1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3

Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3

Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3

Montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3, được biên soạn theo chuẩn chương trình học mới nhất. Đề thi này là tài liệu ôn tập lý tưởng, giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ các chủ đề quan trọng trong chương trình học kì 2. Đi kèm với đề thi là đáp án chi tiết, giúp các em tự đánh giá kết quả và tìm ra những điểm cần cải thiện.

Phần trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{x - 3}}{{2x - 2}}\) là

Đề bài

    Phần trắc nghiệm (7 điểm)

    Câu 1: Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{x - 3}}{{2x - 2}}\) là

    A. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\).

    B. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 3 \right\}\).

    C. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\).

    D. \(\left( {1; + \infty } \right)\).

    Câu 2: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình bên dưới. Khẳng định nào sao đây là đúng?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 0 1

    A. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\).

    B. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\).

    C. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\).

    D. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\).

    Câu 3: Trong mặt phẳng \(Oxy\), biết điểm \(M( - 1;{y_0})\) thuộc đồ thị hàm số \(y = 4x + 7.\) Giá trị của \({y_0}\) bằng:

    A. \(7\).

    B. \( - 1\).

    C. \( - 2\).

    D. \(3\).

    Câu 4: Parabol \(\left( P \right):{\rm{ }}y = - 2{x^2} - 6x + 3\)có hoành độ đỉnh là

    A. \(x = - 3\).

    B. \(x = \frac{3}{2}\).

    C. \(x = - \frac{3}{2}\).

    D. \(x = 3\).

    Câu 5: Bảng biến thiên của hàm số \(y = - {x^2} + 2x - 1\) là:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 0 2

    Câu 6: Cho hàm số \(y = - {x^2} + 4x + 3.\) Chọn khẳng định đúng.

    A. Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)

    B. Hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}.\)

    C. Hàm số đồng biến trên \(\left( {2; + \infty } \right)\).

    D. Hàm số nghịch biến trên \(\left( {2; + \infty } \right)\).

    Câu 7: Tập nghiệm \(S\) của bất phương trình \({x^2} - x - 6 \le 0\).

    A. \(S = \left( { - \infty ; - 3} \right) \cup \left( {2: + \infty } \right)\).

    B. \(\left[ { - 2;3} \right]\).

    C. \(\left[ { - 3;2} \right]\).

    D. \(\left( { - \infty ; - 3} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)\).

    Câu 8: Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \({x^2} + mx + 4 = 0\) có nghiệm

    A. \( - 4 \le m \le 4\).

    B. \(m \le - 4\;\;hay\;\;m \ge 4\).

    C. \(m \le - 2\;\;hay\;\;m \ge 2\).

    D. \( - 2 \le m \le 2\).

    Câu 9: Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} + 2x + m\). Với giá trị nào của tham số \(m\) thì \(f\left( x \right) \ge 0,\,\forall x \in \mathbb{R}\).

    A. \(m \ge 1\).

    B. \(m > 1\).

    C. \(m > 0\).

    D. \(m < 2\).

    Câu 10: Tổng tất cả các nghiệm của phương trình và \(\sqrt {{x^2} - 3x + 2} = \sqrt {x + 2} \)là

    A. \(3\).

    B. \(4\).

    C. \( - 1\).

    D. \( - 3\).

    Câu 11: Phương trình \(\sqrt {x - 1} = x - 3\) có tập nghiệm là

    A. \(S = \left\{ 5 \right\}\).

    B. \(S = \left\{ {2;5} \right\}\).

    C. \(S = \left\{ 2 \right\}\).

    D. \(S = \emptyset \).

    Câu 12: Vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\): \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 4t\\y = - 2 + 3t\end{array} \right.\) là:

    A. \(\overrightarrow u = \left( { - 4;3} \right)\).

    B. \(\overrightarrow u = \left( {4;3} \right)\).

    C. \(\overrightarrow u = \left( {3;4} \right)\).

    D. \(\overrightarrow u = \left( {1; - 2} \right)\).

    Câu 13: Phương trình tham số của đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( {3; - 1} \right),B\left( { - 6;2} \right)\) là

    A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 3t\\y = 2t\end{array} \right.\).

    B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 3t\\y = - 1 - t\end{array} \right.\).

    C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 3t\\y = - 6 - t\end{array} \right.\).

    D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 3t\\y = - 1 + t\end{array} \right.\).

    Câu 14: Trong mặt phẳng \(Oxy\), đường thẳng \(d:\,x - 2y - 1 = 0\) song song với đường thẳng có phương trình nào sau đây?

    A. \(x + 2y + 1 = 0\).

    B. \(2x - y = 0\).

    C. \( - x + 2y + 1 = 0\).

    D. \( - 2x + 4y - 1 = 0\).

    Câu 15: Tìm cosin góc giữa \(2\) đường thẳng \({d_1}:x + 2y - 7 = 0,{d_2}:2x - 4y + 9 = 0\).

    A. \(\frac{3}{{\sqrt 5 }}\).

    B. \(\frac{2}{{\sqrt 5 }}\).

    C. \(\frac{1}{5}\).

    D. \(\frac{3}{5}\).

    Câu 16: Khoảng cách từ điểm \(A( - 3;2)\) đến đường thẳng \(\Delta :3x - y + 1 = 0\) bằng:

    A. \(\sqrt {10} .\)

    B. \(\frac{{11\sqrt 5 }}{5}.\)

    C. \(\frac{{10\sqrt 5 }}{5}.\)

    D. \(\frac{{11}}{{\sqrt {10} }}.\)

    Câu 17: Tìm tọa độ tâm \(I\) và bán kính \(R\) của đường tròn \(\left( C \right)\): \({x^2} + {y^2} - 2x + 4y + 1 = 0\).

    A. \(I\left( { - 1;2} \right);R = 4\).

    B. \(I\left( {1; - 2} \right);R = 2\).

    C. \(I\left( { - 1;2} \right);R = \sqrt 5 \).

    D. \(I\left( {1; - 2} \right);R = 4\).

    Câu 18: Phương trình nào sau đây là phương trình của đường tròn tâm \(I\left( { - 1;2} \right)\), bán kính bằng \(3\)?

    A. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 9\).

    B. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 9\).

    C. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 9\).

    D. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 9\).

    Câu 19: Tọa độ các tiêu điểm của hypebol \(\left( H \right):\frac{{{x^2}}}{4} - \frac{{{y^2}}}{3} = 1\) là

    A. \({F_1} = \left( { - 5;0} \right);{F_2} = \left( {5;0} \right)\).

    B. \({F_1} = \left( {0; - 5} \right);{F_2} = \left( {0;5} \right)\).

    C. \({F_1} = \left( {0; - \sqrt 7 } \right);{F_2} = \left( {0;\sqrt 7 } \right)\).

    D. \({F_1} = \left( { - \sqrt 7 ;0} \right);{F_2} = \left( {\sqrt 7 ;0} \right)\).

    Câu 20: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình chính tắc của đường parabol?

    A. \({y^2} = - 6x\).

    B. \({y^2} = 6x\).

    C. \({x^2} = - 6y\).

    D. \({x^2} = 6y\).

    Câu 21: Tìm tập xác định \(D\)của hàm số \(y = \sqrt {2 - x} - \frac{4}{{\sqrt {x + 4} }}\).

    A. \(D = \left[ { - 4;2} \right]\).

    B. \(D = \left( { - 4;2} \right]\).

    C. \(D = \left[ { - 4;2} \right)\).

    D. \(D = \left( { - 2;4} \right]\).

    Câu 22: Tìm tất cả các giá trị của \(m\)để hàm số \(y = \frac{{2x}}{{x - m + 1}}\)xác định trên khoảng \(\left( {0\,;2} \right)\)?

    A. \(1 < m < 3\).

    B. \(\left[ \begin{array}{l}m < 1\\m > 5\end{array} \right.\).

    C. \(3 < m < 5\).

    D. \(\left[ \begin{array}{l}m \le 1\\m \ge 3\end{array} \right.\).

    Câu 23: Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{2x + a}}{{x + 5}}\)có \(f\left( { - 4} \right) = 13\). Khi đó giá trị của \(a\)là

    A. \(a = 11\).

    B. \(a = 21\).

    C. \(a = - 3\).

    D. \(a = 3\).

    Câu 24: Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số \(y = {x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x - 3\) đồng biến trên khoảng \(\left( {4;2018} \right)\)?

    A. 0

    B. 1

    C. 2

    D. 3

    Câu 25: Cho hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\) có đồ thị như bên.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 0 3

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    A. \(a > 0,b < 0,c < 0.\)

    B. \(a > 0,b < 0,c > 0.\)

    C. \(a > 0,b > 0,c < 0.\)

    D. \(a < 0,b < 0,c > 0.\)

    Câu 26: Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của \(x\) thỏa mãn \(\frac{{x + 3}}{{{x^2} - 4}} - \frac{1}{{x + 2}} < \frac{{2x}}{{2x - {x^2}}}\)?

    A. \(0.\)

    B. \(2.\)

    C. \(1.\)

    D. \(3.\)

    Câu 27: Định \(m\) để hàm số \(y = f\left( x \right) = - {x^2} + 2\left( {m - 4} \right)x + 2m - 11\) luôn âm.

    A. \(\left[ \begin{array}{l}m < 1\\m > 5\end{array} \right.\).

    B. \(1 < m < 5\).

    C. \(\left[ \begin{array}{l}m < - 5\\m > - 1\end{array} \right.\).

    D. \( - 5 < m < - 1\).

    Câu 28: Tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} + 2x - 3} = \sqrt {15 - 5x} \)là

    A. \(S = 7\).

    B. \(S = - 7\).

    C. \(S = 6\).

    D. \(S = 4\).

    Câu 29: Phương trình đường thẳng \(d\) đi qua \(A\left( {1; - 2} \right)\) và vuông góc với đường thẳng \(\Delta :3x - 2y + 1 = 0\) là:

    A. \(3x - 2y - 7 = 0\).

    B. \(2x + 3y + 4 = 0\).

    C. \(x + 3y + 5 = 0\).

    D. \(2x + 3y - 3 = 0\).

    Câu 30: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\), cho tam giác \(ABC\) có \(A\left( {1;4} \right)\), \(B\left( {3;2} \right)\) và \(C\left( {7;3} \right).\) Viết phương trình tham số của đường trung tuyến \(CM\) của tam giác.

    A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 7\\y = 3 + 5t\end{array} \right..\)

    B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 - 5t\\y = - 7\end{array} \right..\)

    C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 7 + t\\y = 3\end{array} \right..\)

    D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 3 - t\end{array} \right..\)

    Câu 31: Trong mặt phẳng tọa độ \(\left( {Oxy} \right),\) cho các điểm \(A\left( {1;2} \right),B\left( {2; - 1} \right)\). Đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(A\), sao cho khoảng cách từ điểm \(B\) đến đường thẳng \(\Delta \) nhỏ nhất có phương trình là?

    A. \(3x + y - 5 = 0\).

    B. \(x - 3y + 5 = 0\).

    C. \(3x + y - 1 = 0\).

    D. \(x - 3y - 1 = 0\).

    Câu 32: Trong mặt phẳng \(Oxy\), đường tròn đi qua ba điểm \(A\left( {1;2} \right)\), \(B\left( {5;2} \right)\), \(C\left( {1; - 3} \right)\) có phương trình là.

    A. \({x^2} + {y^2} + 25x + 19y - 49 = 0\).

    B. \(2{x^2} + {y^2} - 6x + y - 3 = 0\).

    C. \({x^2} + {y^2} - 6x + y - 1 = 0\).

    D. \({x^2} + {y^2} - 6x + xy - 1 = 0\).

    Câu 33: Trên hệ trục tọa độ \(Oxy\), cho đường tròn \((C)\) có tâm \(I\left( { - 3;2} \right)\) và một tiếp tuyến của nó có phương trình là \(3x + 4y - 9 = 0\). Viết phương trình của đường tròn \((C)\).

    A. \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 2\).

    B. \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 2\).

    C. \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4\)

    D. \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4\).

    Câu 34: Cho elip \(\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{169}} + \frac{{{y^2}}}{{144}} = 1\) và điểm \(M\) thuộc \(\left( E \right)\) có hoành độ \({x_M} = - 13\). Khoảng cách từ \(M\) đến hai tiêu điểm của \(\left( E \right)\) lần lượt là

    A. \(10\) và \(6\).

    B. \(8\) và \(18\).

    C. \(13\) và \( \pm \sqrt 5 \).

    D. \(13\) và \( \pm \sqrt {10} \).

    Câu 35: Cho parabol \(\left( P \right):\,{y^2} = 4x\) và hai điểm \(M\left( {0;\, - 4} \right),\,N\left( { - 6;\,4} \right)\). Tìm toạ độ điểm \(A \in \left( P \right)\) sao cho \(\Delta AMN\) vuông tại \(M\)?

