1. Môn Toán
  2. Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 6

Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 6

Ôn Tập Toán Hè Hiệu Quả với Đề Số 6

Chào mừng các em học sinh đến với Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 6 của montoan.com.vn!

Đề thi này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học trong chương trình lớp 4 và chuẩn bị tốt nhất cho năm học lớp 5 sắp tới.

Với cấu trúc bài tập đa dạng và mức độ khó tăng dần, đề thi sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic một cách hiệu quả.

Một hình chữ nhật có tổng độ dài 2 cạnh liên tiếp là 45 cm. Gia đình Việt nuôi 200 con gà và vịt. Sau khi bán đi 8 con gà và 16 con vịt ...

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM (Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Điền số thích hợp vào ô trống 12 thế kỉ = ………. năm.

    A. 1200 B. 120

    C. 15 D. 12000

    Câu 2. Thay $a$ bằng chữ số thích hợp để số $\overline {423a} $ chia hết cho 3 và 9. 

    A. $a = 0$ B. $a = 3$

    C. $a = 7$ D. $a = 9$

    Câu 3. Khi rút gọn phân số $\frac{{63}}{{135}}$ ta được phân số tối giản là:

    A. $\frac{{21}}{{45}}$ B. $\frac{7}{{15}}$

    C. $\frac{9}{{25}}$ D. $\frac{9}{{15}}$

    Câu 4. Giá trị của biểu thức $\frac{2}{9} \times \frac{3}{4} + \frac{5}{2}$ là

    A. $\frac{8}{3}$ B. $\frac{3}{4}$

    C. $\frac{1}{4}$ D. $\frac{{15}}{3}$

    Câu 5. Một hình chữ nhật có tổng độ dài 2 cạnh liên tiếp là 45 cm, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài. Diện tích hình chữ nhật là:

    A. 243 cm2B. 675 cm

    C. 486 cm2 D. 320 cm2

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1: Điền dấu >, <, = hoặc số thích hợp vào chỗ chấm.

    8 km2 ….... 850 000 m2

    5 tấn 3 tạ ….. 5 tấn 310 kg

    7200 cm2 = ……. dm2

    3 tấn $\frac{2}{5}$ tạ = …. kg

    Câu 2. Tìm x:

    a) $x - \frac{1}{3} = \frac{5}{6}:\frac{{10}}{9}$

    b) $x \times \frac{2}{5} + x \times \frac{1}{2} = \frac{4}{{15}}$

    Câu 3. Gia đình Việt nuôi 200 con gà và vịt. Sau khi bán đi 8 con gà và 16 con vịt thì còn lại số con gà bằng $\frac{4}{7}$số con vịt. Hỏi lúc đầu mỗi loại có bao nhiêu con?

    Câu 4: Một mảnh đất hình thoi có đường chéo thứ nhất dài 140 m, đường chéo thứ hai bằng $\frac{4}{7}$ đường chéo thứ nhất. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000, diện tích mảnh đất đó bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông.

    Câu 5. Tính giá trị của biểu thức: $\frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} + .... + \frac{1}{{380}}$

    Đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      1. A

      2. D

      3. B

      4. A

      5. C

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1.

      Điền dấu >, <, = hoặc số thích hợp vào chỗ chấm.

      8 km2 ….... 850 000 m2

      5 tấn 3 tạ ….. 5 tấn 310 kg

      7200 cm2 = ……. dm2

      3 tấn $\frac{2}{5}$ tạ = …. kg

      Phương pháp giải

      Áp dụng cách đổi:

      1 km2 = 1 000 000 m2 100 cm2 = 1 dm2

      1 tạ = 100 kg 1 tấn = 1 000 kg

      Lời giải chi tiết

      8 km2> 850 000 m2 (Vì 8 km2 = 8 000 000 m2)

      5 tấn 3 tạ < 5 tấn 310 kg (Vì 5 tấn 3 tạ = 5 tấn 300 kg)

      7200 cm2 = 72 dm2

      3 tấn $\frac{2}{5}$ tạ = 3040 kg

      Bài 2.

      Tìm x:

      a) $x - \frac{1}{3} = \frac{5}{6}:\frac{{10}}{9}$

      b) $x \times \frac{2}{5} + x \times \frac{1}{2} = \frac{4}{{15}}$

      a) $x - \frac{1}{3} = \frac{5}{6}:\frac{{10}}{9}$

      $x - \frac{1}{3} = \frac{5}{6} \times \frac{9}{{10}}$

      $x - \frac{1}{3} = \frac{3}{4}$

      $x = \frac{3}{4} + \frac{1}{3}$

      $x = \frac{{13}}{{12}}$

      b) $x \times \frac{2}{5} + x \times \frac{1}{2} = \frac{4}{{15}}$

      $x \times (\frac{2}{5} + \frac{1}{2}) = \frac{4}{{15}}$

      $x \times \frac{9}{{10}} = \frac{4}{{15}}$

      $x = \frac{4}{{15}}:\frac{9}{{10}}$

      $x = \frac{4}{{15}} \times \frac{{10}}{9}$

      $x = \frac{8}{{27}}$

      Câu 3.

