1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2

Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2

Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2

Montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2, được biên soạn theo chuẩn chương trình học mới nhất. Đề thi này là tài liệu ôn tập lý tưởng, giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi thực tế và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ toàn bộ kiến thức trọng tâm của chương trình học kì 2.

Phần trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}x + \sqrt {x - 2} ,\,\,khi\,\,x \ge 2\\1 - 3x,\,\,\,khi\,\,x < 2\end{array} \right.\). Giá trị \(f\left( 1 \right)\) bằng

Đề bài

    Phần trắc nghiệm (7 điểm)

    Câu 1: Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}x + \sqrt {x - 2} ,\,\,khi\,\,x \ge 2\\1 - 3x,\,\,\,khi\,\,x < 2\end{array} \right.\). Giá trị \(f\left( 1 \right)\) bằng

    A. \( - 2\).

    B. \(0\).

    C. không xác định.

    D. \(2\).

    Câu 2: Tập xác định của hàm số \(y = \frac{1}{x} + \sqrt {3 - x} \) là

    A. \(\left( { - \infty ;3} \right]\).

    B. \(\left[ {3; + \infty } \right)\).

    C. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\).

    D. \(\left( { - \infty ;3} \right]\backslash \left\{ 0 \right\}\).

    Câu 3: Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^2}\) xác định trên \(\mathbb{R}.\) Xét các mệnh đề sau:

    Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)

    Hàm số \(y = f\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right).\)

    Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( { - \infty ;0} \right).\)

    Tìm tất cả các mệnh đề sai trong ba mệnh đề trên.

    A. I và II.

    B. I và III.

    C. II và III.

    D. I, II và III.

    Câu 4: Cho hàm số \(y = 2{x^2} + 4x - 2023\). Khẳng định nào sau đây đúng?

    A. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 2; + \infty } \right)\).

    B. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và đồng biến trên khoảng \(\left( { - 2; + \infty } \right)\).

    C. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 1; + \infty } \right)\).

    D. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1; + \infty } \right)\).

    Câu 5: Hàm số nào có đồ thị như hình vẽ bên dưới?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 0 1

    A. \(y = - {x^2} + 4x - 3\).

    B. \(y = - {x^2} - 4x - 3\).

    C. \(y = - 2{x^2} - x - 3\).

    D. \(y = {x^2} - 4x - 3\).

    Câu 6: Tọa độ giao điểm của \(\left( P \right)\,:\,y = {x^2} - 4x\) với đường thẳng \(d\,:\,y = - x - 2\) là

    A. \(M\left( {0;\, - 2} \right)\), \(N\left( {2;\, - 4} \right)\).

    B. \(M\left( { - 1;\, - 1} \right)\), \(N\left( { - 2;\,0} \right)\).

    C. \(M\left( {\, - 3;\,1} \right)\), \(N\left( {3;\, - 5} \right)\).

    D. \(M\left( {1;\, - 3} \right)\), \(N\left( {2;\, - 4} \right)\).

    Câu 7: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là tam thức bậc 2?

    A. \(f(x) = x + 3\).

    B. \(f(x) = (m - 1){x^2} + 2x + 5\).

    C. \(f(x) = 2{x^2} + x - 5\).

    D. \(f(x) = \frac{{{x^2} + 1}}{{x - 2}}\).

    Câu 8: Cho tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\;\;\left( {a \ne 0} \right)\). Khẳng định nào sau đây đúng?

    A. \(f\left( x \right) > 0,\forall x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta < 0\end{array} \right.\).

    B. \(f\left( x \right) > 0,\forall x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a > 0\\\Delta > 0\end{array} \right.\).

    C. \(f\left( x \right) > 0,\forall x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta > 0\end{array} \right.\).

    D. \(f\left( x \right) > 0,\forall x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a > 0\\\Delta < 0\end{array} \right.\).

    Câu 9: Bảng xét dấu sau đây là của tam thức bậc 2 nào?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 0 2

    A. \(f(x) = - {x^2} + 5x - 6\).

    B. \(f(x) = {x^2} + 5x - 6\).

    C. \(f(x) = {x^2} - 5x - 6\).

    D. \(f(x) = - {x^2} - 5x + 6\).

    Câu 10: Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} + 3x - 2} = \sqrt {1 + x} \) là

    A. \(\emptyset \)

    B. \(\left\{ { - 3} \right\}\)

    C. \(\left\{ {1; - 3} \right\}\).

    D. \(\left\{ 1 \right\}\).

    Câu 11: Phương trình \(\sqrt {3{x^2} + 6x + 3} = 2x + 1\)có tập nghiệm là :

    A. \(\left\{ {1 - \sqrt 3 ;1 + \sqrt 3 } \right\}\).

    B. \(\left\{ {1 - \sqrt 3 } \right\}\).

    C. \(\left\{ {1 + \sqrt 3 } \right\}\)

    D. \(\emptyset \).

    Câu 12: Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho đường thẳng \(d\) có phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 3 - t\end{array} \right.,t \in \mathbb{R}\). Xác định một vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(d\)

    A. \(\overrightarrow n = \left( {1;2} \right)\).

    B. \(\overrightarrow n = \left( {2; - 1} \right)\).

    C. \(\overrightarrow n = \left( { - 2;1} \right)\).

    D. \(\overrightarrow n = \left( { - 1;2} \right)\).

    Câu 13: Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), viết phương trình đường thẳng đi qua điểm \(M\left( {2; - 3} \right)\) và có một vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {2;1} \right)\)

    A. \(x + y + 1 = 0\).

    B. \(2x + y - 5 = 0\).

    C. \(2x - 3y - 1 = 0\).

    D. \(2x + y - 1 = 0\).

    Câu 14: Trong mặt phẳng tọa độ \(O\,xy\), cho hai đường thẳng \({d_1}:2x - y\, + \,3 = 0\) và \({d_2}:x + 2y\, + \,1 = 0\). Vị trí tương đối của hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\) là

    A. \({d_1}\, \equiv \,{d_2}\).

    B. \({d_1}\,{\rm{//}}\,{d_2}\).

    C. \({d_1} \bot \,\,{d_2}\).

    D. Cắt nhau và không vuông góc.

    Câu 15: Trong mặt phẳng \(Oxy,\) góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 3t\\y = 4 - 2t\end{array} \right.\) và \({\Delta _2}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 3 + 2t\\y = 1 + 3t\end{array} \right.\) bằng

    A. \(90^\circ \).

    B. \(45^\circ \).

    C. \(60^\circ \).

    D. \(30^\circ \).

    Câu 16: Trong mặt phẳng\(Oxy\), cho điểm \(M\left( { - 2\,\,;\,\,1} \right)\) và đường thẳng \(\Delta :\,\,x - 3y + 6 = 0\). Khoảng cách từ điểm \(M\) đến đường thẳng \(\Delta \) bằng

    A. \(\frac{{\sqrt {10} }}{{10}}.\)

    B. \(2\sqrt {10} .\)

    C. \(\frac{{\sqrt {10} }}{5}.\)

    D. \(\frac{2}{{\sqrt {10} }}.\)

    Câu 17: Phương trình nào sau đây không phải là phương trình đường tròn?

    A. \({x^2} + {y^2} - 100y + 1 = 0\).

    B. \({x^2} + {y^2} - y = 0\).

    C. \({x^2} + {y^2} - 2 = 0\).

    D. \({x^2} + {y^2} - x + y + 4 = 0\).

    Câu 18: Viết phương trình đường tròn có tâm \(A\left( {2\;;\; - 5} \right)\) và tiếp xúc với đường thẳng

    \(d:3x - 4y - 1 = 0\).

    A. \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 5} \right)^2} = 25\).

    B. \({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 5} \right)^2} = 25\).

    C. \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 5} \right)^2} = 5\).

    D. \({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 5} \right)^2} = 5\).

    Câu 19: Tọa độ các đỉnh của hypebol \(\left( H \right):\frac{{{x^2}}}{{25}} - \frac{{{y^2}}}{9} = 1\) là

    A. \({A_1} = \left( { - 5;0} \right);{A_2} = \left( {5;0} \right)\).

    B. \({A_1} = \left( {0; - 4} \right);{A_2} = \left( {0;4} \right)\).

    C. \({A_1} = \left( { - 4;0} \right);{A_2} = \left( {4;0} \right)\).

    D. \({A_1} = \left( {0; - 5} \right);{A_2} = \left( {0;5} \right)\).

    Câu 20: Cho Parapol\(\left( P \right):{y^2} = 2px\,\left( {p > 0} \right)\). Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

    A. \(\left( P \right)\) có tiêu điểm \(F\left( {0\,;\,\frac{p}{2}} \right).\)

    B. \(\left( P \right)\) có tiêu điểm \(F\left( { - \frac{p}{2}\,;\,0} \right).\)

    C. \(\left( P \right)\) có phương trình đường chuẩn \(\Delta :y = \frac{p}{2}.\)

    D. \(\left( P \right)\) có phương trình đường chuẩn \(\Delta :x = - \frac{p}{2}.\)

    Câu 21: Tìm tập xác định \({\rm{D}}\) của hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{\left( {x - 3} \right)\sqrt {2x - 1} }}\).

    A. \({\rm{D}} = \left( { - \frac{1}{2}; + \infty } \right)\backslash \left\{ 3 \right\}\).

    B. \({\rm{D}} = \left[ {\frac{1}{2}; + \infty } \right)\backslash \left\{ 3 \right\}\).

    C. \({\rm{D}} = \left( {\frac{1}{2}; + \infty } \right)\backslash \left\{ 3 \right\}\).

    D. \({\rm{D}} = \mathbb{R}\).

    Câu 22: Có bao nhiêu số nguyên \(m \in \left[ { - 2022;\,2022} \right]\)để hàm số \(y = \sqrt {m - 2x} \) xác định trên khoảng \(\left( { - 3; - 1} \right)\)?

    A. \(2022\).

    B. \(2025\).

    C. \(2021\).

    D. \(4042\).

    Câu 23: Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\)để hàm số \(y = f\left( x \right) = \left( {m - 4} \right)x + {m^2} - m - 2\) đồng biến trên tập xác định của nó.

    A. \(m > 4\).

    B. \(m \ge 4\).

    C. \(m < 4\).

    D. \(m \le 4\).

    Câu 24: Biết rằng \(\left( P \right):y = a{x^2} - 4x + c\) có hoành độ đỉnh bằng \( - 3\) và đi qua điểm \(M\left( { - 2;1} \right)\). Tính tổng \(S = a + c\)

    A. \(S = 5\).

    B. \(S = - 5\).

    C. \(S = 4\).

    D. \(S = 1\).

    Câu 25: Xác định \(\left( P \right):y = a{x^2} - 6x + c\), biết \(\left( P \right)\) có trục đối xứng \(x = - 4\) và cắt \(Ox\) tại hai điểm có độ dài bằng \(4\).

    A. \(\left( P \right):y = - \frac{3}{4}{x^2} - 6x - 9\).

    B. \(\left( P \right):y = \frac{3}{4}{x^2} - 6x - 9\).

    C. \(\left( P \right):y = - \frac{3}{4}{x^2} - 6x + 9\).

    D. \(\left( P \right):y = \frac{3}{4}{x^2} - 6x + 9\).

    Câu 26: Tìm tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {2{x^2} - 5x + 2} \).

    A. \(\left( { - \infty ;\frac{1}{2}} \right]\).

    B. \(\left[ {2; + \infty } \right)\).

    C. \(\left( { - \infty ;\frac{1}{2}} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)\).

    D. \(\left[ {\frac{1}{2};2} \right]\).

    Câu 27: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để bất phương trình \(\left( {2{m^2} + m - 6} \right){x^2} + \left( {2m - 3} \right)x - 1 > 0\)?

    A. \( - \frac{5}{6} < m \le \frac{3}{2}\).

    B. \( - \frac{5}{6} < m < \frac{3}{2}\).

    C. \( - \frac{5}{6} \le m < \frac{3}{2}\).

    D. \( - \frac{5}{6} \le m \le \frac{3}{2}\).

    Câu 28: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số \(y = \sqrt {\left( {m - 2} \right){x^2} - 2\left( {m - 3} \right)x + m - 1} \) có tập xác định là \(\mathbb{R}\)?

    A. \(m > \frac{7}{3}\).

    B. \(m < \frac{7}{3}\).

    C. \(m \le \frac{7}{3}\).

    D. \(m \ge \frac{7}{3}\).

    Câu 29: Phương trình \(\sqrt {{x^2} + 2x - 3} = 5 - x\) có nghiệm là \(x = \frac{a}{b}\). Khi đó \(a + 2b\)bằng:

    A. \(10\).

    B. \(33\).

    C. \(17\).

    D. \(13\).

    Câu 30: Phương trình tổng quát của đường thẳng \(d\) đi qua \(A\left( {1; - 2} \right)\) và vuông góc với đường thẳng \(\Delta :3x - 2y + 1 = 0\) là:

    A. \(3x - 2y - 7 = 0.\)

    B. \(2x + 3y + 4 = 0.\)

    C. \(x + 3y + 5 = 0.\)

    D. \(2x + 3y - 3 = 0.\)

    Câu 31: Trong mặt phẳng \(Oxy,\) gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để góc giữa hai đường thẳng \(d:mx + \left( {m - 1} \right)y + 2 = 0\) và \(\Delta :x - y + 2 = 0\) bằng \(30^\circ .\) Tích tất cả các phần tử của tập S bằng

    A. \(1\).

    B. \( - \frac{1}{6}\).

    C. \(\frac{1}{6}\).

    D. \( - 1\).

    Câu 32: Tâm đường tròn \({x^2} + {y^2} - 10x + 1 = 0\) cách trục \(Oy\) một khoảng bằng

    A. \(5\).

    B. \(0\).

    C. \(10\).

    D. \( - 5\).

    Câu 33: Tìm tất cả giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^2} + {y^2} + 2mx - 10y + 4m = 0\) là

    phương trình đường tròn và có bán kính nhỏ nhất.

    A. \(m = \frac{1}{2}\).

    B. \(m = 1\).

    C. \(m = - 2\).

    D. \(m = 2\).

    Câu 34: Tổng các khoảng cách từ một điểm bất kỳ nằm trên elip \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\) tới hai tiêu điểm bằng

    A. \(4.\)

    B. \(6.\)

    C. \(12.\)

    D. \(\sqrt 5 .\)

    Câu 35: Cho của hypebol \(\left( H \right):\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{5} = 1\). Hiệu các khoảng cách từ mỗi điểm nằm trên \(\left( H \right)\) đến hai tiêu điểm có giá trị tuyệt đối bằng bao nhiêu?