    A. \({A_1}\left( {16;\,8} \right),\,\,{A_2}\left( {\frac{{16}}{9};\, - \frac{8}{3}} \right)\).

    B. \({A_1}\left( {16;\,9} \right),\,\,{A_2}\left( {\frac{{16}}{9};\, - \frac{8}{3}} \right)\).

    C. \({A_1}\left( {16;\,8} \right),\,\,{A_2}\left( {\frac{{16}}{9};\, - \frac{1}{3}} \right)\).

    D. \({A_1}\left( {16;\,8} \right),\,\,{A_2}\left( {\frac{{15}}{9};\, - \frac{8}{3}} \right)\).

    Phần tự luận (3 điểm)

    Bài 1. Cổng Arch tại thành phố St.Louis của Mỹ có hình dạng là một parabol. Biết khoảng cách giữa hai chân cổng bằng m. Trên thành cổng, tại vị trí có độ cao m so với mặt đất, người ta thả một sợi dây chạm đất. Vị trí chạm đất của đầu sợi dây này cách chân cổng một đoạn m. Giả sử các số liệu trên là chính xác. Hãy tính độ cao của cổng Arch.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 0 4

    Bài 2. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\), cho tam giác \(ABC\) có \(M\left( {2;0} \right)\) là trung điểm của cạnh \(AB\).Đường trung tuyến và đường cao qua đỉnh A lần lượt có phương trình là \(7x - 2y - 3 = 0\) và \(6x - y - 4 = 0\). Viết phương trình đường thẳng \(AC\).

    Bài 3. Tìm \(m\) để hàm số \(y = \frac{{2\sqrt {x - 2m + 3} }}{{3\left( {x - m} \right)}} + \frac{{x - 2}}{{\sqrt { - x + m + 5} }}\) xác định trên khoảng \(\left( {0;1} \right)\).

    Bài 4. Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho điểm \(C\left( {2;\, - 3} \right)\). Viết phương trình đường thẳng \(\Delta \) qua \(C\) cắt tia \(Ox,\,Oy\) lần lượt tại \(A,\,B\) sao cho \(OA + OB = 4\) và \(OA < OB.\)

    -------- Hết --------

    Lời giải

      Phần trắc nghiệm

      Câu 1. A

      Câu 2. C

      Câu 3. D

      Câu 4. C

      Câu 5. A

      Câu 6. D

      Câu 7. B

      Câu 8. B

      Câu 9. A

      Câu 10. B

      Câu 11. A

      Câu 12. A

      Câu 13. B

      Câu 14. D

      Câu 15. D

      Câu 16. A

      Câu 17. B

      Câu 18. D

      Câu 19. D

      Câu 20. B

      Câu 21. B

      Câu 22. D

      Câu 23. B

      Câu 24. D

      Câu 25. A

      Câu 26. C

      Câu 27. B

      Câu 28. B

      Câu 29. B

      Câu 30. C

      Câu 31. A

      Câu 32. C

      Câu 33. D

      Câu 34. B

      Câu 35. A

      Câu 1: Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{x - 3}}{{2x - 2}}\) là

      A. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\).

      B. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 3 \right\}\).

      C. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\).

      D. \(\left( {1; + \infty } \right)\).

      Lời giải

      Điều kiện xác định : \(2x - 2 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 1\)

      Nên tập xác định của hàm số là : \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\).

      Đáp án A.

      Câu 2: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình bên dưới. Khẳng định nào sao đây là đúng?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 1 1

      A. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\).

      B. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\).

      C. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\).

      D. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\).

      Lời giải

      Dựa vào bảng biến thiên: khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) có mũi tên hướng lên, diễn tả hàm số đồng biến.

      Đáp án C.

      Câu 3: Trong mặt phẳng \(Oxy\), biết điểm \(M( - 1;{y_0})\) thuộc đồ thị hàm số \(y = 4x + 7.\) Giá trị của \({y_0}\) bằng:

      A. \(7\).

      B. \( - 1\).

      C. \( - 2\).

      D. \(3\).

      Lời giải

      Điểm \(M( - 1;{y_0})\) thuộc đồ thị hàm số \(y = 4x + 7\)nên thay \(x = - 1\) vào \(y = 4x + 7\)ta được:

      \({y_0} = 4.( - 1) + 7 = 3\). Vậy \({y_0} = 3.\)

      Đáp án D.

      Câu 4: Parabol \(\left( P \right):{\rm{ }}y = - 2{x^2} - 6x + 3\)có hoành độ đỉnh là

      A. \(x = - 3\).

      B. \(x = \frac{3}{2}\).

      C. \(x = - \frac{3}{2}\).

      D. \(x = 3\).

      Lời giải

      Parabol \(\left( P \right):{\rm{ }}y = - 2{x^2} - 6x + 3\)có hoành độ đỉnh là \(x = - \frac{b}{{2a}}\)\( = - \frac{{ - 6}}{{2\left( { - 2} \right)}}\)\( = - \frac{3}{2}\).

      Đáp án C.

      Câu 5: Bảng biến thiên của hàm số \(y = - {x^2} + 2x - 1\) là:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 1 2

      Lời giải

      \(y = - {x^2} + 2x - 1\)

      Có \(a = - 1 < 0\), nên loại C và D.

      Tọa độ đỉnh \(I\left( {1;0} \right)\), nên nhận A.

      Đáp án A.

      Câu 6: Cho hàm số \(y = - {x^2} + 4x + 3.\) Chọn khẳng định đúng.

      A. Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)

      B. Hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}.\)

      C. Hàm số đồng biến trên \(\left( {2; + \infty } \right)\).

      D. Hàm số nghịch biến trên \(\left( {2; + \infty } \right)\).

      Lời giải

      Do \(a = - 1\) nên hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ;2} \right)\) nghịch biến trên \(\left( {2; + \infty } \right)\).

      Đáp án D.

      Câu 7: Tập nghiệm \(S\) của bất phương trình \({x^2} - x - 6 \le 0\).

      A. \(S = \left( { - \infty ; - 3} \right) \cup \left( {2: + \infty } \right)\).

      B. \(\left[ { - 2;3} \right]\).

      C. \(\left[ { - 3;2} \right]\).

      D. \(\left( { - \infty ; - 3} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)\).

      Lời giải

      Ta có: \({x^2} - x - 6 \le 0 \Leftrightarrow - 2 \le x \le 3\).

      Tập nghiệm bất phương trình là: \(S = \left[ { - 2;3} \right]\).

      Đáp án B.

      Câu 8: Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \({x^2} + mx + 4 = 0\) có nghiệm

      A. \( - 4 \le m \le 4\).

      B. \(m \le - 4\;\;hay\;\;m \ge 4\).

      C. \(m \le - 2\;\;hay\;\;m \ge 2\).

      D. \( - 2 \le m \le 2\).

      Lời giải

      Phương trình \({x^2} + mx + 4 = 0\) có nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta \ge 0\)\( \Leftrightarrow {m^2} - 16 \ge 0\)\( \Leftrightarrow m \le - 4\;\;hay\;\;m \ge 4\)

      Đáp án B.

      Câu 9: Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} + 2x + m\). Với giá trị nào của tham số \(m\) thì \(f\left( x \right) \ge 0,\,\forall x \in \mathbb{R}\).

      A. \(m \ge 1\).

      B. \(m > 1\).

      C. \(m > 0\).

      D. \(m < 2\).

      Lời giải

      Ta có \(f\left( x \right) \ge 0,\,\forall x \in \mathbb{R}\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1 > 0\\\Delta ' = 1 - m \le 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow m \ge 1\).

      Đáp án A.

      Câu 10: Tổng tất cả các nghiệm của phương trình và \(\sqrt {{x^2} - 3x + 2} = \sqrt {x + 2} \)là

      A. \(3\).

      B. \(4\).

      C. \( - 1\).

      D. \( - 3\).

      Lời giải

      Ta có \(\sqrt {{x^2} - 3x + 2} = \sqrt {x + 2} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge - 2}\\{{x^2} - 3x + 2 = x + 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge - 2}\\{{x^2} - 4x = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge - 2}\\{\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x = 4}\end{array}} \right.}\end{array}} \right.\).

      Vậy tập nghiệm của phương trình \(S = \left\{ {0;4} \right\}\) nên tổng các nghiệm là \(4\).

      Đáp án B.

      Câu 11: Phương trình \(\sqrt {x - 1} = x - 3\) có tập nghiệm là

      A. \(S = \left\{ 5 \right\}\).

      B. \(S = \left\{ {2;5} \right\}\).

      C. \(S = \left\{ 2 \right\}\).

      D. \(S = \emptyset \).

      Lời giải

      Ta có: \(\sqrt {x - 1} = x - 3 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 3 \ge 0\\x - 1 = {\left( {x - 3} \right)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 3\\{x^2} - 7x + 10 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 3\\\left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 5\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 5\)

      Vậy tập nghiệm của phương trình là: \(S = \left\{ 5 \right\}\).

      Đáp án A.

      Câu 12: Vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\): \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 4t\\y = - 2 + 3t\end{array} \right.\) là:

      A. \(\overrightarrow u = \left( { - 4;3} \right)\).

      B. \(\overrightarrow u = \left( {4;3} \right)\).

      C. \(\overrightarrow u = \left( {3;4} \right)\).

      D. \(\overrightarrow u = \left( {1; - 2} \right)\).

      Lời giải

      Đường thẳng \(d\): \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 4t\\y = - 2 + 3t\end{array} \right.\)có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u = \left( { - 4;3} \right)\).

      Đáp án A.

      Câu 13: Phương trình tham số của đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( {3; - 1} \right),B\left( { - 6;2} \right)\) là

      A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 3t\\y = 2t\end{array} \right.\).

      B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 3t\\y = - 1 - t\end{array} \right.\).

      C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 3t\\y = - 6 - t\end{array} \right.\).

      D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 3t\\y = - 1 + t\end{array} \right.\).

      Lời giải

      Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 9;3} \right) \Rightarrow \overrightarrow {{u_{AB}}} = \left( {3; - 1} \right).\)

      Suy ra phương trình tham số của đường thẳng \(AB\) là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 3t\\y = - 1 - t\end{array} \right.\).

      Đáp án B.

      Câu 14: Trong mặt phẳng \(Oxy\), đường thẳng \(d:\,x - 2y - 1 = 0\) song song với đường thẳng có phương trình nào sau đây?

      A. \(x + 2y + 1 = 0\).

      B. \(2x - y = 0\).

      C. \( - x + 2y + 1 = 0\).

      D. \( - 2x + 4y - 1 = 0\).

      Lời giải

      Ta kiểm tra lần lượt các đường thẳng

      .+) Với \(d{}_1:x + 2y + 1 = 0\) có \(\frac{1}{1} \ne \frac{2}{{ - 2}} \Rightarrow d\) cắt \(d{}_1\).

      .+) Với \(d{}_2:2x - y = 0\) có \(\frac{2}{1} \ne \frac{{ - 1}}{{ - 2}} \Rightarrow d\) cắt \(d{}_2\).

      .+) Với \(d{}_3: - x + 2y + 1 = 0\) có \(\frac{{ - 1}}{1} = \frac{2}{{ - 2}} \ne \frac{1}{{ - 1}} \Rightarrow d\) trùng \(d{}_3\).

      .+) Với \(d{}_4: - 2x + 4y - 1 = 0\) có \(\frac{1}{{ - 2}} = \frac{{ - 2}}{4} \ne \frac{{ - 1}}{{ - 1}} \Rightarrow d\) song song \(d{}_4\).

      Đáp án D.

      Câu 15: Tìm cosin góc giữa \(2\) đường thẳng \({d_1}:x + 2y - 7 = 0,{d_2}:2x - 4y + 9 = 0\).

      A. \(\frac{3}{{\sqrt 5 }}\).

      B. \(\frac{2}{{\sqrt 5 }}\).

      C. \(\frac{1}{5}\).

      D. \(\frac{3}{5}\).

      Lời giải

      Ta có \(vtpt{\overrightarrow n _{{d_1}}} = \left( {1;2} \right);vtpt{\overrightarrow n _{{d_2}}} = \left( {2; - 4} \right)\)

      \(cos\left( {d;d'} \right) = \frac{{\left| {{{\overrightarrow n }_{{d_1}}}.{{\overrightarrow n }_{{d_2}}}} \right|}}{{\left| {{{\overrightarrow n }_{{d_1}}}} \right|.\left| {{{\overrightarrow n }_{{d_2}}}} \right|}} = \frac{{\left| {1.2 - 2.4} \right|}}{{\sqrt 5 .2\sqrt 5 }} = \frac{3}{5}.\)

      Đáp án D.

