1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 5

Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 5

Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 5

Chào mừng các em học sinh đến với Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 5 tại montoan.com.vn. Đề thi này được biên soạn bám sát chương trình học, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ các chủ đề quan trọng trong chương trình học kì 1. Các em hãy dành thời gian làm bài một cách nghiêm túc để đánh giá năng lực của bản thân.

Câu 1. Cho mệnh đề chứa biến chia hết cho 5”. Mệnh đề nào sau đây sai? A. (P(2)) B. (P(4)). C. (P(3)). D. (P(7))

Lời giải chi tiết

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

    1. B

    2. C

    3. D

    4. A

    5. C

    6. B

    7. A

    8. D

    9. B

    10. B

    11. B

    12. C

    13. B

    14. B

    15. A

    Câu 1.

    Cách giải:

    Ta có: \(P(2) = 5,P(4) = 17,P(3) = 10,P(7) = 50\)

    Chọn B

    Câu 2.

    Cách giải:

    Thay \(x = 1,y = - 1\) vào từng bất phương trình, ta được:

     \(1 + ( - 1) - 3 = 3 < 0\) => Lọai A

    \( - 1 - ( - 1) = 0\) => Loại B

    \(1 + 3.( - 1) + 1 = - 1 < 0\) => Chọn C

    \( - 1 - 3.( - 1) - 1 = 1 > 0\) => Loại D

    Chọn C

    Câu 3.

    Cách giải:

    Viết lại mệnh đề đã cho: P: “\(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} \le 0\)”

    Suy ra \(\overline P :\) “\(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 0\)”

    Chọn D

    Câu 4.

    Cách giải:

    Ta có: \(b = AC = 3\sqrt 3 ,c = AB = 3,a = BC = 6\)

    \(\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}} = \frac{{{6^2} + {3^2} - {{\left( {3\sqrt 3 } \right)}^2}}}{{2.6.3}} = \frac{1}{2}\)

    \( \Rightarrow B = {60^ \circ }\)

    Chọn A

    Câu 5.

    Cách giải:

    Ta có: \(\cos {30^o} + \sin {60^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{{\sqrt 3 }}{2} = \sqrt 3 \)

    Chọn C

    Câu 6.

    Cách giải:

    Ta có: \(X \cup Y = \{ 1;3;5;7;8;9\} \)

    Chọn B

    Câu 7.

    Cách giải:

    Ta có: \({C_\mathbb{R}}A = [ - 3;11) \Rightarrow A = ( - \infty ; - 3) \cup [11; + \infty )\)

    \({C_\mathbb{R}}B = ( - 8;1] \Rightarrow B = ( - \infty ; - 8] \cup (1; + \infty )\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow A \cap B = ( - \infty ; - 8] \cup [11; + \infty )\\ \Rightarrow {C_\mathbb{R}}\left( {A \cap B} \right) = ( - 8;11)\end{array}\)

    Chọn A

    Câu 8.

    Cách giải:

    Phủ định của mệnh đề đó là: “Mọi học sinh trong lớp 10A đều thích học môn Toán”.

    Chọn D

    Câu 9.

    Cách giải:

    Ta có

     \(\begin{array}{l}A = \tan {5^o}.\tan {10^o}.\tan {15^o}...\tan {80^o}.\tan {85^o}\\ = \left( {\tan {5^o}.\tan {{85}^o}} \right).\left( {\tan {{10}^o}.\tan {{80}^o}} \right)...\left( {\tan {{40}^o}.\tan {{50}^o}} \right).\tan {45^o}\\ = \left( {\tan {5^o}.\cot {5^o}} \right).\left( {\tan {{10}^o}.\cot {{10}^o}} \right)...\left( {\tan {{40}^o}.\cot {{40}^o}} \right).\tan {45^o}\\ = \tan {45^o} = 1\end{array}\)

    Chọn B

    Câu 10.

    Cách giải:

    Theo định lí sin, ta có \(\frac{a}{{\sin A}} = 2R\)

    Chọn B

    Câu 11.