    A. \(8\).

    B. \(16\).

    C. \(4\).

    D. \(5\).

    Phần tự luận (3 điểm)

    Bài 1. Một công ty bắt đầu sản xuất và bán một loại xe máy từ năm 2018. Số lượng loại xe máy đó bán được trong hai năm liên tiếp 2018 và 2019 lần lượt là 4 nghìn và \(4,5\) nghìn chiếc. Theo nghiên cứu dự báo thị trường của công ty, trong khoảng 10 năm kể từ 2018, số lượng xe máy loại đó bán được mỗi năm có thể được xấp xỉ bởi một hàm số bậc hai. Giả sử \(t\) là thời gian (theo đơn vị năm) tính từ năm 2018. Số lượng loại xe máy đó bán được trong năm 2018 và năm 2019 lần lượt được biểu diễn bởi các điểm \(\left( {0;\,4} \right)\) và \(\left( {1;\,4,5} \right)\). Giả sử điểm \(\left( {0;\,4} \right)\) là đỉnh đồ thị của hàm số bậc hai này. Hỏi đến năm bao nhiêu thì số lượng xe máy đó bán được trong năm sẽ vượt mức 40 nghìn chiếc?

    Bài 2. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(M\left( {1;2} \right)\) và cắt tia \(Ox\), tia \(Oy\) lần lượt tại \(A,B\) sao cho tam giác \(OAB\) có diện tích nhỏ nhất. Hãy viết phương trình của \(d.\)

    Bài 3. Khi một quả bóng được đá lên, nó sẽ đạt đến độ cao nào đó rồi rơi xuống. Biết rằng quỹ đạo của quả bóng là một cung parabol trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oth,\) trong đó \(t\) là thời gian (tính bằng giây) kể từ khi quả bóng được đá lên; \(h\) là độ cao (tính bằng mét) của quả bóng. Giả thiết rằng quả bóng được đá lên từ độ cao \(1,2m\). Sau đó \(1\) giây, nó đạt độ cao \(8,5m\)và \(2\) giây sau khi đá lên, nó đạt độ cao \(6m\). Hỏi sau bao lâu thì quả bóng sẽ chạm đất kể từ khi được đá lên (tính chính xác đến hàng phần trăm)?

    Bài 4. Cho hình chữ nhật \(ABCD\) ( tham khảo hình bên), biết \(AB = a,AD = b\). Cạnh \(DC\) được chia thành \(n\) đoạn thẳng bằng nhau bởi các điểm chia \({C_1},{C_2},...,{C_{n - 1}}\), cạnh \(AD\) cũng được chia thành \(n\) đoạn thẳng bằng nhau bởi các điểm chia \({D_1},{D_2},...,{D_{n - 1}}\). Gọi \({I_k}\) là giao điểm của đoạn \(A{C_k}\) với đường thẳng qua \({D_k}\) và song song với \(AB\). Biết rằng các điểm \({I_k},(k = 1,2,3,...,n - 1)\) nằm trên một parabol có đỉnh \(A\) và trục đối xứng là \(AB\). Tính tham số tiêu của parabol nói trên.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 0 3

    -------- Hết --------

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Lời giải
    • Tải về

      Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

    Phần trắc nghiệm (7 điểm)

    Câu 1: Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}x + \sqrt {x - 2} ,\,\,khi\,\,x \ge 2\\1 - 3x,\,\,\,khi\,\,x < 2\end{array} \right.\). Giá trị \(f\left( 1 \right)\) bằng

    A. \( - 2\).

    B. \(0\).

    C. không xác định.

    D. \(2\).

    Câu 2: Tập xác định của hàm số \(y = \frac{1}{x} + \sqrt {3 - x} \) là

    A. \(\left( { - \infty ;3} \right]\).

    B. \(\left[ {3; + \infty } \right)\).

    C. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\).

    D. \(\left( { - \infty ;3} \right]\backslash \left\{ 0 \right\}\).

    Câu 3: Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^2}\) xác định trên \(\mathbb{R}.\) Xét các mệnh đề sau:

    Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)

    Hàm số \(y = f\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right).\)

    Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( { - \infty ;0} \right).\)

    Tìm tất cả các mệnh đề sai trong ba mệnh đề trên.

    A. I và II.

    B. I và III.

    C. II và III.

    D. I, II và III.

    Câu 4: Cho hàm số \(y = 2{x^2} + 4x - 2023\). Khẳng định nào sau đây đúng?

    A. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 2; + \infty } \right)\).

    B. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và đồng biến trên khoảng \(\left( { - 2; + \infty } \right)\).

    C. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 1; + \infty } \right)\).

    D. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1; + \infty } \right)\).

    Câu 5: Hàm số nào có đồ thị như hình vẽ bên dưới?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 1

    A. \(y = - {x^2} + 4x - 3\).

    B. \(y = - {x^2} - 4x - 3\).

    C. \(y = - 2{x^2} - x - 3\).

    D. \(y = {x^2} - 4x - 3\).

    Câu 6: Tọa độ giao điểm của \(\left( P \right)\,:\,y = {x^2} - 4x\) với đường thẳng \(d\,:\,y = - x - 2\) là

    A. \(M\left( {0;\, - 2} \right)\), \(N\left( {2;\, - 4} \right)\).

    B. \(M\left( { - 1;\, - 1} \right)\), \(N\left( { - 2;\,0} \right)\).

    C. \(M\left( {\, - 3;\,1} \right)\), \(N\left( {3;\, - 5} \right)\).

    D. \(M\left( {1;\, - 3} \right)\), \(N\left( {2;\, - 4} \right)\).

    Câu 7: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là tam thức bậc 2?

    A. \(f(x) = x + 3\).

    B. \(f(x) = (m - 1){x^2} + 2x + 5\).

    C. \(f(x) = 2{x^2} + x - 5\).

    D. \(f(x) = \frac{{{x^2} + 1}}{{x - 2}}\).

    Câu 8: Cho tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\;\;\left( {a \ne 0} \right)\). Khẳng định nào sau đây đúng?

    A. \(f\left( x \right) > 0,\forall x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta < 0\end{array} \right.\).

    B. \(f\left( x \right) > 0,\forall x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a > 0\\\Delta > 0\end{array} \right.\).

    C. \(f\left( x \right) > 0,\forall x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta > 0\end{array} \right.\).

    D. \(f\left( x \right) > 0,\forall x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a > 0\\\Delta < 0\end{array} \right.\).

    Câu 9: Bảng xét dấu sau đây là của tam thức bậc 2 nào?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 2

    A. \(f(x) = - {x^2} + 5x - 6\).

    B. \(f(x) = {x^2} + 5x - 6\).

    C. \(f(x) = {x^2} - 5x - 6\).

    D. \(f(x) = - {x^2} - 5x + 6\).

    Câu 10: Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} + 3x - 2} = \sqrt {1 + x} \) là

    A. \(\emptyset \)

    B. \(\left\{ { - 3} \right\}\)

    C. \(\left\{ {1; - 3} \right\}\).

    D. \(\left\{ 1 \right\}\).

    Câu 11: Phương trình \(\sqrt {3{x^2} + 6x + 3} = 2x + 1\)có tập nghiệm là :

    A. \(\left\{ {1 - \sqrt 3 ;1 + \sqrt 3 } \right\}\).

    B. \(\left\{ {1 - \sqrt 3 } \right\}\).

    C. \(\left\{ {1 + \sqrt 3 } \right\}\)

    D. \(\emptyset \).

    Câu 12: Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho đường thẳng \(d\) có phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 3 - t\end{array} \right.,t \in \mathbb{R}\). Xác định một vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(d\)

    A. \(\overrightarrow n = \left( {1;2} \right)\).

    B. \(\overrightarrow n = \left( {2; - 1} \right)\).

    C. \(\overrightarrow n = \left( { - 2;1} \right)\).

    D. \(\overrightarrow n = \left( { - 1;2} \right)\).

    Câu 13: Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), viết phương trình đường thẳng đi qua điểm \(M\left( {2; - 3} \right)\) và có một vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {2;1} \right)\)

    A. \(x + y + 1 = 0\).

    B. \(2x + y - 5 = 0\).

    C. \(2x - 3y - 1 = 0\).

    D. \(2x + y - 1 = 0\).

    Câu 14: Trong mặt phẳng tọa độ \(O\,xy\), cho hai đường thẳng \({d_1}:2x - y\, + \,3 = 0\) và \({d_2}:x + 2y\, + \,1 = 0\). Vị trí tương đối của hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\) là

    A. \({d_1}\, \equiv \,{d_2}\).

    B. \({d_1}\,{\rm{//}}\,{d_2}\).

    C. \({d_1} \bot \,\,{d_2}\).

    D. Cắt nhau và không vuông góc.

    Câu 15: Trong mặt phẳng \(Oxy,\) góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 3t\\y = 4 - 2t\end{array} \right.\) và \({\Delta _2}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 3 + 2t\\y = 1 + 3t\end{array} \right.\) bằng

    A. \(90^\circ \).

    B. \(45^\circ \).

    C. \(60^\circ \).

    D. \(30^\circ \).

    Câu 16: Trong mặt phẳng\(Oxy\), cho điểm \(M\left( { - 2\,\,;\,\,1} \right)\) và đường thẳng \(\Delta :\,\,x - 3y + 6 = 0\). Khoảng cách từ điểm \(M\) đến đường thẳng \(\Delta \) bằng

    A. \(\frac{{\sqrt {10} }}{{10}}.\)

    B. \(2\sqrt {10} .\)

    C. \(\frac{{\sqrt {10} }}{5}.\)

    D. \(\frac{2}{{\sqrt {10} }}.\)

    Câu 17: Phương trình nào sau đây không phải là phương trình đường tròn?

    A. \({x^2} + {y^2} - 100y + 1 = 0\).

    B. \({x^2} + {y^2} - y = 0\).

    C. \({x^2} + {y^2} - 2 = 0\).

    D. \({x^2} + {y^2} - x + y + 4 = 0\).

    Câu 18: Viết phương trình đường tròn có tâm \(A\left( {2\;;\; - 5} \right)\) và tiếp xúc với đường thẳng

    \(d:3x - 4y - 1 = 0\).

    A. \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 5} \right)^2} = 25\).

    B. \({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 5} \right)^2} = 25\).

    C. \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 5} \right)^2} = 5\).

    D. \({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 5} \right)^2} = 5\).

    Câu 19: Tọa độ các đỉnh của hypebol \(\left( H \right):\frac{{{x^2}}}{{25}} - \frac{{{y^2}}}{9} = 1\) là

    A. \({A_1} = \left( { - 5;0} \right);{A_2} = \left( {5;0} \right)\).

    B. \({A_1} = \left( {0; - 4} \right);{A_2} = \left( {0;4} \right)\).

    C. \({A_1} = \left( { - 4;0} \right);{A_2} = \left( {4;0} \right)\).

    D. \({A_1} = \left( {0; - 5} \right);{A_2} = \left( {0;5} \right)\).

    Câu 20: Cho Parapol\(\left( P \right):{y^2} = 2px\,\left( {p > 0} \right)\). Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

    A. \(\left( P \right)\) có tiêu điểm \(F\left( {0\,;\,\frac{p}{2}} \right).\)

    B. \(\left( P \right)\) có tiêu điểm \(F\left( { - \frac{p}{2}\,;\,0} \right).\)

    C. \(\left( P \right)\) có phương trình đường chuẩn \(\Delta :y = \frac{p}{2}.\)

    D. \(\left( P \right)\) có phương trình đường chuẩn \(\Delta :x = - \frac{p}{2}.\)

    Câu 21: Tìm tập xác định \({\rm{D}}\) của hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{\left( {x - 3} \right)\sqrt {2x - 1} }}\).

    A. \({\rm{D}} = \left( { - \frac{1}{2}; + \infty } \right)\backslash \left\{ 3 \right\}\).

    B. \({\rm{D}} = \left[ {\frac{1}{2}; + \infty } \right)\backslash \left\{ 3 \right\}\).

    C. \({\rm{D}} = \left( {\frac{1}{2}; + \infty } \right)\backslash \left\{ 3 \right\}\).

    D. \({\rm{D}} = \mathbb{R}\).

    Câu 22: Có bao nhiêu số nguyên \(m \in \left[ { - 2022;\,2022} \right]\)để hàm số \(y = \sqrt {m - 2x} \) xác định trên khoảng \(\left( { - 3; - 1} \right)\)?

    A. \(2022\).

    B. \(2025\).

    C. \(2021\).

    D. \(4042\).

    Câu 23: Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\)để hàm số \(y = f\left( x \right) = \left( {m - 4} \right)x + {m^2} - m - 2\) đồng biến trên tập xác định của nó.

    A. \(m > 4\).

    B. \(m \ge 4\).

    C. \(m < 4\).

    D. \(m \le 4\).

    Câu 24: Biết rằng \(\left( P \right):y = a{x^2} - 4x + c\) có hoành độ đỉnh bằng \( - 3\) và đi qua điểm \(M\left( { - 2;1} \right)\). Tính tổng \(S = a + c\)

    A. \(S = 5\).

    B. \(S = - 5\).

    C. \(S = 4\).

    D. \(S = 1\).

    Câu 25: Xác định \(\left( P \right):y = a{x^2} - 6x + c\), biết \(\left( P \right)\) có trục đối xứng \(x = - 4\) và cắt \(Ox\) tại hai điểm có độ dài bằng \(4\).

    A. \(\left( P \right):y = - \frac{3}{4}{x^2} - 6x - 9\).

    B. \(\left( P \right):y = \frac{3}{4}{x^2} - 6x - 9\).

    C. \(\left( P \right):y = - \frac{3}{4}{x^2} - 6x + 9\).

    D. \(\left( P \right):y = \frac{3}{4}{x^2} - 6x + 9\).

    Câu 26: Tìm tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {2{x^2} - 5x + 2} \).

    A. \(\left( { - \infty ;\frac{1}{2}} \right]\).

    B. \(\left[ {2; + \infty } \right)\).

    C. \(\left( { - \infty ;\frac{1}{2}} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)\).

    D. \(\left[ {\frac{1}{2};2} \right]\).

    Câu 27: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để bất phương trình \(\left( {2{m^2} + m - 6} \right){x^2} + \left( {2m - 3} \right)x - 1 > 0\)?

    A. \( - \frac{5}{6} < m \le \frac{3}{2}\).

    B. \( - \frac{5}{6} < m < \frac{3}{2}\).

    C. \( - \frac{5}{6} \le m < \frac{3}{2}\).

    D. \( - \frac{5}{6} \le m \le \frac{3}{2}\).

    Câu 28: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số \(y = \sqrt {\left( {m - 2} \right){x^2} - 2\left( {m - 3} \right)x + m - 1} \) có tập xác định là \(\mathbb{R}\)?

