1. Môn Toán
  2. Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1

Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1

Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1

Chào mừng các em học sinh lớp 10 đến với đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán theo chương trình Kết nối tri thức.

Đề thi này được thiết kế nhằm giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đánh giá lại kiến thức đã học trong thời gian qua và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra sắp tới.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trên một hệ trục toạ độ, vẽ parabol \(\left( P \right)\) có đỉnh \(O\) và đi qua \(A\left( \sqrt{3};-3 \right)\). Hoành độ điểm thuộc \(\left( P \right)\) có tung độ bằng \(-2\) là:

    • A.

      \(x = \sqrt 2;x = - \sqrt 2\)

    • B.

      \(x = \sqrt 3 ; x = - \sqrt 3 \)

    • C.

      \(x = 1;x = - 1\)

    • D.

      \(x = 2;x = - 2\)

    Câu 2 :

    Giá trị của hàm số \(y = 2{x^2}\) tại \(x = 3\) là

    • A.
      \(9\)
    • B.
      \(12\)
    • C.
      \(18\)
    • D.
      \(6\)
    Câu 3 :

    Chọn câu sai. Cho hình trụ có bán kính đáy là \(R\) và chiều cao \(h\) . Khi đó

    • A.

      Diện tích xung quanh của hình trụ là \({S_{xq}} = 2\pi Rh\)

    • B.

      Diện tích toàn phần của hình trụ là \({S_{tp}} = 2\pi Rh + 2\pi {R^2}\)

    • C.

      Thể tích khối trụ là \(V = \pi {R^2}h\)

    • D.

      Thể tích khối trụ là \(V = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}h\)

    Câu 4 :

    Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng ba lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục \(7\) đơn vị, và nếu viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại thì được một số mới (có hai chữ số) lớn hơn số cũ \(9\) đơn vị.

    • A.
      \(21\)
    • B.
      \(23\)
    • C.
      \(25\)
    • D.
      \(27\)
    Câu 5 :

    Cho phương trình \({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + m - 3 = 0\) (\(m\) là tham số). Tìm \(m\) để phương tình có hai nghiệm phân biệt cùng dương.

    • A.
      \(m > 1\)
    • B.
      \(m > 3\)
    • C.
      \(m < 1\)
    • D.
      \(m < 3\)
    Câu 6 :

    Cho các cặp số sau (0;-1),\((\sqrt{3};2-\sqrt{3})\),\((1;\sqrt{3}-3)\),\((\sqrt{3}+1;1)\). Cặp số nào không là nghiệm của phương trình \((\sqrt{3}-1)x-y=1\)?

    • A.
      (0;-1)
    • B.
      \((\sqrt{3};2-\sqrt{3})\)
    • C.
       \((1;\sqrt{3}-3)\)
    • D.

       \((\sqrt{3}+1;1)\)

    Câu 7 :

    Cho hàm số \(y=\dfrac{1}{2}{{x}^{2}}\) có đồ thị (P) và đường thẳng (d): \(y=3mx-2\).Tìm m để đường thẳng (d) luôn cắt (P) tại 2 điểm phân biệt.

    • A.

      \(m<\dfrac{-2}{3}\)

    • B.

       \(m>\dfrac{2}{3}\)

    • C.

      \(m<\dfrac{-2}{3}\) hoặc \(m>\dfrac{2}{3}\)

    • D.

       \(\dfrac{-2}{3}<m<\dfrac{2}{3}\)

    Câu 8 :

    Cho đường thẳng \(d\) cắt đường tròn \(\left( O \right)\) tại hai điểm phân biệt \(A;\,\,B.\) Biết khoảng cách từ điểm \(O\) đến đường thẳng \(d\) bằng \(3cm\) và độ dài đoạn thẳng \(AB\) bằng \(8cm.\) Bán kính của đường tròn \(\left( O \right)\) bằng:

    • A.
      \(7cm\)
    • B.
      \(11cm\)
    • C.
      \(73cm\)
    • D.
      \(5cm\)
    Câu 9 :

    Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có đường cao \(AH\)và đường trung tuyến \(AM\). Biết \(AH = 3cm;\,HB = 4cm.\) Hãy tính \(AB,AC,AM\) và diện tích tam giác \(ABC.\)

    • A.

      \(AB = 5cm,\,\,AC = \dfrac{{15}}{4}cm,\,\,AM = \dfrac{{25}}{8}cm,\)\({S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{75}}{8}\,\,c{m^2}\)

    • B.

      \(AB = 5cm,\,\,AC = 3cm,\,\,AM = 4cm,\)\({S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{39}}{4}\,\,c{m^2}\)

    • C.

      \(AB = \dfrac{{14}}{3}cm,\,\,AC = \dfrac{{14}}{4}cm,\,\,AM = 3cm,\)\({S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{75}}{8}\,\,c{m^2}\)

    • D.

      \(AB = \dfrac{{14}}{3}cm,\,\,AC = 3cm,\,\,AM = \dfrac{{27}}{8}cm,\)\({S_{\Delta ABC}} = 9\,\,c{m^2}\)

    Câu 10 :

    Đường thẳng \(a\) cách tâm \(O\) của đường tròn \(\left( {O;R} \right)\)một khoảng bằng \(\sqrt 8 \,\,cm.\) Biết \(R = 3\,\,cm,\) số giao điểm của đường thẳng \(a\) và đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) là:

    • A.
      \(0\)
    • B.
      \(1\)
    • C.
      \(2\)
    • D.
      \(3\).
    Câu 11 :

    Cho hình thang cân \(ABCD\,\,\,\left( {AB\parallel CD} \right);\) \(CD = 2AD = 2AB = 8\). Tính diện tích của hình thang đó.