    Cách giải:

    + Xác định đường thẳng là bở của miền nghiệm:

    Đường thẳng d đi qua \(A(\frac{3}{2};0)\) và \(B(0; - 3)\) \( \Rightarrow d:2x - y = 3\)

    + Điểm O(0;0) thuộc miền nghiệm và \(2.0 - 0 = 0 < 3\)

    Do đó BPT cần tìm là \(2x - y < 3\)

    Chọn B

    Câu 12.

    Cách giải:

    \(M = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là bội của \(2\} = \{ 0;2;4;6;8;...\} \)

    \(N = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là bội của \(6\} = \{ 0;6;12;18;24;...\} \)

    \(P = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là ước của \(2\} = \{ 1;2\} \)

    \(Q = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là ước của \(6\} = \{ 1;2;3;6\} \)

    Ta có: \(N \subset M\) và \(P \subset Q\)

    Do đó: \(M \cap N = N\) và \(P \cap Q = P\)

    Chọn C

    Câu 13.

    Cách giải:

    Thay \(x = 2,y = 3\) vào từng bất phương trình, ta được:

    \(2.2 - 3.3 - 1 = - 6 < 0 \Rightarrow A(2;3)\) là nghiệm của BPT \(2x - 3y - 1 < 0\)

    \(2 - 3 = - 1 < 0 \Rightarrow A(2;3)\) không là nghiệm của BPT \(x - y > 0\)

    \(4.2 - 3.3 = - 1 < 0 \Rightarrow A(2;3)\) là nghiệm của BPT \(4x - 3y < 0\)

    \(2 + 3.3 - 7 = 4 \ge 0 \Rightarrow A(2;3)\) là nghiệm của BPT \(x + 3y - 7 \ge 0\)

    Chọn B

    Câu 14.

    Phương pháp

    Định lí “Nếu P thì Q” còn được phát biểu là:

    “P là điều kiện đủ để có Q”

    “Q là điều kiện cần để có P”

    Cách giải:

    Cách phát biểu khác là: “Một tam giác có hai góc bằng nhau là điều kiện đủ để tam giác đó là tam giác cân”

    Chọn B

    Câu 15. Cho \(A = (2; + \infty )\) và \(B = (m; + \infty )\). Điều kiện cần và đủ của m để \(B \subset A\) là

    A.\(m \ge 2\). B. \(m \le 2\). C.\(m = 2\). D. \(m > 2\).

    Cách giải:

    \(B \subset A \Leftrightarrow (m; + \infty ) \subset (2; + \infty ) \Leftrightarrow m \ge 2\)

    Chọn A

    II. PHẦN TỰ LUẬN

    Câu 1:

    Phương pháp:

    a) \(A \cap B = \{ x \in A|x \in B\} \)

    b) \(A \cup B = \{ x|x \in A\) hoặc \(x \in B\} \)

    c) \(A{\rm{\backslash }}B = \{ x \in A|x \notin B\} \)

    Cách giải:

    a) Ta có: \((2x + 1)({x^2} - 9) = 0 \Leftrightarrow (2x + 1)(x - 3)(x + 3) = 0\)

    \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x + 1 = 0\\x - 3 = 0\\x + 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - \frac{1}{2}\\x = 3\\x = - 3\end{array} \right.\)

    Mà \( - \frac{1}{2} \notin \mathbb{Z}\)\( \Rightarrow A = \{ - 3;3\} \)

    \(B = \{ x \in \mathbb{N}|x < 4\} = \{ 0;1;2;3\} \)

    Do đó \(A \cap B = \{ 3\} ,A \cup B = \{ - 3;0;1;2;3\} ,A{\rm{\backslash }}B = \{ - 3\} \)

    b) \(M = (0;3)\) và. Để \(M \cap N = N \Leftrightarrow N \subset M\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow [m;m + 1) \subset (0;3)\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > 0\\m + 1 \le 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > 0\\m \le 2\end{array} \right. \Leftrightarrow 0 < m \le 2\end{array}\)

    Mà \(m \in \mathbb{Z}\) nên \(m = 1\) hoặc \(m = 2\).