    A. \(m > \frac{7}{3}\).

    B. \(m < \frac{7}{3}\).

    C. \(m \le \frac{7}{3}\).

    D. \(m \ge \frac{7}{3}\).

    Câu 29: Phương trình \(\sqrt {{x^2} + 2x - 3} = 5 - x\) có nghiệm là \(x = \frac{a}{b}\). Khi đó \(a + 2b\)bằng:

    A. \(10\).

    B. \(33\).

    C. \(17\).

    D. \(13\).

    Câu 30: Phương trình tổng quát của đường thẳng \(d\) đi qua \(A\left( {1; - 2} \right)\) và vuông góc với đường thẳng \(\Delta :3x - 2y + 1 = 0\) là:

    A. \(3x - 2y - 7 = 0.\)

    B. \(2x + 3y + 4 = 0.\)

    C. \(x + 3y + 5 = 0.\)

    D. \(2x + 3y - 3 = 0.\)

    Câu 31: Trong mặt phẳng \(Oxy,\) gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để góc giữa hai đường thẳng \(d:mx + \left( {m - 1} \right)y + 2 = 0\) và \(\Delta :x - y + 2 = 0\) bằng \(30^\circ .\) Tích tất cả các phần tử của tập S bằng

    A. \(1\).

    B. \( - \frac{1}{6}\).

    C. \(\frac{1}{6}\).

    D. \( - 1\).

    Câu 32: Tâm đường tròn \({x^2} + {y^2} - 10x + 1 = 0\) cách trục \(Oy\) một khoảng bằng

    A. \(5\).

    B. \(0\).

    C. \(10\).

    D. \( - 5\).

    Câu 33: Tìm tất cả giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^2} + {y^2} + 2mx - 10y + 4m = 0\) là

    phương trình đường tròn và có bán kính nhỏ nhất.

    A. \(m = \frac{1}{2}\).

    B. \(m = 1\).

    C. \(m = - 2\).

    D. \(m = 2\).

    Câu 34: Tổng các khoảng cách từ một điểm bất kỳ nằm trên elip \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\) tới hai tiêu điểm bằng

    A. \(4.\)

    B. \(6.\)

    C. \(12.\)

    D. \(\sqrt 5 .\)

    Câu 35: Cho của hypebol \(\left( H \right):\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{5} = 1\). Hiệu các khoảng cách từ mỗi điểm nằm trên \(\left( H \right)\) đến hai tiêu điểm có giá trị tuyệt đối bằng bao nhiêu?

    A. \(8\).

    B. \(16\).

    C. \(4\).

    D. \(5\).

    Phần tự luận (3 điểm)

    Bài 1. Một công ty bắt đầu sản xuất và bán một loại xe máy từ năm 2018. Số lượng loại xe máy đó bán được trong hai năm liên tiếp 2018 và 2019 lần lượt là 4 nghìn và \(4,5\) nghìn chiếc. Theo nghiên cứu dự báo thị trường của công ty, trong khoảng 10 năm kể từ 2018, số lượng xe máy loại đó bán được mỗi năm có thể được xấp xỉ bởi một hàm số bậc hai. Giả sử \(t\) là thời gian (theo đơn vị năm) tính từ năm 2018. Số lượng loại xe máy đó bán được trong năm 2018 và năm 2019 lần lượt được biểu diễn bởi các điểm \(\left( {0;\,4} \right)\) và \(\left( {1;\,4,5} \right)\). Giả sử điểm \(\left( {0;\,4} \right)\) là đỉnh đồ thị của hàm số bậc hai này. Hỏi đến năm bao nhiêu thì số lượng xe máy đó bán được trong năm sẽ vượt mức 40 nghìn chiếc?

    Bài 2. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(M\left( {1;2} \right)\) và cắt tia \(Ox\), tia \(Oy\) lần lượt tại \(A,B\) sao cho tam giác \(OAB\) có diện tích nhỏ nhất. Hãy viết phương trình của \(d.\)

    Bài 3. Khi một quả bóng được đá lên, nó sẽ đạt đến độ cao nào đó rồi rơi xuống. Biết rằng quỹ đạo của quả bóng là một cung parabol trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oth,\) trong đó \(t\) là thời gian (tính bằng giây) kể từ khi quả bóng được đá lên; \(h\) là độ cao (tính bằng mét) của quả bóng. Giả thiết rằng quả bóng được đá lên từ độ cao \(1,2m\). Sau đó \(1\) giây, nó đạt độ cao \(8,5m\)và \(2\) giây sau khi đá lên, nó đạt độ cao \(6m\). Hỏi sau bao lâu thì quả bóng sẽ chạm đất kể từ khi được đá lên (tính chính xác đến hàng phần trăm)?

    Bài 4. Cho hình chữ nhật \(ABCD\) ( tham khảo hình bên), biết \(AB = a,AD = b\). Cạnh \(DC\) được chia thành \(n\) đoạn thẳng bằng nhau bởi các điểm chia \({C_1},{C_2},...,{C_{n - 1}}\), cạnh \(AD\) cũng được chia thành \(n\) đoạn thẳng bằng nhau bởi các điểm chia \({D_1},{D_2},...,{D_{n - 1}}\). Gọi \({I_k}\) là giao điểm của đoạn \(A{C_k}\) với đường thẳng qua \({D_k}\) và song song với \(AB\). Biết rằng các điểm \({I_k},(k = 1,2,3,...,n - 1)\) nằm trên một parabol có đỉnh \(A\) và trục đối xứng là \(AB\). Tính tham số tiêu của parabol nói trên.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 3

    -------- Hết --------

    Phần trắc nghiệm

    Câu 1. A

    Câu 2. D

    Câu 3. D

    Câu 4. D

    Câu 5. A

    Câu 6. D

    Câu 7. C

    Câu 8. D

    Câu 9. A

    Câu 10. D

    Câu 11. C

    Câu 12. A

    Câu 13. D

    Câu 14. C

    Câu 15. A

    Câu 16. A

    Câu 17. D

    Câu 18. A

    Câu 19. A

    Câu 20. D

    Câu 21. C

    Câu 22. B

    Câu 23. A

    Câu 24. B

    Câu 25. A

    Câu 26. C

    Câu 27. D

    Câu 28. D

    Câu 29. D

    Câu 30. B

    Câu 31. C

    Câu 32. A

    Câu 33. D

    Câu 34. B

    Câu 35. A

    Câu 1: Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}x + \sqrt {x - 2} ,\,\,khi\,\,x \ge 2\\1 - 3x,\,\,\,khi\,\,x < 2\end{array} \right.\). Giá trị \(f\left( 1 \right)\) bằng

    A. \( - 2\).

    B. \(0\).

    C. không xác định.

    D. \(2\).

    Lời giải

    Với \(x = 1 < 2 \Rightarrow f\left( 1 \right) = 1 - 3.1 = - 2\).

    Đáp án A.

    Câu 2: Tập xác định của hàm số \(y = \frac{1}{x} + \sqrt {3 - x} \) là

    A. \(\left( { - \infty ;3} \right]\).

    B. \(\left[ {3; + \infty } \right)\).

    C. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\).

    D. \(\left( { - \infty ;3} \right]\backslash \left\{ 0 \right\}\).

    Lời giải

    Điều kiện xác định của hàm số đã cho là

    \(\left\{ \begin{array}{l}x \ne 0\\3 - x \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 0\\x \le 3\end{array} \right.\).

    Vậy tập xác định của hàm số đã cho là \(D = \left( { - \infty ;3} \right]\backslash \left\{ 0 \right\}\).

    Đáp án D.

    Câu 3: Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^2}\) xác định trên \(\mathbb{R}.\) Xét các mệnh đề sau:

    Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)

    Hàm số \(y = f\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right).\)

    Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( { - \infty ;0} \right).\)

    Tìm tất cả các mệnh đề sai trong ba mệnh đề trên.

    A. I và II.

    B. I và III.

    C. II và III.

    D. I, II và III.

    Lời giải

    Hàm số \(y = f\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;0} \right).\)

    Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right).\)

    Đáp án D.

    Câu 4: Cho hàm số \(y = 2{x^2} + 4x - 2023\). Khẳng định nào sau đây đúng?

    A. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 2; + \infty } \right)\).

    B. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và đồng biến trên khoảng \(\left( { - 2; + \infty } \right)\).

    C. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 1; + \infty } \right)\).

    D. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1; + \infty } \right)\).

    Lời giải

    Hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\) với \(a > 0\) đồng biến trên khoảng \(\left( { - \frac{b}{{2a}}; + \infty } \right)\), nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - \frac{b}{{2a}}} \right)\).

    Áp dụng: Ta có \( - \frac{b}{{2a}} = - 1\). Do đó hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1; + \infty } \right)\).

    Đáp án D.

    Câu 5: Hàm số nào có đồ thị như hình vẽ bên dưới?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 4

    A. \(y = - {x^2} + 4x - 3\).

    B. \(y = - {x^2} - 4x - 3\).

    C. \(y = - 2{x^2} - x - 3\).

    D. \(y = {x^2} - 4x - 3\).

    Lời giải

    Đồ thị có bề lõm quay xuống dưới nên \(a < 0\). Loại phương án D.

    Trục đối xứng: \(x = 2\) do đó chọn A.

    Đáp án A.

    Câu 6: Tọa độ giao điểm của \(\left( P \right)\,:\,y = {x^2} - 4x\) với đường thẳng \(d\,:\,y = - x - 2\) là

    A. \(M\left( {0;\, - 2} \right)\), \(N\left( {2;\, - 4} \right)\).

    B. \(M\left( { - 1;\, - 1} \right)\), \(N\left( { - 2;\,0} \right)\).

    C. \(M\left( {\, - 3;\,1} \right)\), \(N\left( {3;\, - 5} \right)\).

    D. \(M\left( {1;\, - 3} \right)\), \(N\left( {2;\, - 4} \right)\).

    Lời giải

    Hoành độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(d\) là nghiệm của phương trình:

    \({x^2} - 4x = - x - 2\, \Leftrightarrow \,{x^2} - 3x + 2 = 0\, \Leftrightarrow \,\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 2\end{array} \right.\).

    Vậy tọa độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(d\) là \(M\left( {1;\, - 3} \right)\), \(N\left( {2;\, - 4} \right)\).

    Đáp án D.

    Câu 7: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là tam thức bậc 2?

    A. \(f(x) = x + 3\).

    B. \(f(x) = (m - 1){x^2} + 2x + 5\).

    C. \(f(x) = 2{x^2} + x - 5\).

    D. \(f(x) = \frac{{{x^2} + 1}}{{x - 2}}\).

    Lời giải

    Đáp án C.

    Câu 8: Cho tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\;\;\left( {a \ne 0} \right)\). Khẳng định nào sau đây đúng?

    A. \(f\left( x \right) > 0,\forall x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta < 0\end{array} \right.\).

    B. \(f\left( x \right) > 0,\forall x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a > 0\\\Delta > 0\end{array} \right.\).

    C. \(f\left( x \right) > 0,\forall x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta > 0\end{array} \right.\).

    D. \(f\left( x \right) > 0,\forall x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a > 0\\\Delta < 0\end{array} \right.\).

    Lời giải

    Ta có \(f\left( x \right) > 0,\forall x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a > 0\\\Delta < 0\end{array} \right.\).

    Đáp án D.

    Câu 9: Bảng xét dấu sau đây là của tam thức bậc 2 nào?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 5

    A. \(f(x) = - {x^2} + 5x - 6\).

    B. \(f(x) = {x^2} + 5x - 6\).

    C. \(f(x) = {x^2} - 5x - 6\).

    D. \(f(x) = - {x^2} - 5x + 6\).

    Lời giải

    Từ bảng xét dấu ta có \(f(x) = 0\) có 2 nghiệm phân biệt \(x = 2,\,x = 3\)và \(f(x) > 0\,khi\,x \in \left( {2;3} \right)\)

    Do đó \(f(x) = - {x^2} + 5x - 6\).

    Đáp án A.

    Câu 10: Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} + 3x - 2} = \sqrt {1 + x} \) là

    A. \(\emptyset \)

    B. \(\left\{ { - 3} \right\}\)

    C. \(\left\{ {1; - 3} \right\}\).

    D. \(\left\{ 1 \right\}\).

    Lời giải

    \(\sqrt {{x^2} + 3x - 2} = \sqrt {1 + x} \)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 + x \ge 0\\{x^2} + 3x - 2 = 1 + x\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge - 1\\{x^2} + 2x - 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 1\).

    Đáp án D.

    Câu 11: Phương trình \(\sqrt {3{x^2} + 6x + 3} = 2x + 1\)có tập nghiệm là :

    A. \(\left\{ {1 - \sqrt 3 ;1 + \sqrt 3 } \right\}\).

    B. \(\left\{ {1 - \sqrt 3 } \right\}\).

    C. \(\left\{ {1 + \sqrt 3 } \right\}\)

    D. \(\emptyset \).

    Lời giải

    Ta có : \(\sqrt {3{x^2} + 6x + 3} = 2x + 1 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x + 1 \ge 0\\3{x^2} + 6x + 3 = 4{x^2} + 4x + 1\end{array} \right.\)

    \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge - \frac{1}{2}\\{x^2} - 2x - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge - \frac{1}{2}\\\left[ \begin{array}{l}x = 1 - \sqrt 3 \left( l \right)\\x = 1 + \sqrt 3 \left( n \right)\end{array} \right.\end{array} \right.\).

    Đáp án C.

    Câu 12: Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho đường thẳng \(d\) có phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 3 - t\end{array} \right.,t \in \mathbb{R}\). Xác định một vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(d\)

    A. \(\overrightarrow n = \left( {1;2} \right)\).

    B. \(\overrightarrow n = \left( {2; - 1} \right)\).

    C. \(\overrightarrow n = \left( { - 2;1} \right)\).

    D. \(\overrightarrow n = \left( { - 1;2} \right)\).

    Lời giải

    Đường thẳng \(d\) có phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 3 - t\end{array} \right.,\;t \in \mathbb{R}\) nên một vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) là \(\overrightarrow u = \left( {2; - 1} \right)\) do đó một vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left( {1;2} \right)\).

    Đáp án A.

    Câu 13: Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), viết phương trình đường thẳng đi qua điểm \(M\left( {2; - 3} \right)\) và có một vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {2;1} \right)\)

    A. \(x + y + 1 = 0\).

    B. \(2x + y - 5 = 0\).

    C. \(2x - 3y - 1 = 0\).

    D. \(2x + y - 1 = 0\).

    Lời giải

    Đường thẳng đi qua điểm \(M\left( {2; - 3} \right)\) và có một vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {2;1} \right)\)có phương trình \(2\left( {x - 2} \right) + 1\left( {y + 3} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x + y - 1 = 0\).

    Đáp án D.

    Câu 14: Trong mặt phẳng tọa độ \(O\,xy\), cho hai đường thẳng \({d_1}:2x - y\, + \,3 = 0\) và \({d_2}:x + 2y\, + \,1 = 0\). Vị trí tương đối của hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\) là

    A. \({d_1}\, \equiv \,{d_2}\).

    B. \({d_1}\,{\rm{//}}\,{d_2}\).

    C. \({d_1} \bot \,\,{d_2}\).

    D. Cắt nhau và không vuông góc.

    Lời giải

    Ta có: \({d_1}\) và \({d_2}\) lần lượt có véctơ pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_1}} \, = \,\left( {2\,;\, - 1} \right),\,\overrightarrow {{n_2}} \, = \,\left( {1\,;\,2} \right)\,\).