    • A.
      \(12\sqrt 2 \)
    • B.
      \(12\sqrt 3 \)
    • C.
      \(12\)
    • D.
      \(12\sqrt 6 \)
    Câu 12 :

    Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AC = 3,AB = 4\). Khi đó \(\cos B\) bằng

    • A.

      \(\dfrac{3}{4}\)

    • B.

      \(\dfrac{3}{5}\)

    • C.

      \(\dfrac{4}{3}\)

    • D.

      \(\dfrac{4}{5}\)

    Câu 13 :

    Giá trị của biểu thức \(P = {\cos ^2}{20^0} + {\cos ^2}{40^0} + {\cos ^2}{50^0} + {\cos ^2}{70^0}\) bằng

    • A.
      \(0\)
    • B.
      \(1\)
    • C.
      \(2\)
    • D.
      \(3\)
    Câu 14 :

    Cho hàm số \(y = ax\) có đồ thị như hình bên. Giá trị của \(a\) bằng:

    Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 0 1

    • A.
      \(a = 3\)
    • B.
      \(a = - 3\)
    • C.

      \(a = \dfrac{1}{3}\)

    • D.

      \(a = - \dfrac{1}{3}\)

    Câu 15 :

    Phân tích đa thức \(5{x^2}{y^3} - 25{x^3}{y^4} + 10{x^3}{y^3}\) thành nhân tử ta được:

    • A.

      \(5{x^2}{y^3}\left( {1 - 5xy + 2x} \right)\)

    • B.

      \(5{x^2}{y^3}\left( { - 5xy + 2x} \right)\)

    • C.

      \({x^2}{y^3}\left( {1 - 5xy + 2x} \right)\)

    • D.

      \(5{x^2}{y^3}\left( {1 - xy + x} \right)\)

    Câu 16 :

    Cho các biểu thức : \(P = \left( {\dfrac{{3\sqrt x }}{{x\sqrt x + 1}} - \dfrac{{\sqrt x }}{{x - \sqrt x + 1}} + \dfrac{1}{{\sqrt x + 1}}} \right):\dfrac{{\sqrt x + 3}}{{x - \sqrt x + 1}}\,\,\,\left( {x \ge 0} \right)\)Rút gọn biểu thức \(P.\) Tìm các giá trị của \(x\) để \(P \ge \dfrac{1}{5}\).

    • A.

      \(P = \dfrac{1}{\sqrt{x} + 3}\,\,;\,\,0 \le x \le 4\)

    • B.

      \(P = \dfrac{1}{\sqrt{x} + 3}\,\,;\,\,0 \le x \le 2\)

    • C.

      \(P = \dfrac{1}{\sqrt{x} + 1}\,\,;\,\,0 \le x \le 2\)

    • D.

      \(P = \dfrac{1}{\sqrt{x} + 1}\,\,;\,\,0 \le x \le 4\)

    Câu 17 :

    \(x = - 2\) là một nghiệm của bất phương trình nào dưới đây?

    • A.

      \(3x + 17 < 5\)

    • B.

      \( - 2x + 1 < - 1\)

    • C.

      \(\dfrac{1}{2}x + 5 > 3,5\)

    • D.

      \(1 - 2x < - 3\)

    Câu 18 :

    Cho \(\Delta MNP \backsim \Delta HGK\) có tỉ số chu vi: \(\dfrac{{{P_{\Delta MNP}}}}{{{P_{\Delta HGK}}}} = \dfrac{2}{7}.\) Chọn câu đúng.

    • A.

      \(\dfrac{{HG}}{{MN}} = \dfrac{7}{2}\)

    • B.

      \(\dfrac{{{S_{\Delta MNP}}}}{{{S_{\Delta HGK}}}} = \dfrac{2}{7}\)

    • C.

      \(\dfrac{{{S_{\Delta MNP}}}}{{{S_{\Delta HGK}}}} = \dfrac{{49}}{4}\)

    • D.

      \(\dfrac{{NP}}{{GK}} = \dfrac{5}{7}\)

    Câu 19 :

    Căn bậc hai số học của 4 là:

    • A.

      \( - 2\)

    • B.

      \(2\)

    • C.

      \(16\)

    • D.

      \( \pm 2\)

    Câu 20 :

    Cho phương trình \(m{x^2} + 4(m - 1)x + 2m - 2 = 0\) có nghiệm bằng 1 nếu m nhận giá trị nào dưới đây ?

    • A.

      \(\displaystyle {7 \over 6}\)

    • B.

       \(-\displaystyle {7 \over 6}\)

    • C.

      \(-\displaystyle {6 \over 7}\)

    • D.

      \(\displaystyle {6 \over 7}\)

    Câu 21 :

    Một hình hộp chữ nhật có thể tích \(192cm^3,\) mặt đáy có chiều dài 6cm và chiều rộng $4cm.$ Chiều cao hình hộp chữ nhật đó là:

    • A.

      \(7\,cm\)

    • B.

      \(9\,cm\)

    • C.

      \(6\,cm\)

    • D.

      \(8\,cm\)

    Câu 22 :

    Cho hai đường tròn \(\left( O \right)\) và \(\left( {O'} \right)\) tiếp xúc ngoài tại \(A\). Kẻ tiếp tuyến chung ngoài \(BC,B \in \left( O \right)\) và \(C \in (O')\). Tiếp tuyến chung trong tại \(A\) cắt tiếp tuyến chung ngoài \(BC\) tại \(I\). Tính độ dài \(BC\) biết \(OA = 9cm,O'A = 4cm\).

    • A.
      \(12cm\)
    • B.
      \(18cm\)
    • C.
      \(10cm\)
    • D.

      \(6cm\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trên một hệ trục toạ độ, vẽ parabol \(\left( P \right)\) có đỉnh \(O\) và đi qua \(A\left( \sqrt{3};-3 \right)\). Hoành độ điểm thuộc \(\left( P \right)\) có tung độ bằng \(-2\) là:

      • A.