      Gia đình Việt nuôi 200 con gà và vịt. Sau khi bán đi 8 con gà và 16 con vịt thì còn lại số con gà bằng $\frac{4}{7}$số con vịt. Hỏi lúc đầu mỗi loại có bao nhiêu con?

      Phương pháp giải

      - Tìm tổng số con gà con gà và vịt còn lại sau khi bán.

      - Vẽ sơ đồ

      - Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

      - Tìm số con gà và số con vịt sau khi bán.

      - Tìm số con gà và số con vịt lúc đầu.

      Lời giải chi tiết

      Số con gà và số con vịt còn lại sau khi bán là

      200 – 8 – 16 = 176 (con)

      Ta có sơ đồ:

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 6 1 1

      Tổng số phần bằng nhau là

      4 + 7 = 11 (phần)

      Số con gà còn lại sau khi bán là

      176 : 11 x 4 = 64 (con)

      Số con gà lúc đầu là

      64 + 8 = 72 (con)

      Số con vịt lúc đầu là

      200 – 72 = 128 (con)

      Đáp số: Gà: 72 con

      Vịt: 128 con

      Câu 4:

      Một mảnh đất hình thoi có đường chéo thứ nhất dài 140 m, đường chéo thứ hai bằng $\frac{4}{7}$ đường chéo thứ nhất. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000, diện tích mảnh đất đó bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông.

      Phương pháp giải

      - Tìm độ dài đường chéo thứ hai = Độ dài đường chéo thứ nhất x $\frac{3}{7}$

      - Đổi độ dài các đường chéo ra đơn vị cm.

      - Tìm độ dài của hai đường chéo trên bản đồ = Độ dài thực tế : 2000

      - Tìm diện tích hình thoi trên bản đồ bằng tích độ dài hai đường chéo trên bản đồ chia cho 2.

      Lời giải chi tiết

      Đổi 140 m = 14 000 cm

      Độ dài của đường chéo thứ nhất trên bản đồ là

      14 000 : 2 000 = 7 (cm)

      Độ dài đường chéo thứ hai của hình thoi là

      $140 \times \frac{4}{7} = 80$(m) = 8000 cm

      Độ dài của đường chéo thứ hai trên bản đồ là

      8 000 : 2 000 = 4 (cm)

      Diện tích mảnh đất hình thoi trên bản đồ là

      $\frac{{7 \times 4}}{2} = 14$(cm2)

      Đáp số: 14 cm2

      Câu 5.

      Tính giá trị của biểu thức: $\frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} + .... + \frac{1}{{380}}$

      Lời giải chi tiết

      $\frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} + .... + \frac{1}{{2450}}$

      = $\frac{1}{{1 \times 2}} + \frac{1}{{2 \times 3}} + \frac{1}{{3 \times 4}} + \frac{1}{{4 \times 5}} + \frac{1}{{5 \times 6}} + .... + \frac{1}{{49 \times 50}}$

      $ = 1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + \frac{1}{4} - \frac{1}{5} + ..... + \frac{1}{{49}} - \frac{1}{{50}}$

      $ = 1 - \frac{1}{{50}}$

      = $\frac{{49}}{{50}}$

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      I. TRẮC NGHIỆM (Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Điền số thích hợp vào ô trống 12 thế kỉ = ………. năm.

      A. 1200 B. 120

      C. 15 D. 12000

      Câu 2. Thay $a$ bằng chữ số thích hợp để số $\overline {423a} $ chia hết cho 3 và 9. 

      A. $a = 0$ B. $a = 3$

      C. $a = 7$ D. $a = 9$

      Câu 3. Khi rút gọn phân số $\frac{{63}}{{135}}$ ta được phân số tối giản là:

      A. $\frac{{21}}{{45}}$ B. $\frac{7}{{15}}$

      C. $\frac{9}{{25}}$ D. $\frac{9}{{15}}$

      Câu 4. Giá trị của biểu thức $\frac{2}{9} \times \frac{3}{4} + \frac{5}{2}$ là

      A. $\frac{8}{3}$ B. $\frac{3}{4}$

      C. $\frac{1}{4}$ D. $\frac{{15}}{3}$

      Câu 5. Một hình chữ nhật có tổng độ dài 2 cạnh liên tiếp là 45 cm, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài. Diện tích hình chữ nhật là:

      A. 243 cm2B. 675 cm

      C. 486 cm2 D. 320 cm2

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1: Điền dấu >, <, = hoặc số thích hợp vào chỗ chấm.