      Câu 16: Khoảng cách từ điểm \(A( - 3;2)\) đến đường thẳng \(\Delta :3x - y + 1 = 0\) bằng:

      A. \(\sqrt {10} .\)

      B. \(\frac{{11\sqrt 5 }}{5}.\)

      C. \(\frac{{10\sqrt 5 }}{5}.\)

      D. \(\frac{{11}}{{\sqrt {10} }}.\)

      Lời giải

      Ta có \(d\left( {A;\Delta } \right) = \frac{{\left| {3.\left( { - 3} \right) - 2 + 1} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = \frac{{10}}{{\sqrt {10} }} = \sqrt {10} .\)

      Đáp án A.

      Câu 17: Tìm tọa độ tâm \(I\) và bán kính \(R\) của đường tròn \(\left( C \right)\): \({x^2} + {y^2} - 2x + 4y + 1 = 0\).

      A. \(I\left( { - 1;2} \right);R = 4\).

      B. \(I\left( {1; - 2} \right);R = 2\).

      C. \(I\left( { - 1;2} \right);R = \sqrt 5 \).

      D. \(I\left( {1; - 2} \right);R = 4\).

      Lời giải

      \(\left( C \right)\) có tâm \(I\left( {1; - 2} \right)\), bán kính \(R = \sqrt {{1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} - 1} = 2\).

      Đáp án B.

      Câu 18: Phương trình nào sau đây là phương trình của đường tròn tâm \(I\left( { - 1;2} \right)\), bán kính bằng \(3\)?

      A. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 9\).

      B. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 9\).

      C. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 9\).

      D. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 9\).

      Lời giải

      Phương trình đường tròn tâm \(I\left( { - 1;2} \right)\) và bán kính \(R = 3\) là: \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 9\).

      Đáp án D.

      Câu 19: Tọa độ các tiêu điểm của hypebol \(\left( H \right):\frac{{{x^2}}}{4} - \frac{{{y^2}}}{3} = 1\) là

      A. \({F_1} = \left( { - 5;0} \right);{F_2} = \left( {5;0} \right)\).

      B. \({F_1} = \left( {0; - 5} \right);{F_2} = \left( {0;5} \right)\).

      C. \({F_1} = \left( {0; - \sqrt 7 } \right);{F_2} = \left( {0;\sqrt 7 } \right)\).

      D. \({F_1} = \left( { - \sqrt 7 ;0} \right);{F_2} = \left( {\sqrt 7 ;0} \right)\).

      Lời giải

      Gọi \({F_1} = \left( { - c;0} \right);{F_2} = \left( {c;0} \right)\) là hai tiêu điểm của \(\left( H \right)\).

      Từ phương trình \(\left( H \right):\frac{{{x^2}}}{4} - \frac{{{y^2}}}{3} = 1\), ta có: \({a^2} = 4\) và \({b^2} = 3\) suy ra \({c^2} = {a^2} + {b^2} = 7 \Rightarrow c = \sqrt 7 ,\left( {c > 0} \right)\).

      Vậy tọa độ các tiêu điểm của \(\left( H \right)\)là \({F_1} = \left( { - \sqrt 7 ;0} \right);{F_2} = \left( {\sqrt 7 ;0} \right)\).

      Đáp án D.

      Câu 20: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình chính tắc của đường parabol?

      A. \({y^2} = - 6x\).

      B. \({y^2} = 6x\).

      C. \({x^2} = - 6y\).

      D. \({x^2} = 6y\).

      Lời giải

      Phương trình chính tắc của parabol có dạng \({y^2} = 2px\left( {p > 0} \right)\) nên chỉ có trường hợp B là phương trình chính tắc của đường parabol.

      Đáp án B.

      Câu 21: Tìm tập xác định \(D\)của hàm số \(y = \sqrt {2 - x} - \frac{4}{{\sqrt {x + 4} }}\).

      A. \(D = \left[ { - 4;2} \right]\).

      B. \(D = \left( { - 4;2} \right]\).

      C. \(D = \left[ { - 4;2} \right)\).

      D. \(D = \left( { - 2;4} \right]\).

      Lời giải

      Hàm số xác định khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}2 - x \ge 0\\x + 4 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 2\\x > - 4\end{array} \right..\)

      Vậy \(D = \left( { - 4;2} \right]\).

      Đáp án B.

      Câu 22: Tìm tất cả các giá trị của \(m\)để hàm số \(y = \frac{{2x}}{{x - m + 1}}\) xác định trên khoảng \(\left( {0\,;2} \right)\)?

      A. \(1 < m < 3\).

      B. \(\left[ \begin{array}{l}m < 1\\m > 5\end{array} \right.\).

      C. \(3 < m < 5\).

      D. \(\left[ \begin{array}{l}m \le 1\\m \ge 3\end{array} \right.\).

      Lời giải

      Hàm số \(y = \frac{{2x}}{{x - m + 1}}\) xác định khi \(x - m + 1 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne m - 1\).

      Hàm số xác định trên khoảng \(\left( {0\,;2} \right)\) khi và chỉ khi \(\left[ \begin{array}{l}m - 1 \le 0\\m - 1 \ge 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m \le 1\\m \ge 3\end{array} \right.\).

      Đáp án D.

      Câu 23: Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{2x + a}}{{x + 5}}\) có \(f\left( { - 4} \right) = 13\). Khi đó giá trị của \(a\)là

      A. \(a = 11\).

      B. \(a = 21\).

      C. \(a = - 3\).

      D. \(a = 3\).

      Lời giải

      Ta có \(f\left( { - 4} \right) = \frac{{2.\left( { - 4} \right) + a}}{{ - 4 + 5}} = 13 \Leftrightarrow a = 21\).

      Đáp án B.

      Câu 24: Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số \(y = {x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x - 3\) đồng biến trên khoảng \(\left( {4;2018} \right)\)?

      A. 0

      B. 1

      C. 2

      D. 3

      Lời giải

      Hàm số có \(a = 1 > 0,\frac{{ - b}}{{2a}} = m + 1\) nên đồng biến trên khoảng \(\left( {m + 1; + \infty } \right)\).

      Do đó để hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {4;2018} \right)\) thì ta phải có

      \(\left( {4;2018} \right) \subset \left( {m + 1; + \infty } \right) \Leftrightarrow m + 1 \le 4 \Leftrightarrow m \le 3\).

      Vậy có ba giá trị nguyên dương của m thỏa mãn yêu cầu bài toán là 1, 2, 3.

      Đáp án D.

      Câu 25: Cho hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\) có đồ thị như bên.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 1 3

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      A. \(a > 0,b < 0,c < 0.\)

      B. \(a > 0,b < 0,c > 0.\)

      C. \(a > 0,b > 0,c < 0.\)

      D. \(a < 0,b < 0,c > 0.\)

      Lời giải

      Đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ \(\left( { = c} \right)\) âm nên \(c < 0\). Suy ra loại B, D.

      Đồ thị hướng bề lõm lên trên nên \(a > 0\), hoành độ đỉnh \(\left( { = \frac{{ - b}}{{2a}}} \right)\) dương nên \(\frac{{ - b}}{{2a}} > 0,a > 0 \Rightarrow b < 0\).

      Đáp án A.

      Câu 26: Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của \(x\) thỏa mãn \(\frac{{x + 3}}{{{x^2} - 4}} - \frac{1}{{x + 2}} < \frac{{2x}}{{2x - {x^2}}}\)?

      A. \(0.\)

      B. \(2.\)

      C. \(1.\)

      D. \(3.\)

      Lời giải

      Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 4 \ne 0\\x + 2 \ne 0\\2x - {x^2} \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 0\\x \ne \pm \,2\end{array} \right..\) Bất phương trình:

      \(\frac{{x + 3}}{{{x^2} - 4}} - \frac{1}{{x + 2}} < \frac{{2x}}{{2x - {x^2}}} \Leftrightarrow \frac{{x + 3}}{{{x^2} - 4}} - \frac{1}{{x + 2}} + \frac{{2x}}{{{x^2} - 2x}} < 0 \Leftrightarrow \frac{{2x + 9}}{{{x^2} - 4}} < 0.\)

      Bảng xét dấu:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 1 4

      Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy \(\frac{{2x + 9}}{{{x^2} - 4}} < 0 \Leftrightarrow x \in \left( { - \,\infty ; - \frac{9}{2}} \right) \cup \left( { - \,2;2} \right).\)

      Vậy có chỉ có duy nhất một giá trị nguyên dương của \(x\) \(\left( {x = 1} \right)\) thỏa mãn yêu cầu.

      Đáp án C.

      Câu 27: Định \(m\) để hàm số \(y = f\left( x \right) = - {x^2} + 2\left( {m - 4} \right)x + 2m - 11\) luôn âm.

      A. \(\left[ \begin{array}{l}m < 1\\m > 5\end{array} \right.\).

      B. \(1 < m < 5\).

      C. \(\left[ \begin{array}{l}m < - 5\\m > - 1\end{array} \right.\).

      D. \( - 5 < m < - 1\).

      Lời giải

      Ta có \(f\left( x \right) = - {x^2} + 2\left( {m - 4} \right)x + 2m - 11 < 0,\,\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 1 < 0\\\Delta ' = {\left( {m - 4} \right)^2} + 2m - 11 < 0\end{array} \right.\)

      \( \Leftrightarrow {m^2} - 6m + 5 < 0 \Leftrightarrow 1 < m < 5\).

      Đáp án B.

      Câu 28: Tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} + 2x - 3} = \sqrt {15 - 5x} \) là

      A. \(S = 7\).

      B. \(S = - 7\).

      C. \(S = 6\).

      D. \(S = 4\).

      Lời giải

      \(\sqrt {{x^2} + 2x - 3} = \sqrt {15 - 5x} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}15 - 5x \ge 0\\{x^2} + 2x - 3 = 15 - 5x\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 3\\{x^2} + 7x - 18 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 3\\x = 2 \vee x = - 9\end{array} \right.\)

      \( \Leftrightarrow x = 2 \vee x = - 9\)

      Vậy \(S = 2 - 9 = - 7\).

      Đáp án B.

      Câu 29: Phương trình đường thẳng \(d\) đi qua \(A\left( {1; - 2} \right)\) và vuông góc với đường thẳng \(\Delta :3x - 2y + 1 = 0\) là:

      A. \(3x - 2y - 7 = 0\).

      B. \(2x + 3y + 4 = 0\).

      C. \(x + 3y + 5 = 0\).

      D. \(2x + 3y - 3 = 0\).

      Lời giải

      Do \(d \bot \Delta \Rightarrow \overrightarrow {{n_d}} \left( {2;3} \right)\)

      Mà đường thẳng \(d\) đi qua \(A\left( {1; - 2} \right)\) nên ta có phương trình: \(2\left( {x - 1} \right) + 3\left( {y + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x + 3y + 4 = 0\).

      Vậy phương trình đường thẳng \(d:2x + 3y + 4 = 0\).

      Đáp án B.

      Câu 30: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\), cho tam giác \(ABC\) có \(A\left( {1;4} \right)\), \(B\left( {3;2} \right)\) và \(C\left( {7;3} \right).\) Viết phương trình tham số của đường trung tuyến \(CM\) của tam giác.

      A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 7\\y = 3 + 5t\end{array} \right..\)

      B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 - 5t\\y = - 7\end{array} \right..\)

      C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 7 + t\\y = 3\end{array} \right..\)

      D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 3 - t\end{array} \right..\)

      Lời giải

      \(\left\{ \begin{array}{l}A\left( {1;4} \right)\\B\left( {3;2} \right)\end{array} \right. \to M\left( {2;3} \right) \to \overrightarrow {MC} = \left( {5;0} \right) = 5\left( {1;0} \right) \to CM:\left\{ \begin{array}{l}x = 7 + t\\y = 3\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right).\)

      Đáp án C.

      Câu 31: Trong mặt phẳng tọa độ \(\left( {Oxy} \right),\) cho các điểm \(A\left( {1;2} \right),B\left( {2; - 1} \right)\). Đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(A\), sao cho khoảng cách từ điểm \(B\) đến đường thẳng \(\Delta \) nhỏ nhất có phương trình là?

      A. \(3x + y - 5 = 0\).

      B. \(x - 3y + 5 = 0\).

      C. \(3x + y - 1 = 0\).

      D. \(x - 3y - 1 = 0\).

      Lời giải

      Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( {1; - 3} \right)\).