    Vậy \(m = 1\) hoặc \(m = 2\) thì \(M \cap N = N.\)

    Câu 2:

    Cách giải:

    Gọi x là số xe loại A, y là số xe loại B mà công ty cần thuê (đơn vị: chiếc). \((x,y \in \mathbb{N})\)

    Theo đề bài ta có: \(0 \le x \le 10\) và \(0 \le y \le 9\)

    Tổng chi phí thuê xe là \(F(x;y) = 4x + 3y\) (triệu đồng)

    Số người cần chở là 140 mà mỗi xe A chở tối đa 20 người, mỗi xe B chở tối đa 10 người nên ta có \(20x + 10y \ge 140\) hay \(2x + y \ge 14\)

    Số hàng cần chở là 9 tấn mà mỗi xe A chở được 0,6 tấn, mỗi xe B chở được 1,5 tấn nên ta có \(0,6x + 1,5y \ge 9\) hay \(2x + 5y \ge 30\)

    Ta có hệ bất phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}0 \le x \le 10\\0 \le y \le 9\\2x + y \ge 14\\2x + 5y \ge 30\end{array} \right.\)

    Biểu diễn miền nghiệm trên hệ trục Oxy, ta được:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 5 1 1

    Miền nghiệm là miền tứ giác ABCD (kể cả các cạnh) , trong đó \(A(\frac{5}{2};9),B(10;9),C(10;2),D(5;4)\)

    Lần lượt thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào biểu thức \(F(x;y) = 4x + 3y\) ta được:

    \(\begin{array}{l}F(\frac{5}{2};9) = 4.\frac{5}{2} + 3.9 = 37\\F(10;9) = 4.10 + 3.9 = 67\\F(10;2) = 4.10 + 3.2 = 46\\F(5;4) = 4.5 + 3.4 = 32\end{array}\)

    Do đó F đạt giá trị nhỏ nhất bằng 32 tại \(x = 5;y = 4\)

    Vậy công ty đó cần thuê 5 xe loại A và 4 xe loại B.

    Câu 3:

    Phương pháp:

    Áp dụng định lí sin: \(\frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}}\)

    Cách giải:

    Từ hình vẽ, ta suy ra tam giác ABC có:

    \(\begin{array}{l}\widehat {BAC} = {90^ \circ } - {30^ \circ } = {60^ \circ }\\\widehat {ABC} = {90^ \circ } + {15^ \circ }30' = {105^ \circ }30'\\AB = 70\end{array}\)

    Vì \(A + B + C = {180^ \circ }\) nên \(C = {180^ \circ } - (A + B) = {180^ \circ } - \left( {{{60}^ \circ } + {{105}^ \circ }30'} \right) = {14^ \circ }30'\)

    Áp dụn định lí sin trong tam giác ABC ta có:

    \(\frac{{AC}}{{\sin B}} = \frac{{AB}}{{\sin C}} \Rightarrow AC = \sin B.\frac{{AB}}{{\sin C}} = \sin {105^ \circ }30'.\frac{{70}}{{\sin {{14}^ \circ }30'}} \approx 269,4\) (m)

    Gọi CH là chiều cao ngọn núi

    Tam giác ACH vuông tại H, \(\widehat {CAH} = {30^ \circ }\)

    \( \Rightarrow CH = AC.\sin A = 269,4.\sin {30^ \circ } = 134,7\)(m)

    Vậy ngọn núi cao khoảng 135m.

    Câu 4:

    Cách giải:

    Đặt \(2u = \sin (a + b) = 2\cos (a - b)\)

    Dễ thấy \(u \ne \pm 1\) do \(\left| {2u} \right| = \left| {\sin (a + b)} \right| \le 1\).

    Ta có:

     \(\begin{array}{l}M = \frac{1}{{2 - \sin 2a}} + \frac{1}{{2 - \sin 2b}} = \frac{{2 - \sin 2b + 2 - \sin 2a}}{{\left( {2 - \sin 2a} \right)\left( {2 - \sin 2b} \right)}}\\ = \frac{{4 - \left( {\sin 2a + \sin 2b} \right)}}{{4 - 2\sin 2a - 2\sin 2b + \sin 2a.\sin 2b}}\\ = \frac{{4 - \left( {\sin 2a + \sin 2b} \right)}}{{4 - 2(\sin 2a + \sin 2b) + \sin 2a.\sin 2b}}\end{array}\)

    Mà:

    \(\sin 2a + \sin 2b = 2\sin \frac{{2a + 2b}}{2}\cos \frac{{2a - 2b}}{2}\)\( = 2\sin \left( {a + b} \right)\cos \left( {a - b} \right) = 2.2u.u = 4{u^2}\);

    \(\begin{array}{l}\sin 2a.\sin 2b = - \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {2a + 2b} \right) - \cos \left( {2a - 2b} \right)} \right]\\ = - \frac{1}{2}\left[ {1 - 2{{\sin }^2}(a + b) - 2{{\cos }^2}(a - b) + 1} \right]\\ = {\cos ^2}(a + b) + {\sin ^2}(a - b) - 1\\ = {u^2} + {(2u)^2} - 1 = 5{u^2} - 1\end{array}\)

    \( \Rightarrow M = \frac{{4 - 4{u^2}}}{{4 - 2.4{u^2} + 5{u^2} - 1}} = \frac{{4 - 4{u^2}}}{{3 - 3{u^2}}} = \frac{4}{3}\)

     Vậy \(M = \frac{4}{3}\) không phụ thuộc vào a,b.

    Đề bài

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Cho mệnh đề chứa biến chia hết cho 5”. Mệnh đề nào sau đây sai?

      A. \(P(2)\) B. \(P(4)\). C. \(P(3)\). D. \(P(7)\)

      Câu 2. Cặp số \((1; - 1)\) là nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

      A. \(x + y - 3 > 0\) B. \( - x - y < 0\). C. \(x + 3y + 1 < 0\). D. \( - x - 3y - 1 < 0\)

      Câu 3. Mệnh đề phủ định của mệnh đề “Có một số thực sao cho bình phương của nó không là số nguyên dương”

      A. \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} > 0\) B. \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} \le 0\). C. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} \le 0\). D. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 0\)

      Câu 4. Cho tam giác ABC có \(AC = 3\sqrt 3 ,AB = 3,BC = 6\). Tính số đo góc B?

      A. \({60^o}\) B. \({45^o}\). C. \({30^o}\). D. \({120^o}\)

      Câu 5. Giá trị của \(\cos {30^o} + \sin {60^o}\) bằng?

      A. \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\) B. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\). C. \(\sqrt 3 \). D. \(1\)

      Câu 6. Cho hai tập hợp \(X = \{ 1;3;5;8\} ,Y = \{ 3;5;7;9\} \). Tập hợp \(X \cup Y\) bằng tập hợp nào sau đây?

      A. \(\{ 3;5\} \) B. \(\{ 1;3;5;7;8;9\} \). C. \(\{ 1;7;9\} \). D. \(\{ 1;3;5\} \)

      Câu 7. Biết rằng \({C_\mathbb{R}}A = [ - 3;11)\) và \({C_\mathbb{R}}B = ( - 8;1]\). Khi đó, \({C_\mathbb{R}}\left( {A \cap B} \right)\) bằng?

      A. \(( - 8;11)\) B. \([3;1]\). C. \(( - \infty ; - 8] \cup [11; + \infty )\). D. \(( - \infty ; - 3) \cup (1; + \infty )\)

      Câu 8. Cho mệnh đề: “Có học sinh trong lớp 10A không thích học môn Toán”. Mệnh đề phủ định của mệnh đề này là:

      A. Mọi học sinh trong lớp 10A đều thích học môn Văn.

      B. Mọi học sinh trong lớp 10A đều không thích học môn Toán.

      C. Có học sinh trong lớp 10A thích học môn Toán.

      D. Mọi học sinh trong lớp 10A đều thích học môn Toán.

      Câu 9. Giá trị của \(A = \tan {5^o}.\tan {10^o}.\tan {15^o}...\tan {80^o}.\tan {85^o}\)

      A.\(2\). B. \(1\). C.\(0\). D.\( - 1\).

      Câu 10. Cho tam giác ABC có bán kính đường tròn ngoại tiếp là R. Đẳng thức nào sau đây là đúng?

      A.\(\frac{a}{{\sin A}} = R\). B. \(\frac{a}{{\sin A}} = 2R\). C. \(\frac{a}{{\sin A}} = 3R\). D. \(\frac{a}{{\sin A}} = 4R\).