        \(x = \sqrt 2;x = - \sqrt 2\)

      • B.

        \(x = \sqrt 3 ; x = - \sqrt 3 \)

      • C.

        \(x = 1;x = - 1\)

      • D.

        \(x = 2;x = - 2\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Parabol có đỉnh \(O\) nên có dạng \(y=a{{x}^{2}}\left( a\ne 0 \right)\)

      Sử dụng tính chất điểm thuộc đồ thị thì toạ độ thoả mãn phương trình của hàm số

      Lời giải chi tiết :

      Vì parabol có đỉnh \(O\) nên có dạng \(y=a{{x}^{2}}\left( a\ne 0 \right)\). 

      Vì \(\left( P \right)\) đi qua \(A\left( \sqrt{3};-3 \right)\) nên toạ độ điểm \(A\) thoả mãn phương trình hàm số.

      Thay tọa độ điểm \(A\left( \sqrt{3};-3 \right)\) vào hàm số, ta được:

      \(-3=a{{(\sqrt{3})}^{2}}\\ a=-1\)

      Ta được hàm số \(y=-{{x}^{2}}\).

      Thay \(y=-2\) vào hàm số ta được \(-2=-{{x}^{2}}\) suy ra \( {{x}^{2}}=2\)

      Do đó \(x=\sqrt{2} \) hoặc \(x=-\sqrt{2}\)

      Câu 2 :

      Giá trị của hàm số \(y = 2{x^2}\) tại \(x = 3\) là

      • A.
        \(9\)
      • B.
        \(12\)
      • C.
        \(18\)
      • D.
        \(6\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thay \(x = 3\) vào hàm số để tính giá trị của hàm số tại \(x = 3\).

      Lời giải chi tiết :

      Thay \(x = 3\) vào hàm số \(y = 2{x^2}\) ta có: \(y = {2.3^2} = 18\).

      Vậy giá trị của hàm số \(y = 2{x^2}\) tại \(x = 3\) là \(18\).

      Câu 3 :

      Chọn câu sai. Cho hình trụ có bán kính đáy là \(R\) và chiều cao \(h\) . Khi đó

      • A.

        Diện tích xung quanh của hình trụ là \({S_{xq}} = 2\pi Rh\)

      • B.

        Diện tích toàn phần của hình trụ là \({S_{tp}} = 2\pi Rh + 2\pi {R^2}\)

      • C.

        Thể tích khối trụ là \(V = \pi {R^2}h\)

      • D.

        Thể tích khối trụ là \(V = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}h\)

      Đáp án : D

      Lời giải chi tiết :

      Ta có hình trụ có bán kính đáy là \(R\) và chiều cao \(h\) . Khi đó

      + Diện tích xung quanh của hình trụ là \({S_{xq}} = 2\pi Rh\) nên A đúng

      + Diện tích toàn phần của hình trụ là \({S_{tp}} = 2\pi Rh + 2\pi {R^2}\) nên B đúng

      + Thể tích khối trụ là \(V = \pi {R^2}h\) nên C đúng, D sai.

      Câu 4 :

      Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng ba lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục \(7\) đơn vị, và nếu viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại thì được một số mới (có hai chữ số) lớn hơn số cũ \(9\) đơn vị.

      • A.
        \(21\)
      • B.
        \(23\)
      • C.
        \(25\)
      • D.
        \(27\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Gọi chữ số hàng đơn vị và hàng chục của số cần tìm là \(x\) và \(y\)\(\left( {x,y \in \mathbb{N}*,\,\,\,x,y \le 9} \right).\)

      Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các đại lượng đã biết và các ẩn vừa gọi.

      Dựa vào giả thiết của bài để lập hệ phương trình.

      Giải hệ phương trình để tìm các ẩn, đối chiều với điều kiện rồi kết luận. 

      Lời giải chi tiết :

      Gọi chữ số hàng đơn vị và hàng chục của số cần tìm là \(x\) và \(y\)\(\left( {x,y \in \mathbb{N}*,\,\,\,x,y \le 9} \right).\)

      Ba lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 7 đơn vị nên ta có phương trình: \(3x - y = 7\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\)

      Số cũ có dạng \(10y + x\)

      Sau khi viết hai chữ số đó theo thứ tự ngược lại ta được số mới có dạng \(10x + y\)

      Số mới (có hai chữ số) lớn hơn số cũ 9 đơn vị nên ta có phương trình:

      \(10x + y - \left( {10y + x} \right) = 9 \\ 9x - 9y = 9 \\ x - y = 1\,\,\,\,\left( 2 \right)\)

      Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 

      \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}3x - y = 7\\x - y = 1\end{array} \right. \end{array}\)

      Từ phương trình (2) ta có: \(y = x - 1\)

      Thế vào phương trình (1), ta được phương trình:

      \(3x - \left( {x - 1} \right) = 7\\3x - x + 1 = 7\\x = 3 \;(TM)\)

      Suy ra \( y = 3 - 1 = 2 \;(TM)\)

      Vậy số cần tìm là \(23.\)

      Câu 5 :

      Cho phương trình \({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + m - 3 = 0\) (\(m\) là tham số). Tìm \(m\) để phương tình có hai nghiệm phân biệt cùng dương.