      Khoảng cách từ điểm \(B\) đến đường thẳng \(\Delta \) nhỏ nhất khi và chỉ khi \(\Delta \) đi qua \(B\), suy ra véc-tơ \(\overrightarrow {AB} \) là véc-tơ chỉ phương của \(\Delta ,\) do đó đường thẳng \(\Delta \) có một véc-tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_\Delta }} \left( {3;1} \right)\).

      Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là \(3\left( {x - 1} \right) + 1\left( {y - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow 3x + y - 5 = 0.\)

      Đáp án A.

      Câu 32: Trong mặt phẳng \(Oxy\), đường tròn đi qua ba điểm \(A\left( {1;2} \right)\), \(B\left( {5;2} \right)\), \(C\left( {1; - 3} \right)\) có phương trình là.

      A. \({x^2} + {y^2} + 25x + 19y - 49 = 0\).

      B. \(2{x^2} + {y^2} - 6x + y - 3 = 0\).

      C. \({x^2} + {y^2} - 6x + y - 1 = 0\).

      D. \({x^2} + {y^2} - 6x + xy - 1 = 0\).

      Lời giải

      Gọi \(\left( C \right)\) là phương trình đường tròn đi qua ba điểm \(A,B,C\) với tâm \(I\left( {a;b} \right)\)

      \( \Rightarrow \left( C \right)\)có dạng: \({x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\). Vì đường tròn \(\left( C \right)\) đi qua qua ba điểm \(A,B,C\) nên ta có hệ phương trình:

      \(\left\{ \begin{array}{l}1 + 4 - 2a - 4b + c = 0\\25 + 4 - 10a - 4b + c = 0\\1 + 9 - 2a + 6b + c = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2a - 4b + c = - 5\\ - 10a - 4b + c = - 29\\ - 2a + 6b + c = - 10\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = - \frac{1}{2}\\c = - 1\end{array} \right.\).

      Vậy phương trình đường tròn cần tìm là \({x^2} + {y^2} - 6x + y - 1 = 0\).

      Đáp án C.

      Câu 33: Trên hệ trục tọa độ \(Oxy\), cho đường tròn \((C)\) có tâm \(I\left( { - 3;2} \right)\) và một tiếp tuyến của nó có phương trình là \(3x + 4y - 9 = 0\). Viết phương trình của đường tròn \((C)\).

      A. \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 2\).

      B. \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 2\).

      C. \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4\)

      D. \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4\).

      Lời giải

      Vì đường tròn \((C)\) có tâm \(I\left( { - 3;2} \right)\) và một tiếp tuyến của nó là đường thẳng \(\Delta \) có phương trình là \(3x + 4y - 9 = 0\) nên bán kính của đường tròn là \(R = d(I,\Delta ) = \frac{{\left| {3.( - 3) + 4.2 - 9} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2}} }} = 2\)

      Vậy phương trình đường tròn là: \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4\)

      Đáp án D.

      Câu 34: Cho elip \(\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{169}} + \frac{{{y^2}}}{{144}} = 1\) và điểm \(M\) thuộc \(\left( E \right)\) có hoành độ \({x_M} = - 13\). Khoảng cách từ \(M\) đến hai tiêu điểm của \(\left( E \right)\) lần lượt là

      A. \(10\) và \(6\).

      B. \(8\) và \(18\).

      C. \(13\) và \( \pm \sqrt 5 \).

      D. \(13\) và \( \pm \sqrt {10} \).

      Lời giải

      Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_M} = - 13\\M \in \left( E \right)\end{array} \right. \Rightarrow {y_M} = 0 \Rightarrow M\left( { - 13;0} \right)\).

      Ta có \({a^2} = 169\); \({b^2} = 144\) \( \Rightarrow {c^2} = 25 \Rightarrow c = 5\).

      Các tiêu điểm của \(\left( E \right)\) là \({F_1}\left( { - 5;0} \right)\), \({F_2}\left( {5;0} \right)\), suy ra \(M{F_1} = 8\), \(M{F_2} = 18\).

      Đáp án B.

      Câu 35: Cho parabol \(\left( P \right):\,{y^2} = 4x\) và hai điểm \(M\left( {0;\, - 4} \right),\,N\left( { - 6;\,4} \right)\). Tìm toạ độ điểm \(A \in \left( P \right)\) sao cho \(\Delta AMN\) vuông tại \(M\)?

      A. \({A_1}\left( {16;\,8} \right),\,\,{A_2}\left( {\frac{{16}}{9};\, - \frac{8}{3}} \right)\).

      B. \({A_1}\left( {16;\,9} \right),\,\,{A_2}\left( {\frac{{16}}{9};\, - \frac{8}{3}} \right)\).

      C. \({A_1}\left( {16;\,8} \right),\,\,{A_2}\left( {\frac{{16}}{9};\, - \frac{1}{3}} \right)\).

      D. \({A_1}\left( {16;\,8} \right),\,\,{A_2}\left( {\frac{{15}}{9};\, - \frac{8}{3}} \right)\).

      Lời giải

      Gọi \(A\left( {\frac{{{t^2}}}{4};\,t} \right) \in \left( P \right)\).

      \(\overrightarrow {MN} = \left( { - 6;\,8} \right)\), \(\overrightarrow {MA} = \left( {\frac{{{t^2}}}{4};\,t + 4} \right)\).

      \(\Delta AMN\) vuông tại \(M \Leftrightarrow \overrightarrow {MN} .\overrightarrow {MA} = 0 \Leftrightarrow - \frac{3}{2}{t^2} + 8t + 32 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 8\\t = - \frac{8}{3}\end{array} \right.\)

      Vậy có hai điểm cần tìm là \({A_1}\left( {16;\,8} \right),\,\,{A_2}\left( {\frac{{16}}{9};\, - \frac{8}{3}} \right)\).

      Đáp án A.

      Phần tự luận (3 điểm)

      Bài 1. Cổng Arch tại thành phố St.Louis của Mỹ có hình dạng là một parabol. Biết khoảng cách giữa hai chân cổng bằng m. Trên thành cổng, tại vị trí có độ cao m so với mặt đất, người ta thả một sợi dây chạm đất. Vị trí chạm đất của đầu sợi dây này cách chân cổng một đoạn m. Giả sử các số liệu trên là chính xác. Hãy tính độ cao của cổng Arch.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 1 5

      Lời giải

      Gắn hệ toạ độ sao cho gốc toạ độ trùng với trung điểm của AB, tia là chiều dương của trục hoành.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 1 6

      Parabol có phương trình , đi qua các điểm: và nên ta có hệ

      Suy ra chiều cao của cổng là m.

      Bài 2. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\), cho tam giác \(ABC\) có \(M\left( {2;0} \right)\) là trung điểm của cạnh \(AB\).Đường trung tuyến và đường cao qua đỉnh A lần lượt có phương trình là \(7x - 2y - 3 = 0\) và \(6x - y - 4 = 0\). Viết phương trình đường thẳng \(AC\).

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 1 7

      +) Gọi \(AH\) và \(AD\) lần lượt là các đường cao và trung tuyến kẻ từ \(A\) của tam giác \(ABC\).

      +) Tọa độ \(A\) là nghiệm của hệ \(\left\{ \begin{array}{l}7x - 2y - 3 = 0\\6x - y - 4 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2\end{array} \right. \Rightarrow A\left( {1;2} \right)\).

      +) \(M\) là trung điểm của \(AB\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}{x_B} = 2{x_M} - {x_A} = 3\\{y_B} = 2{y_M} - {y_A} = - 2\end{array} \right. \Rightarrow B\left( {3; - 2} \right)\).

      +) Đường thẳng \(BC\) đi qua \(B\left( {3; - 2} \right)\) và vuông góc với đường thẳng \(AH\):\(6x - y - 4 = 0\) nên có phương trình \(x--3 + 6\left( {y + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow x + 6y + 9 = 0\).

      +) \(D\) là giao điểm của \(BC\) và \(AN\) nên tọa độ \(D\) là nghiệm của hệ

      \(\left\{ \begin{array}{l}7x - 2y - 3 = 0\\x + 6y + 9 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = - \frac{3}{2}\end{array} \right.\,\, \Rightarrow D\left( {0;\,\, - \frac{3}{2}} \right)\) mà D là trung điểm của BC suy ra \(C\left( { - 3; - 1} \right)\)

      +) Đường thẳng \(AC\) đi qua \(A\left( {1;2} \right)\)và \(C\left( { - 3; - 1} \right)\) có phương trình là \(3x - 4y + 5 = 0\).

      Bài 3. Tìm \(m\) để hàm số \(y = \frac{{2\sqrt {x - 2m + 3} }}{{3\left( {x - m} \right)}} + \frac{{x - 2}}{{\sqrt { - x + m + 5} }}\) xác định trên khoảng \(\left( {0;1} \right)\).

      Lời giải

      *Gọi \(D\)là tập xác định của hàm số \(y = \frac{{2\sqrt {x - 2m + 3} }}{{3\left( {x - m} \right)}} + \frac{{x - 2}}{{\sqrt { - x + m + 5} }}\).

      *\(x \in {\rm{D}}\)\( \Leftrightarrow \)\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2m + 3 \ge 0\\x - m\not = 0\\ - x + m + 5 > 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 2m - 3\\x\not = m\\x < m + 5\end{array} \right.\).

      *Hàm số \(y = \frac{{\sqrt {x - 2m + 3} }}{{x - m}} + \frac{{3x - 1}}{{\sqrt { - x + m + 5} }}\)xác định trên khoảng \(\left( {0;1} \right)\)

      \( \Leftrightarrow \)\(\left( {0;1} \right) \subset D\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2m - 3 \le 0\\m + 5 \ge 1\\m \notin \left( {0;1} \right)\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \le \frac{3}{2}\\m \ge - 4\\\left[ \begin{array}{l}m \ge 1\\m \le 0\end{array} \right.\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow m \in \left[ { - 4;0} \right] \cup \left[ {1;\frac{3}{2}} \right]\).

      Bài 4. Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho điểm \(C\left( {2;\, - 3} \right)\). Viết phương trình đường thẳng \(\Delta \) qua \(C\) cắt tia \(Ox,\,Oy\) lần lượt tại \(A,\,B\) sao cho \(OA + OB = 4\) và \(OA < OB.\)

      Lời giải

      Gọi \(A\left( {a;\,0} \right),\,\,B\left( {0;\,b} \right)\) với \(a > 0,\,\,b > 0.\)

      \(OA < OB\)\( \Leftrightarrow 0 < a < b\,\,\,\,\,(1).\)

      Đường thẳng \(\Delta \) qua \(A,\,B\) có phương trình: \(\Delta :\frac{x}{a} + \frac{y}{b} = 1\).

      Đường thẳng \(\Delta \) qua \(C\) \( \Leftrightarrow \frac{2}{a} + \frac{{ - 3}}{b} = 1\,\,\,\,(*).\)

      \(OA + OB = 4 \Leftrightarrow a + b = 4 \Leftrightarrow b = 4 - a\) thay vào, ta có:\(\frac{2}{a} + \frac{{ - 3}}{{4 - a}} = 1\,\)

      \( \Leftrightarrow {a^2} - 9a + 8 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 1 \Rightarrow b = 3\\a = 8 \Rightarrow b = - 4\end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\,(2).\)

      Từ và, suy ra \(a = 1,\,\,b = 3\).

      Phương trình đường thẳng \(\Delta \) có phương trình là \(\frac{x}{1} + \frac{y}{3} = 1\) hay \(3x + y - 3 = 0.\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      Phần trắc nghiệm (7 điểm)

      Câu 1: Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{x - 3}}{{2x - 2}}\) là

      A. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\).

      B. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 3 \right\}\).

      C. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\).

      D. \(\left( {1; + \infty } \right)\).

      Câu 2: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình bên dưới. Khẳng định nào sao đây là đúng?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 1

      A. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\).

      B. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\).

      C. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\).

      D. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\).

      Câu 3: Trong mặt phẳng \(Oxy\), biết điểm \(M( - 1;{y_0})\) thuộc đồ thị hàm số \(y = 4x + 7.\) Giá trị của \({y_0}\) bằng:

      A. \(7\).

      B. \( - 1\).

      C. \( - 2\).

      D. \(3\).

      Câu 4: Parabol \(\left( P \right):{\rm{ }}y = - 2{x^2} - 6x + 3\)có hoành độ đỉnh là

      A. \(x = - 3\).

      B. \(x = \frac{3}{2}\).

      C. \(x = - \frac{3}{2}\).

      D. \(x = 3\).

      Câu 5: Bảng biến thiên của hàm số \(y = - {x^2} + 2x - 1\) là:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 2

      Câu 6: Cho hàm số \(y = - {x^2} + 4x + 3.\) Chọn khẳng định đúng.

