. Hỏi độ dài thật của đoạn AB là bao nhiêu mét?

      A. 800m

      B. 8000m

      C. 7999m

      D. 80m

      Phương pháp

      Độ dài thật của đoạn AB = Độ dài trên bản đồ x 8000

      Lời giải

      Độ dài thật của đoạn AB là 1 x 8000 = 8000 (dm) = 800 m

      Chọn A

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Tính

      a) $\frac{{15}}{{16}}:\frac{3}{8} \times \frac{3}{4}$

      b) $\frac{7}{{19}} \times \frac{1}{3} + \frac{2}{3} \times \frac{7}{{19}}$

      c) $\frac{3}{5} \times \frac{8}{{27}} \times \frac{{25}}{3}$

      Phương pháp

      - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

      - Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược

      Lời giải

      a) $\frac{{15}}{{16}}:\frac{3}{8} \times \frac{3}{4} = \frac{{15}}{{16}} \times \frac{8}{3} \times \frac{3}{4} = \frac{{15 \times 8 \times 3}}{{16 \times 3 \times 4}} = \frac{{15}}{8}$

      b) $\frac{7}{{19}} \times \frac{1}{3} + \frac{2}{3} \times \frac{7}{{19}} = \frac{7}{{19}} \times \left( {\frac{1}{3} + \frac{2}{3}} \right) = \frac{7}{{19}} \times 1 = \frac{7}{{19}}$

      c) $\frac{3}{5} \times \frac{8}{{27}} \times \frac{{25}}{3} = \frac{{3 \times 8 \times 5 \times 5}}{{5 \times 27 \times 3}} = \frac{{40}}{{27}}$

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 3 tấn 3 yến = ……… kg

      b) 3 phút 15 giây = ……….. giây

      c) 2 km2 75m2 = ……… m2

      d) 12 500 cm2 = …….. m2 ……….. dm2

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg ; 1 phút = 60 giây

      1km2 = 1 000 000 m2 ; 10 000 m2 = 1 m2

      100 cm2 = 1 dm2

      Lời giải

      a) 3 tấn 3 yến = 3030 kg

      b) 3 phút 15 giây = 195 giây

      c) 2 km2 75m2 = 2 000 075 m2

      d) 12 500 cm2 = 1 m2 25 dm2

      Câu 3. Tìm $x$

      a) $\frac{7}{3} - x = \frac{{11}}{5}:\frac{6}{5}$

      b) $\frac{{23}}{6}:x - \frac{2}{5} = \frac{1}{4}$

      Lời giải

      a) $\frac{7}{3} - x = \frac{{11}}{5}:\frac{6}{5}$

      $\frac{7}{3} - x = \frac{{11}}{6}$

      $x = \frac{7}{3} - \frac{{11}}{6}$

      $x = \frac{1}{2}$

      b) $\frac{{23}}{6}:x - \frac{2}{5} = \frac{1}{4}$

      $\frac{{23}}{6}:x = \frac{1}{4} + \frac{2}{5}$

      $\frac{{23}}{6}:x = \frac{{13}}{{20}}$

      $x = \frac{{23}}{6}:\frac{{13}}{{20}}$

      $x = \frac{{230}}{{39}}$

      Câu 4. Có 60 lít dầu đựng trong 2 thùng. Nếu đổ 2 lít từ thùng 1 sang thùng 2 thì lúc đó số dầu ở thùng 1 sẽ bằng $\frac{2}{3}$ số dầu ở thùng 2. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?

      Phương pháp

      - Nếu đổ 2 lít từ thùng 1 sang thùng 2 thì tổng số lít dầu ở hai thùng không đổi

      - Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số để tìm số lít dầu ở mỗi can sau khi đổi từ thùng 1 sang thùng 2

      - Tìm số lít dầu ở mỗi can ban đầu

      Lời giải

      Nếu đổ 2 lít từ thùng 1 sang thùng 2 thì tổng số lít dầu ở hai thùng không đổi

      Ta có sơ đồ sau khi đổ 2 lít từ thùng 1 sang thùng 2:

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 15 1 1

      Số lít dầu ở thùng 1 sau khi đổ 2 lít sang thùng 2 là:

      60 : (2 + 3) x 2 = 24 (lít)

      Số lít dầu ở thùng 1 lúc đầu là:

      24 + 2 = 26 (lít)

      Số lít dầu ở thùng 2 ban đầu là:

      60 – 26 = 34 (lít)

      Đáp số: Thùng 1: 26 lít dầu

      Thùng 2: 34 lít dầu

      Câu 5. Trại nuôi gà thu hoạch được 345 quả trứng và đã bán hết trong 3 lần. Lần đầu bán được $\frac{2}{3}$ số trứng, lần thứ hai bán được $\frac{4}{5}$ số trứng còn lại. Hỏi lần thứ ba bán được bao nhiêu quả trứng?