      Câu 11. Trong mặt phẳng Oxy, phần nửa mặt phẳng không tô màu (không kể bờ) trong hình dưới đây biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 5 0 1

      A.\(2x - y > 3\). B. \(2x - y < 3\). C. \(x - 2y > 3\). D. \(x - 2y < 3\).

      Câu 12. Cho \(M = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là bội của \(2\} \), \(N = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là bội của \(6\} \), \(P = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là ước của \(2\} \), \(Q = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là ước của \(6\} \). Khẳng định nào dưới đây đúng?

      A.\(M \subset N\). B. \(Q \subset P\). C.\(M \cap N = N\). D. \(P \cap Q = Q\).

      Câu 13. Cặp số \((2;3)\) không là nghiệm của bất phươn trình nào sau đây?

      A.\(2x - 3y - 1 < 0\). B. \(x - y > 0\). C.\(4x - 3y < 0\). D. \(x + 3y - 7 \ge 0\).

      Câu 14. Cách phát biểu khác của định lý “Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân”?

      A. Một tam giác có hai góc bằng nhau là điều kiện cần để tam giác đó là tam giác cân.

      B. Một tam giác có hai góc bằng nhau là điều kiện đủ để tam giác đó là tam giác cân.

      C. Một tam giác có hai góc bằng nhau khi và chỉ khi tam giác đó là tam giác đều.

      D. Nếu một tam giác là tam giác cân thì tam giác đó có hai góc bằng nhau.

      Câu 15. Cho \(A = (2; + \infty )\) và \(B = (m; + \infty )\). Điều kiện cần và đủ của m để \(B \subset A\) là

      A.\(m \ge 2\). B. \(m \le 2\). C.\(m = 2\). D. \(m > 2\).

      II. PHẦN TỰ LUẬN

      Câu 1.

      a) Cho hai tập hợp \(A = \{ x \in \mathbb{Z}|(2x + 1)({x^2} - 9) = 0\} \) và \(B = \{ x \in \mathbb{N}|x < 4\} \). Xác định các tập hợp \(A \cap B,A \cup B,A{\rm{\backslash }}B\)

      b) Cho hai tập hợp \(M = (0;3)\) và \(N = [m;m + 1)\). Tìm \(m \in \mathbb{Z}\) để \(M \cap N = N\)

      Câu 2. Trong một đợt quảng cáo và bán khuyến mãi sản phẩm mới, công ty X cần thuê xe để chở 140 người và 9 tấn hàng. Nơi thuê chỉ có hai loại xe A và B. Trong đó xe loại A có 10 chiếc, mỗi chiếc chở được tối đa 20 người và 0,6 tấn hàng, giá thuê là 4 triệu; xe loại B có 9 chiếc, mỗi chiếc chở được tối đa 10 người và 1,5 tấn hàng, giá thuê là 3 triệu. Hỏi công ty cần thuê bao nhiêu xe mỗi loại để chi phí vận chuyển là thấp nhất?

      Câu 3. Từ hai vị trí A và B của một tòa nhà, người ta quan sát đỉnh C của ngọn núi như hình dưới. Biết rằng AB = 70m, phương nhìn AC tạo với phương nằm ngang góc \({30^o}\), phương nhìn BC tạo với phương nằm ngang góc \({15^o}30'\). Tính chiều cao của ngọn núi (làm tròn đến hàng đơn vị).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 5 0 2

      Câu 4. Cho \(\sin (a + b) = 2\cos (a - b)\). Chứng minh biểu thức \(M = \frac{1}{{2 - \sin 2a}} + \frac{1}{{2 - \sin 2b}}\) không phụ thuộc vào a,b.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Cho mệnh đề chứa biến chia hết cho 5”. Mệnh đề nào sau đây sai?

      A. \(P(2)\) B. \(P(4)\). C. \(P(3)\). D. \(P(7)\)

      Câu 2. Cặp số \((1; - 1)\) là nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

      A. \(x + y - 3 > 0\) B. \( - x - y < 0\). C. \(x + 3y + 1 < 0\). D. \( - x - 3y - 1 < 0\)

      Câu 3. Mệnh đề phủ định của mệnh đề “Có một số thực sao cho bình phương của nó không là số nguyên dương”

      A. \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} > 0\) B. \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} \le 0\). C. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} \le 0\). D. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 0\)

      Câu 4. Cho tam giác ABC có \(AC = 3\sqrt 3 ,AB = 3,BC = 6\). Tính số đo góc B?

