1. Môn Toán
  2. Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 13

Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 13

Ôn Tập Toán Hè Hiệu Quả với Đề Số 13

Chào mừng các em học sinh đến với Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 13 tại montoan.com.vn. Đề thi này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới.

Với cấu trúc bài tập đa dạng, bao gồm các dạng toán thường gặp trong chương trình lớp 4 và lớp 5, đề thi này sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Cho hình bình hành có diện tích là 336m2, đáy là 24m ... Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng ngắn hơn chiều dài là 27 m ....

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

    Câu 1.Giá trị của chữ số 8 trong số sau: 45 873 246?

    A. 8 000

    B. 80 0000

    C. 800 000

    D. 8 000 000

    Câu 2. Số nàosau đây chia hết cho 9?

    A. 64246

    B. 43768

    C. 278464

    D. 53253

    Câu 3. Quãng đường từ nhà đến trường là 750m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài bao nhiêu mi-li-mét?

    A. 750mm

    B. 50 000mm

    C. 15mm

    D. 150mm

    Câu 4. Cho hình bình hành có diện tích là 336m2, đáy là 24m, chiều cao hình bình hành đó là:

    A. 7m

    B. 21m

    C. 37m

    D. 14m

    Câu 5. Phân số nào sau đây bằng phân số $\frac{4}{7}$?

    A. $\frac{6}{{21}}$

    B. $\frac{9}{{21}}$

    C. $\frac{{16}}{{28}}$

    D. $\frac{{15}}{{21}}$

    Câu 6. $\frac{1}{5}$ số quả cam là 50 quả. Vậy $\frac{4}{5}$ số cam là bao nhiêu quả?

    A. 40 quả

    B. 200 quả

    C. 54 quả

    D. 10 quả

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Điền dấu <, >, =vào chỗ chấm.

    a) 12m2 4dm2 ………… 1240 dm2

    b) 5000cm2 ………. 500 dm2

    Câu 2. Tìm x:

    x : 11 + 8712 = 8771

    Câu 3. Tính $2 - \frac{3}{4}:\frac{3}{5} \times \frac{2}{5}$

    Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng ngắn hơn chiều dài là 27 m. Chiều rộng bằng $\frac{2}{5}$ chiều dài.

    a) Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó.

    b) Trên mảnh vườn này người ta trồng rau. Nếu mỗi mét vuông thu được 3kg rau thì mảnh vườn này thu được bao nhiêu ki-lô-gam rau.

    Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện

    a) $\frac{2}{3}:\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{2}$

    b) $\frac{{21}}{{28}}:\frac{{15}}{{28}}:\frac{7}{{15}}$

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1.Giá trị của chữ số 8 trong số sau: 45 873 246?

      A. 8 000

      B. 80 0000

      C. 800 000

      D. 8 000 000

      Phương pháp

      Xác định hàng của chữ số 8 từ đó suy ra giá trị của chữ số đó.

      Lời giải

      Chữ số 8 trong số 45 873 246 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là 800 000

      Chọn C

      Câu 2. Số nàosau đây chia hết cho 9?

      A. 64246

      B. 43768

      C. 278464

      D. 53253

      Phương pháp

      Số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số chia hết cho 9.

      Lời giải

      Số 53253 có tổng các chữ số là 5 + 3 + 2 + 5 + 3 = 18 chia hết cho 9

      Nên số 53253 chia hết cho 9

      Chọn D

      Câu 3. Quãng đường từ nhà đến trường là 750m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài bao nhiêu mi-li-mét?

      A. 750mm

      B. 50 000mm

      C. 15mm

      D. 150mm

      Phương pháp

      - Đổi 750 m sang đơn vị mi-li-mét

      - Độ dài quãng đường trên bản đồ = độ dài thực tế : 50 000

      Lời giải

      Đổi 750 m = 750 000 mm

      Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài số mi-li-mét là:

      750 000 : 50 000 = 15 (mm)

      Chọn C

      Câu 4. Cho hình bình hành có diện tích là 336m2, đáy là 24m, chiều cao hình bình hành đó là:

      A. 7m

      B. 21m

      C. 37m

      D. 14m

      Phương pháp

      Chiều cao hình bình hành = Diện tích : độ dài đáy

      Lời giải

      Chiều cao của hình bình hành đó là 336 : 24 = 14 (m)

      Chọn D

      Câu 5. Phân số nào sau đây bằng phân số $\frac{4}{7}$?