      • A.
        \(m > 1\)
      • B.
        \(m > 3\)
      • C.
        \(m < 1\)
      • D.
        \(m < 3\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\)có hai nghiệm phân biệt cùng dương \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\{x_1} + {x_2} > 0\\{x_1}{x_2} > 0\end{array} \right..\)

      Lời giải chi tiết :

      Phương trình có hai nghiệm phân biệt cùng dương \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\{x_1} + {x_2} > 0\\{x_1}{x_2} > 0\end{array} \right.\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b{'^2} - ac > 0\\\dfrac{{ - b}}{a} > 0\\\dfrac{c}{a} > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {m - 1} \right)^2} - \left( {m - 3} \right) > 0\\2\left( {m - 1} \right) > 0\\m - 3 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 2m + 1 - m + 3 > 0\\m - 1 > 0\\m > 3\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 3m + 4 > 0\\m > 1\\m > 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {m - \frac{3}{2}} \right)^2} + \frac{7}{4} > 0\,\,\forall m\\m > 3\end{array} \right. \Leftrightarrow m > 3\end{array}\)

      Vậy \(m > 3\) thì phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt cùng dương.

      Câu 6 :

      Cho các cặp số sau (0;-1),\((\sqrt{3};2-\sqrt{3})\),\((1;\sqrt{3}-3)\),\((\sqrt{3}+1;1)\). Cặp số nào không là nghiệm của phương trình \((\sqrt{3}-1)x-y=1\)?

      • A.
        (0;-1)
      • B.
        \((\sqrt{3};2-\sqrt{3})\)
      • C.
         \((1;\sqrt{3}-3)\)
      • D.

         \((\sqrt{3}+1;1)\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thay các cặp số đã cho vào phương trình. Cặp nào thỏa mãn thì là nghiệm của phương trình đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      \((\sqrt{3}-1)x-y=1\,\,\,\,\,\,(1)\)

      Thay x = 0, y = -1 vào vế trái của (1) ta được: \((\sqrt{3}-1).0-(-1)=0+1=1\) .

      Vậy (0; -1) là nghiệm của (1).

      Thay \((\sqrt{3},2-\sqrt{3})\) vào vế trái của (1) ta được: \((\sqrt{3}-1).\sqrt{3}-(2-\sqrt{3})=3-\sqrt{3}-2+\sqrt{3}=1\).

      Vậy \((\sqrt{3},2-\sqrt{3})\) là nghiệm của (1).

      Thay \((1;\sqrt{3}-3)\) vào vế trái của (1) ta được: \((\sqrt{3}-1).1-(\sqrt{3}-3)=\sqrt{3}-1-\sqrt{3}+3=2\ne 1\).

      Vậy \((1;\sqrt{3}-3)\)không là nghiệm của (1).

      Thay \((\sqrt{3}+1;1)\) vào vế trái của (1) ta được: \((\sqrt{3}-1).(\sqrt{3}+1)-1=3-1-1=1\).

      Vậy \((\sqrt{3}+1;1)\) là nghiệm của (1).

      Câu 7 :

      Cho hàm số \(y=\dfrac{1}{2}{{x}^{2}}\) có đồ thị (P) và đường thẳng (d): \(y=3mx-2\).Tìm m để đường thẳng (d) luôn cắt (P) tại 2 điểm phân biệt.

      • A.

        \(m<\dfrac{-2}{3}\)

      • B.

         \(m>\dfrac{2}{3}\)

      • C.

        \(m<\dfrac{-2}{3}\) hoặc \(m>\dfrac{2}{3}\)

      • D.

         \(\dfrac{-2}{3}<m<\dfrac{2}{3}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Lập phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d). Áp dụng điều kiện để phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt. Từ đó tìm giá trị của tham số m.

      Lời giải chi tiết :

      Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d):

      \(\begin{align} & \,\,\,\,\,\,\,\frac{1}{2}{{x}^{2}}=3mx-2 \\ & \Leftrightarrow {{x}^{2}}-6mx+4=0\,\,\,\,\,\,\,(1) \\ \end{align}\)

      Để (d) và (P) có 2 giao điểm thì phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt:

      \(\begin{array}{l}\Leftrightarrow \Delta ' > 0\\\Leftrightarrow 9{m^2} - 4 > 0\\\Leftrightarrow (3m - 2)(3m + 2) > 0\end{array}\)

      \(\Leftrightarrow m<\dfrac{-2}{3}\) hoặc \(m>\dfrac{2}{3}\).

      Vậy với \(m<\dfrac{-2}{3}\) hoặc \(m>\dfrac{2}{3}\) thì đường thẳng (d) luôn cắt (P) tại 2 điểm phân biệt.

      Câu 8 :

      Cho đường thẳng \(d\) cắt đường tròn \(\left( O \right)\) tại hai điểm phân biệt \(A;\,\,B.\) Biết khoảng cách từ điểm \(O\) đến đường thẳng \(d\) bằng \(3cm\) và độ dài đoạn thẳng \(AB\) bằng \(8cm.\) Bán kính của đường tròn \(\left( O \right)\) bằng:

      • A.
        \(7cm\)
      • B.
        \(11cm\)
      • C.
        \(73cm\)
      • D.
        \(5cm\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Kẻ \(OH \bot AB.\)

      Chứng minh \(H\) là trung điểm của \(AB.\)

      Sử dụng định lí Pytagore để tính toán.

      Lời giải chi tiết :

      Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 1

      Kẻ \(OH \bot AB.\)

      Xét tam giác OAB có OA = OB nên tam giác OAB cân tại O.

      Suy ra đường cao OH đồng thời là đường trung tuyến của tam giác OAB.

      Khi đó ta có \(H\) là trung điểm của \(AB.\)

      Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}OH = 3cm\\AH = \dfrac{1}{2}AB = 4cm\end{array} \right..\)

      Áp dụng định lí Pythagore cho \(\Delta AOH\) vuông tại \(H\) ta có:

      \(\begin{array}{l}O{A^2} = A{H^2} + H{O^2} = {4^2} + {3^2} = 25\\ R = OA = 5cm.\end{array}\)

      Câu 9 :

      Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có đường cao \(AH\)và đường trung tuyến \(AM\). Biết \(AH = 3cm;\,HB = 4cm.\) Hãy tính \(AB,AC,AM\) và diện tích tam giác \(ABC.\)

      • A.