    Mà \(\overrightarrow {{n_1}} \,.\,\overrightarrow {{n_2}} \, = \,2.1\, + \,\left( { - 1} \right).2\, = \,0\,\, \Rightarrow \,\overrightarrow {{n_1}} \, \bot \,\overrightarrow {{n_2}} \,\) \( \Rightarrow {d_1}\) và \({d_2}\) vuông góc.

    Đáp án C.

    Câu 15: Trong mặt phẳng \(Oxy,\) góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 3t\\y = 4 - 2t\end{array} \right.\) và \({\Delta _2}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 3 + 2t\\y = 1 + 3t\end{array} \right.\) bằng

    A. \(90^\circ \).

    B. \(45^\circ \).

    C. \(60^\circ \).

    D. \(30^\circ \).

    Lời giải

    Hai đường thẳng \({\Delta _1},{\Delta _2}\) lần lượt có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {3; - 2} \right)\) và \(\overrightarrow {{u_2}} = \left( {2;3} \right)\).

    Vì \(\overrightarrow {{u_1}} .\overrightarrow {{u_2}} = 0\) nên \({\Delta _1} \bot {\Delta _2}\). Suy ra \(\left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = 90^\circ .\)

    Đáp án A.

    Câu 16: Trong mặt phẳng\(Oxy\), cho điểm \(M\left( { - 2\,\,;\,\,1} \right)\) và đường thẳng \(\Delta :\,\,x - 3y + 6 = 0\). Khoảng cách từ điểm \(M\) đến đường thẳng \(\Delta \) bằng

    A. \(\frac{{\sqrt {10} }}{{10}}.\)

    B. \(2\sqrt {10} .\)

    C. \(\frac{{\sqrt {10} }}{5}.\)

    D. \(\frac{2}{{\sqrt {10} }}.\)

    Lời giải

    Công thức tính khoảng cách từ điểm \(M\left( {{x_{\rm{o}}}\,;\,\,{y_{\rm{o}}}} \right)\) đến đường thẳng \(\Delta :\,\,Ax + By + C = 0\) là

    \(d\left( {M,\,\Delta } \right) = \frac{{\left| {A{x_{\rm{o}}} + B{y_{\rm{o}}} + C} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2}} }}\).

    Vậy khoảng cách từ điểm \(M\left( { - 2\,;\,\,1} \right)\) đến đường thẳng \(\Delta :\,\,x - 3y + 6 = 0\) bằng

    \(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| { - 2 - 3.1 + 6} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2}} }} = \frac{{\sqrt {10} }}{{10}}\).

    Đáp án A.

    Câu 17: Phương trình nào sau đây không phải là phương trình đường tròn?

    A. \({x^2} + {y^2} - 100y + 1 = 0\).

    B. \({x^2} + {y^2} - y = 0\).

    C. \({x^2} + {y^2} - 2 = 0\).

    D. \({x^2} + {y^2} - x + y + 4 = 0\).

    Lời giải

    Xét đáp án A ta có \({a^2} + {b^2} - c = {0^2} + {50^2} - 1 = 2499 > 0\) là phương trình đường tròn.

    Xét đáp án B ta có \({a^2} + {b^2} - c = {0^2} + {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} - 0 = \frac{1}{4} > 0\) là phương trình đường tròn.

    Xét đáp án C ta có \({a^2} + {b^2} - c = {0^2} + {0^2} + 2 = 2 > 0\) là phương trình đường tròn.

    Xét đáp án D ta có \({a^2} + {b^2} - c = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + {\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^2} - 4 = - \frac{7}{2} < 0\) không là phương trình đường tròn.

    Đáp án D.

    Câu 18: Viết phương trình đường tròn có tâm \(A\left( {2\;;\; - 5} \right)\) và tiếp xúc với đường thẳng

    \(d:3x - 4y - 1 = 0\).

    A. \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 5} \right)^2} = 25\).

    B. \({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 5} \right)^2} = 25\).

    C. \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 5} \right)^2} = 5\).

    D. \({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 5} \right)^2} = 5\).

    Lời giải

    Đường tròn có tâm \(A\left( {2\;;\; - 5} \right)\) và tiếp xúc với đường thẳng \(d:3x - 4y - 1 = 0\)

    \( \Rightarrow R = d\left( {A\;,\;d} \right) = \frac{{\left| {3.2 - 4.\left( { - 5} \right) - 1} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}} }} = \frac{{25}}{5} = 5\).

    Vậy phương trình đường tròn cần tìm là: \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 5} \right)^2} = 25\).

    Đáp án A.

    Câu 19: Tọa độ các đỉnh của hypebol \(\left( H \right):\frac{{{x^2}}}{{25}} - \frac{{{y^2}}}{9} = 1\) là

    A. \({A_1} = \left( { - 5;0} \right);{A_2} = \left( {5;0} \right)\).

    B. \({A_1} = \left( {0; - 4} \right);{A_2} = \left( {0;4} \right)\).

    C. \({A_1} = \left( { - 4;0} \right);{A_2} = \left( {4;0} \right)\).

    D. \({A_1} = \left( {0; - 5} \right);{A_2} = \left( {0;5} \right)\).

    Lời giải

    Từ phương trình \(\left( H \right):\frac{{{x^2}}}{{25}} - \frac{{{y^2}}}{9} = 1\), ta có: \({a^2} = 25 \Rightarrow a = 5,\left( {a > 0} \right)\).

    Gọi \({A_1}\) và \({A_2}\) là hai đỉnh của \(\left( H \right)\).

    Vậy tọa độ các đỉnh của \(\left( H \right)\)là \({A_1} = \left( { - 5;0} \right);{A_2} = \left( {5;0} \right)\).

    Đáp án A.

    Câu 20: Cho Parapol\(\left( P \right):{y^2} = 2px\,\left( {p > 0} \right)\). Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

    A. \(\left( P \right)\) có tiêu điểm \(F\left( {0\,;\,\frac{p}{2}} \right).\)

    B. \(\left( P \right)\) có tiêu điểm \(F\left( { - \frac{p}{2}\,;\,0} \right).\)

    C. \(\left( P \right)\) có phương trình đường chuẩn \(\Delta :y = \frac{p}{2}.\)

    D. \(\left( P \right)\) có phương trình đường chuẩn \(\Delta :x = - \frac{p}{2}.\)

    Lời giải

    Theo tính chất của Parabol \(\left( P \right):{y^2} = 2px\,\left( {p > 0} \right).\)

    Ta có \(\left( P \right)\) có tiêu điểm \(F\left( {\frac{p}{2}\,;\,0} \right)\)và có phương trình đường chuẩn \(\Delta :x = - \frac{p}{2}.\)

    Do đó mệnh đề đúng là đáp án D.

    Đáp án D.

    Câu 21: Tìm tập xác định \({\rm{D}}\) của hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{\left( {x - 3} \right)\sqrt {2x - 1} }}\).

    A. \({\rm{D}} = \left( { - \frac{1}{2}; + \infty } \right)\backslash \left\{ 3 \right\}\).

    B. \({\rm{D}} = \left[ {\frac{1}{2}; + \infty } \right)\backslash \left\{ 3 \right\}\).

    C. \({\rm{D}} = \left( {\frac{1}{2}; + \infty } \right)\backslash \left\{ 3 \right\}\).

    D. \({\rm{D}} = \mathbb{R}\).

    Lời giải

    Hàm số xác định khi \(\left\{ \begin{array}{l}x - 3 \ne 0\\2x - 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 3\\x > \frac{1}{2}\end{array} \right..\)

    Vậy tập xác định của hàm số là \({\rm{D}} = \left( {\frac{1}{2}; + \infty } \right)\backslash \left\{ 3 \right\}\).

    Đáp án C.

    Câu 22: Có bao nhiêu số nguyên \(m \in \left[ { - 2022;\,2022} \right]\)để hàm số \(y = \sqrt {m - 2x} \) xác định trên khoảng \(\left( { - 3; - 1} \right)\)?

    A. \(2022\).

    B. \(2025\).

    C. \(2021\).

    D. \(4042\).

    Lời giải

    Hàm số xác định khi và chỉ khi \(m - 2x \ge 0 \Leftrightarrow x \le \frac{m}{2}\).

    TXĐ của hàm số là \(D = \left( { - \infty ;\,\frac{m}{2}} \right]\).

    Hàm số xác định trên khoảng \(\left( { - 3;\, - 1} \right)\) khi \(\left( { - 3;\, - 1} \right) \subset \left( { - \infty ;\,\frac{m}{2}} \right] \Leftrightarrow - 1 \le \frac{m}{2} \Leftrightarrow m \ge - 2\).

    Với \(m \in \left[ { - 2022;\,2022} \right]\), \(m \in \mathbb{Z}\), suy ra \(m \in \left\{ { - 2; - 1;...;2022} \right\}\). Vậy có \(2025\) số thỏa mãn.

    Đáp án B.

    Câu 23: Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\)để hàm số \(y = f\left( x \right) = \left( {m - 4} \right)x + {m^2} - m - 2\) đồng biến trên tập xác định của nó.

    A. \(m > 4\).

    B. \(m \ge 4\).

    C. \(m < 4\).

    D. \(m \le 4\).

    Lời giải

    Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\).

    Hàm số đã cho đồng biến trên \(\mathbb{R} \Leftrightarrow \) \(m - 4 > 0 \Leftrightarrow m > 4\)

    Đáp án B.

    Câu 24: Biết rằng \(\left( P \right):y = a{x^2} - 4x + c\) có hoành độ đỉnh bằng \( - 3\) và đi qua điểm \(M\left( { - 2;1} \right)\). Tính tổng \(S = a + c\)

    A. \(S = 5\).

    B. \(S = - 5\).

    C. \(S = 4\).

    D. \(S = 1\).

    Lời giải

    Vì \(\left( P \right)\) có hoành độ đỉnh bằng \( - 3\) và đi qua điểm \(M\left( { - 2;1} \right)\) nên ta có hệ

    \(\left\{ \begin{array}{l} - \frac{{ - 4}}{{2a}} = - 3\\4a + 8 + c = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 4 = 6a\\4a + c = - 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - \frac{2}{3}\\c = - \frac{{13}}{3}\end{array} \right. \Rightarrow S = a + c = - 5\)

    Đáp án B.

    Câu 25: Xác định \(\left( P \right):y = a{x^2} - 6x + c\), biết \(\left( P \right)\) có trục đối xứng \(x = - 4\) và cắt \(Ox\) tại hai điểm có độ dài bằng \(4\).

    A. \(\left( P \right):y = - \frac{3}{4}{x^2} - 6x - 9\).

    B. \(\left( P \right):y = \frac{3}{4}{x^2} - 6x - 9\).

    C. \(\left( P \right):y = - \frac{3}{4}{x^2} - 6x + 9\).

    D. \(\left( P \right):y = \frac{3}{4}{x^2} - 6x + 9\).

    Lời giải

    Vì \(\left( P \right):y = a{x^2} - 6x + c\), biết \(\left( P \right)\) có trục đối xứng \(x = - 4\) nên

    \(\frac{6}{{2a}} = - 4 \Leftrightarrow a = - \frac{3}{4}\) \( \Rightarrow \left( P \right):y = - \frac{3}{4}{x^2} - 6x + c\).

    Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(Ox\) là: \( - \frac{3}{4}{x^2} - 6x + c = 0\,\,\,\,\left( * \right)\).

    \(\left( * \right)\) có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta ' = 9 + \frac{3}{4}c > 0 \Leftrightarrow c > - 12\).

    Khi đó \(\left( * \right)\) có hai nghiệm \({x_1},\,\,{x_2}\) thỏa mãn \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - 8\\{x_1}.{x_2} = - \frac{{4c}}{3}\end{array} \right.\).

    Mà \(\left| {{x_2} - {x_1}} \right| = 4\)

    \( \Leftrightarrow {\left( {{x_2} - {x_1}} \right)^2} = 16 \Leftrightarrow {\left( {{x_2} + {x_1}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2} = 16\)

    \( \Leftrightarrow {( - 8)^2} + \frac{{16c}}{3} = 16\, \Leftrightarrow c = - 9\) (t/m).

    Vậy \(\left( P \right):y = - \frac{3}{4}{x^2} - 6x - 9\).

    Đáp án A.

    Câu 26: Tìm tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {2{x^2} - 5x + 2} \).

    A. \(\left( { - \infty ;\frac{1}{2}} \right]\).

    B. \(\left[ {2; + \infty } \right)\).

    C. \(\left( { - \infty ;\frac{1}{2}} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)\).

    D. \(\left[ {\frac{1}{2};2} \right]\).

    Lời giải

    Điều kiện \(2{x^2} - 5x + 2 \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ge 2\\x \le \frac{1}{2}\end{array} \right.\). Vậy tập xác định của hàm số là \(\left( { - \infty ;\frac{1}{2}} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)\).

    Đáp án C.

    Câu 27: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để bất phương trình \(\left( {2{m^2} + m - 6} \right){x^2} + \left( {2m - 3} \right)x - 1 > 0\)?

    A. \( - \frac{5}{6} < m \le \frac{3}{2}\).

    B. \( - \frac{5}{6} < m < \frac{3}{2}\).

    C. \( - \frac{5}{6} \le m < \frac{3}{2}\).

    D. \( - \frac{5}{6} \le m \le \frac{3}{2}\).

    Lời giải

    Bất phương trình \(\left( {2{m^2} + m - 6} \right){x^2} + \left( {2m - 3} \right)x - 1 > 0{\rm{ }}\left( * \right)\) vô nghiệm khi và chỉ khi \(\left( {2{m^2} + m - 6} \right){x^2} + \left( {2m - 3} \right)x - 1 \le 0,\forall x \in \mathbb{R}\)

    * Xét \(2{m^2} + m - 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = - 2\\m = \frac{3}{2}\end{array} \right.\)

    Với \(m = - 2\) thì bpt \(\left( * \right)\) \( \Leftrightarrow - 7x - 1 > 0 \Leftrightarrow x < - \frac{1}{7}\), loại \(m = - 2\).

    Với \(m = \frac{3}{2}\) thì bpt \(\left( * \right)\) \( \Leftrightarrow 0x - 1 > 0\) bpt vô nghiệm, nhận \(m = \frac{3}{2}\).

    * Xét \(2{m^2} + m - 6 \ne 0\)

    \(\left( {2{m^2} + m - 6} \right){x^2} + \left( {2m - 3} \right)x - 1 \le 0,\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2{m^2} + m - 6 < 0\\{\left( {2m - 3} \right)^2} - 4.\left( {2{m^2} + m - 6} \right).\left( { - 1} \right) \le 0\end{array} \right.\)

    \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2 < m < \frac{3}{2}\\ - \frac{5}{6} \le m \le \frac{3}{2}\end{array} \right.\)

    \( \Leftrightarrow - \frac{5}{6} \le m < \frac{3}{2}\)

    Vậy \( - \frac{5}{6} \le m \le \frac{3}{2}\) thì bất phương trình \(\left( * \right)\) vô nghiệm.