      A. Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)

      B. Hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}.\)

      C. Hàm số đồng biến trên \(\left( {2; + \infty } \right)\).

      D. Hàm số nghịch biến trên \(\left( {2; + \infty } \right)\).

      Câu 7: Tập nghiệm \(S\) của bất phương trình \({x^2} - x - 6 \le 0\).

      A. \(S = \left( { - \infty ; - 3} \right) \cup \left( {2: + \infty } \right)\).

      B. \(\left[ { - 2;3} \right]\).

      C. \(\left[ { - 3;2} \right]\).

      D. \(\left( { - \infty ; - 3} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)\).

      Câu 8: Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \({x^2} + mx + 4 = 0\) có nghiệm

      A. \( - 4 \le m \le 4\).

      B. \(m \le - 4\;\;hay\;\;m \ge 4\).

      C. \(m \le - 2\;\;hay\;\;m \ge 2\).

      D. \( - 2 \le m \le 2\).

      Câu 9: Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} + 2x + m\). Với giá trị nào của tham số \(m\) thì \(f\left( x \right) \ge 0,\,\forall x \in \mathbb{R}\).

      A. \(m \ge 1\).

      B. \(m > 1\).

      C. \(m > 0\).

      D. \(m < 2\).

      Câu 10: Tổng tất cả các nghiệm của phương trình và \(\sqrt {{x^2} - 3x + 2} = \sqrt {x + 2} \)là

      A. \(3\).

      B. \(4\).

      C. \( - 1\).

      D. \( - 3\).

      Câu 11: Phương trình \(\sqrt {x - 1} = x - 3\) có tập nghiệm là

      A. \(S = \left\{ 5 \right\}\).

      B. \(S = \left\{ {2;5} \right\}\).

      C. \(S = \left\{ 2 \right\}\).

      D. \(S = \emptyset \).

      Câu 12: Vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\): \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 4t\\y = - 2 + 3t\end{array} \right.\) là:

      A. \(\overrightarrow u = \left( { - 4;3} \right)\).

      B. \(\overrightarrow u = \left( {4;3} \right)\).

      C. \(\overrightarrow u = \left( {3;4} \right)\).

      D. \(\overrightarrow u = \left( {1; - 2} \right)\).

      Câu 13: Phương trình tham số của đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( {3; - 1} \right),B\left( { - 6;2} \right)\) là

      A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 3t\\y = 2t\end{array} \right.\).

      B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 3t\\y = - 1 - t\end{array} \right.\).

      C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 3t\\y = - 6 - t\end{array} \right.\).

      D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 3t\\y = - 1 + t\end{array} \right.\).

      Câu 14: Trong mặt phẳng \(Oxy\), đường thẳng \(d:\,x - 2y - 1 = 0\) song song với đường thẳng có phương trình nào sau đây?

      A. \(x + 2y + 1 = 0\).

      B. \(2x - y = 0\).

      C. \( - x + 2y + 1 = 0\).

      D. \( - 2x + 4y - 1 = 0\).

      Câu 15: Tìm cosin góc giữa \(2\) đường thẳng \({d_1}:x + 2y - 7 = 0,{d_2}:2x - 4y + 9 = 0\).

      A. \(\frac{3}{{\sqrt 5 }}\).

      B. \(\frac{2}{{\sqrt 5 }}\).

      C. \(\frac{1}{5}\).

      D. \(\frac{3}{5}\).

      Câu 16: Khoảng cách từ điểm \(A( - 3;2)\) đến đường thẳng \(\Delta :3x - y + 1 = 0\) bằng:

      A. \(\sqrt {10} .\)

      B. \(\frac{{11\sqrt 5 }}{5}.\)

      C. \(\frac{{10\sqrt 5 }}{5}.\)

      D. \(\frac{{11}}{{\sqrt {10} }}.\)

      Câu 17: Tìm tọa độ tâm \(I\) và bán kính \(R\) của đường tròn \(\left( C \right)\): \({x^2} + {y^2} - 2x + 4y + 1 = 0\).

      A. \(I\left( { - 1;2} \right);R = 4\).

      B. \(I\left( {1; - 2} \right);R = 2\).

      C. \(I\left( { - 1;2} \right);R = \sqrt 5 \).

      D. \(I\left( {1; - 2} \right);R = 4\).

      Câu 18: Phương trình nào sau đây là phương trình của đường tròn tâm \(I\left( { - 1;2} \right)\), bán kính bằng \(3\)?

      A. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 9\).

      B. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 9\).

      C. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 9\).

      D. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 9\).

      Câu 19: Tọa độ các tiêu điểm của hypebol \(\left( H \right):\frac{{{x^2}}}{4} - \frac{{{y^2}}}{3} = 1\) là

      A. \({F_1} = \left( { - 5;0} \right);{F_2} = \left( {5;0} \right)\).

      B. \({F_1} = \left( {0; - 5} \right);{F_2} = \left( {0;5} \right)\).

      C. \({F_1} = \left( {0; - \sqrt 7 } \right);{F_2} = \left( {0;\sqrt 7 } \right)\).

      D. \({F_1} = \left( { - \sqrt 7 ;0} \right);{F_2} = \left( {\sqrt 7 ;0} \right)\).

      Câu 20: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình chính tắc của đường parabol?

      A. \({y^2} = - 6x\).

      B. \({y^2} = 6x\).

      C. \({x^2} = - 6y\).

      D. \({x^2} = 6y\).

      Câu 21: Tìm tập xác định \(D\)của hàm số \(y = \sqrt {2 - x} - \frac{4}{{\sqrt {x + 4} }}\).

      A. \(D = \left[ { - 4;2} \right]\).

      B. \(D = \left( { - 4;2} \right]\).

      C. \(D = \left[ { - 4;2} \right)\).

      D. \(D = \left( { - 2;4} \right]\).

      Câu 22: Tìm tất cả các giá trị của \(m\)để hàm số \(y = \frac{{2x}}{{x - m + 1}}\)xác định trên khoảng \(\left( {0\,;2} \right)\)?

      A. \(1 < m < 3\).

      B. \(\left[ \begin{array}{l}m < 1\\m > 5\end{array} \right.\).

      C. \(3 < m < 5\).

      D. \(\left[ \begin{array}{l}m \le 1\\m \ge 3\end{array} \right.\).

      Câu 23: Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{2x + a}}{{x + 5}}\)có \(f\left( { - 4} \right) = 13\). Khi đó giá trị của \(a\)là

      A. \(a = 11\).

      B. \(a = 21\).

      C. \(a = - 3\).

      D. \(a = 3\).

      Câu 24: Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số \(y = {x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x - 3\) đồng biến trên khoảng \(\left( {4;2018} \right)\)?

      A. 0

      B. 1

      C. 2

      D. 3

      Câu 25: Cho hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\) có đồ thị như bên.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 3

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      A. \(a > 0,b < 0,c < 0.\)

      B. \(a > 0,b < 0,c > 0.\)

      C. \(a > 0,b > 0,c < 0.\)

      D. \(a < 0,b < 0,c > 0.\)

      Câu 26: Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của \(x\) thỏa mãn \(\frac{{x + 3}}{{{x^2} - 4}} - \frac{1}{{x + 2}} < \frac{{2x}}{{2x - {x^2}}}\)?

      A. \(0.\)

      B. \(2.\)

      C. \(1.\)

      D. \(3.\)

      Câu 27: Định \(m\) để hàm số \(y = f\left( x \right) = - {x^2} + 2\left( {m - 4} \right)x + 2m - 11\) luôn âm.

      A. \(\left[ \begin{array}{l}m < 1\\m > 5\end{array} \right.\).

      B. \(1 < m < 5\).

      C. \(\left[ \begin{array}{l}m < - 5\\m > - 1\end{array} \right.\).

      D. \( - 5 < m < - 1\).

      Câu 28: Tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} + 2x - 3} = \sqrt {15 - 5x} \)là

      A. \(S = 7\).

      B. \(S = - 7\).

      C. \(S = 6\).

      D. \(S = 4\).

      Câu 29: Phương trình đường thẳng \(d\) đi qua \(A\left( {1; - 2} \right)\) và vuông góc với đường thẳng \(\Delta :3x - 2y + 1 = 0\) là:

      A. \(3x - 2y - 7 = 0\).

      B. \(2x + 3y + 4 = 0\).

      C. \(x + 3y + 5 = 0\).

      D. \(2x + 3y - 3 = 0\).

      Câu 30: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\), cho tam giác \(ABC\) có \(A\left( {1;4} \right)\), \(B\left( {3;2} \right)\) và \(C\left( {7;3} \right).\) Viết phương trình tham số của đường trung tuyến \(CM\) của tam giác.

      A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 7\\y = 3 + 5t\end{array} \right..\)

      B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 - 5t\\y = - 7\end{array} \right..\)

      C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 7 + t\\y = 3\end{array} \right..\)

      D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 3 - t\end{array} \right..\)

      Câu 31: Trong mặt phẳng tọa độ \(\left( {Oxy} \right),\) cho các điểm \(A\left( {1;2} \right),B\left( {2; - 1} \right)\). Đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(A\), sao cho khoảng cách từ điểm \(B\) đến đường thẳng \(\Delta \) nhỏ nhất có phương trình là?

      A. \(3x + y - 5 = 0\).

      B. \(x - 3y + 5 = 0\).

      C. \(3x + y - 1 = 0\).

      D. \(x - 3y - 1 = 0\).

      Câu 32: Trong mặt phẳng \(Oxy\), đường tròn đi qua ba điểm \(A\left( {1;2} \right)\), \(B\left( {5;2} \right)\), \(C\left( {1; - 3} \right)\) có phương trình là.

      A. \({x^2} + {y^2} + 25x + 19y - 49 = 0\).

      B. \(2{x^2} + {y^2} - 6x + y - 3 = 0\).

      C. \({x^2} + {y^2} - 6x + y - 1 = 0\).

      D. \({x^2} + {y^2} - 6x + xy - 1 = 0\).

      Câu 33: Trên hệ trục tọa độ \(Oxy\), cho đường tròn \((C)\) có tâm \(I\left( { - 3;2} \right)\) và một tiếp tuyến của nó có phương trình là \(3x + 4y - 9 = 0\). Viết phương trình của đường tròn \((C)\).

      A. \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 2\).

      B. \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 2\).

      C. \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4\)

      D. \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4\).

      Câu 34: Cho elip \(\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{169}} + \frac{{{y^2}}}{{144}} = 1\) và điểm \(M\) thuộc \(\left( E \right)\) có hoành độ \({x_M} = - 13\). Khoảng cách từ \(M\) đến hai tiêu điểm của \(\left( E \right)\) lần lượt là

      A. \(10\) và \(6\).

      B. \(8\) và \(18\).

      C. \(13\) và \( \pm \sqrt 5 \).

      D. \(13\) và \( \pm \sqrt {10} \).

      Câu 35: Cho parabol \(\left( P \right):\,{y^2} = 4x\) và hai điểm \(M\left( {0;\, - 4} \right),\,N\left( { - 6;\,4} \right)\). Tìm toạ độ điểm \(A \in \left( P \right)\) sao cho \(\Delta AMN\) vuông tại \(M\)?

      A. \({A_1}\left( {16;\,8} \right),\,\,{A_2}\left( {\frac{{16}}{9};\, - \frac{8}{3}} \right)\).

      B. \({A_1}\left( {16;\,9} \right),\,\,{A_2}\left( {\frac{{16}}{9};\, - \frac{8}{3}} \right)\).

      C. \({A_1}\left( {16;\,8} \right),\,\,{A_2}\left( {\frac{{16}}{9};\, - \frac{1}{3}} \right)\).

      D. \({A_1}\left( {16;\,8} \right),\,\,{A_2}\left( {\frac{{15}}{9};\, - \frac{8}{3}} \right)\).

      Phần tự luận (3 điểm)

      Bài 1. Cổng Arch tại thành phố St.Louis của Mỹ có hình dạng là một parabol. Biết khoảng cách giữa hai chân cổng bằng m. Trên thành cổng, tại vị trí có độ cao m so với mặt đất, người ta thả một sợi dây chạm đất. Vị trí chạm đất của đầu sợi dây này cách chân cổng một đoạn m. Giả sử các số liệu trên là chính xác. Hãy tính độ cao của cổng Arch.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 4

      Bài 2. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\), cho tam giác \(ABC\) có \(M\left( {2;0} \right)\) là trung điểm của cạnh \(AB\).Đường trung tuyến và đường cao qua đỉnh A lần lượt có phương trình là \(7x - 2y - 3 = 0\) và \(6x - y - 4 = 0\). Viết phương trình đường thẳng \(AC\).

      Bài 3. Tìm \(m\) để hàm số \(y = \frac{{2\sqrt {x - 2m + 3} }}{{3\left( {x - m} \right)}} + \frac{{x - 2}}{{\sqrt { - x + m + 5} }}\) xác định trên khoảng \(\left( {0;1} \right)\).