        \(AB = 5cm,\,\,AC = \dfrac{{15}}{4}cm,\,\,AM = \dfrac{{25}}{8}cm,\)\({S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{75}}{8}\,\,c{m^2}\)

      • B.

        \(AB = 5cm,\,\,AC = 3cm,\,\,AM = 4cm,\)\({S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{39}}{4}\,\,c{m^2}\)

      • C.

        \(AB = \dfrac{{14}}{3}cm,\,\,AC = \dfrac{{14}}{4}cm,\,\,AM = 3cm,\)\({S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{75}}{8}\,\,c{m^2}\)

      • D.

        \(AB = \dfrac{{14}}{3}cm,\,\,AC = 3cm,\,\,AM = \dfrac{{27}}{8}cm,\)\({S_{\Delta ABC}} = 9\,\,c{m^2}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lý Pytago, hệ thức lượng trong tam giác vuông và công thức tính diện tích tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 2

      +) Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông ABH vuông tại H ta có:\(\,\,\,\,\,\,\,A{B^2} = A{H^2} + H{B^2} = {3^2} + {4^2} = 25 \Rightarrow AB = 5\,\,\,\left( {cm} \right)\).+) Áp dụng hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ABC với AH là đường cao ta có:\(\dfrac{1}{{A{H^2}}} = \dfrac{1}{{A{B^2}}} + \dfrac{1}{{A{C^2}}} \Leftrightarrow \dfrac{1}{{A{C^2}}} = \dfrac{1}{{A{H^2}}} - \dfrac{1}{{A{B^2}}} \Leftrightarrow \dfrac{1}{{A{C^2}}} = \dfrac{1}{{{3^2}}} - \dfrac{1}{{{5^2}}} = \dfrac{{16}}{{225}} \Rightarrow AC = \dfrac{{15}}{4}\left( {cm} \right)\)+) Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông ABC vuông tại A ta có:\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {5^2} + {\left( {\dfrac{{15}}{4}} \right)^2} = \dfrac{{625}}{{16}} \Rightarrow BC = \dfrac{{25}}{4}\left( {cm} \right)\).+) Tam giác ABC vuông tại A có trung tuyến AM nên ta có: \(AM = \dfrac{1}{2}BC = \dfrac{{25}}{8}\,\,\,\left( {cm} \right)\)+) Diện tích tam giác ABC với AH là đường cao ta có: \({S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}AH.BC = \dfrac{1}{2}.3.\dfrac{{25}}{4} = \dfrac{{75}}{8}\,\,\left( {c{m^2}} \right)\).Vậy \(AB = 5cm,\,\,AC = \dfrac{{15}}{4}cm,\,\,AM = \dfrac{{25}}{8}cm,\,\,{S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{75}}{8}\,\,c{m^2}\)

      Câu 10 :

      Đường thẳng \(a\) cách tâm \(O\) của đường tròn \(\left( {O;R} \right)\)một khoảng bằng \(\sqrt 8 \,\,cm.\) Biết \(R = 3\,\,cm,\) số giao điểm của đường thẳng \(a\) và đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) là:

      • A.
        \(0\)
      • B.
        \(1\)
      • C.
        \(2\)
      • D.
        \(3\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Vị trí tương đối của đường tròn tâm \(O\) bán kính \(R\) và đường thẳng \(a:\)

      +) Nếu \(d\left( {O;\,\,a} \right) < R \Rightarrow a\) cắt đường tròn tại hai điểm phân biệt.

      +) Nếu \(d\left( {O;\,\,a} \right) = R \Rightarrow a\) tiếp xúc với đường tròn tại 1 điểm.

      +) Nếu \(d\left( {O;\,\,a} \right) > R \Rightarrow a\) không cắt đường tròn.

      Lời giải chi tiết :

      Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 3Ta có: \(d\left( {O;\,\,a} \right) = \sqrt 8 ;\,\,\,\,R = 3 \Rightarrow d\left( {O;\,\,a} \right) < R\)Nên đường thẳng \(a\) cắt đường tròn \(\left( {O;\,\,R} \right)\) tại hai điểm phân biệt.

      Câu 11 :

      Cho hình thang cân \(ABCD\,\,\,\left( {AB\parallel CD} \right);\) \(CD = 2AD = 2AB = 8\). Tính diện tích của hình thang đó.

      • A.
        \(12\sqrt 2 \)
      • B.
        \(12\sqrt 3 \)
      • C.
        \(12\)
      • D.
        \(12\sqrt 6 \)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Kẻ \(AH,\,\,BK\) cùng vuông góc với \(CD\) \(\left( {H,\,\,K \in CD} \right)\). Chứng minh \(ABKH\) là hình chữ nhật.

      - Tính \(DH,\,\,CK\).

      - Áp dụng định lí Pytago tính \(AH\).

      - Tính diện tích hình thang: \({S_{ABCD}} = \dfrac{{\left( {AB + CD} \right).AH}}{2}\).

      Lời giải chi tiết :

      Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 4

      Kẻ \(AH,\,\,BK\) cùng vuông góc với \(CD\) \(\left( {H,\,\,K \in CD} \right)\).

      Xét tứ giác \(ABKH\) có: \(\left\{ \begin{array}{l}AB\parallel HK\\AH\parallel BK\end{array} \right.\), suy ra \(ABKH\) là hình bình hành.

      Lại có \(\angle AHK = {90^0}\) nên \(ABKH\) là hình chữ nhật, do đó \(HK = AB = 4\).

      Xét \(\Delta ADH\) và \(\Delta BCK\) có: 

      \(\angle AHD = \angle BKC = {90^0}\);

      \(AD = BC\) (tính chất hình thang cân);

      \(\angle ADH = \angle ACK\) (tính chất hình thang cân).