      A. $\frac{6}{{21}}$

      B. $\frac{9}{{21}}$

      C. $\frac{{16}}{{28}}$

      D. $\frac{{15}}{{21}}$

      Phương pháp

      Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

      Lời giải

      Ta có $\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 4}}{{7 \times 4}} = \frac{{16}}{{28}}$

      Chọn C

      Câu 6. $\frac{1}{5}$ số quả cam là 50 quả. Vậy $\frac{4}{5}$ số cam là bao nhiêu quả?

      A. 40 quả

      B. 200 quả

      C. 54 quả

      D. 10 quả

      Phương pháp

      - Xác định $\frac{4}{5}$ gấp $\frac{1}{5}$ bao nhiêu lần

      - Tìm $\frac{4}{5}$ số cam

      Lời giải

      Ta thấy$\frac{4}{5}$ số cam gấp $\frac{1}{5}$ số quả cam 4 lần

      $\frac{4}{5}$ số cam là 50 x 4 = 200 (quả)

      Chọn B

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền dấu <, >, =vào chỗ chấm.

      a) 12m2 4dm2 ………… 1240 dm2

      b) 5000cm2 ………. 500 dm2

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2 ; 100 cm2 = 1 dm2

      Lời giải

      a) 12m2 4dm2 ………… 1240 dm2

      Ta có 12m2 4dm2 = 1204 dm2

      Vậy 12m2 4dm2 < 1240 dm2

      b) 5000cm2 ………. 500 dm2

      Ta có 5000cm2 = 50 dm2

      Vậy 5000cm2 < 500 dm2

      Câu 2. Tìm x:

      x : 11 + 8712 = 8771

      Phương pháp

      Muốn tìm x ở vị trí số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

      Lời giải

      x : 11 + 8712 = 8771

      x : 11 = 8771 – 8712

      x : 11 = 59

      x = 59 x 11

      x = 649

      Câu 3. Tính $2 - \frac{3}{4}:\frac{3}{5} \times \frac{2}{5}$

      Phương pháp

      Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải

      $2 - \frac{3}{4}:\frac{3}{5} \times \frac{2}{5} = 2 - \frac{3}{4} \times \frac{5}{3} \times \frac{2}{5} = 2 - \frac{1}{2} = \frac{3}{2}$

      Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng ngắn hơn chiều dài là 27 m. Chiều rộng bằng $\frac{2}{5}$ chiều dài.

      a) Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó.

      b) Trên mảnh vườn này người ta trồng rau. Nếu mỗi mét vuông thu được 3kg rau thì mảnh vườn này thu được bao nhiêu ki-lô-gam rau.

      Phương pháp

      a)

      – Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

      - Diện tích mảnh vườn = chiều dài x chiều rộng

      b) Số kg rau thu được = Diện tích mảnh vườn x 3

      Lời giải

      a) Ta có sơ đồ:

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 13 1 1

      Hiệu số phần bằng nhau là:

      5 – 2 = 3 (phần)

      Chiều rộng mảnh vườn là:

      27 : 3 x 2 = 18 (m)

      Chiều dài mảnh vườn là:

      18 + 27 = 45 (m)

      Diện tích mảnh vườn là:

      45 x 18 = 810 (m2)

      b) Mảnh vườn này thu được số ki-lô-gam rau là:

      3 x 810 = 2430 (kg)