      Bài 4. Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho điểm \(C\left( {2;\, - 3} \right)\). Viết phương trình đường thẳng \(\Delta \) qua \(C\) cắt tia \(Ox,\,Oy\) lần lượt tại \(A,\,B\) sao cho \(OA + OB = 4\) và \(OA < OB.\)

      -------- Hết --------

      Phần trắc nghiệm

      Câu 1. A

      Câu 2. C

      Câu 3. D

      Câu 4. C

      Câu 5. A

      Câu 6. D

      Câu 7. B

      Câu 8. B

      Câu 9. A

      Câu 10. B

      Câu 11. A

      Câu 12. A

      Câu 13. B

      Câu 14. D

      Câu 15. D

      Câu 16. A

      Câu 17. B

      Câu 18. D

      Câu 19. D

      Câu 20. B

      Câu 21. B

      Câu 22. D

      Câu 23. B

      Câu 24. D

      Câu 25. A

      Câu 26. C

      Câu 27. B

      Câu 28. B

      Câu 29. B

      Câu 30. C

      Câu 31. A

      Câu 32. C

      Câu 33. D

      Câu 34. B

      Câu 35. A

      Câu 1: Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{x - 3}}{{2x - 2}}\) là

      A. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\).

      B. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 3 \right\}\).

      C. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\).

      D. \(\left( {1; + \infty } \right)\).

      Lời giải

      Điều kiện xác định : \(2x - 2 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 1\)

      Nên tập xác định của hàm số là : \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\).

      Đáp án A.

      Câu 2: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình bên dưới. Khẳng định nào sao đây là đúng?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 5

      A. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\).

      B. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\).

      C. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\).

      D. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\).

      Lời giải

      Dựa vào bảng biến thiên: khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) có mũi tên hướng lên, diễn tả hàm số đồng biến.

      Đáp án C.

      Câu 3: Trong mặt phẳng \(Oxy\), biết điểm \(M( - 1;{y_0})\) thuộc đồ thị hàm số \(y = 4x + 7.\) Giá trị của \({y_0}\) bằng:

      A. \(7\).

      B. \( - 1\).

      C. \( - 2\).

      D. \(3\).

      Lời giải

      Điểm \(M( - 1;{y_0})\) thuộc đồ thị hàm số \(y = 4x + 7\)nên thay \(x = - 1\) vào \(y = 4x + 7\)ta được:

      \({y_0} = 4.( - 1) + 7 = 3\). Vậy \({y_0} = 3.\)

      Đáp án D.

      Câu 4: Parabol \(\left( P \right):{\rm{ }}y = - 2{x^2} - 6x + 3\)có hoành độ đỉnh là

      A. \(x = - 3\).

      B. \(x = \frac{3}{2}\).

      C. \(x = - \frac{3}{2}\).

      D. \(x = 3\).

      Lời giải

      Parabol \(\left( P \right):{\rm{ }}y = - 2{x^2} - 6x + 3\)có hoành độ đỉnh là \(x = - \frac{b}{{2a}}\)\( = - \frac{{ - 6}}{{2\left( { - 2} \right)}}\)\( = - \frac{3}{2}\).

      Đáp án C.

      Câu 5: Bảng biến thiên của hàm số \(y = - {x^2} + 2x - 1\) là:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 6

      Lời giải

      \(y = - {x^2} + 2x - 1\)

      Có \(a = - 1 < 0\), nên loại C và D.

      Tọa độ đỉnh \(I\left( {1;0} \right)\), nên nhận A.

      Đáp án A.

      Câu 6: Cho hàm số \(y = - {x^2} + 4x + 3.\) Chọn khẳng định đúng.

      A. Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)

      B. Hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}.\)

      C. Hàm số đồng biến trên \(\left( {2; + \infty } \right)\).

      D. Hàm số nghịch biến trên \(\left( {2; + \infty } \right)\).

      Lời giải

      Do \(a = - 1\) nên hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ;2} \right)\) nghịch biến trên \(\left( {2; + \infty } \right)\).

      Đáp án D.

      Câu 7: Tập nghiệm \(S\) của bất phương trình \({x^2} - x - 6 \le 0\).

      A. \(S = \left( { - \infty ; - 3} \right) \cup \left( {2: + \infty } \right)\).

      B. \(\left[ { - 2;3} \right]\).

      C. \(\left[ { - 3;2} \right]\).

      D. \(\left( { - \infty ; - 3} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)\).

      Lời giải

      Ta có: \({x^2} - x - 6 \le 0 \Leftrightarrow - 2 \le x \le 3\).

      Tập nghiệm bất phương trình là: \(S = \left[ { - 2;3} \right]\).

      Đáp án B.

      Câu 8: Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \({x^2} + mx + 4 = 0\) có nghiệm

      A. \( - 4 \le m \le 4\).

      B. \(m \le - 4\;\;hay\;\;m \ge 4\).

      C. \(m \le - 2\;\;hay\;\;m \ge 2\).

      D. \( - 2 \le m \le 2\).

      Lời giải

      Phương trình \({x^2} + mx + 4 = 0\) có nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta \ge 0\)\( \Leftrightarrow {m^2} - 16 \ge 0\)\( \Leftrightarrow m \le - 4\;\;hay\;\;m \ge 4\)

      Đáp án B.

      Câu 9: Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} + 2x + m\). Với giá trị nào của tham số \(m\) thì \(f\left( x \right) \ge 0,\,\forall x \in \mathbb{R}\).

      A. \(m \ge 1\).

      B. \(m > 1\).

      C. \(m > 0\).

      D. \(m < 2\).

      Lời giải

      Ta có \(f\left( x \right) \ge 0,\,\forall x \in \mathbb{R}\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1 > 0\\\Delta ' = 1 - m \le 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow m \ge 1\).

      Đáp án A.

      Câu 10: Tổng tất cả các nghiệm của phương trình và \(\sqrt {{x^2} - 3x + 2} = \sqrt {x + 2} \)là

      A. \(3\).

      B. \(4\).

      C. \( - 1\).

      D. \( - 3\).

      Lời giải

      Ta có \(\sqrt {{x^2} - 3x + 2} = \sqrt {x + 2} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge - 2}\\{{x^2} - 3x + 2 = x + 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge - 2}\\{{x^2} - 4x = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge - 2}\\{\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x = 4}\end{array}} \right.}\end{array}} \right.\).

      Vậy tập nghiệm của phương trình \(S = \left\{ {0;4} \right\}\) nên tổng các nghiệm là \(4\).

      Đáp án B.

      Câu 11: Phương trình \(\sqrt {x - 1} = x - 3\) có tập nghiệm là

      A. \(S = \left\{ 5 \right\}\).

      B. \(S = \left\{ {2;5} \right\}\).

      C. \(S = \left\{ 2 \right\}\).

      D. \(S = \emptyset \).

      Lời giải

      Ta có: \(\sqrt {x - 1} = x - 3 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 3 \ge 0\\x - 1 = {\left( {x - 3} \right)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 3\\{x^2} - 7x + 10 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 3\\\left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 5\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 5\)

      Vậy tập nghiệm của phương trình là: \(S = \left\{ 5 \right\}\).

      Đáp án A.

      Câu 12: Vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\): \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 4t\\y = - 2 + 3t\end{array} \right.\) là:

      A. \(\overrightarrow u = \left( { - 4;3} \right)\).

      B. \(\overrightarrow u = \left( {4;3} \right)\).

      C. \(\overrightarrow u = \left( {3;4} \right)\).

      D. \(\overrightarrow u = \left( {1; - 2} \right)\).

      Lời giải

      Đường thẳng \(d\): \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 4t\\y = - 2 + 3t\end{array} \right.\)có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u = \left( { - 4;3} \right)\).

      Đáp án A.

      Câu 13: Phương trình tham số của đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( {3; - 1} \right),B\left( { - 6;2} \right)\) là

      A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 3t\\y = 2t\end{array} \right.\).

      B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 3t\\y = - 1 - t\end{array} \right.\).

      C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 3t\\y = - 6 - t\end{array} \right.\).

      D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 3t\\y = - 1 + t\end{array} \right.\).

      Lời giải

      Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 9;3} \right) \Rightarrow \overrightarrow {{u_{AB}}} = \left( {3; - 1} \right).\)

      Suy ra phương trình tham số của đường thẳng \(AB\) là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 3t\\y = - 1 - t\end{array} \right.\).

      Đáp án B.

      Câu 14: Trong mặt phẳng \(Oxy\), đường thẳng \(d:\,x - 2y - 1 = 0\) song song với đường thẳng có phương trình nào sau đây?

      A. \(x + 2y + 1 = 0\).

      B. \(2x - y = 0\).

      C. \( - x + 2y + 1 = 0\).

      D. \( - 2x + 4y - 1 = 0\).

      Lời giải

      Ta kiểm tra lần lượt các đường thẳng

      .+) Với \(d{}_1:x + 2y + 1 = 0\) có \(\frac{1}{1} \ne \frac{2}{{ - 2}} \Rightarrow d\) cắt \(d{}_1\).

      .+) Với \(d{}_2:2x - y = 0\) có \(\frac{2}{1} \ne \frac{{ - 1}}{{ - 2}} \Rightarrow d\) cắt \(d{}_2\).

      .+) Với \(d{}_3: - x + 2y + 1 = 0\) có \(\frac{{ - 1}}{1} = \frac{2}{{ - 2}} \ne \frac{1}{{ - 1}} \Rightarrow d\) trùng \(d{}_3\).

      .+) Với \(d{}_4: - 2x + 4y - 1 = 0\) có \(\frac{1}{{ - 2}} = \frac{{ - 2}}{4} \ne \frac{{ - 1}}{{ - 1}} \Rightarrow d\) song song \(d{}_4\).

      Đáp án D.

      Câu 15: Tìm cosin góc giữa \(2\) đường thẳng \({d_1}:x + 2y - 7 = 0,{d_2}:2x - 4y + 9 = 0\).

      A. \(\frac{3}{{\sqrt 5 }}\).

      B. \(\frac{2}{{\sqrt 5 }}\).

      C. \(\frac{1}{5}\).

      D. \(\frac{3}{5}\).

      Lời giải

      Ta có \(vtpt{\overrightarrow n _{{d_1}}} = \left( {1;2} \right);vtpt{\overrightarrow n _{{d_2}}} = \left( {2; - 4} \right)\)

      \(cos\left( {d;d'} \right) = \frac{{\left| {{{\overrightarrow n }_{{d_1}}}.{{\overrightarrow n }_{{d_2}}}} \right|}}{{\left| {{{\overrightarrow n }_{{d_1}}}} \right|.\left| {{{\overrightarrow n }_{{d_2}}}} \right|}} = \frac{{\left| {1.2 - 2.4} \right|}}{{\sqrt 5 .2\sqrt 5 }} = \frac{3}{5}.\)

      Đáp án D.

      Câu 16: Khoảng cách từ điểm \(A( - 3;2)\) đến đường thẳng \(\Delta :3x - y + 1 = 0\) bằng:

      A. \(\sqrt {10} .\)

      B. \(\frac{{11\sqrt 5 }}{5}.\)

      C. \(\frac{{10\sqrt 5 }}{5}.\)

      D. \(\frac{{11}}{{\sqrt {10} }}.\)

      Lời giải

      Ta có \(d\left( {A;\Delta } \right) = \frac{{\left| {3.\left( { - 3} \right) - 2 + 1} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = \frac{{10}}{{\sqrt {10} }} = \sqrt {10} .\)

      Đáp án A.

      Câu 17: Tìm tọa độ tâm \(I\) và bán kính \(R\) của đường tròn \(\left( C \right)\): \({x^2} + {y^2} - 2x + 4y + 1 = 0\).

      A. \(I\left( { - 1;2} \right);R = 4\).

      B. \(I\left( {1; - 2} \right);R = 2\).

      C. \(I\left( { - 1;2} \right);R = \sqrt 5 \).

      D. \(I\left( {1; - 2} \right);R = 4\).

      Lời giải

      \(\left( C \right)\) có tâm \(I\left( {1; - 2} \right)\), bán kính \(R = \sqrt {{1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} - 1} = 2\).

      Đáp án B.

      Câu 18: Phương trình nào sau đây là phương trình của đường tròn tâm \(I\left( { - 1;2} \right)\), bán kính bằng \(3\)?

      A. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 9\).

      B. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 9\).

      C. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 9\).

      D. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 9\).

      Lời giải

      Phương trình đường tròn tâm \(I\left( { - 1;2} \right)\) và bán kính \(R = 3\) là: \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 9\).

      Đáp án D.