      \( \Rightarrow \Delta ADH = \Delta BCK\) (cạnh huyền – góc nhọn) \( \Rightarrow DH = CK\) (hai cạnh tương ứng).

      Mà \(DH + CK = CD - HK = 8 - 4 = 4\).

      Do đó \(DH = CK = 2\).

      Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông \(ADH\) ta có:

      \(A{H^2} = A{D^2} - D{H^2}\) \( \Leftrightarrow A{H^2} = {4^2} - {2^2} = 12\) \( \Leftrightarrow AH = 2\sqrt 3 \).

      Vậy diện tích hình thang \(ABCD\) là: \({S_{ABCD}} = \dfrac{{\left( {AB + CD} \right).AH}}{2}\) \( = \dfrac{{\left( {4 + 8} \right).2\sqrt 3 }}{2} = 12\sqrt 3 \).

      Câu 12 :

      Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AC = 3,AB = 4\). Khi đó \(\cos B\) bằng

      • A.

        \(\dfrac{3}{4}\)

      • B.

        \(\dfrac{3}{5}\)

      • C.

        \(\dfrac{4}{3}\)

      • D.

        \(\dfrac{4}{5}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Áp dụng định lí Pi-ta-go để tìm độ dài cạnh \(BC\).

      - Sử dụng định nghĩa: \(cos\alpha \) = cạnh kề : cạnh huyền.

      Lời giải chi tiết :

      Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 5

      Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), áp dụng định lí Pi-ta-go ta có:

      \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {4^2} + {3^2} = 25 \Rightarrow BC = 5\)

      Khi đó \(\cos B = \dfrac{{AB}}{{BC}} = \dfrac{4}{5}\) 

      Câu 13 :

      Giá trị của biểu thức \(P = {\cos ^2}{20^0} + {\cos ^2}{40^0} + {\cos ^2}{50^0} + {\cos ^2}{70^0}\) bằng

      • A.
        \(0\)
      • B.
        \(1\)
      • C.
        \(2\)
      • D.
        \(3\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      +) Sử dụng công thức: \(\sin \alpha = \cos \left( {{{90}^0} - \alpha } \right);\;\;{\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1.\) 

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}P = {\cos ^2}{20^0} + {\cos ^2}{40^0} + {\cos ^2}{50^0} + {\cos ^2}{70^0}\\ = {\cos ^2}{20^0} + {\cos ^2}{40^0} + {\sin ^2}{40^0} + {\sin ^2}{20^0}\\ = \left( {{{\cos }^2}{{20}^0} + {{\sin }^2}{{20}^0}} \right) + \left( {{{\cos }^2}{{40}^0} + {{\sin }^2}{{40}^0}} \right)\\ = 1 + 1 = 2.\end{array}\)

      Câu 14 :

      Cho hàm số \(y = ax\) có đồ thị như hình bên. Giá trị của \(a\) bằng:

      Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 6

      • A.
        \(a = 3\)
      • B.
        \(a = - 3\)
      • C.

        \(a = \dfrac{1}{3}\)

      • D.

        \(a = - \dfrac{1}{3}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thay tọa độ điểm thuộc đồ thị vào hàm số để tìm hệ số \(a\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy \(M\left( {3;1} \right)\) thuộc đồ thị hàm số nên \(1 = a.3 \Leftrightarrow a = \dfrac{1}{3}\)

      Câu 15 :

      Phân tích đa thức \(5{x^2}{y^3} - 25{x^3}{y^4} + 10{x^3}{y^3}\) thành nhân tử ta được:

      • A.

        \(5{x^2}{y^3}\left( {1 - 5xy + 2x} \right)\)

      • B.

        \(5{x^2}{y^3}\left( { - 5xy + 2x} \right)\)

      • C.

        \({x^2}{y^3}\left( {1 - 5xy + 2x} \right)\)

      • D.

        \(5{x^2}{y^3}\left( {1 - xy + x} \right)\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung để phân tích đa thức thành nhân tử.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(5{x^2}{y^3} - 25{x^3}{y^4} + 10{x^3}{y^3}\)\( = 5{x^2}{y^3}. 1 - 5{x^2}{y^3}. 5xy + 5{x^2}{y^3}. 2x\)\( = 5{x^2}{y^3}\left( {1 - 5xy + 2x} \right)\).

      Câu 16 :

      Cho các biểu thức : \(P = \left( {\dfrac{{3\sqrt x }}{{x\sqrt x + 1}} - \dfrac{{\sqrt x }}{{x - \sqrt x + 1}} + \dfrac{1}{{\sqrt x + 1}}} \right):\dfrac{{\sqrt x + 3}}{{x - \sqrt x + 1}}\,\,\,\left( {x \ge 0} \right)\)Rút gọn biểu thức \(P.\) Tìm các giá trị của \(x\) để \(P \ge \dfrac{1}{5}\).

      • A.

        \(P = \dfrac{1}{\sqrt{x} + 3}\,\,;\,\,0 \le x \le 4\)

      • B.

        \(P = \dfrac{1}{\sqrt{x} + 3}\,\,;\,\,0 \le x \le 2\)

      • C.

        \(P = \dfrac{1}{\sqrt{x} + 1}\,\,;\,\,0 \le x \le 2\)

      • D.

        \(P = \dfrac{1}{\sqrt{x} + 1}\,\,;\,\,0 \le x \le 4\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Quy đồng mẫu các phân thức, rút gọn biểu thức đã cho.

      Giải bất phương trình \(P \ge \frac{1}{5},\) tìm \(x.\) Đối chiếu với điều kiện rồi kết luận.