    Đáp án D.

    Câu 28: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số \(y = \sqrt {\left( {m - 2} \right){x^2} - 2\left( {m - 3} \right)x + m - 1} \) có tập xác định là \(\mathbb{R}\)?

    A. \(m > \frac{7}{3}\).

    B. \(m < \frac{7}{3}\).

    C. \(m \le \frac{7}{3}\).

    D. \(m \ge \frac{7}{3}\).

    Lời giải

    Hàm số có tập xác định là \(\mathbb{R}\) khi và chỉ khi \(f\left( x \right) = \left( {m - 2} \right){x^2} - 2\left( {m - 3} \right)x + m - 1 \ge 0,\forall x \in \mathbb{R}\)

    * Xét \(m - 2 = 0 \Leftrightarrow m = 2\) thì \(f\left( x \right) = 2x + 1 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge - \frac{1}{2}\), loại \(m = 2\).

    * Xét \(m \ne 2\)

    \(\left( {m - 2} \right){x^2} - 2\left( {m - 3} \right)x + m - 1 \ge 0,\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m - 2 > 0\\{\left( {m - 3} \right)^2} - \left( {m - 2} \right)\left( {m - 1} \right) \le 0\end{array} \right.\)

    \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > 2\\m \ge \frac{7}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow m \ge \frac{7}{3}\)

    Vậy \(m \ge \frac{7}{3}\)

    Đáp án D.

    Câu 29: Phương trình \(\sqrt {{x^2} + 2x - 3} = 5 - x\) có nghiệm là \(x = \frac{a}{b}\). Khi đó \(a + 2b\)bằng:

    A. \(10\).

    B. \(33\).

    C. \(17\).

    D. \(13\).

    Lời giải

    Ta có: \(\sqrt {{x^2} + 2x - 3} = 5 - x\)

    \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} + 2x - 3 \ge 0\\5 - x \ge 0\\{x^2} + 2x - 3 = {\left( {5 - x} \right)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x \le - 3\\x \ge 1\end{array} \right.\\x \le 5\\12x = 28\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x \le - 3\\x \ge 1\end{array} \right.\\x \le 5\\x = \frac{7}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow x = \frac{7}{3}\).

    Vậy \(a = 7;b = 3\). Suy ra \(a + 2b = 13\).

    Đáp án D.

    Câu 30: Phương trình tổng quát của đường thẳng \(d\) đi qua \(A\left( {1; - 2} \right)\) và vuông góc với đường thẳng \(\Delta :3x - 2y + 1 = 0\) là:

    A. \(3x - 2y - 7 = 0.\)

    B. \(2x + 3y + 4 = 0.\)

    C. \(x + 3y + 5 = 0.\)

    D. \(2x + 3y - 3 = 0.\)

    Lời giải

    Ta có \(d \bot \Delta \) nên \(d\) có một vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left( {2;3} \right).\)

    Mà đường thẳng \(d\) đi qua \(A\left( {1; - 2} \right)\) nên phương trình tổng quát của đường thẳng \(d\) là:

    \(2\left( {x - 1} \right) + 3\left( {y + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x + 3y + 4 = 0.\)

    Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng \(d:2x + 3y + 4 = 0.\)

    Đáp án B.

    Câu 31: Trong mặt phẳng \(Oxy,\) gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để góc giữa hai đường thẳng \(d:mx + \left( {m - 1} \right)y + 2 = 0\) và \(\Delta :x - y + 2 = 0\) bằng \(30^\circ .\) Tích tất cả các phần tử của tập S bằng

    A. \(1\).

    B. \( - \frac{1}{6}\).

    C. \(\frac{1}{6}\).

    D. \( - 1\).

    Lời giải

    Đường thẳng \(d\) nhận \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {m;m - 1} \right)\) là 1 véctơ pháp tuyến.

    Đường thẳng \(\Delta \) nhận \(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {1; - 1} \right)\) là 1 véctơ pháp tuyến.

    Ta có: \(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {{n_1}} ,\overrightarrow {{n_2}} } \right)} \right| = \frac{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}} \Leftrightarrow \frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{\left| {m - 1.\left( {m - 1} \right)} \right|}}{{\sqrt {{m^2} + {{\left( {m - 1} \right)}^2}} \sqrt 2 }}\).

    \( \Leftrightarrow \frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{1}{{\sqrt 2 \sqrt {2{m^2} - 2m + 1} }} \Leftrightarrow \sqrt {3\left( {2{m^2} - 2m + 1} \right)} = \sqrt 2 \Leftrightarrow 6{m^2} - 6m + 1 = 0.\)

    Vì \(\Delta ' = 3 > 0 \Rightarrow \) phương trình có 2 nghiệm phân biệt và \({m_1}.{m_2} = \frac{1}{6}\).

    Đáp án C.

    Câu 32: Tâm đường tròn \({x^2} + {y^2} - 10x + 1 = 0\) cách trục \(Oy\) một khoảng bằng

    A. \(5\).

    B. \(0\).

    C. \(10\).

    D. \( - 5\).

    Lời giải

    Đường tròn \({x^2} + {y^2} - 10x + 1 = 0\) có tâm \(I\left( {5;0} \right)\).

    Khoảng cách từ \(I\) đến \(Oy\) là \(d\left( {I,Oy} \right) = 5\).

    Đáp án A.

    Câu 33: Tìm tất cả giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^2} + {y^2} + 2mx - 10y + 4m = 0\) là

    phương trình đường tròn và có bán kính nhỏ nhất.

    A. \(m = \frac{1}{2}\).

    B. \(m = 1\).

    C. \(m = - 2\).

    D. \(m = 2\).

    Lời giải

    Phương trình \({x^2} + {y^2} + 2mx - 10y + 4m = 0\) là phương trình đường tròn

    \( \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} - c > 0\)\( \Leftrightarrow {\left( { - m} \right)^2} + {5^2} - 4m > 0\)\( \Leftrightarrow {m^2} - 4m + 25 > 0\)\( \Leftrightarrow m \in \mathbb{R}\).

    Bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} - c} = \sqrt {{m^2} - 4m + 25} = \sqrt {{m^2} - 4m + 4 + 21} = \sqrt {{{\left( {m - 2} \right)}^2} + 21} \ge \sqrt {21} \).

    Bán kính nhỏ nhất là \(R = \sqrt {21} \) khi \(m - 2 = 0 \Leftrightarrow m = 2\).

    Đáp án D.

    Câu 34: Tổng các khoảng cách từ một điểm bất kỳ nằm trên elip \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\) tới hai tiêu điểm bằng

    A. \(4.\)

    B. \(6.\)

    C. \(12.\)

    D. \(\sqrt 5 .\)

    Lời giải

    Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{a^2} = 9\\{b^2} = 4\end{array} \right.\)\( \Rightarrow a = 3\).

    Tổng các khoảng cách từ một điểm bất kỳ nằm trên elip tới hai tiêu điểm bằng \(2a = 2.3 = 6\).

    Đáp án B.

    Câu 35: Cho của hypebol \(\left( H \right):\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{5} = 1\). Hiệu các khoảng cách từ mỗi điểm nằm trên \(\left( H \right)\) đến hai tiêu điểm có giá trị tuyệt đối bằng bao nhiêu?

    A. \(8\).

    B. \(16\).

    C. \(4\).

    D. \(5\).

    Lời giải

    Gọi \({F_1}\) và \({F_2}\) là hai tiêu điểm của \(\left( H \right):\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1,\left( {a > 0,b > 0} \right)\).

    Điểm \(M \in \left( H \right) \Leftrightarrow \left| {M{F_1} - M{F_2}} \right| = 2a\).

    Từ phương trình \(\left( H \right):\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{5} = 1\) suy ra \({a^2} = 16 \Rightarrow a = 4,\left( {a > 0} \right)\).

    Vậy hiệu các khoảng cách từ mỗi điểm \(M\)nằm trên \(\left( H \right)\)đến hai tiêu điểm có giá trị tuyệt đối là \(\left| {M{F_1} - M{F_2}} \right| = 2a = 8\).

    Đáp án A.

    Phần tự luận (3 điểm)

    Bài 1. Một công ty bắt đầu sản xuất và bán một loại xe máy từ năm 2018. Số lượng loại xe máy đó bán được trong hai năm liên tiếp 2018 và 2019 lần lượt là 4 nghìn và \(4,5\) nghìn chiếc. Theo nghiên cứu dự báo thị trường của công ty, trong khoảng 10 năm kể từ 2018, số lượng xe máy loại đó bán được mỗi năm có thể được xấp xỉ bởi một hàm số bậc hai. Giả sử \(t\) là thời gian (theo đơn vị năm) tính từ năm 2018. Số lượng loại xe máy đó bán được trong năm 2018 và năm 2019 lần lượt được biểu diễn bởi các điểm \(\left( {0;\,4} \right)\) và \(\left( {1;\,4,5} \right)\). Giả sử điểm \(\left( {0;\,4} \right)\) là đỉnh đồ thị của hàm số bậc hai này. Hỏi đến năm bao nhiêu thì số lượng xe máy đó bán được trong năm sẽ vượt mức 40 nghìn chiếc?

    Lời giải

    Vì số lượng xe máy loại đó bán được mỗi năm có thể được xấp xỉ bởi một hàm số bậc hai nên gọi hàm số này có dạng \(y = a{t^2} + bt + c\) (trong đó \(t\) là thời gian (đơn vị năm), \(y\) là số lượng xe máy bán được qua từng năm (đơn vị nghìn chiếc)).

    Điểm \(\left( {0;\,4} \right)\) là đỉnh đồ thị của hàm số bậc hai, ta có \(\left\{ \begin{array}{l} - \frac{b}{{2a}} = 0\\c = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 0\\c = 4\end{array} \right.\).

    Đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( {1;\,4,5} \right)\), ta có \(a + 4 = 4,5 \Leftrightarrow a = 0,5\).

    Hàm số cần tìm là \(y = 0,5{t^2} + 4\).

    Để số lượng xe máy đó bán được vượt mức 40 nghìn chiếc thì

    \(0,5{t^2} + 4 > 40\)\( \Leftrightarrow {t^2} > 72\)\( \Rightarrow t > \sqrt {72} \approx 8,5\)\( \Rightarrow t \approx 9\) (năm).

    Vậy đến năm 2027 thì số lượng xe máy đó bán được vượt mức 40 nghìn chiếc.

    Bài 2. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(M\left( {1;2} \right)\) và cắt tia \(Ox\), tia \(Oy\) lần lượt tại \(A,B\) sao cho tam giác \(OAB\) có diện tích nhỏ nhất. Hãy viết phương trình của \(d.\)

    Lời giải

    Do \(A,B\) lần lượt thuộc tia \(Ox,Oy\) và tồn tại tam giác \(OAB\) nên ta có \(A\left( {a;0} \right),B\left( {0;b} \right)\) với \(a > 0\), \(b > 0\). Lúc này, ta có:

    + Phương trình đường thẳng \(d\) là \(\frac{x}{a} + \frac{y}{b} = 1\).

    \(M\left( {1;2} \right) \in d\)\( \Rightarrow \)\(\frac{1}{a} + \frac{2}{b} = 1\).

    + Diện tích tam giác \(OAB\): \({S_{OAB = }}\frac{1}{2}OA.OB = \frac{1}{2}ab\) (do \(OA = |a| = a,OB = |b| = b\)).

    + Áp dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có:

    \(\frac{1}{a} + \frac{2}{b} \ge 2\sqrt {\frac{1}{a}.\frac{2}{b}} \)\( \Rightarrow \)\(\frac{1}{2}ab \ge 4\)\( \Rightarrow \)\({S_{OAB}} \ge 4\).

    Dấu xảy ra \( \Leftrightarrow \)\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{a} + \frac{2}{b} = 1\\\frac{1}{a} = \frac{2}{b}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = 4\end{array} \right.\).

    Vậy phương trình đường thẳng \(d\) là \(\frac{x}{2} + \frac{y}{4} = 1 \Leftrightarrow 2x + y - 4 = 0\).

    Bài 3. Khi một quả bóng được đá lên, nó sẽ đạt đến độ cao nào đó rồi rơi xuống. Biết rằng quỹ đạo của quả bóng là một cung parabol trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oth,\) trong đó \(t\) là thời gian (tính bằng giây) kể từ khi quả bóng được đá lên; \(h\) là độ cao (tính bằng mét) của quả bóng. Giả thiết rằng quả bóng được đá lên từ độ cao \(1,2m\). Sau đó \(1\) giây, nó đạt độ cao \(8,5m\)và \(2\) giây sau khi đá lên, nó đạt độ cao \(6m\). Hỏi sau bao lâu thì quả bóng sẽ chạm đất kể từ khi được đá lên (tính chính xác đến hàng phần trăm)?

    Lời giải

    Gọi phương trình của parabol quỹ đạo là \(h = a{t^2} + bt + c\).

    Từ giả thiết suy ra parabol đi qua các điểm \(\left( {0;1;2} \right)\), \(\left( {1;8;5} \right)\) và \(\left( {2;6} \right)\).

    Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 6

    Từ đó ta có

    \(\left\{ \begin{array}{l}c = 1,2\\a + b + c = 8,5\\4a + 2b + c = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 4,9\\b = 12,2\\c = 1,2\end{array} \right.\).

    Vậy phương trình của parabol quỹ đạo là \(h = - 4,9{t^2} + 12,2t + 1,2\).

    Giải phương trình

    \(h = 0 \Leftrightarrow - 4,9{t^2} + 12,2t + 1,2 = 0\) ta tìm được một nghiệm dương là \(t \approx 2,58\).

    Bài 4. Cho hình chữ nhật \(ABCD\) ( tham khảo hình bên), biết \(AB = a,AD = b\). Cạnh \(DC\) được chia thành \(n\) đoạn thẳng bằng nhau bởi các điểm chia \({C_1},{C_2},...,{C_{n - 1}}\), cạnh \(AD\) cũng được chia thành \(n\) đoạn thẳng bằng nhau bởi các điểm chia \({D_1},{D_2},...,{D_{n - 1}}\). Gọi \({I_k}\) là giao điểm của đoạn \(A{C_k}\) với đường thẳng qua \({D_k}\) và song song với \(AB\). Biết rằng các điểm \({I_k},(k = 1,2,3,...,n - 1)\) nằm trên một parabol có đỉnh \(A\) và trục đối xứng là \(AB\). Tính tham số tiêu của parabol nói trên.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 7

    Lời giải

    Chọn hệ trục tọa độ \(Oxy\) sao cho \(O\) trùng với điểm \(A\), \(AB\) nằm trên tia \(Ox\) và \(AD\) nằm trên tia \(Oy\).

    Khi đó ta có phương trình đường thẳng qua \({D_k}\) và song song với \(AB\) là \(y = k.\frac{b}{n}\).