      Phương pháp

      - Số quả trứng lần đầu bán được

      - Tìm số quả trứng còn lại sau khi bán lần đầu

      - Tìm số quả trứng bán lần thứ hai

      - Tìm số quả trứng bán lần thứ ba

      Lời giải

      Số quả trứng lần đầu bán được là:

      $345 \times \frac{2}{3} = 230$ (quả trứng)

      Số quả trứng còn lại sai khi bán lần đầu là:

      345 – 230 = 115 (quả trứng)

      Số quả trứng lần thứ hai bán được là:

      $115 \times \frac{4}{5} = 92$ (quả)

      Lần thứ ba bán được số quả trứng là:

      115 – 92 = 23 (quả)

      Đáp số: 23 quả trứng

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      I. TRẮC NGHIỆM

      Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

      Câu 1. Rút gọn phân số$\frac{{63}}{{45}}$được phân số:

      A. $\frac{6}{5}$

      B. $\frac{4}{5}$

      C. $\frac{7}{5}$

      D. $\frac{3}{5}$

      Câu 2. 32m2 25 dm2 =...?... dm2

      A. 32025

      B. 320025

      C. 3225

      D. 32250

      Câu 3. Hình thoi có diện tích là 60 cm2, độ dài một đường chéo là 4 cm. Tính độ dài đường chéo thứ hai?

      A. 15 cm

      B. 30 cm

      C. 64 cm

      D. 460 cm

      Câu 4. Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là:

      A. 6800

      B. 571

      C. 940

      D. 2685

      Câu 5. Bản đồ khu đất hình chữ nhật theo tỉ lệ 1:8000. Nhìn trên bản đồ độ dài của một đoạn AB là 1dm. Hỏi độ dài thật của đoạn AB là bao nhiêu mét?

      A. 800m

      B. 8000m

      C. 7999m

      D. 80m

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Tính

      a) $\frac{{15}}{{16}}:\frac{3}{8} \times \frac{3}{4}$

      b) $\frac{7}{{19}} \times \frac{1}{3} + \frac{2}{3} \times \frac{7}{{19}}$

      c) $\frac{3}{5} \times \frac{8}{{27}} \times \frac{{25}}{3}$

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 3 tấn 3 yến = ……… kg

      b) 3 phút 15 giây = ……….. giây

      c) 2 km2 75m2 = ……… m2

      d) 12 500 cm2 = …….. m2 ……….. dm2

      Câu 3. Tìm $x$

      a) $\frac{7}{3} - x = \frac{{11}}{5}:\frac{6}{5}$

      b) $\frac{{23}}{6}:x - \frac{2}{5} = \frac{1}{4}$

      Câu 4. Có 60 lít dầu đựng trong 2 thùng. Nếu đổ 2 lít từ thùng 1 sang thùng 2 thì lúc đó số dầu ở thùng 1 sẽ bằng $\frac{2}{3}$ số dầu ở thùng 2. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?

      Câu 5. Trại nuôi gà thu hoạch được 345 quả trứng và đã bán hết trong 3 lần. Lần đầu bán được $\frac{2}{3}$ số trứng, lần thứ hai bán được $\frac{4}{5}$ số trứng còn lại. Hỏi lần thứ ba bán được bao nhiêu quả trứng?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Rút gọn phân số$\frac{{63}}{{45}}$được phân số:

      A. $\frac{6}{5}$

      B. $\frac{4}{5}$

      C. $\frac{7}{5}$

      D. $\frac{3}{5}$

      Phương pháp

      Rút gọn phân số:

      - Xét xem tử số và mẫu số của phân số đã cho cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1

      - Chia cả tử số và mẫu số cho số tự nhiên đó

      Cứ làm như thế đến khi thu được phân số tối giản

      Lời giải

      Ta có $\frac{{63}}{{45}} = \frac{{63:9}}{{45:9}} = \frac{7}{5}$

      Chọn C

      Câu 2. 32m2 25 dm2 =...?... dm2

      A. 32025

      B. 320025

      C. 3225

      D. 32250

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2

      Lời giải

      32m2 25 dm2 = 3225 dm2

      Chọn C

      Câu 3. Hình thoi có diện tích là 60 cm2, độ dài một đường chéo là 4 cm. Tính độ dài đường chéo thứ hai?