      Lời giải chi tiết :

      Điều kiện: \(x \ge 0.\)\(\begin{array}{l}P = \left( {\dfrac{{3\sqrt x }}{{x\sqrt x + 1}} - \dfrac{{\sqrt x }}{{x - \sqrt x + 1}} + \dfrac{1}{{\sqrt x + 1}}} \right):\dfrac{{\sqrt x + 3}}{{x - \sqrt x + 1}}\\\,\,\,\, = \left[ {\dfrac{{3\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {x - \sqrt x + 1} \right)}} - \dfrac{{\sqrt x \left( {\sqrt x + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {x - \sqrt x + 1} \right)}} + \dfrac{{x - \sqrt x + 1}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {x - \sqrt x + 1} \right)}}} \right]:\dfrac{{\sqrt x + 3}}{{x - \sqrt x + 1}}\\\,\,\,\, = \dfrac{{3\sqrt x - x - \sqrt x + x - \sqrt x + 1}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {x - \sqrt x + 1} \right)}}.\dfrac{{x - \sqrt x + 1}}{{\sqrt x + 3}}\\\,\,\,\, = \dfrac{{\sqrt x + 1}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {x - \sqrt x + 1} \right)}}.\dfrac{{x - \sqrt x + 1}}{{\sqrt x + 3}} \\= \dfrac{1}{{\sqrt x + 3}}.\end{array}\)\(\begin{array}{l} \Rightarrow P \ge \dfrac{1}{5} \Leftrightarrow \dfrac{1}{{\sqrt x + 3}} \ge \dfrac{1}{5}\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{{\sqrt x + 3}} - \dfrac{1}{5} \ge 0 \Leftrightarrow \dfrac{{5 - \sqrt x - 3}}{{5\left( {\sqrt x + 3} \right)}} \ge 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{{2 - \sqrt x }}{{5\left( {\sqrt x + 3} \right)}} \ge 0 \Leftrightarrow 2 - \sqrt x \ge 0\\ \Leftrightarrow \sqrt x \le 2 \Leftrightarrow x \le 4\end{array}\)Vậy \(0 \le x \le 4\) thỏa mãn bài toán.

      Câu 17 :

      \(x = - 2\) là một nghiệm của bất phương trình nào dưới đây?

      • A.

        \(3x + 17 < 5\)

      • B.

        \( - 2x + 1 < - 1\)

      • C.

        \(\dfrac{1}{2}x + 5 > 3,5\)

      • D.

        \(1 - 2x < - 3\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Giải từng bất đẳng thức trong 4 đáp án, chọn đáp án mà bất đẳng thức có nghiệm \(x = - 2\) nằm trong tập nghiệm.

      Lời giải chi tiết :

      Xét từng đáp án ta có:

      \(3x + 17 < 5 \)

      \(3x < - 12 \)

      \(x < - 4 \) nên A sai.

      \( - 2x + 1 < - 1\)

      \( - 2x < - 2 \)

      \(x > 1 \) nên B sai.

      \(\dfrac{1}{2}x + 5 > 3,5\)

      \(\dfrac{1}{2}x > - 1,5\)

      \(x > - 3 \) nên \(x = - 2\) là một nghiệm của bất phương trình nên C đúng.

      \(1 - 2x < - 3\)

      \(- 2x < - 4\)

      \( x > 2 \) nên D sai.

      Câu 18 :

      Cho \(\Delta MNP \backsim \Delta HGK\) có tỉ số chu vi: \(\dfrac{{{P_{\Delta MNP}}}}{{{P_{\Delta HGK}}}} = \dfrac{2}{7}.\) Chọn câu đúng.

      • A.

        \(\dfrac{{HG}}{{MN}} = \dfrac{7}{2}\)

      • B.

        \(\dfrac{{{S_{\Delta MNP}}}}{{{S_{\Delta HGK}}}} = \dfrac{2}{7}\)

      • C.

        \(\dfrac{{{S_{\Delta MNP}}}}{{{S_{\Delta HGK}}}} = \dfrac{{49}}{4}\)

      • D.

        \(\dfrac{{NP}}{{GK}} = \dfrac{5}{7}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      +) Áp dụng lý thuyết về mối quan hệ giữa tỉ số diện tích hai tam giác đồng dạng và tỉ số đồng dạng của 2 tam giác, kết hợp với dữ kiện đề bài cho để thực hiện yêu cầu của bài toán.

      Lưu ý: Tỉ số đồng dạng bằng tỉ số chu vi và tỉ số diện tích bằng bình phương tỉ số đồng dạng.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi k là tỉ số đồng dạng của 2 tam giác MNP và HGK.

      Theo bài ta có:

      \(\Delta MNP \backsim \Delta HGK\) và \(\dfrac{{{P_{\Delta MNP}}}}{{{P_{\Delta HGK}}}} = \dfrac{2}{7}\)

      \( \Rightarrow \dfrac{{MN}}{{HG}} = \dfrac{{NP}}{{GK}} = \dfrac{{MP}}{{HK}} \)\(=\dfrac{MN+NP+MP}{HG+GK+HK}= \dfrac{{{P_{\Delta MNP}}}}{{{P_{\Delta HGK}}}} = \dfrac{2}{7} = k\)

      Do đó: \( \dfrac{{HG}}{{MN}} = \dfrac{7}{2}\)

      Và \( \dfrac{{{S_{\Delta MNP}}}}{{{S_{\Delta HGK}}}} = {k^2} = {\left( {\dfrac{2}{7}} \right)^2} = \dfrac{4}{{49}}.\)

      Câu 19 :

      Căn bậc hai số học của 4 là:

      • A.

        \( - 2\)

      • B.

        \(2\)

      • C.

        \(16\)

      • D.