    Tọa độ điểm \({C_k}\left( {k.\frac{a}{n};b} \right)\), suy ra phương trình đường \(A{C_k}\) là \(y = \frac{{bn}}{{ak}}x\).

    Tọa độ điểm \({I_k}\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}y = k.\frac{b}{n}\\y = \frac{{bn}}{{ak}}x\end{array} \right.\).

    Giải hệ phương trình ta được \(\left\{ \begin{array}{l}x = a.\frac{{{k^2}}}{{{n^2}}}\\y = k.\frac{b}{n}\end{array} \right. \Rightarrow {I_k}\left( {a.\frac{{{k^2}}}{{{n^2}}};k.\frac{b}{n}} \right)\).

    Giả sử \({I_k}\left( {{x_k};{y_k}} \right) \Rightarrow y_k^2 = \frac{{{b^2}}}{a}{x_k}.\) Suy ra điểm \({I_k}\) thuộc parabol có phương trình \({y^2} = \frac{{{b^2}}}{a}x\). Khi đó tham số tiêu của parabol nói trên bằng \(\frac{{{b^2}}}{{2a}}\).

    Lời giải

      Phần trắc nghiệm

      Câu 1. A

      Câu 2. D

      Câu 3. D

      Câu 4. D

      Câu 5. A

      Câu 6. D

      Câu 7. C

      Câu 8. D

      Câu 9. A

      Câu 10. D

      Câu 11. C

      Câu 12. A

      Câu 13. D

      Câu 14. C

      Câu 15. A

      Câu 16. A

      Câu 17. D

      Câu 18. A

      Câu 19. A

      Câu 20. D

      Câu 21. C

      Câu 22. B

      Câu 23. A

      Câu 24. B

      Câu 25. A

      Câu 26. C

      Câu 27. D

      Câu 28. D

      Câu 29. D

      Câu 30. B

      Câu 31. C

      Câu 32. A

      Câu 33. D

      Câu 34. B

      Câu 35. A

      Câu 1: Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}x + \sqrt {x - 2} ,\,\,khi\,\,x \ge 2\\1 - 3x,\,\,\,khi\,\,x < 2\end{array} \right.\). Giá trị \(f\left( 1 \right)\) bằng

      A. \( - 2\).

      B. \(0\).

      C. không xác định.

      D. \(2\).

      Lời giải

      Với \(x = 1 < 2 \Rightarrow f\left( 1 \right) = 1 - 3.1 = - 2\).

      Đáp án A.

      Câu 2: Tập xác định của hàm số \(y = \frac{1}{x} + \sqrt {3 - x} \) là

      A. \(\left( { - \infty ;3} \right]\).

      B. \(\left[ {3; + \infty } \right)\).

      C. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\).

      D. \(\left( { - \infty ;3} \right]\backslash \left\{ 0 \right\}\).

      Lời giải

      Điều kiện xác định của hàm số đã cho là

      \(\left\{ \begin{array}{l}x \ne 0\\3 - x \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 0\\x \le 3\end{array} \right.\).

      Vậy tập xác định của hàm số đã cho là \(D = \left( { - \infty ;3} \right]\backslash \left\{ 0 \right\}\).

      Đáp án D.

      Câu 3: Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^2}\) xác định trên \(\mathbb{R}.\) Xét các mệnh đề sau:

      Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)

      Hàm số \(y = f\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right).\)

      Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( { - \infty ;0} \right).\)

      Tìm tất cả các mệnh đề sai trong ba mệnh đề trên.

      A. I và II.

      B. I và III.

      C. II và III.

      D. I, II và III.

      Lời giải

      Hàm số \(y = f\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;0} \right).\)

      Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right).\)

      Đáp án D.

      Câu 4: Cho hàm số \(y = 2{x^2} + 4x - 2023\). Khẳng định nào sau đây đúng?

      A. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 2; + \infty } \right)\).

      B. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và đồng biến trên khoảng \(\left( { - 2; + \infty } \right)\).

      C. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 1; + \infty } \right)\).

      D. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1; + \infty } \right)\).

      Lời giải

      Hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\) với \(a > 0\) đồng biến trên khoảng \(\left( { - \frac{b}{{2a}}; + \infty } \right)\), nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - \frac{b}{{2a}}} \right)\).

      Áp dụng: Ta có \( - \frac{b}{{2a}} = - 1\). Do đó hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1; + \infty } \right)\).

      Đáp án D.

      Câu 5: Hàm số nào có đồ thị như hình vẽ bên dưới?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 1

      A. \(y = - {x^2} + 4x - 3\).

      B. \(y = - {x^2} - 4x - 3\).

      C. \(y = - 2{x^2} - x - 3\).

      D. \(y = {x^2} - 4x - 3\).

      Lời giải

      Đồ thị có bề lõm quay xuống dưới nên \(a < 0\). Loại phương án D.

      Trục đối xứng: \(x = 2\) do đó chọn A.

      Đáp án A.

      Câu 6: Tọa độ giao điểm của \(\left( P \right)\,:\,y = {x^2} - 4x\) với đường thẳng \(d\,:\,y = - x - 2\) là

      A. \(M\left( {0;\, - 2} \right)\), \(N\left( {2;\, - 4} \right)\).

      B. \(M\left( { - 1;\, - 1} \right)\), \(N\left( { - 2;\,0} \right)\).

      C. \(M\left( {\, - 3;\,1} \right)\), \(N\left( {3;\, - 5} \right)\).

      D. \(M\left( {1;\, - 3} \right)\), \(N\left( {2;\, - 4} \right)\).

      Lời giải

      Hoành độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(d\) là nghiệm của phương trình:

      \({x^2} - 4x = - x - 2\, \Leftrightarrow \,{x^2} - 3x + 2 = 0\, \Leftrightarrow \,\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 2\end{array} \right.\).

      Vậy tọa độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(d\) là \(M\left( {1;\, - 3} \right)\), \(N\left( {2;\, - 4} \right)\).

      Đáp án D.

      Câu 7: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là tam thức bậc 2?

      A. \(f(x) = x + 3\).

      B. \(f(x) = (m - 1){x^2} + 2x + 5\).

      C. \(f(x) = 2{x^2} + x - 5\).

      D. \(f(x) = \frac{{{x^2} + 1}}{{x - 2}}\).

      Lời giải

      Đáp án C.

      Câu 8: Cho tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\;\;\left( {a \ne 0} \right)\). Khẳng định nào sau đây đúng?

      A. \(f\left( x \right) > 0,\forall x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta < 0\end{array} \right.\).

      B. \(f\left( x \right) > 0,\forall x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a > 0\\\Delta > 0\end{array} \right.\).

      C. \(f\left( x \right) > 0,\forall x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta > 0\end{array} \right.\).

      D. \(f\left( x \right) > 0,\forall x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a > 0\\\Delta < 0\end{array} \right.\).

      Lời giải

      Ta có \(f\left( x \right) > 0,\forall x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a > 0\\\Delta < 0\end{array} \right.\).

      Đáp án D.

      Câu 9: Bảng xét dấu sau đây là của tam thức bậc 2 nào?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 2

      A. \(f(x) = - {x^2} + 5x - 6\).

      B. \(f(x) = {x^2} + 5x - 6\).

      C. \(f(x) = {x^2} - 5x - 6\).

      D. \(f(x) = - {x^2} - 5x + 6\).

      Lời giải

      Từ bảng xét dấu ta có \(f(x) = 0\) có 2 nghiệm phân biệt \(x = 2,\,x = 3\)và \(f(x) > 0\,khi\,x \in \left( {2;3} \right)\)

      Do đó \(f(x) = - {x^2} + 5x - 6\).

      Đáp án A.

      Câu 10: Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} + 3x - 2} = \sqrt {1 + x} \) là

      A. \(\emptyset \)

      B. \(\left\{ { - 3} \right\}\)

      C. \(\left\{ {1; - 3} \right\}\).

      D. \(\left\{ 1 \right\}\).

      Lời giải

      \(\sqrt {{x^2} + 3x - 2} = \sqrt {1 + x} \)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 + x \ge 0\\{x^2} + 3x - 2 = 1 + x\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge - 1\\{x^2} + 2x - 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 1\).

      Đáp án D.

      Câu 11: Phương trình \(\sqrt {3{x^2} + 6x + 3} = 2x + 1\)có tập nghiệm là :

      A. \(\left\{ {1 - \sqrt 3 ;1 + \sqrt 3 } \right\}\).

      B. \(\left\{ {1 - \sqrt 3 } \right\}\).

      C. \(\left\{ {1 + \sqrt 3 } \right\}\)

      D. \(\emptyset \).

      Lời giải

      Ta có : \(\sqrt {3{x^2} + 6x + 3} = 2x + 1 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x + 1 \ge 0\\3{x^2} + 6x + 3 = 4{x^2} + 4x + 1\end{array} \right.\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge - \frac{1}{2}\\{x^2} - 2x - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge - \frac{1}{2}\\\left[ \begin{array}{l}x = 1 - \sqrt 3 \left( l \right)\\x = 1 + \sqrt 3 \left( n \right)\end{array} \right.\end{array} \right.\).

      Đáp án C.

      Câu 12: Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho đường thẳng \(d\) có phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 3 - t\end{array} \right.,t \in \mathbb{R}\). Xác định một vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(d\)

      A. \(\overrightarrow n = \left( {1;2} \right)\).

      B. \(\overrightarrow n = \left( {2; - 1} \right)\).

      C. \(\overrightarrow n = \left( { - 2;1} \right)\).

      D. \(\overrightarrow n = \left( { - 1;2} \right)\).

      Lời giải

      Đường thẳng \(d\) có phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 3 - t\end{array} \right.,\;t \in \mathbb{R}\) nên một vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) là \(\overrightarrow u = \left( {2; - 1} \right)\) do đó một vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left( {1;2} \right)\).

      Đáp án A.

      Câu 13: Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), viết phương trình đường thẳng đi qua điểm \(M\left( {2; - 3} \right)\) và có một vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {2;1} \right)\)

      A. \(x + y + 1 = 0\).

      B. \(2x + y - 5 = 0\).

      C. \(2x - 3y - 1 = 0\).

      D. \(2x + y - 1 = 0\).

      Lời giải

      Đường thẳng đi qua điểm \(M\left( {2; - 3} \right)\) và có một vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {2;1} \right)\)có phương trình \(2\left( {x - 2} \right) + 1\left( {y + 3} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x + y - 1 = 0\).

      Đáp án D.

      Câu 14: Trong mặt phẳng tọa độ \(O\,xy\), cho hai đường thẳng \({d_1}:2x - y\, + \,3 = 0\) và \({d_2}:x + 2y\, + \,1 = 0\). Vị trí tương đối của hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\) là

      A. \({d_1}\, \equiv \,{d_2}\).

      B. \({d_1}\,{\rm{//}}\,{d_2}\).

      C. \({d_1} \bot \,\,{d_2}\).

      D. Cắt nhau và không vuông góc.

      Lời giải

      Ta có: \({d_1}\) và \({d_2}\) lần lượt có véctơ pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_1}} \, = \,\left( {2\,;\, - 1} \right),\,\overrightarrow {{n_2}} \, = \,\left( {1\,;\,2} \right)\,\).

      Mà \(\overrightarrow {{n_1}} \,.\,\overrightarrow {{n_2}} \, = \,2.1\, + \,\left( { - 1} \right).2\, = \,0\,\, \Rightarrow \,\overrightarrow {{n_1}} \, \bot \,\overrightarrow {{n_2}} \,\) \( \Rightarrow {d_1}\) và \({d_2}\) vuông góc.

      Đáp án C.

      Câu 15: Trong mặt phẳng \(Oxy,\) góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 3t\\y = 4 - 2t\end{array} \right.\) và \({\Delta _2}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 3 + 2t\\y = 1 + 3t\end{array} \right.\) bằng

      A. \(90^\circ \).

      B. \(45^\circ \).

      C. \(60^\circ \).

      D. \(30^\circ \).

      Lời giải

      Hai đường thẳng \({\Delta _1},{\Delta _2}\) lần lượt có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {3; - 2} \right)\) và \(\overrightarrow {{u_2}} = \left( {2;3} \right)\).

      Vì \(\overrightarrow {{u_1}} .\overrightarrow {{u_2}} = 0\) nên \({\Delta _1} \bot {\Delta _2}\). Suy ra \(\left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = 90^\circ .\)

      Đáp án A.

      Câu 16: Trong mặt phẳng\(Oxy\), cho điểm \(M\left( { - 2\,\,;\,\,1} \right)\) và đường thẳng \(\Delta :\,\,x - 3y + 6 = 0\). Khoảng cách từ điểm \(M\) đến đường thẳng \(\Delta \) bằng

      A. \(\frac{{\sqrt {10} }}{{10}}.\)

      B. \(2\sqrt {10} .\)

      C. \(\frac{{\sqrt {10} }}{5}.\)

      D. \(\frac{2}{{\sqrt {10} }}.\)

      Lời giải

      Công thức tính khoảng cách từ điểm \(M\left( {{x_{\rm{o}}}\,;\,\,{y_{\rm{o}}}} \right)\) đến đường thẳng \(\Delta :\,\,Ax + By + C = 0\) là

      \(d\left( {M,\,\Delta } \right) = \frac{{\left| {A{x_{\rm{o}}} + B{y_{\rm{o}}} + C} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2}} }}\).

      Vậy khoảng cách từ điểm \(M\left( { - 2\,;\,\,1} \right)\) đến đường thẳng \(\Delta :\,\,x - 3y + 6 = 0\) bằng

      \(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| { - 2 - 3.1 + 6} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2}} }} = \frac{{\sqrt {10} }}{{10}}\).

      Đáp án A.

      Câu 17: Phương trình nào sau đây không phải là phương trình đường tròn?

      A. \({x^2} + {y^2} - 100y + 1 = 0\).

      B. \({x^2} + {y^2} - y = 0\).

      C. \({x^2} + {y^2} - 2 = 0\).

      D. \({x^2} + {y^2} - x + y + 4 = 0\).

      Lời giải

      Xét đáp án A ta có \({a^2} + {b^2} - c = {0^2} + {50^2} - 1 = 2499 > 0\) là phương trình đường tròn.

      Xét đáp án B ta có \({a^2} + {b^2} - c = {0^2} + {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} - 0 = \frac{1}{4} > 0\) là phương trình đường tròn.

      Xét đáp án C ta có \({a^2} + {b^2} - c = {0^2} + {0^2} + 2 = 2 > 0\) là phương trình đường tròn.

      Xét đáp án D ta có \({a^2} + {b^2} - c = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + {\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^2} - 4 = - \frac{7}{2} < 0\) không là phương trình đường tròn.

      Đáp án D.

      Câu 18: Viết phương trình đường tròn có tâm \(A\left( {2\;;\; - 5} \right)\) và tiếp xúc với đường thẳng

      \(d:3x - 4y - 1 = 0\).