      8 km2 ….... 850 000 m2

      5 tấn 3 tạ ….. 5 tấn 310 kg

      7200 cm2 = ……. dm2

      3 tấn $\frac{2}{5}$ tạ = …. kg

      Câu 2. Tìm x:

      a) $x - \frac{1}{3} = \frac{5}{6}:\frac{{10}}{9}$

      b) $x \times \frac{2}{5} + x \times \frac{1}{2} = \frac{4}{{15}}$

      Câu 3. Gia đình Việt nuôi 200 con gà và vịt. Sau khi bán đi 8 con gà và 16 con vịt thì còn lại số con gà bằng $\frac{4}{7}$số con vịt. Hỏi lúc đầu mỗi loại có bao nhiêu con?

      Câu 4: Một mảnh đất hình thoi có đường chéo thứ nhất dài 140 m, đường chéo thứ hai bằng $\frac{4}{7}$ đường chéo thứ nhất. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000, diện tích mảnh đất đó bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông.

      Câu 5. Tính giá trị của biểu thức: $\frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} + .... + \frac{1}{{380}}$

      I. TRẮC NGHIỆM

      1. A

      2. D

      3. B

      4. A

      5. C

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1.

      Điền dấu >, <, = hoặc số thích hợp vào chỗ chấm.

      8 km2 ….... 850 000 m2

      5 tấn 3 tạ ….. 5 tấn 310 kg

      7200 cm2 = ……. dm2

      3 tấn $\frac{2}{5}$ tạ = …. kg

      Phương pháp giải

      Áp dụng cách đổi:

      1 km2 = 1 000 000 m2 100 cm2 = 1 dm2

      1 tạ = 100 kg 1 tấn = 1 000 kg

      Lời giải chi tiết

      8 km2> 850 000 m2 (Vì 8 km2 = 8 000 000 m2)

      5 tấn 3 tạ < 5 tấn 310 kg (Vì 5 tấn 3 tạ = 5 tấn 300 kg)

      7200 cm2 = 72 dm2

      3 tấn $\frac{2}{5}$ tạ = 3040 kg

      Bài 2.

      Tìm x:

      a) $x - \frac{1}{3} = \frac{5}{6}:\frac{{10}}{9}$

      b) $x \times \frac{2}{5} + x \times \frac{1}{2} = \frac{4}{{15}}$

      a) $x - \frac{1}{3} = \frac{5}{6}:\frac{{10}}{9}$

      $x - \frac{1}{3} = \frac{5}{6} \times \frac{9}{{10}}$

      $x - \frac{1}{3} = \frac{3}{4}$

      $x = \frac{3}{4} + \frac{1}{3}$

      $x = \frac{{13}}{{12}}$

      b) $x \times \frac{2}{5} + x \times \frac{1}{2} = \frac{4}{{15}}$

      $x \times (\frac{2}{5} + \frac{1}{2}) = \frac{4}{{15}}$

      $x \times \frac{9}{{10}} = \frac{4}{{15}}$

      $x = \frac{4}{{15}}:\frac{9}{{10}}$

      $x = \frac{4}{{15}} \times \frac{{10}}{9}$

      $x = \frac{8}{{27}}$

      Câu 3.

      Gia đình Việt nuôi 200 con gà và vịt. Sau khi bán đi 8 con gà và 16 con vịt thì còn lại số con gà bằng $\frac{4}{7}$số con vịt. Hỏi lúc đầu mỗi loại có bao nhiêu con?

      Phương pháp giải

      - Tìm tổng số con gà con gà và vịt còn lại sau khi bán.

      - Vẽ sơ đồ

      - Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

      - Tìm số con gà và số con vịt sau khi bán.

      - Tìm số con gà và số con vịt lúc đầu.

      Lời giải chi tiết

      Số con gà và số con vịt còn lại sau khi bán là

      200 – 8 – 16 = 176 (con)

      Ta có sơ đồ:

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 6 1

      Tổng số phần bằng nhau là

      4 + 7 = 11 (phần)

      Số con gà còn lại sau khi bán là

      176 : 11 x 4 = 64 (con)

      Số con gà lúc đầu là

      64 + 8 = 72 (con)

      Số con vịt lúc đầu là

      200 – 72 = 128 (con)

      Đáp số: Gà: 72 con

      Vịt: 128 con

      Câu 4:

      Một mảnh đất hình thoi có đường chéo thứ nhất dài 140 m, đường chéo thứ hai bằng $\frac{4}{7}$ đường chéo thứ nhất. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000, diện tích mảnh đất đó bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông.

      Phương pháp giải

      - Tìm độ dài đường chéo thứ hai = Độ dài đường chéo thứ nhất x $\frac{3}{7}$

      - Đổi độ dài các đường chéo ra đơn vị cm.