        \( \pm 2\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Căn bậc hai số học của số \(a\) không âm là số \(x\) không âm sao cho \({x^2} = a.\)

      Kí hiệu: \(x = \sqrt a .\)

      Lời giải chi tiết :

      Vì \({2^2} = 4\) và \(2 > 0\) nên \(\sqrt 4 = 2.\)

      Câu 20 :

      Cho phương trình \(m{x^2} + 4(m - 1)x + 2m - 2 = 0\) có nghiệm bằng 1 nếu m nhận giá trị nào dưới đây ?

      • A.

        \(\displaystyle {7 \over 6}\)

      • B.

         \(-\displaystyle {7 \over 6}\)

      • C.

        \(-\displaystyle {6 \over 7}\)

      • D.

        \(\displaystyle {6 \over 7}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất nếu \(x = {x_0}\) là nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) = 0\) thì \(f\left( {{x_0}} \right) = 0\)

      Lời giải chi tiết :

      Phương trình \(m{x^2} + 4(m - 1)x + 2m - 2 = 0\) có nghiệm 1 thì m phải thoả mãn phương trình 

      Thay x = 1 vào phương trình ta được:

      \(m{.1^2} + 4(m - 1).1 + 2m - 2 = 0 \\ m + 4m - 4 + 2m - 2 = 0 \\ 7m - 6 = 0 \\ m = \frac{6}{7}\)

      Câu 21 :

      Một hình hộp chữ nhật có thể tích \(192cm^3,\) mặt đáy có chiều dài 6cm và chiều rộng $4cm.$ Chiều cao hình hộp chữ nhật đó là:

      • A.

        \(7\,cm\)

      • B.

        \(9\,cm\)

      • C.

        \(6\,cm\)

      • D.

        \(8\,cm\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng và chiều cao lần lượt là \(a,b,c\) là \(V = abc.\)

      Lời giải chi tiết :

      Hình hộp chữ nhật có chiều dài \(a = 6cm,\) chiều rộng \(b = 4cm\) và chiều cao \(c.\)

      Thể tích hình hộp chữ nhật \(V = abc\) \( = 6.4.c\)

      Theo đề bài ta có \(6.4.c = 192 \Leftrightarrow c = 8\,cm.\) 

      Vậy chiều cao cần tìm là \(8\,cm.\)

      Câu 22 :

      Cho hai đường tròn \(\left( O \right)\) và \(\left( {O'} \right)\) tiếp xúc ngoài tại \(A\). Kẻ tiếp tuyến chung ngoài \(BC,B \in \left( O \right)\) và \(C \in (O')\). Tiếp tuyến chung trong tại \(A\) cắt tiếp tuyến chung ngoài \(BC\) tại \(I\). Tính độ dài \(BC\) biết \(OA = 9cm,O'A = 4cm\).

      • A.
        \(12cm\)
      • B.
        \(18cm\)
      • C.
        \(10cm\)
      • D.

        \(6cm\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau

      Sử dụng công thức lượng giác

      Lời giải chi tiết :

      Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 7

      Ta có \(IO\) là tia phân giác của \(\widehat {BIA}\)

      \(IO'\) là tia phân giác của \(\widehat {CIA}\)

      Mà \(\widehat {BIA} + \widehat {CIA} = {180^0} \Rightarrow \widehat {OIO'} = {90^0}\)

      Tam giác \(OIO'\) vuông tại \(I\) có \(IA\) là đường cao nên \(I{A^2} = AO.AO' = 9.4 = 36 \Rightarrow IA = 6cm\).

      \( \Rightarrow IA = IB = IC = 6cm\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

      Vậy \(BC = 2IA = 2.6 = 12\left( {cm} \right)\).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá năng lực học tập của học sinh sau giai đoạn ôn tập kiến thức cơ bản. Đề thi này không chỉ giúp học sinh tự đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu mà còn là cơ hội để các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán.

      Cấu trúc Đề khảo sát Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1

      Đề khảo sát thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học trong chương trình Toán 10 Kết nối tri thức. Cụ thể:

      • Đại số: Các bài toán về tập hợp, số thực, bất phương trình, hệ phương trình, hàm số bậc nhất và bậc hai.
      • Hình học: Các bài toán về vectơ, tích vô hướng, đường thẳng, đường tròn, tam giác.

      Tỷ lệ phân bổ điểm giữa đại số và hình học thường cân đối, đảm bảo tính toàn diện trong việc đánh giá kiến thức của học sinh.

      Mục tiêu của Đề khảo sát Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1

      Mục tiêu chính của đề khảo sát là:

      1. Đánh giá mức độ nắm vững kiến thức cơ bản của học sinh.
      2. Xác định những kiến thức còn yếu để có kế hoạch ôn tập phù hợp.
      3. Rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
      4. Tạo tâm lý thoải mái và tự tin cho học sinh trước các bài kiểm tra chính thức.

      Hướng dẫn Giải Đề khảo sát Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1

      Để đạt kết quả tốt nhất trong bài khảo sát, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
      • Sử dụng công thức và định lý: Áp dụng các công thức và định lý đã học một cách chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là hợp lý và chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Câu 1: Giải phương trình: 2x + 3 = 7

      Giải:

      2x + 3 = 7

      2x = 7 - 3

      2x = 4

      x = 2

      Tài liệu tham khảo và Luyện tập thêm

      Để chuẩn bị tốt hơn cho các bài kiểm tra, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 10 Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức
      • Các đề thi thử Toán 10
      • Các trang web học toán online uy tín như montoan.com.vn

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập kiến thức một cách hệ thống và luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất trong bài khảo sát!

      Bảng tổng hợp các chủ đề thường gặp

      Chủ đềMức độ quan trọng
      Tập hợp và số thựcCao
      Bất phương trình và hệ phương trìnhTrung bình
      Hàm số bậc nhất và bậc haiCao
      VectơTrung bình
      Đường thẳng và đường trònThấp

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10