      A. \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 5} \right)^2} = 25\).

      B. \({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 5} \right)^2} = 25\).

      C. \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 5} \right)^2} = 5\).

      D. \({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 5} \right)^2} = 5\).

      Lời giải

      Đường tròn có tâm \(A\left( {2\;;\; - 5} \right)\) và tiếp xúc với đường thẳng \(d:3x - 4y - 1 = 0\)

      \( \Rightarrow R = d\left( {A\;,\;d} \right) = \frac{{\left| {3.2 - 4.\left( { - 5} \right) - 1} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}} }} = \frac{{25}}{5} = 5\).

      Vậy phương trình đường tròn cần tìm là: \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 5} \right)^2} = 25\).

      Đáp án A.

      Câu 19: Tọa độ các đỉnh của hypebol \(\left( H \right):\frac{{{x^2}}}{{25}} - \frac{{{y^2}}}{9} = 1\) là

      A. \({A_1} = \left( { - 5;0} \right);{A_2} = \left( {5;0} \right)\).

      B. \({A_1} = \left( {0; - 4} \right);{A_2} = \left( {0;4} \right)\).

      C. \({A_1} = \left( { - 4;0} \right);{A_2} = \left( {4;0} \right)\).

      D. \({A_1} = \left( {0; - 5} \right);{A_2} = \left( {0;5} \right)\).

      Lời giải

      Từ phương trình \(\left( H \right):\frac{{{x^2}}}{{25}} - \frac{{{y^2}}}{9} = 1\), ta có: \({a^2} = 25 \Rightarrow a = 5,\left( {a > 0} \right)\).

      Gọi \({A_1}\) và \({A_2}\) là hai đỉnh của \(\left( H \right)\).

      Vậy tọa độ các đỉnh của \(\left( H \right)\)là \({A_1} = \left( { - 5;0} \right);{A_2} = \left( {5;0} \right)\).

      Đáp án A.

      Câu 20: Cho Parapol\(\left( P \right):{y^2} = 2px\,\left( {p > 0} \right)\). Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

      A. \(\left( P \right)\) có tiêu điểm \(F\left( {0\,;\,\frac{p}{2}} \right).\)

      B. \(\left( P \right)\) có tiêu điểm \(F\left( { - \frac{p}{2}\,;\,0} \right).\)

      C. \(\left( P \right)\) có phương trình đường chuẩn \(\Delta :y = \frac{p}{2}.\)

      D. \(\left( P \right)\) có phương trình đường chuẩn \(\Delta :x = - \frac{p}{2}.\)

      Lời giải

      Theo tính chất của Parabol \(\left( P \right):{y^2} = 2px\,\left( {p > 0} \right).\)

      Ta có \(\left( P \right)\) có tiêu điểm \(F\left( {\frac{p}{2}\,;\,0} \right)\)và có phương trình đường chuẩn \(\Delta :x = - \frac{p}{2}.\)

      Do đó mệnh đề đúng là đáp án D.

      Đáp án D.

      Câu 21: Tìm tập xác định \({\rm{D}}\) của hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{\left( {x - 3} \right)\sqrt {2x - 1} }}\).

      A. \({\rm{D}} = \left( { - \frac{1}{2}; + \infty } \right)\backslash \left\{ 3 \right\}\).

      B. \({\rm{D}} = \left[ {\frac{1}{2}; + \infty } \right)\backslash \left\{ 3 \right\}\).

      C. \({\rm{D}} = \left( {\frac{1}{2}; + \infty } \right)\backslash \left\{ 3 \right\}\).

      D. \({\rm{D}} = \mathbb{R}\).

      Lời giải

      Hàm số xác định khi \(\left\{ \begin{array}{l}x - 3 \ne 0\\2x - 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 3\\x > \frac{1}{2}\end{array} \right..\)

      Vậy tập xác định của hàm số là \({\rm{D}} = \left( {\frac{1}{2}; + \infty } \right)\backslash \left\{ 3 \right\}\).

      Đáp án C.

      Câu 22: Có bao nhiêu số nguyên \(m \in \left[ { - 2022;\,2022} \right]\)để hàm số \(y = \sqrt {m - 2x} \) xác định trên khoảng \(\left( { - 3; - 1} \right)\)?

      A. \(2022\).

      B. \(2025\).

      C. \(2021\).

      D. \(4042\).

      Lời giải

      Hàm số xác định khi và chỉ khi \(m - 2x \ge 0 \Leftrightarrow x \le \frac{m}{2}\).

      TXĐ của hàm số là \(D = \left( { - \infty ;\,\frac{m}{2}} \right]\).

      Hàm số xác định trên khoảng \(\left( { - 3;\, - 1} \right)\) khi \(\left( { - 3;\, - 1} \right) \subset \left( { - \infty ;\,\frac{m}{2}} \right] \Leftrightarrow - 1 \le \frac{m}{2} \Leftrightarrow m \ge - 2\).

      Với \(m \in \left[ { - 2022;\,2022} \right]\), \(m \in \mathbb{Z}\), suy ra \(m \in \left\{ { - 2; - 1;...;2022} \right\}\). Vậy có \(2025\) số thỏa mãn.

      Đáp án B.

      Câu 23: Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\)để hàm số \(y = f\left( x \right) = \left( {m - 4} \right)x + {m^2} - m - 2\) đồng biến trên tập xác định của nó.

      A. \(m > 4\).

      B. \(m \ge 4\).

      C. \(m < 4\).

      D. \(m \le 4\).

      Lời giải

      Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\).

      Hàm số đã cho đồng biến trên \(\mathbb{R} \Leftrightarrow \) \(m - 4 > 0 \Leftrightarrow m > 4\)

      Đáp án B.

      Câu 24: Biết rằng \(\left( P \right):y = a{x^2} - 4x + c\) có hoành độ đỉnh bằng \( - 3\) và đi qua điểm \(M\left( { - 2;1} \right)\). Tính tổng \(S = a + c\)

      A. \(S = 5\).

      B. \(S = - 5\).

      C. \(S = 4\).

      D. \(S = 1\).

      Lời giải

      Vì \(\left( P \right)\) có hoành độ đỉnh bằng \( - 3\) và đi qua điểm \(M\left( { - 2;1} \right)\) nên ta có hệ

      \(\left\{ \begin{array}{l} - \frac{{ - 4}}{{2a}} = - 3\\4a + 8 + c = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 4 = 6a\\4a + c = - 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - \frac{2}{3}\\c = - \frac{{13}}{3}\end{array} \right. \Rightarrow S = a + c = - 5\)

      Đáp án B.

      Câu 25: Xác định \(\left( P \right):y = a{x^2} - 6x + c\), biết \(\left( P \right)\) có trục đối xứng \(x = - 4\) và cắt \(Ox\) tại hai điểm có độ dài bằng \(4\).

      A. \(\left( P \right):y = - \frac{3}{4}{x^2} - 6x - 9\).

      B. \(\left( P \right):y = \frac{3}{4}{x^2} - 6x - 9\).

      C. \(\left( P \right):y = - \frac{3}{4}{x^2} - 6x + 9\).

      D. \(\left( P \right):y = \frac{3}{4}{x^2} - 6x + 9\).

      Lời giải

      Vì \(\left( P \right):y = a{x^2} - 6x + c\), biết \(\left( P \right)\) có trục đối xứng \(x = - 4\) nên

      \(\frac{6}{{2a}} = - 4 \Leftrightarrow a = - \frac{3}{4}\) \( \Rightarrow \left( P \right):y = - \frac{3}{4}{x^2} - 6x + c\).

      Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(Ox\) là: \( - \frac{3}{4}{x^2} - 6x + c = 0\,\,\,\,\left( * \right)\).

      \(\left( * \right)\) có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta ' = 9 + \frac{3}{4}c > 0 \Leftrightarrow c > - 12\).

      Khi đó \(\left( * \right)\) có hai nghiệm \({x_1},\,\,{x_2}\) thỏa mãn \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - 8\\{x_1}.{x_2} = - \frac{{4c}}{3}\end{array} \right.\).

      Mà \(\left| {{x_2} - {x_1}} \right| = 4\)

      \( \Leftrightarrow {\left( {{x_2} - {x_1}} \right)^2} = 16 \Leftrightarrow {\left( {{x_2} + {x_1}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2} = 16\)

      \( \Leftrightarrow {( - 8)^2} + \frac{{16c}}{3} = 16\, \Leftrightarrow c = - 9\) (t/m).

      Vậy \(\left( P \right):y = - \frac{3}{4}{x^2} - 6x - 9\).

      Đáp án A.

      Câu 26: Tìm tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {2{x^2} - 5x + 2} \).

      A. \(\left( { - \infty ;\frac{1}{2}} \right]\).

      B. \(\left[ {2; + \infty } \right)\).

      C. \(\left( { - \infty ;\frac{1}{2}} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)\).

      D. \(\left[ {\frac{1}{2};2} \right]\).

      Lời giải

      Điều kiện \(2{x^2} - 5x + 2 \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ge 2\\x \le \frac{1}{2}\end{array} \right.\). Vậy tập xác định của hàm số là \(\left( { - \infty ;\frac{1}{2}} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)\).

      Đáp án C.

      Câu 27: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để bất phương trình \(\left( {2{m^2} + m - 6} \right){x^2} + \left( {2m - 3} \right)x - 1 > 0\)?

      A. \( - \frac{5}{6} < m \le \frac{3}{2}\).

      B. \( - \frac{5}{6} < m < \frac{3}{2}\).

      C. \( - \frac{5}{6} \le m < \frac{3}{2}\).

      D. \( - \frac{5}{6} \le m \le \frac{3}{2}\).

      Lời giải

      Bất phương trình \(\left( {2{m^2} + m - 6} \right){x^2} + \left( {2m - 3} \right)x - 1 > 0{\rm{ }}\left( * \right)\) vô nghiệm khi và chỉ khi \(\left( {2{m^2} + m - 6} \right){x^2} + \left( {2m - 3} \right)x - 1 \le 0,\forall x \in \mathbb{R}\)

      * Xét \(2{m^2} + m - 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = - 2\\m = \frac{3}{2}\end{array} \right.\)

      Với \(m = - 2\) thì bpt \(\left( * \right)\) \( \Leftrightarrow - 7x - 1 > 0 \Leftrightarrow x < - \frac{1}{7}\), loại \(m = - 2\).

      Với \(m = \frac{3}{2}\) thì bpt \(\left( * \right)\) \( \Leftrightarrow 0x - 1 > 0\) bpt vô nghiệm, nhận \(m = \frac{3}{2}\).

      * Xét \(2{m^2} + m - 6 \ne 0\)

      \(\left( {2{m^2} + m - 6} \right){x^2} + \left( {2m - 3} \right)x - 1 \le 0,\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2{m^2} + m - 6 < 0\\{\left( {2m - 3} \right)^2} - 4.\left( {2{m^2} + m - 6} \right).\left( { - 1} \right) \le 0\end{array} \right.\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2 < m < \frac{3}{2}\\ - \frac{5}{6} \le m \le \frac{3}{2}\end{array} \right.\)

      \( \Leftrightarrow - \frac{5}{6} \le m < \frac{3}{2}\)

      Vậy \( - \frac{5}{6} \le m \le \frac{3}{2}\) thì bất phương trình \(\left( * \right)\) vô nghiệm.

      Đáp án D.

      Câu 28: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số \(y = \sqrt {\left( {m - 2} \right){x^2} - 2\left( {m - 3} \right)x + m - 1} \) có tập xác định là \(\mathbb{R}\)?

      A. \(m > \frac{7}{3}\).

      B. \(m < \frac{7}{3}\).

      C. \(m \le \frac{7}{3}\).

      D. \(m \ge \frac{7}{3}\).

      Lời giải

      Hàm số có tập xác định là \(\mathbb{R}\) khi và chỉ khi \(f\left( x \right) = \left( {m - 2} \right){x^2} - 2\left( {m - 3} \right)x + m - 1 \ge 0,\forall x \in \mathbb{R}\)

      * Xét \(m - 2 = 0 \Leftrightarrow m = 2\) thì \(f\left( x \right) = 2x + 1 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge - \frac{1}{2}\), loại \(m = 2\).

      * Xét \(m \ne 2\)

      \(\left( {m - 2} \right){x^2} - 2\left( {m - 3} \right)x + m - 1 \ge 0,\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m - 2 > 0\\{\left( {m - 3} \right)^2} - \left( {m - 2} \right)\left( {m - 1} \right) \le 0\end{array} \right.\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > 2\\m \ge \frac{7}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow m \ge \frac{7}{3}\)

      Vậy \(m \ge \frac{7}{3}\)

      Đáp án D.

      Câu 29: Phương trình \(\sqrt {{x^2} + 2x - 3} = 5 - x\) có nghiệm là \(x = \frac{a}{b}\). Khi đó \(a + 2b\)bằng:

      A. \(10\).

      B. \(33\).

      C. \(17\).

      D. \(13\).

      Lời giải

      Ta có: \(\sqrt {{x^2} + 2x - 3} = 5 - x\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} + 2x - 3 \ge 0\\5 - x \ge 0\\{x^2} + 2x - 3 = {\left( {5 - x} \right)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x \le - 3\\x \ge 1\end{array} \right.\\x \le 5\\12x = 28\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x \le - 3\\x \ge 1\end{array} \right.\\x \le 5\\x = \frac{7}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow x = \frac{7}{3}\).

      Vậy \(a = 7;b = 3\). Suy ra \(a + 2b = 13\).

      Đáp án D.

      Câu 30: Phương trình tổng quát của đường thẳng \(d\) đi qua \(A\left( {1; - 2} \right)\) và vuông góc với đường thẳng \(\Delta :3x - 2y + 1 = 0\) là:

      A. \(3x - 2y - 7 = 0.\)

      B. \(2x + 3y + 4 = 0.\)

      C. \(x + 3y + 5 = 0.\)

      D. \(2x + 3y - 3 = 0.\)

      Lời giải

      Ta có \(d \bot \Delta \) nên \(d\) có một vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left( {2;3} \right).\)

      Mà đường thẳng \(d\) đi qua \(A\left( {1; - 2} \right)\) nên phương trình tổng quát của đường thẳng \(d\) là:

      \(2\left( {x - 1} \right) + 3\left( {y + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x + 3y + 4 = 0.\)

      Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng \(d:2x + 3y + 4 = 0.\)

      Đáp án B.

      Câu 31: Trong mặt phẳng \(Oxy,\) gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để góc giữa hai đường thẳng \(d:mx + \left( {m - 1} \right)y + 2 = 0\) và \(\Delta :x - y + 2 = 0\) bằng \(30^\circ .\) Tích tất cả các phần tử của tập S bằng

      A. \(1\).

      B. \( - \frac{1}{6}\).

      C. \(\frac{1}{6}\).

      D. \( - 1\).

      Lời giải

      Đường thẳng \(d\) nhận \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {m;m - 1} \right)\) là 1 véctơ pháp tuyến.