      Câu 19: Tọa độ các tiêu điểm của hypebol \(\left( H \right):\frac{{{x^2}}}{4} - \frac{{{y^2}}}{3} = 1\) là

      A. \({F_1} = \left( { - 5;0} \right);{F_2} = \left( {5;0} \right)\).

      B. \({F_1} = \left( {0; - 5} \right);{F_2} = \left( {0;5} \right)\).

      C. \({F_1} = \left( {0; - \sqrt 7 } \right);{F_2} = \left( {0;\sqrt 7 } \right)\).

      D. \({F_1} = \left( { - \sqrt 7 ;0} \right);{F_2} = \left( {\sqrt 7 ;0} \right)\).

      Lời giải

      Gọi \({F_1} = \left( { - c;0} \right);{F_2} = \left( {c;0} \right)\) là hai tiêu điểm của \(\left( H \right)\).

      Từ phương trình \(\left( H \right):\frac{{{x^2}}}{4} - \frac{{{y^2}}}{3} = 1\), ta có: \({a^2} = 4\) và \({b^2} = 3\) suy ra \({c^2} = {a^2} + {b^2} = 7 \Rightarrow c = \sqrt 7 ,\left( {c > 0} \right)\).

      Vậy tọa độ các tiêu điểm của \(\left( H \right)\)là \({F_1} = \left( { - \sqrt 7 ;0} \right);{F_2} = \left( {\sqrt 7 ;0} \right)\).

      Đáp án D.

      Câu 20: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình chính tắc của đường parabol?

      A. \({y^2} = - 6x\).

      B. \({y^2} = 6x\).

      C. \({x^2} = - 6y\).

      D. \({x^2} = 6y\).

      Lời giải

      Phương trình chính tắc của parabol có dạng \({y^2} = 2px\left( {p > 0} \right)\) nên chỉ có trường hợp B là phương trình chính tắc của đường parabol.

      Đáp án B.

      Câu 21: Tìm tập xác định \(D\)của hàm số \(y = \sqrt {2 - x} - \frac{4}{{\sqrt {x + 4} }}\).

      A. \(D = \left[ { - 4;2} \right]\).

      B. \(D = \left( { - 4;2} \right]\).

      C. \(D = \left[ { - 4;2} \right)\).

      D. \(D = \left( { - 2;4} \right]\).

      Lời giải

      Hàm số xác định khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}2 - x \ge 0\\x + 4 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 2\\x > - 4\end{array} \right..\)

      Vậy \(D = \left( { - 4;2} \right]\).

      Đáp án B.

      Câu 22: Tìm tất cả các giá trị của \(m\)để hàm số \(y = \frac{{2x}}{{x - m + 1}}\) xác định trên khoảng \(\left( {0\,;2} \right)\)?

      A. \(1 < m < 3\).

      B. \(\left[ \begin{array}{l}m < 1\\m > 5\end{array} \right.\).

      C. \(3 < m < 5\).

      D. \(\left[ \begin{array}{l}m \le 1\\m \ge 3\end{array} \right.\).

      Lời giải

      Hàm số \(y = \frac{{2x}}{{x - m + 1}}\) xác định khi \(x - m + 1 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne m - 1\).

      Hàm số xác định trên khoảng \(\left( {0\,;2} \right)\) khi và chỉ khi \(\left[ \begin{array}{l}m - 1 \le 0\\m - 1 \ge 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m \le 1\\m \ge 3\end{array} \right.\).

      Đáp án D.

      Câu 23: Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{2x + a}}{{x + 5}}\) có \(f\left( { - 4} \right) = 13\). Khi đó giá trị của \(a\)là

      A. \(a = 11\).

      B. \(a = 21\).

      C. \(a = - 3\).

      D. \(a = 3\).

      Lời giải

      Ta có \(f\left( { - 4} \right) = \frac{{2.\left( { - 4} \right) + a}}{{ - 4 + 5}} = 13 \Leftrightarrow a = 21\).

      Đáp án B.

      Câu 24: Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số \(y = {x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x - 3\) đồng biến trên khoảng \(\left( {4;2018} \right)\)?

      A. 0

      B. 1

      C. 2

      D. 3

      Lời giải

      Hàm số có \(a = 1 > 0,\frac{{ - b}}{{2a}} = m + 1\) nên đồng biến trên khoảng \(\left( {m + 1; + \infty } \right)\).

      Do đó để hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {4;2018} \right)\) thì ta phải có

      \(\left( {4;2018} \right) \subset \left( {m + 1; + \infty } \right) \Leftrightarrow m + 1 \le 4 \Leftrightarrow m \le 3\).

      Vậy có ba giá trị nguyên dương của m thỏa mãn yêu cầu bài toán là 1, 2, 3.

      Đáp án D.

      Câu 25: Cho hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\) có đồ thị như bên.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 7

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      A. \(a > 0,b < 0,c < 0.\)

      B. \(a > 0,b < 0,c > 0.\)

      C. \(a > 0,b > 0,c < 0.\)

      D. \(a < 0,b < 0,c > 0.\)

      Lời giải

      Đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ \(\left( { = c} \right)\) âm nên \(c < 0\). Suy ra loại B, D.

      Đồ thị hướng bề lõm lên trên nên \(a > 0\), hoành độ đỉnh \(\left( { = \frac{{ - b}}{{2a}}} \right)\) dương nên \(\frac{{ - b}}{{2a}} > 0,a > 0 \Rightarrow b < 0\).

      Đáp án A.

      Câu 26: Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của \(x\) thỏa mãn \(\frac{{x + 3}}{{{x^2} - 4}} - \frac{1}{{x + 2}} < \frac{{2x}}{{2x - {x^2}}}\)?

      A. \(0.\)

      B. \(2.\)

      C. \(1.\)

      D. \(3.\)

      Lời giải

      Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 4 \ne 0\\x + 2 \ne 0\\2x - {x^2} \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 0\\x \ne \pm \,2\end{array} \right..\) Bất phương trình:

      \(\frac{{x + 3}}{{{x^2} - 4}} - \frac{1}{{x + 2}} < \frac{{2x}}{{2x - {x^2}}} \Leftrightarrow \frac{{x + 3}}{{{x^2} - 4}} - \frac{1}{{x + 2}} + \frac{{2x}}{{{x^2} - 2x}} < 0 \Leftrightarrow \frac{{2x + 9}}{{{x^2} - 4}} < 0.\)

      Bảng xét dấu:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 8

      Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy \(\frac{{2x + 9}}{{{x^2} - 4}} < 0 \Leftrightarrow x \in \left( { - \,\infty ; - \frac{9}{2}} \right) \cup \left( { - \,2;2} \right).\)

      Vậy có chỉ có duy nhất một giá trị nguyên dương của \(x\) \(\left( {x = 1} \right)\) thỏa mãn yêu cầu.

      Đáp án C.

      Câu 27: Định \(m\) để hàm số \(y = f\left( x \right) = - {x^2} + 2\left( {m - 4} \right)x + 2m - 11\) luôn âm.

      A. \(\left[ \begin{array}{l}m < 1\\m > 5\end{array} \right.\).

      B. \(1 < m < 5\).

      C. \(\left[ \begin{array}{l}m < - 5\\m > - 1\end{array} \right.\).

      D. \( - 5 < m < - 1\).

      Lời giải

      Ta có \(f\left( x \right) = - {x^2} + 2\left( {m - 4} \right)x + 2m - 11 < 0,\,\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 1 < 0\\\Delta ' = {\left( {m - 4} \right)^2} + 2m - 11 < 0\end{array} \right.\)

      \( \Leftrightarrow {m^2} - 6m + 5 < 0 \Leftrightarrow 1 < m < 5\).

      Đáp án B.

      Câu 28: Tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} + 2x - 3} = \sqrt {15 - 5x} \) là

      A. \(S = 7\).

      B. \(S = - 7\).

      C. \(S = 6\).

      D. \(S = 4\).

      Lời giải

      \(\sqrt {{x^2} + 2x - 3} = \sqrt {15 - 5x} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}15 - 5x \ge 0\\{x^2} + 2x - 3 = 15 - 5x\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 3\\{x^2} + 7x - 18 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 3\\x = 2 \vee x = - 9\end{array} \right.\)

      \( \Leftrightarrow x = 2 \vee x = - 9\)

      Vậy \(S = 2 - 9 = - 7\).

      Đáp án B.

      Câu 29: Phương trình đường thẳng \(d\) đi qua \(A\left( {1; - 2} \right)\) và vuông góc với đường thẳng \(\Delta :3x - 2y + 1 = 0\) là:

      A. \(3x - 2y - 7 = 0\).

      B. \(2x + 3y + 4 = 0\).

      C. \(x + 3y + 5 = 0\).

      D. \(2x + 3y - 3 = 0\).

      Lời giải

      Do \(d \bot \Delta \Rightarrow \overrightarrow {{n_d}} \left( {2;3} \right)\)

      Mà đường thẳng \(d\) đi qua \(A\left( {1; - 2} \right)\) nên ta có phương trình: \(2\left( {x - 1} \right) + 3\left( {y + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x + 3y + 4 = 0\).

      Vậy phương trình đường thẳng \(d:2x + 3y + 4 = 0\).

      Đáp án B.

      Câu 30: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\), cho tam giác \(ABC\) có \(A\left( {1;4} \right)\), \(B\left( {3;2} \right)\) và \(C\left( {7;3} \right).\) Viết phương trình tham số của đường trung tuyến \(CM\) của tam giác.

      A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 7\\y = 3 + 5t\end{array} \right..\)

      B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 - 5t\\y = - 7\end{array} \right..\)

      C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 7 + t\\y = 3\end{array} \right..\)

      D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 3 - t\end{array} \right..\)

      Lời giải

      \(\left\{ \begin{array}{l}A\left( {1;4} \right)\\B\left( {3;2} \right)\end{array} \right. \to M\left( {2;3} \right) \to \overrightarrow {MC} = \left( {5;0} \right) = 5\left( {1;0} \right) \to CM:\left\{ \begin{array}{l}x = 7 + t\\y = 3\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right).\)

      Đáp án C.

      Câu 31: Trong mặt phẳng tọa độ \(\left( {Oxy} \right),\) cho các điểm \(A\left( {1;2} \right),B\left( {2; - 1} \right)\). Đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(A\), sao cho khoảng cách từ điểm \(B\) đến đường thẳng \(\Delta \) nhỏ nhất có phương trình là?

      A. \(3x + y - 5 = 0\).

      B. \(x - 3y + 5 = 0\).

      C. \(3x + y - 1 = 0\).

      D. \(x - 3y - 1 = 0\).

      Lời giải

      Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( {1; - 3} \right)\).

      Khoảng cách từ điểm \(B\) đến đường thẳng \(\Delta \) nhỏ nhất khi và chỉ khi \(\Delta \) đi qua \(B\), suy ra véc-tơ \(\overrightarrow {AB} \) là véc-tơ chỉ phương của \(\Delta ,\) do đó đường thẳng \(\Delta \) có một véc-tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_\Delta }} \left( {3;1} \right)\).

      Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là \(3\left( {x - 1} \right) + 1\left( {y - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow 3x + y - 5 = 0.\)

      Đáp án A.

      Câu 32: Trong mặt phẳng \(Oxy\), đường tròn đi qua ba điểm \(A\left( {1;2} \right)\), \(B\left( {5;2} \right)\), \(C\left( {1; - 3} \right)\) có phương trình là.

      A. \({x^2} + {y^2} + 25x + 19y - 49 = 0\).

      B. \(2{x^2} + {y^2} - 6x + y - 3 = 0\).

      C. \({x^2} + {y^2} - 6x + y - 1 = 0\).

      D. \({x^2} + {y^2} - 6x + xy - 1 = 0\).

      Lời giải

      Gọi \(\left( C \right)\) là phương trình đường tròn đi qua ba điểm \(A,B,C\) với tâm \(I\left( {a;b} \right)\)

      \( \Rightarrow \left( C \right)\)có dạng: \({x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\). Vì đường tròn \(\left( C \right)\) đi qua qua ba điểm \(A,B,C\) nên ta có hệ phương trình:

      \(\left\{ \begin{array}{l}1 + 4 - 2a - 4b + c = 0\\25 + 4 - 10a - 4b + c = 0\\1 + 9 - 2a + 6b + c = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2a - 4b + c = - 5\\ - 10a - 4b + c = - 29\\ - 2a + 6b + c = - 10\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = - \frac{1}{2}\\c = - 1\end{array} \right.\).

      Vậy phương trình đường tròn cần tìm là \({x^2} + {y^2} - 6x + y - 1 = 0\).

      Đáp án C.