      A. \({60^o}\) B. \({45^o}\). C. \({30^o}\). D. \({120^o}\)

      Câu 5. Giá trị của \(\cos {30^o} + \sin {60^o}\) bằng?

      A. \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\) B. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\). C. \(\sqrt 3 \). D. \(1\)

      Câu 6. Cho hai tập hợp \(X = \{ 1;3;5;8\} ,Y = \{ 3;5;7;9\} \). Tập hợp \(X \cup Y\) bằng tập hợp nào sau đây?

      A. \(\{ 3;5\} \) B. \(\{ 1;3;5;7;8;9\} \). C. \(\{ 1;7;9\} \). D. \(\{ 1;3;5\} \)

      Câu 7. Biết rằng \({C_\mathbb{R}}A = [ - 3;11)\) và \({C_\mathbb{R}}B = ( - 8;1]\). Khi đó, \({C_\mathbb{R}}\left( {A \cap B} \right)\) bằng?

      A. \(( - 8;11)\) B. \([3;1]\). C. \(( - \infty ; - 8] \cup [11; + \infty )\). D. \(( - \infty ; - 3) \cup (1; + \infty )\)

      Câu 8. Cho mệnh đề: “Có học sinh trong lớp 10A không thích học môn Toán”. Mệnh đề phủ định của mệnh đề này là:

      A. Mọi học sinh trong lớp 10A đều thích học môn Văn.

      B. Mọi học sinh trong lớp 10A đều không thích học môn Toán.

      C. Có học sinh trong lớp 10A thích học môn Toán.

      D. Mọi học sinh trong lớp 10A đều thích học môn Toán.

      Câu 9. Giá trị của \(A = \tan {5^o}.\tan {10^o}.\tan {15^o}...\tan {80^o}.\tan {85^o}\)

      A.\(2\). B. \(1\). C.\(0\). D.\( - 1\).

      Câu 10. Cho tam giác ABC có bán kính đường tròn ngoại tiếp là R. Đẳng thức nào sau đây là đúng?

      A.\(\frac{a}{{\sin A}} = R\). B. \(\frac{a}{{\sin A}} = 2R\). C. \(\frac{a}{{\sin A}} = 3R\). D. \(\frac{a}{{\sin A}} = 4R\).

      Câu 11. Trong mặt phẳng Oxy, phần nửa mặt phẳng không tô màu (không kể bờ) trong hình dưới đây biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 5 1

      A.\(2x - y > 3\). B. \(2x - y < 3\). C. \(x - 2y > 3\). D. \(x - 2y < 3\).

      Câu 12. Cho \(M = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là bội của \(2\} \), \(N = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là bội của \(6\} \), \(P = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là ước của \(2\} \), \(Q = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là ước của \(6\} \). Khẳng định nào dưới đây đúng?

      A.\(M \subset N\). B. \(Q \subset P\). C.\(M \cap N = N\). D. \(P \cap Q = Q\).

      Câu 13. Cặp số \((2;3)\) không là nghiệm của bất phươn trình nào sau đây?

      A.\(2x - 3y - 1 < 0\). B. \(x - y > 0\). C.\(4x - 3y < 0\). D. \(x + 3y - 7 \ge 0\).

      Câu 14. Cách phát biểu khác của định lý “Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân”?

      A. Một tam giác có hai góc bằng nhau là điều kiện cần để tam giác đó là tam giác cân.

      B. Một tam giác có hai góc bằng nhau là điều kiện đủ để tam giác đó là tam giác cân.

      C. Một tam giác có hai góc bằng nhau khi và chỉ khi tam giác đó là tam giác đều.

      D. Nếu một tam giác là tam giác cân thì tam giác đó có hai góc bằng nhau.

      Câu 15. Cho \(A = (2; + \infty )\) và \(B = (m; + \infty )\). Điều kiện cần và đủ của m để \(B \subset A\) là

      A.\(m \ge 2\). B. \(m \le 2\). C.\(m = 2\). D. \(m > 2\).