      Đáp số: a) 810 m2

      b) 2430 kg rau

      Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện

      a) $\frac{2}{3}:\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{2}$

      b) $\frac{{21}}{{28}}:\frac{{15}}{{28}}:\frac{7}{{15}}$

      Phương pháp

      a) Áp dụng công thức a : c + b : c = (a + b) : c

      b) Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược

      Lời giải

      a) $\frac{2}{3}:\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{2} = \left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{3}} \right):\frac{1}{2} = 1:\frac{1}{2} = 1 \times \frac{2}{1} = 2$

      b) $\frac{{21}}{{28}}:\frac{{15}}{{28}}:\frac{7}{{15}} = \frac{{21}}{{28}} \times \frac{{28}}{{15}} \times \frac{{15}}{7} = \frac{{21 \times 28 \times 15}}{{28 \times 15 \times 7}} = 3$

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      I. TRẮC NGHIỆM

      Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

      Câu 1.Giá trị của chữ số 8 trong số sau: 45 873 246?

      A. 8 000

      B. 80 0000

      C. 800 000

      D. 8 000 000

      Câu 2. Số nàosau đây chia hết cho 9?

      A. 64246

      B. 43768

      C. 278464

      D. 53253

      Câu 3. Quãng đường từ nhà đến trường là 750m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài bao nhiêu mi-li-mét?

      A. 750mm

      B. 50 000mm

      C. 15mm

      D. 150mm

      Câu 4. Cho hình bình hành có diện tích là 336m2, đáy là 24m, chiều cao hình bình hành đó là:

      A. 7m

      B. 21m

      C. 37m

      D. 14m

      Câu 5. Phân số nào sau đây bằng phân số $\frac{4}{7}$?

      A. $\frac{6}{{21}}$

      B. $\frac{9}{{21}}$

      C. $\frac{{16}}{{28}}$

      D. $\frac{{15}}{{21}}$

      Câu 6. $\frac{1}{5}$ số quả cam là 50 quả. Vậy $\frac{4}{5}$ số cam là bao nhiêu quả?

      A. 40 quả

      B. 200 quả

      C. 54 quả

      D. 10 quả

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền dấu <, >, =vào chỗ chấm.

      a) 12m2 4dm2 ………… 1240 dm2

      b) 5000cm2 ………. 500 dm2

      Câu 2. Tìm x:

      x : 11 + 8712 = 8771

      Câu 3. Tính $2 - \frac{3}{4}:\frac{3}{5} \times \frac{2}{5}$

      Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng ngắn hơn chiều dài là 27 m. Chiều rộng bằng $\frac{2}{5}$ chiều dài.

      a) Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó.

      b) Trên mảnh vườn này người ta trồng rau. Nếu mỗi mét vuông thu được 3kg rau thì mảnh vườn này thu được bao nhiêu ki-lô-gam rau.

      Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện

      a) $\frac{2}{3}:\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{2}$

      b) $\frac{{21}}{{28}}:\frac{{15}}{{28}}:\frac{7}{{15}}$

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1.Giá trị của chữ số 8 trong số sau: 45 873 246?

      A. 8 000

      B. 80 0000

      C. 800 000

      D. 8 000 000

      Phương pháp

      Xác định hàng của chữ số 8 từ đó suy ra giá trị của chữ số đó.

      Lời giải

      Chữ số 8 trong số 45 873 246 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là 800 000

      Chọn C

      Câu 2. Số nàosau đây chia hết cho 9?

      A. 64246

      B. 43768

      C. 278464

      D. 53253

      Phương pháp

      Số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số chia hết cho 9.

      Lời giải

      Số 53253 có tổng các chữ số là 5 + 3 + 2 + 5 + 3 = 18 chia hết cho 9

      Nên số 53253 chia hết cho 9

      Chọn D

      Câu 3. Quãng đường từ nhà đến trường là 750m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài bao nhiêu mi-li-mét?

      A. 750mm

      B. 50 000mm

      C. 15mm

      D. 150mm

      Phương pháp

      - Đổi 750 m sang đơn vị mi-li-mét

      - Độ dài quãng đường trên bản đồ = độ dài thực tế : 50 000

      Lời giải

      Đổi 750 m = 750 000 mm

      Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài số mi-li-mét là:

      750 000 : 50 000 = 15 (mm)

      Chọn C

      Câu 4. Cho hình bình hành có diện tích là 336m2, đáy là 24m, chiều cao hình bình hành đó là:

      A. 7m

      B. 21m

      C. 37m

      D. 14m

      Phương pháp

      Chiều cao hình bình hành = Diện tích : độ dài đáy

      Lời giải

      Chiều cao của hình bình hành đó là 336 : 24 = 14 (m)

      Chọn D

      Câu 5. Phân số nào sau đây bằng phân số $\frac{4}{7}$?