      A. 15 cm

      B. 30 cm

      C. 64 cm

      D. 460 cm

      Phương pháp

      Độ dài đường chéo thứ hai = Diện tích hình thoi x 2 : độ dài đường chéo thứ nhất

      Lời giải

      Độ dài đường chéo thứ hai là: 60 x 2 : 4 = 30 (cm)

      Chọn B

      Câu 4. Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là:

      A. 6800

      B. 571

      C. 940

      D. 2685

      Phương pháp

      - Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3

      - Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5

      Lời giải

      Ta thấy số 2685 có chữ số tận cùng là 5 nên số 2685 chia hết cho 5

      Số 2685 có tổng các chữ số bằng 21 chia hết cho 3 nên số 2685 chia hết cho 3

      Chọn D

      Câu 5. Bản đồ khu đất hình chữ nhật theo tỉ lệ 1:8000. Nhìn trên bản đồ độ dài của một đoạn AB là 1dm. Hỏi độ dài thật của đoạn AB là bao nhiêu mét?

      A. 800m

      B. 8000m

      C. 7999m

      D. 80m

      Phương pháp

      Độ dài thật của đoạn AB = Độ dài trên bản đồ x 8000

      Lời giải

      Độ dài thật của đoạn AB là 1 x 8000 = 8000 (dm) = 800 m

      Chọn A

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Tính

      a) $\frac{{15}}{{16}}:\frac{3}{8} \times \frac{3}{4}$

      b) $\frac{7}{{19}} \times \frac{1}{3} + \frac{2}{3} \times \frac{7}{{19}}$

      c) $\frac{3}{5} \times \frac{8}{{27}} \times \frac{{25}}{3}$

      Phương pháp

      - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

      - Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược

      Lời giải

      a) $\frac{{15}}{{16}}:\frac{3}{8} \times \frac{3}{4} = \frac{{15}}{{16}} \times \frac{8}{3} \times \frac{3}{4} = \frac{{15 \times 8 \times 3}}{{16 \times 3 \times 4}} = \frac{{15}}{8}$

      b) $\frac{7}{{19}} \times \frac{1}{3} + \frac{2}{3} \times \frac{7}{{19}} = \frac{7}{{19}} \times \left( {\frac{1}{3} + \frac{2}{3}} \right) = \frac{7}{{19}} \times 1 = \frac{7}{{19}}$

      c) $\frac{3}{5} \times \frac{8}{{27}} \times \frac{{25}}{3} = \frac{{3 \times 8 \times 5 \times 5}}{{5 \times 27 \times 3}} = \frac{{40}}{{27}}$

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 3 tấn 3 yến = ……… kg

      b) 3 phút 15 giây = ……….. giây

      c) 2 km2 75m2 = ……… m2

      d) 12 500 cm2 = …….. m2 ……….. dm2

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg ; 1 phút = 60 giây

      1km2 = 1 000 000 m2 ; 10 000 m2 = 1 m2

      100 cm2 = 1 dm2

      Lời giải

      a) 3 tấn 3 yến = 3030 kg

      b) 3 phút 15 giây = 195 giây

      c) 2 km2 75m2 = 2 000 075 m2

      d) 12 500 cm2 = 1 m2 25 dm2

      Câu 3. Tìm $x$

      a) $\frac{7}{3} - x = \frac{{11}}{5}:\frac{6}{5}$

      b) $\frac{{23}}{6}:x - \frac{2}{5} = \frac{1}{4}$

      Lời giải

      a) $\frac{7}{3} - x = \frac{{11}}{5}:\frac{6}{5}$

      $\frac{7}{3} - x = \frac{{11}}{6}$

      $x = \frac{7}{3} - \frac{{11}}{6}$

      $x = \frac{1}{2}$

      b) $\frac{{23}}{6}:x - \frac{2}{5} = \frac{1}{4}$

      $\frac{{23}}{6}:x = \frac{1}{4} + \frac{2}{5}$

      $\frac{{23}}{6}:x = \frac{{13}}{{20}}$

      $x = \frac{{23}}{6}:\frac{{13}}{{20}}$

      $x = \frac{{230}}{{39}}$

      Câu 4. Có 60 lít dầu đựng trong 2 thùng. Nếu đổ 2 lít từ thùng 1 sang thùng 2 thì lúc đó số dầu ở thùng 1 sẽ bằng $\frac{2}{3}$ số dầu ở thùng 2. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?