      Câu 33: Trên hệ trục tọa độ \(Oxy\), cho đường tròn \((C)\) có tâm \(I\left( { - 3;2} \right)\) và một tiếp tuyến của nó có phương trình là \(3x + 4y - 9 = 0\). Viết phương trình của đường tròn \((C)\).

      A. \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 2\).

      B. \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 2\).

      C. \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4\)

      D. \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4\).

      Lời giải

      Vì đường tròn \((C)\) có tâm \(I\left( { - 3;2} \right)\) và một tiếp tuyến của nó là đường thẳng \(\Delta \) có phương trình là \(3x + 4y - 9 = 0\) nên bán kính của đường tròn là \(R = d(I,\Delta ) = \frac{{\left| {3.( - 3) + 4.2 - 9} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2}} }} = 2\)

      Vậy phương trình đường tròn là: \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4\)

      Đáp án D.

      Câu 34: Cho elip \(\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{169}} + \frac{{{y^2}}}{{144}} = 1\) và điểm \(M\) thuộc \(\left( E \right)\) có hoành độ \({x_M} = - 13\). Khoảng cách từ \(M\) đến hai tiêu điểm của \(\left( E \right)\) lần lượt là

      A. \(10\) và \(6\).

      B. \(8\) và \(18\).

      C. \(13\) và \( \pm \sqrt 5 \).

      D. \(13\) và \( \pm \sqrt {10} \).

      Lời giải

      Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_M} = - 13\\M \in \left( E \right)\end{array} \right. \Rightarrow {y_M} = 0 \Rightarrow M\left( { - 13;0} \right)\).

      Ta có \({a^2} = 169\); \({b^2} = 144\) \( \Rightarrow {c^2} = 25 \Rightarrow c = 5\).

      Các tiêu điểm của \(\left( E \right)\) là \({F_1}\left( { - 5;0} \right)\), \({F_2}\left( {5;0} \right)\), suy ra \(M{F_1} = 8\), \(M{F_2} = 18\).

      Đáp án B.

      Câu 35: Cho parabol \(\left( P \right):\,{y^2} = 4x\) và hai điểm \(M\left( {0;\, - 4} \right),\,N\left( { - 6;\,4} \right)\). Tìm toạ độ điểm \(A \in \left( P \right)\) sao cho \(\Delta AMN\) vuông tại \(M\)?

      A. \({A_1}\left( {16;\,8} \right),\,\,{A_2}\left( {\frac{{16}}{9};\, - \frac{8}{3}} \right)\).

      B. \({A_1}\left( {16;\,9} \right),\,\,{A_2}\left( {\frac{{16}}{9};\, - \frac{8}{3}} \right)\).

      C. \({A_1}\left( {16;\,8} \right),\,\,{A_2}\left( {\frac{{16}}{9};\, - \frac{1}{3}} \right)\).

      D. \({A_1}\left( {16;\,8} \right),\,\,{A_2}\left( {\frac{{15}}{9};\, - \frac{8}{3}} \right)\).

      Lời giải

      Gọi \(A\left( {\frac{{{t^2}}}{4};\,t} \right) \in \left( P \right)\).

      \(\overrightarrow {MN} = \left( { - 6;\,8} \right)\), \(\overrightarrow {MA} = \left( {\frac{{{t^2}}}{4};\,t + 4} \right)\).

      \(\Delta AMN\) vuông tại \(M \Leftrightarrow \overrightarrow {MN} .\overrightarrow {MA} = 0 \Leftrightarrow - \frac{3}{2}{t^2} + 8t + 32 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 8\\t = - \frac{8}{3}\end{array} \right.\)

      Vậy có hai điểm cần tìm là \({A_1}\left( {16;\,8} \right),\,\,{A_2}\left( {\frac{{16}}{9};\, - \frac{8}{3}} \right)\).

      Đáp án A.

      Phần tự luận (3 điểm)

      Bài 1. Cổng Arch tại thành phố St.Louis của Mỹ có hình dạng là một parabol. Biết khoảng cách giữa hai chân cổng bằng m. Trên thành cổng, tại vị trí có độ cao m so với mặt đất, người ta thả một sợi dây chạm đất. Vị trí chạm đất của đầu sợi dây này cách chân cổng một đoạn m. Giả sử các số liệu trên là chính xác. Hãy tính độ cao của cổng Arch.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 9

      Lời giải

      Gắn hệ toạ độ sao cho gốc toạ độ trùng với trung điểm của AB, tia là chiều dương của trục hoành.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 10

      Parabol có phương trình , đi qua các điểm: và nên ta có hệ

      Suy ra chiều cao của cổng là m.

      Bài 2. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\), cho tam giác \(ABC\) có \(M\left( {2;0} \right)\) là trung điểm của cạnh \(AB\).Đường trung tuyến và đường cao qua đỉnh A lần lượt có phương trình là \(7x - 2y - 3 = 0\) và \(6x - y - 4 = 0\). Viết phương trình đường thẳng \(AC\).

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 11

      +) Gọi \(AH\) và \(AD\) lần lượt là các đường cao và trung tuyến kẻ từ \(A\) của tam giác \(ABC\).

      +) Tọa độ \(A\) là nghiệm của hệ \(\left\{ \begin{array}{l}7x - 2y - 3 = 0\\6x - y - 4 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2\end{array} \right. \Rightarrow A\left( {1;2} \right)\).

      +) \(M\) là trung điểm của \(AB\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}{x_B} = 2{x_M} - {x_A} = 3\\{y_B} = 2{y_M} - {y_A} = - 2\end{array} \right. \Rightarrow B\left( {3; - 2} \right)\).

      +) Đường thẳng \(BC\) đi qua \(B\left( {3; - 2} \right)\) và vuông góc với đường thẳng \(AH\):\(6x - y - 4 = 0\) nên có phương trình \(x--3 + 6\left( {y + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow x + 6y + 9 = 0\).

      +) \(D\) là giao điểm của \(BC\) và \(AN\) nên tọa độ \(D\) là nghiệm của hệ

      \(\left\{ \begin{array}{l}7x - 2y - 3 = 0\\x + 6y + 9 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = - \frac{3}{2}\end{array} \right.\,\, \Rightarrow D\left( {0;\,\, - \frac{3}{2}} \right)\) mà D là trung điểm của BC suy ra \(C\left( { - 3; - 1} \right)\)

      +) Đường thẳng \(AC\) đi qua \(A\left( {1;2} \right)\)và \(C\left( { - 3; - 1} \right)\) có phương trình là \(3x - 4y + 5 = 0\).

      Bài 3. Tìm \(m\) để hàm số \(y = \frac{{2\sqrt {x - 2m + 3} }}{{3\left( {x - m} \right)}} + \frac{{x - 2}}{{\sqrt { - x + m + 5} }}\) xác định trên khoảng \(\left( {0;1} \right)\).

      Lời giải

      *Gọi \(D\)là tập xác định của hàm số \(y = \frac{{2\sqrt {x - 2m + 3} }}{{3\left( {x - m} \right)}} + \frac{{x - 2}}{{\sqrt { - x + m + 5} }}\).

      *\(x \in {\rm{D}}\)\( \Leftrightarrow \)\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2m + 3 \ge 0\\x - m\not = 0\\ - x + m + 5 > 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 2m - 3\\x\not = m\\x < m + 5\end{array} \right.\).

      *Hàm số \(y = \frac{{\sqrt {x - 2m + 3} }}{{x - m}} + \frac{{3x - 1}}{{\sqrt { - x + m + 5} }}\)xác định trên khoảng \(\left( {0;1} \right)\)

      \( \Leftrightarrow \)\(\left( {0;1} \right) \subset D\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2m - 3 \le 0\\m + 5 \ge 1\\m \notin \left( {0;1} \right)\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \le \frac{3}{2}\\m \ge - 4\\\left[ \begin{array}{l}m \ge 1\\m \le 0\end{array} \right.\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow m \in \left[ { - 4;0} \right] \cup \left[ {1;\frac{3}{2}} \right]\).

      Bài 4. Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho điểm \(C\left( {2;\, - 3} \right)\). Viết phương trình đường thẳng \(\Delta \) qua \(C\) cắt tia \(Ox,\,Oy\) lần lượt tại \(A,\,B\) sao cho \(OA + OB = 4\) và \(OA < OB.\)

      Lời giải

      Gọi \(A\left( {a;\,0} \right),\,\,B\left( {0;\,b} \right)\) với \(a > 0,\,\,b > 0.\)

      \(OA < OB\)\( \Leftrightarrow 0 < a < b\,\,\,\,\,(1).\)

      Đường thẳng \(\Delta \) qua \(A,\,B\) có phương trình: \(\Delta :\frac{x}{a} + \frac{y}{b} = 1\).

      Đường thẳng \(\Delta \) qua \(C\) \( \Leftrightarrow \frac{2}{a} + \frac{{ - 3}}{b} = 1\,\,\,\,(*).\)

      \(OA + OB = 4 \Leftrightarrow a + b = 4 \Leftrightarrow b = 4 - a\) thay vào, ta có:\(\frac{2}{a} + \frac{{ - 3}}{{4 - a}} = 1\,\)

      \( \Leftrightarrow {a^2} - 9a + 8 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 1 \Rightarrow b = 3\\a = 8 \Rightarrow b = - 4\end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\,(2).\)

      Từ và, suy ra \(a = 1,\,\,b = 3\).

      Phương trình đường thẳng \(\Delta \) có phương trình là \(\frac{x}{1} + \frac{y}{3} = 1\) hay \(3x + y - 3 = 0.\)

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3: Tổng quan và hướng dẫn ôn tập

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá năng lực học tập của học sinh sau một nửa học kì. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt trong kỳ thi này. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cấu trúc đề thi, các chủ đề trọng tâm và hướng dẫn ôn tập hiệu quả.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 sẽ bao gồm hai phần chính:

      1. Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm. Các câu hỏi trắc nghiệm thường tập trung vào việc kiểm tra kiến thức cơ bản, khả năng nhận biết và vận dụng các công thức, định lý đã học.
      2. Phần tự luận: Chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm. Phần tự luận đòi hỏi học sinh phải trình bày lời giải chi tiết, rõ ràng, logic và vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

      Các chủ đề trọng tâm trong đề thi

      Dựa trên chương trình học kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức, các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi giữa kì 2 bao gồm:

      • Bất phương trình bậc hai một ẩn: Giải bất phương trình, hệ bất phương trình, ứng dụng của bất phương trình vào giải quyết các bài toán thực tế.
      • Hệ thức lượng trong tam giác: Định lý sin, định lý cosin, công thức tính diện tích tam giác, ứng dụng của hệ thức lượng vào giải quyết các bài toán hình học.
      • Vecto: Các phép toán trên vecto, tích vô hướng của hai vecto, ứng dụng của vecto vào giải quyết các bài toán hình học.
      • Phương trình đường thẳng: Các dạng phương trình đường thẳng, điều kiện song song, vuông góc của hai đường thẳng, ứng dụng của phương trình đường thẳng vào giải quyết các bài toán hình học.
      • Đường tròn: Phương trình đường tròn, vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn, ứng dụng của đường tròn vào giải quyết các bài toán hình học.

      Hướng dẫn ôn tập hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3, học sinh cần có kế hoạch ôn tập khoa học và hiệu quả. Dưới đây là một số gợi ý:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các công thức, định lý và ví dụ minh họa.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, để rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      3. Ôn tập theo chủ đề: Chia nhỏ chương trình học thành các chủ đề nhỏ và ôn tập từng chủ đề một cách hệ thống.
      4. Làm đề thi thử: Giải các đề thi thử để làm quen với cấu trúc đề thi, thời gian làm bài và tự đánh giá năng lực của bản thân.
      5. Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn trong quá trình ôn tập, hãy hỏi thầy cô giáo để được giải đáp và hướng dẫn.

      Tầm quan trọng của việc giải đề thi thử

      Giải đề thi thử là một bước quan trọng trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi giữa kì 2. Việc này giúp học sinh:

      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Biết được số lượng câu hỏi, dạng bài tập và thời gian làm bài.
      • Rèn luyện kỹ năng làm bài: Học cách phân bổ thời gian hợp lý, đọc kỹ đề bài và trình bày lời giải rõ ràng, logic.
      • Tự đánh giá năng lực: Xác định được những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân và có kế hoạch ôn tập phù hợp.
      • Giảm căng thẳng: Làm quen với áp lực thi cử và tự tin hơn khi bước vào kỳ thi chính thức.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 là một cơ hội để học sinh đánh giá năng lực học tập và củng cố kiến thức đã học. Với sự chuẩn bị kỹ lưỡng và phương pháp ôn tập hiệu quả, các em học sinh có thể tự tin đạt kết quả tốt trong kỳ thi này. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10