      - Tìm độ dài của hai đường chéo trên bản đồ = Độ dài thực tế : 2000

      - Tìm diện tích hình thoi trên bản đồ bằng tích độ dài hai đường chéo trên bản đồ chia cho 2.

      Lời giải chi tiết

      Đổi 140 m = 14 000 cm

      Độ dài của đường chéo thứ nhất trên bản đồ là

      14 000 : 2 000 = 7 (cm)

      Độ dài đường chéo thứ hai của hình thoi là

      $140 \times \frac{4}{7} = 80$(m) = 8000 cm

      Độ dài của đường chéo thứ hai trên bản đồ là

      8 000 : 2 000 = 4 (cm)

      Diện tích mảnh đất hình thoi trên bản đồ là

      $\frac{{7 \times 4}}{2} = 14$(cm2)

      Đáp số: 14 cm2

      Câu 5.

      Tính giá trị của biểu thức: $\frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} + .... + \frac{1}{{380}}$

      Lời giải chi tiết

      $\frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} + .... + \frac{1}{{2450}}$

      = $\frac{1}{{1 \times 2}} + \frac{1}{{2 \times 3}} + \frac{1}{{3 \times 4}} + \frac{1}{{4 \times 5}} + \frac{1}{{5 \times 6}} + .... + \frac{1}{{49 \times 50}}$

      $ = 1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + \frac{1}{4} - \frac{1}{5} + ..... + \frac{1}{{49}} - \frac{1}{{50}}$

      $ = 1 - \frac{1}{{50}}$

      = $\frac{{49}}{{50}}$

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 6 thuộc chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề Ôn Tập Hè Lớp 4 Lên Lớp 5 Toán - Đề Số 6: Tổng Quan và Hướng Dẫn

      Giai đoạn chuyển cấp từ lớp 4 lên lớp 5 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em. Chương trình toán lớp 5 có nhiều khái niệm và kỹ năng mới, đòi hỏi các em phải có nền tảng vững chắc từ lớp 4. Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 6 của montoan.com.vn được xây dựng với mục tiêu giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức, tự tin bước vào năm học mới.

      Nội Dung Đề Thi

      Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính của chương trình toán lớp 4:

      • Số và phép tính: Các bài tập về cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, các phép tính với số có nhiều chữ số, các bài toán về so sánh và sắp xếp số.
      • Hình học: Các bài tập về nhận biết các hình hình học cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn), tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.
      • Đại lượng và đo lường: Các bài tập về đo độ dài, khối lượng, thời gian, tiền tệ.
      • Giải toán có lời văn: Các bài tập yêu cầu học sinh phân tích đề bài, tìm ra các dữ kiện quan trọng và áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề.

      Cấu Trúc Đề Thi

      Đề thi được chia thành các phần nhỏ, mỗi phần tập trung vào một chủ đề cụ thể. Các bài tập được sắp xếp theo mức độ khó tăng dần, từ dễ đến khó, giúp các em làm quen với các dạng bài tập khác nhau và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

      Lợi Ích Khi Sử Dụng Đề Ôn Tập

      Việc sử dụng đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 6 mang lại nhiều lợi ích cho các em:

      • Củng cố kiến thức: Giúp các em ôn lại và củng cố kiến thức đã học trong chương trình lớp 4.
      • Rèn luyện kỹ năng: Giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
      • Chuẩn bị cho năm học mới: Giúp các em tự tin bước vào năm học lớp 5 với nền tảng kiến thức vững chắc.
      • Đánh giá năng lực: Giúp các em tự đánh giá năng lực của mình và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn luyện.

      Hướng Dẫn Làm Bài

      Để đạt kết quả tốt nhất khi làm bài, các em nên:

      1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
      2. Phân tích đề bài và tìm ra các dữ kiện quan trọng.
      3. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
      4. Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và chính xác.
      5. Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.

      Mẹo Học Toán Hiệu Quả

      Ngoài việc làm đề ôn tập, các em cũng nên áp dụng các mẹo học toán hiệu quả sau:

      • Học lý thuyết đi đôi với thực hành: Không chỉ học thuộc các công thức và định nghĩa, mà còn phải áp dụng chúng vào giải các bài tập cụ thể.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải càng nhiều bài tập, các em càng nắm vững kiến thức và kỹ năng.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ khi cần thiết: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô, bạn bè hoặc người thân.
      • Tạo môi trường học tập thoải mái: Chọn một không gian yên tĩnh, thoáng mát và đầy đủ ánh sáng để học tập.

      Kết Luận

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 6 của montoan.com.vn là một công cụ hữu ích giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức, chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

      Chủ đềMức độ khó
      Số và phép tínhDễ - Trung bình
      Hình họcTrung bình
      Đại lượng và đo lườngDễ
      Giải toán có lời vănTrung bình - Khó