      II. PHẦN TỰ LUẬN

      Câu 1.

      a) Cho hai tập hợp \(A = \{ x \in \mathbb{Z}|(2x + 1)({x^2} - 9) = 0\} \) và \(B = \{ x \in \mathbb{N}|x < 4\} \). Xác định các tập hợp \(A \cap B,A \cup B,A{\rm{\backslash }}B\)

      b) Cho hai tập hợp \(M = (0;3)\) và \(N = [m;m + 1)\). Tìm \(m \in \mathbb{Z}\) để \(M \cap N = N\)

      Câu 2. Trong một đợt quảng cáo và bán khuyến mãi sản phẩm mới, công ty X cần thuê xe để chở 140 người và 9 tấn hàng. Nơi thuê chỉ có hai loại xe A và B. Trong đó xe loại A có 10 chiếc, mỗi chiếc chở được tối đa 20 người và 0,6 tấn hàng, giá thuê là 4 triệu; xe loại B có 9 chiếc, mỗi chiếc chở được tối đa 10 người và 1,5 tấn hàng, giá thuê là 3 triệu. Hỏi công ty cần thuê bao nhiêu xe mỗi loại để chi phí vận chuyển là thấp nhất?

      Câu 3. Từ hai vị trí A và B của một tòa nhà, người ta quan sát đỉnh C của ngọn núi như hình dưới. Biết rằng AB = 70m, phương nhìn AC tạo với phương nằm ngang góc \({30^o}\), phương nhìn BC tạo với phương nằm ngang góc \({15^o}30'\). Tính chiều cao của ngọn núi (làm tròn đến hàng đơn vị).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 5 2

      Câu 4. Cho \(\sin (a + b) = 2\cos (a - b)\). Chứng minh biểu thức \(M = \frac{1}{{2 - \sin 2a}} + \frac{1}{{2 - \sin 2b}}\) không phụ thuộc vào a,b.

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

      1. B

      2. C

      3. D

      4. A

      5. C

      6. B

      7. A

      8. D

      9. B

      10. B

      11. B

      12. C

      13. B

      14. B

      15. A

      Câu 1.

      Cách giải:

      Ta có: \(P(2) = 5,P(4) = 17,P(3) = 10,P(7) = 50\)

      Chọn B

      Câu 2.

      Cách giải:

      Thay \(x = 1,y = - 1\) vào từng bất phương trình, ta được:

       \(1 + ( - 1) - 3 = 3 < 0\) => Lọai A

      \( - 1 - ( - 1) = 0\) => Loại B

      \(1 + 3.( - 1) + 1 = - 1 < 0\) => Chọn C

      \( - 1 - 3.( - 1) - 1 = 1 > 0\) => Loại D

      Chọn C

      Câu 3.

      Cách giải:

      Viết lại mệnh đề đã cho: P: “\(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} \le 0\)”

      Suy ra \(\overline P :\) “\(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 0\)”

      Chọn D

      Câu 4.

      Cách giải:

      Ta có: \(b = AC = 3\sqrt 3 ,c = AB = 3,a = BC = 6\)

      \(\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}} = \frac{{{6^2} + {3^2} - {{\left( {3\sqrt 3 } \right)}^2}}}{{2.6.3}} = \frac{1}{2}\)

      \( \Rightarrow B = {60^ \circ }\)

      Chọn A

      Câu 5.

      Cách giải:

      Ta có: \(\cos {30^o} + \sin {60^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{{\sqrt 3 }}{2} = \sqrt 3 \)

      Chọn C

      Câu 6.

      Cách giải:

      Ta có: \(X \cup Y = \{ 1;3;5;7;8;9\} \)

      Chọn B

      Câu 7.

      Cách giải:

      Ta có: \({C_\mathbb{R}}A = [ - 3;11) \Rightarrow A = ( - \infty ; - 3) \cup [11; + \infty )\)

      \({C_\mathbb{R}}B = ( - 8;1] \Rightarrow B = ( - \infty ; - 8] \cup (1; + \infty )\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow A \cap B = ( - \infty ; - 8] \cup [11; + \infty )\\ \Rightarrow {C_\mathbb{R}}\left( {A \cap B} \right) = ( - 8;11)\end{array}\)

      Chọn A

      Câu 8.

      Cách giải:

      Phủ định của mệnh đề đó là: “Mọi học sinh trong lớp 10A đều thích học môn Toán”.