      Đường thẳng \(\Delta \) nhận \(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {1; - 1} \right)\) là 1 véctơ pháp tuyến.

      Ta có: \(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {{n_1}} ,\overrightarrow {{n_2}} } \right)} \right| = \frac{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}} \Leftrightarrow \frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{\left| {m - 1.\left( {m - 1} \right)} \right|}}{{\sqrt {{m^2} + {{\left( {m - 1} \right)}^2}} \sqrt 2 }}\).

      \( \Leftrightarrow \frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{1}{{\sqrt 2 \sqrt {2{m^2} - 2m + 1} }} \Leftrightarrow \sqrt {3\left( {2{m^2} - 2m + 1} \right)} = \sqrt 2 \Leftrightarrow 6{m^2} - 6m + 1 = 0.\)

      Vì \(\Delta ' = 3 > 0 \Rightarrow \) phương trình có 2 nghiệm phân biệt và \({m_1}.{m_2} = \frac{1}{6}\).

      Đáp án C.

      Câu 32: Tâm đường tròn \({x^2} + {y^2} - 10x + 1 = 0\) cách trục \(Oy\) một khoảng bằng

      A. \(5\).

      B. \(0\).

      C. \(10\).

      D. \( - 5\).

      Lời giải

      Đường tròn \({x^2} + {y^2} - 10x + 1 = 0\) có tâm \(I\left( {5;0} \right)\).

      Khoảng cách từ \(I\) đến \(Oy\) là \(d\left( {I,Oy} \right) = 5\).

      Đáp án A.

      Câu 33: Tìm tất cả giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^2} + {y^2} + 2mx - 10y + 4m = 0\) là

      phương trình đường tròn và có bán kính nhỏ nhất.

      A. \(m = \frac{1}{2}\).

      B. \(m = 1\).

      C. \(m = - 2\).

      D. \(m = 2\).

      Lời giải

      Phương trình \({x^2} + {y^2} + 2mx - 10y + 4m = 0\) là phương trình đường tròn

      \( \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} - c > 0\)\( \Leftrightarrow {\left( { - m} \right)^2} + {5^2} - 4m > 0\)\( \Leftrightarrow {m^2} - 4m + 25 > 0\)\( \Leftrightarrow m \in \mathbb{R}\).

      Bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} - c} = \sqrt {{m^2} - 4m + 25} = \sqrt {{m^2} - 4m + 4 + 21} = \sqrt {{{\left( {m - 2} \right)}^2} + 21} \ge \sqrt {21} \).

      Bán kính nhỏ nhất là \(R = \sqrt {21} \) khi \(m - 2 = 0 \Leftrightarrow m = 2\).

      Đáp án D.

      Câu 34: Tổng các khoảng cách từ một điểm bất kỳ nằm trên elip \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\) tới hai tiêu điểm bằng

      A. \(4.\)

      B. \(6.\)

      C. \(12.\)

      D. \(\sqrt 5 .\)

      Lời giải

      Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{a^2} = 9\\{b^2} = 4\end{array} \right.\)\( \Rightarrow a = 3\).

      Tổng các khoảng cách từ một điểm bất kỳ nằm trên elip tới hai tiêu điểm bằng \(2a = 2.3 = 6\).

      Đáp án B.

      Câu 35: Cho của hypebol \(\left( H \right):\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{5} = 1\). Hiệu các khoảng cách từ mỗi điểm nằm trên \(\left( H \right)\) đến hai tiêu điểm có giá trị tuyệt đối bằng bao nhiêu?

      A. \(8\).

      B. \(16\).

      C. \(4\).

      D. \(5\).

      Lời giải

      Gọi \({F_1}\) và \({F_2}\) là hai tiêu điểm của \(\left( H \right):\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1,\left( {a > 0,b > 0} \right)\).

      Điểm \(M \in \left( H \right) \Leftrightarrow \left| {M{F_1} - M{F_2}} \right| = 2a\).

      Từ phương trình \(\left( H \right):\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{5} = 1\) suy ra \({a^2} = 16 \Rightarrow a = 4,\left( {a > 0} \right)\).

      Vậy hiệu các khoảng cách từ mỗi điểm \(M\)nằm trên \(\left( H \right)\)đến hai tiêu điểm có giá trị tuyệt đối là \(\left| {M{F_1} - M{F_2}} \right| = 2a = 8\).

      Đáp án A.

      Phần tự luận (3 điểm)

      Bài 1. Một công ty bắt đầu sản xuất và bán một loại xe máy từ năm 2018. Số lượng loại xe máy đó bán được trong hai năm liên tiếp 2018 và 2019 lần lượt là 4 nghìn và \(4,5\) nghìn chiếc. Theo nghiên cứu dự báo thị trường của công ty, trong khoảng 10 năm kể từ 2018, số lượng xe máy loại đó bán được mỗi năm có thể được xấp xỉ bởi một hàm số bậc hai. Giả sử \(t\) là thời gian (theo đơn vị năm) tính từ năm 2018. Số lượng loại xe máy đó bán được trong năm 2018 và năm 2019 lần lượt được biểu diễn bởi các điểm \(\left( {0;\,4} \right)\) và \(\left( {1;\,4,5} \right)\). Giả sử điểm \(\left( {0;\,4} \right)\) là đỉnh đồ thị của hàm số bậc hai này. Hỏi đến năm bao nhiêu thì số lượng xe máy đó bán được trong năm sẽ vượt mức 40 nghìn chiếc?

      Lời giải

      Vì số lượng xe máy loại đó bán được mỗi năm có thể được xấp xỉ bởi một hàm số bậc hai nên gọi hàm số này có dạng \(y = a{t^2} + bt + c\) (trong đó \(t\) là thời gian (đơn vị năm), \(y\) là số lượng xe máy bán được qua từng năm (đơn vị nghìn chiếc)).

      Điểm \(\left( {0;\,4} \right)\) là đỉnh đồ thị của hàm số bậc hai, ta có \(\left\{ \begin{array}{l} - \frac{b}{{2a}} = 0\\c = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 0\\c = 4\end{array} \right.\).

      Đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( {1;\,4,5} \right)\), ta có \(a + 4 = 4,5 \Leftrightarrow a = 0,5\).

      Hàm số cần tìm là \(y = 0,5{t^2} + 4\).

      Để số lượng xe máy đó bán được vượt mức 40 nghìn chiếc thì

      \(0,5{t^2} + 4 > 40\)\( \Leftrightarrow {t^2} > 72\)\( \Rightarrow t > \sqrt {72} \approx 8,5\)\( \Rightarrow t \approx 9\) (năm).

      Vậy đến năm 2027 thì số lượng xe máy đó bán được vượt mức 40 nghìn chiếc.

      Bài 2. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(M\left( {1;2} \right)\) và cắt tia \(Ox\), tia \(Oy\) lần lượt tại \(A,B\) sao cho tam giác \(OAB\) có diện tích nhỏ nhất. Hãy viết phương trình của \(d.\)

      Lời giải

      Do \(A,B\) lần lượt thuộc tia \(Ox,Oy\) và tồn tại tam giác \(OAB\) nên ta có \(A\left( {a;0} \right),B\left( {0;b} \right)\) với \(a > 0\), \(b > 0\). Lúc này, ta có:

      + Phương trình đường thẳng \(d\) là \(\frac{x}{a} + \frac{y}{b} = 1\).

      \(M\left( {1;2} \right) \in d\)\( \Rightarrow \)\(\frac{1}{a} + \frac{2}{b} = 1\).

      + Diện tích tam giác \(OAB\): \({S_{OAB = }}\frac{1}{2}OA.OB = \frac{1}{2}ab\) (do \(OA = |a| = a,OB = |b| = b\)).

      + Áp dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có:

      \(\frac{1}{a} + \frac{2}{b} \ge 2\sqrt {\frac{1}{a}.\frac{2}{b}} \)\( \Rightarrow \)\(\frac{1}{2}ab \ge 4\)\( \Rightarrow \)\({S_{OAB}} \ge 4\).

      Dấu xảy ra \( \Leftrightarrow \)\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{a} + \frac{2}{b} = 1\\\frac{1}{a} = \frac{2}{b}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = 4\end{array} \right.\).

      Vậy phương trình đường thẳng \(d\) là \(\frac{x}{2} + \frac{y}{4} = 1 \Leftrightarrow 2x + y - 4 = 0\).

      Bài 3. Khi một quả bóng được đá lên, nó sẽ đạt đến độ cao nào đó rồi rơi xuống. Biết rằng quỹ đạo của quả bóng là một cung parabol trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oth,\) trong đó \(t\) là thời gian (tính bằng giây) kể từ khi quả bóng được đá lên; \(h\) là độ cao (tính bằng mét) của quả bóng. Giả thiết rằng quả bóng được đá lên từ độ cao \(1,2m\). Sau đó \(1\) giây, nó đạt độ cao \(8,5m\)và \(2\) giây sau khi đá lên, nó đạt độ cao \(6m\). Hỏi sau bao lâu thì quả bóng sẽ chạm đất kể từ khi được đá lên (tính chính xác đến hàng phần trăm)?

      Lời giải

      Gọi phương trình của parabol quỹ đạo là \(h = a{t^2} + bt + c\).

      Từ giả thiết suy ra parabol đi qua các điểm \(\left( {0;1;2} \right)\), \(\left( {1;8;5} \right)\) và \(\left( {2;6} \right)\).

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 3

      Từ đó ta có

      \(\left\{ \begin{array}{l}c = 1,2\\a + b + c = 8,5\\4a + 2b + c = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 4,9\\b = 12,2\\c = 1,2\end{array} \right.\).

      Vậy phương trình của parabol quỹ đạo là \(h = - 4,9{t^2} + 12,2t + 1,2\).

      Giải phương trình

      \(h = 0 \Leftrightarrow - 4,9{t^2} + 12,2t + 1,2 = 0\) ta tìm được một nghiệm dương là \(t \approx 2,58\).

      Bài 4. Cho hình chữ nhật \(ABCD\) ( tham khảo hình bên), biết \(AB = a,AD = b\). Cạnh \(DC\) được chia thành \(n\) đoạn thẳng bằng nhau bởi các điểm chia \({C_1},{C_2},...,{C_{n - 1}}\), cạnh \(AD\) cũng được chia thành \(n\) đoạn thẳng bằng nhau bởi các điểm chia \({D_1},{D_2},...,{D_{n - 1}}\). Gọi \({I_k}\) là giao điểm của đoạn \(A{C_k}\) với đường thẳng qua \({D_k}\) và song song với \(AB\). Biết rằng các điểm \({I_k},(k = 1,2,3,...,n - 1)\) nằm trên một parabol có đỉnh \(A\) và trục đối xứng là \(AB\). Tính tham số tiêu của parabol nói trên.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 4

      Lời giải

      Chọn hệ trục tọa độ \(Oxy\) sao cho \(O\) trùng với điểm \(A\), \(AB\) nằm trên tia \(Ox\) và \(AD\) nằm trên tia \(Oy\).

      Khi đó ta có phương trình đường thẳng qua \({D_k}\) và song song với \(AB\) là \(y = k.\frac{b}{n}\).

      Tọa độ điểm \({C_k}\left( {k.\frac{a}{n};b} \right)\), suy ra phương trình đường \(A{C_k}\) là \(y = \frac{{bn}}{{ak}}x\).

      Tọa độ điểm \({I_k}\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}y = k.\frac{b}{n}\\y = \frac{{bn}}{{ak}}x\end{array} \right.\).

      Giải hệ phương trình ta được \(\left\{ \begin{array}{l}x = a.\frac{{{k^2}}}{{{n^2}}}\\y = k.\frac{b}{n}\end{array} \right. \Rightarrow {I_k}\left( {a.\frac{{{k^2}}}{{{n^2}}};k.\frac{b}{n}} \right)\).

      Giả sử \({I_k}\left( {{x_k};{y_k}} \right) \Rightarrow y_k^2 = \frac{{{b^2}}}{a}{x_k}.\) Suy ra điểm \({I_k}\) thuộc parabol có phương trình \({y^2} = \frac{{{b^2}}}{a}x\). Khi đó tham số tiêu của parabol nói trên bằng \(\frac{{{b^2}}}{{2a}}\).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá năng lực học tập của học sinh sau một nửa học kì. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt trong kỳ thi này. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về đề thi, phân tích cấu trúc, các dạng bài tập thường gặp, và hướng dẫn giải chi tiết một số câu hỏi điển hình.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 sẽ bao gồm hai phần chính:

      1. Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm. Các câu hỏi trắc nghiệm thường tập trung vào việc kiểm tra kiến thức cơ bản, khả năng nhận biết và vận dụng các công thức, định lý đã học.
      2. Phần tự luận: Chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm. Phần tự luận đòi hỏi học sinh phải trình bày lời giải chi tiết, rõ ràng, logic và vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2:

      • Bài tập về hàm số bậc hai: Xác định hệ số a, b, c; tìm đỉnh của parabol; xét dấu hàm số; giải phương trình và bất phương trình bậc hai.
      • Bài tập về bất đẳng thức: Giải bất đẳng thức bậc hai; chứng minh bất đẳng thức; tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức.
      • Bài tập về lượng giác: Tính giá trị lượng giác của góc; giải phương trình lượng giác cơ bản; chứng minh đẳng thức lượng giác.
      • Bài tập về vectơ: Thực hiện các phép toán vectơ; chứng minh đẳng thức vectơ; ứng dụng vectơ trong hình học.
      • Bài tập về tích vô hướng: Tính tích vô hướng của hai vectơ; ứng dụng tích vô hướng để giải quyết các bài toán hình học.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số câu hỏi điển hình

      Ví dụ 1: Giải phương trình bậc hai 2x2 - 5x + 3 = 0

      Lời giải:

      Phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 2, b = -5, c = 3.

      Tính delta (Δ) = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 2 * 3 = 25 - 24 = 1

      Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

      x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + 1) / (2 * 2) = 3/2

      x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - 1) / (2 * 2) = 1

      Vậy, phương trình có hai nghiệm là x1 = 3/2 và x2 = 1.

      Ví dụ 2: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC.

      Lời giải:

      Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông ABC, ta có:

      BC2 = AB2 + AC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25

      Suy ra BC = √25 = 5cm

      Vậy, độ dài cạnh BC là 5cm.

      Lời khuyên để ôn thi hiệu quả

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo bạn hiểu rõ các định nghĩa, định lý, công thức đã học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Ôn tập theo cấu trúc đề thi: Làm quen với cấu trúc đề thi để có chiến lược ôn tập phù hợp.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ khi cần thiết: Đừng ngần ngại hỏi thầy cô, bạn bè hoặc tìm kiếm các nguồn tài liệu hỗ trợ.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 là cơ hội để học sinh đánh giá năng lực và củng cố kiến thức. Với sự chuẩn bị kỹ lưỡng và phương pháp ôn tập hiệu quả, các em học sinh có thể tự tin đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi này. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10