      A. $\frac{6}{{21}}$

      B. $\frac{9}{{21}}$

      C. $\frac{{16}}{{28}}$

      D. $\frac{{15}}{{21}}$

      Phương pháp

      Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

      Lời giải

      Ta có $\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 4}}{{7 \times 4}} = \frac{{16}}{{28}}$

      Chọn C

      Câu 6. $\frac{1}{5}$ số quả cam là 50 quả. Vậy $\frac{4}{5}$ số cam là bao nhiêu quả?

      A. 40 quả

      B. 200 quả

      C. 54 quả

      D. 10 quả

      Phương pháp

      - Xác định $\frac{4}{5}$ gấp $\frac{1}{5}$ bao nhiêu lần

      - Tìm $\frac{4}{5}$ số cam

      Lời giải

      Ta thấy$\frac{4}{5}$ số cam gấp $\frac{1}{5}$ số quả cam 4 lần

      $\frac{4}{5}$ số cam là 50 x 4 = 200 (quả)

      Chọn B

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền dấu <, >, =vào chỗ chấm.

      a) 12m2 4dm2 ………… 1240 dm2

      b) 5000cm2 ………. 500 dm2

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2 ; 100 cm2 = 1 dm2

      Lời giải

      a) 12m2 4dm2 ………… 1240 dm2

      Ta có 12m2 4dm2 = 1204 dm2

      Vậy 12m2 4dm2 < 1240 dm2

      b) 5000cm2 ………. 500 dm2

      Ta có 5000cm2 = 50 dm2

      Vậy 5000cm2 < 500 dm2

      Câu 2. Tìm x:

      x : 11 + 8712 = 8771

      Phương pháp

      Muốn tìm x ở vị trí số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

      Lời giải

      x : 11 + 8712 = 8771

      x : 11 = 8771 – 8712

      x : 11 = 59

      x = 59 x 11

      x = 649

      Câu 3. Tính $2 - \frac{3}{4}:\frac{3}{5} \times \frac{2}{5}$

      Phương pháp

      Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải

      $2 - \frac{3}{4}:\frac{3}{5} \times \frac{2}{5} = 2 - \frac{3}{4} \times \frac{5}{3} \times \frac{2}{5} = 2 - \frac{1}{2} = \frac{3}{2}$

      Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng ngắn hơn chiều dài là 27 m. Chiều rộng bằng $\frac{2}{5}$ chiều dài.

      a) Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó.

      b) Trên mảnh vườn này người ta trồng rau. Nếu mỗi mét vuông thu được 3kg rau thì mảnh vườn này thu được bao nhiêu ki-lô-gam rau.

      Phương pháp

      a)

      – Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

      - Diện tích mảnh vườn = chiều dài x chiều rộng

      b) Số kg rau thu được = Diện tích mảnh vườn x 3

      Lời giải

      a) Ta có sơ đồ:

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 13 1

      Hiệu số phần bằng nhau là:

      5 – 2 = 3 (phần)

      Chiều rộng mảnh vườn là:

      27 : 3 x 2 = 18 (m)

      Chiều dài mảnh vườn là:

      18 + 27 = 45 (m)

      Diện tích mảnh vườn là:

      45 x 18 = 810 (m2)

      b) Mảnh vườn này thu được số ki-lô-gam rau là:

      3 x 810 = 2430 (kg)