      Phương pháp

      - Nếu đổ 2 lít từ thùng 1 sang thùng 2 thì tổng số lít dầu ở hai thùng không đổi

      - Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số để tìm số lít dầu ở mỗi can sau khi đổi từ thùng 1 sang thùng 2

      - Tìm số lít dầu ở mỗi can ban đầu

      Lời giải

      Nếu đổ 2 lít từ thùng 1 sang thùng 2 thì tổng số lít dầu ở hai thùng không đổi

      Ta có sơ đồ sau khi đổ 2 lít từ thùng 1 sang thùng 2:

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 15 1

      Số lít dầu ở thùng 1 sau khi đổ 2 lít sang thùng 2 là:

      60 : (2 + 3) x 2 = 24 (lít)

      Số lít dầu ở thùng 1 lúc đầu là:

      24 + 2 = 26 (lít)

      Số lít dầu ở thùng 2 ban đầu là:

      60 – 26 = 34 (lít)

      Đáp số: Thùng 1: 26 lít dầu

      Thùng 2: 34 lít dầu

      Câu 5. Trại nuôi gà thu hoạch được 345 quả trứng và đã bán hết trong 3 lần. Lần đầu bán được $\frac{2}{3}$ số trứng, lần thứ hai bán được $\frac{4}{5}$ số trứng còn lại. Hỏi lần thứ ba bán được bao nhiêu quả trứng?

      Phương pháp

      - Số quả trứng lần đầu bán được

      - Tìm số quả trứng còn lại sau khi bán lần đầu

      - Tìm số quả trứng bán lần thứ hai

      - Tìm số quả trứng bán lần thứ ba

      Lời giải

      Số quả trứng lần đầu bán được là:

      $345 \times \frac{2}{3} = 230$ (quả trứng)

      Số quả trứng còn lại sai khi bán lần đầu là:

      345 – 230 = 115 (quả trứng)

      Số quả trứng lần thứ hai bán được là:

      $115 \times \frac{4}{5} = 92$ (quả)

      Lần thứ ba bán được số quả trứng là:

      115 – 92 = 23 (quả)

      Đáp số: 23 quả trứng

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 15 thuộc chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề Ôn Tập Hè Lớp 4 Lên Lớp 5 Môn Toán - Đề Số 15: Tổng Quan và Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

      Giai đoạn chuyển cấp từ lớp 4 lên lớp 5 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em. Môn Toán, với những kiến thức nền tảng, đóng vai trò then chốt trong việc xây dựng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 15 được biên soạn với mục tiêu giúp các em học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức đã học, chuẩn bị tâm lý và kiến thức tốt nhất cho năm học mới.

      Nội Dung Đề Thi và Các Dạng Bài Tập

      Đề thi bao gồm các chủ đề chính sau:

      • Số và phép tính: Các bài tập về cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, các phép tính với số có nhiều chữ số, tính chất của các phép tính.
      • Hình học: Nhận biết các hình phẳng (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.
      • Đơn vị đo: Đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
      • Giải toán có lời văn: Các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, đòi hỏi học sinh phải phân tích đề bài, xác định yêu cầu và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

      Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Một Số Bài Tập Tiêu Biểu

      Bài 1: Tính giá trị biểu thức

      Ví dụ: 125 + 37 x 4 - 50 = ?

      Hướng dẫn: Thực hiện các phép tính theo thứ tự ưu tiên: nhân, chia trước; cộng, trừ sau.

      Giải: 125 + 37 x 4 - 50 = 125 + 148 - 50 = 273 - 50 = 223

      Bài 2: Giải toán có lời văn

      Ví dụ: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 85 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Hướng dẫn: Bài toán yêu cầu tìm số gạo còn lại sau khi bán. Ta thực hiện phép trừ để tìm số gạo còn lại.

      Giải: Số gạo còn lại là: 350 - 120 - 85 = 145 (kg)

      Lợi Ích Khi Sử Dụng Đề Ôn Tập Hè

      • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh ôn lại những kiến thức đã học trong năm học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
      • Chuẩn bị cho năm học mới: Giúp học sinh tự tin bước vào lớp 5 với kiến thức vững chắc.
      • Đánh giá năng lực: Giúp học sinh và phụ huynh đánh giá được năng lực hiện tại của học sinh để có kế hoạch học tập phù hợp.

      Mẹo Học Toán Hiệu Quả

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa và công thức toán học.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      3. Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc người thân.
      4. Sử dụng các nguồn tài liệu học tập: Sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán online.
      5. Tạo môi trường học tập thoải mái: Tìm một nơi yên tĩnh, thoáng mát để học tập.

      Kết Luận

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 15 là một công cụ hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức, chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới. Hãy dành thời gian luyện tập và giải các bài tập trong đề thi để đạt được kết quả tốt nhất. Chúc các em học tập tốt!