      Đáp số: a) 810 m2

      b) 2430 kg rau

      Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện

      a) $\frac{2}{3}:\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{2}$

      b) $\frac{{21}}{{28}}:\frac{{15}}{{28}}:\frac{7}{{15}}$

      Phương pháp

      a) Áp dụng công thức a : c + b : c = (a + b) : c

      b) Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược

      Lời giải

      a) $\frac{2}{3}:\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{2} = \left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{3}} \right):\frac{1}{2} = 1:\frac{1}{2} = 1 \times \frac{2}{1} = 2$

      b) $\frac{{21}}{{28}}:\frac{{15}}{{28}}:\frac{7}{{15}} = \frac{{21}}{{28}} \times \frac{{28}}{{15}} \times \frac{{15}}{7} = \frac{{21 \times 28 \times 15}}{{28 \times 15 \times 7}} = 3$

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 13 thuộc chuyên mục toán 4 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề Ôn Tập Hè Lớp 4 Lên Lớp 5 Môn Toán - Đề Số 13: Tổng Quan và Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

      Giai đoạn chuyển cấp từ lớp 4 lên lớp 5 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em. Để đảm bảo sự tự tin và thành công khi bước vào lớp 5, việc ôn tập kỹ lưỡng kiến thức toán học là vô cùng cần thiết. Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 13 của montoan.com.vn được xây dựng với mục tiêu hỗ trợ tối đa cho học sinh trong quá trình ôn luyện này.

      Cấu Trúc Đề Thi và Các Dạng Toán Xuất Hiện

      Đề thi bao gồm các dạng toán cơ bản và nâng cao, được phân bổ đều trong các chủ đề chính của chương trình toán lớp 4. Cụ thể:

      • Số học: Các bài toán về cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, các phép tính với số có nhiều chữ số, so sánh và sắp xếp các số.
      • Hình học: Các bài toán về nhận biết các hình hình học cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.
      • Đại lượng và đo lường: Các bài toán về đo độ dài, khối lượng, thời gian, tiền tệ.
      • Giải toán có lời văn: Các bài toán yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần tìm và lập phương án giải phù hợp.

      Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Một Số Bài Toán Tiêu Biểu

      Bài Toán 1: Tính giá trị biểu thức

      Ví dụ: 125 + (35 x 2) - 100 = ?

      Hướng dẫn: Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, sau đó thực hiện các phép tính cộng và trừ theo thứ tự từ trái sang phải.

      Giải: 125 + (35 x 2) - 100 = 125 + 70 - 100 = 195 - 100 = 95

      Bài Toán 2: Giải toán có lời văn

      Ví dụ: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 85 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Hướng dẫn: Xác định các yếu tố trong bài toán: tổng số gạo ban đầu, số gạo bán được buổi sáng, số gạo bán được buổi chiều. Lập phương án giải: lấy tổng số gạo ban đầu trừ đi tổng số gạo bán được trong hai buổi.

      Giải: Tổng số gạo bán được trong hai buổi là: 120 + 85 = 205 (kg)

      Số gạo còn lại là: 350 - 205 = 145 (kg)

      Lợi Ích Khi Sử Dụng Đề Ôn Tập Hè Của Montoan.com.vn

      Sử dụng Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 13 tại montoan.com.vn mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh ôn lại và củng cố kiến thức đã học trong chương trình lớp 4.
      • Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
      • Chuẩn bị cho năm học mới: Giúp học sinh tự tin bước vào lớp 5 với nền tảng kiến thức vững chắc.
      • Tiết kiệm thời gian: Đề thi được thiết kế khoa học, giúp học sinh ôn tập hiệu quả trong thời gian ngắn.
      • Dễ dàng tiếp cận: Học sinh có thể truy cập và làm bài tập trực tuyến mọi lúc, mọi nơi.

      Lời Khuyên Khi Làm Đề Ôn Tập

      1. Đọc kỹ đề bài trước khi bắt đầu giải.
      2. Phân tích đề bài và xác định các yếu tố cần tìm.
      3. Lập phương án giải phù hợp.
      4. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
      5. Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo ý kiến của thầy cô hoặc bạn bè.

      Kết Luận

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 13 của montoan.com.vn là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới. Hãy dành thời gian làm bài tập một cách nghiêm túc và hiệu quả để đạt được kết quả tốt nhất!