      Chọn D

      Câu 9.

      Cách giải:

      Ta có

       \(\begin{array}{l}A = \tan {5^o}.\tan {10^o}.\tan {15^o}...\tan {80^o}.\tan {85^o}\\ = \left( {\tan {5^o}.\tan {{85}^o}} \right).\left( {\tan {{10}^o}.\tan {{80}^o}} \right)...\left( {\tan {{40}^o}.\tan {{50}^o}} \right).\tan {45^o}\\ = \left( {\tan {5^o}.\cot {5^o}} \right).\left( {\tan {{10}^o}.\cot {{10}^o}} \right)...\left( {\tan {{40}^o}.\cot {{40}^o}} \right).\tan {45^o}\\ = \tan {45^o} = 1\end{array}\)

      Chọn B

      Câu 10.

      Cách giải:

      Theo định lí sin, ta có \(\frac{a}{{\sin A}} = 2R\)

      Chọn B

      Câu 11.

      Cách giải:

      + Xác định đường thẳng là bở của miền nghiệm:

      Đường thẳng d đi qua \(A(\frac{3}{2};0)\) và \(B(0; - 3)\) \( \Rightarrow d:2x - y = 3\)

      + Điểm O(0;0) thuộc miền nghiệm và \(2.0 - 0 = 0 < 3\)

      Do đó BPT cần tìm là \(2x - y < 3\)

      Chọn B

      Câu 12.

      Cách giải:

      \(M = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là bội của \(2\} = \{ 0;2;4;6;8;...\} \)

      \(N = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là bội của \(6\} = \{ 0;6;12;18;24;...\} \)

      \(P = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là ước của \(2\} = \{ 1;2\} \)

      \(Q = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là ước của \(6\} = \{ 1;2;3;6\} \)

      Ta có: \(N \subset M\) và \(P \subset Q\)

      Do đó: \(M \cap N = N\) và \(P \cap Q = P\)

      Chọn C

      Câu 13.

      Cách giải:

      Thay \(x = 2,y = 3\) vào từng bất phương trình, ta được:

      \(2.2 - 3.3 - 1 = - 6 < 0 \Rightarrow A(2;3)\) là nghiệm của BPT \(2x - 3y - 1 < 0\)

      \(2 - 3 = - 1 < 0 \Rightarrow A(2;3)\) không là nghiệm của BPT \(x - y > 0\)

      \(4.2 - 3.3 = - 1 < 0 \Rightarrow A(2;3)\) là nghiệm của BPT \(4x - 3y < 0\)

      \(2 + 3.3 - 7 = 4 \ge 0 \Rightarrow A(2;3)\) là nghiệm của BPT \(x + 3y - 7 \ge 0\)

      Chọn B

      Câu 14.

      Phương pháp

      Định lí “Nếu P thì Q” còn được phát biểu là:

      “P là điều kiện đủ để có Q”

      “Q là điều kiện cần để có P”

      Cách giải:

      Cách phát biểu khác là: “Một tam giác có hai góc bằng nhau là điều kiện đủ để tam giác đó là tam giác cân”

      Chọn B

      Câu 15. Cho \(A = (2; + \infty )\) và \(B = (m; + \infty )\). Điều kiện cần và đủ của m để \(B \subset A\) là

      A.\(m \ge 2\). B. \(m \le 2\). C.\(m = 2\). D. \(m > 2\).

      Cách giải:

      \(B \subset A \Leftrightarrow (m; + \infty ) \subset (2; + \infty ) \Leftrightarrow m \ge 2\)

      Chọn A

      II. PHẦN TỰ LUẬN

      Câu 1:

      Phương pháp:

      a) \(A \cap B = \{ x \in A|x \in B\} \)

      b) \(A \cup B = \{ x|x \in A\) hoặc \(x \in B\} \)

      c) \(A{\rm{\backslash }}B = \{ x \in A|x \notin B\} \)

      Cách giải:

      a) Ta có: \((2x + 1)({x^2} - 9) = 0 \Leftrightarrow (2x + 1)(x - 3)(x + 3) = 0\)

      \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x + 1 = 0\\x - 3 = 0\\x + 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - \frac{1}{2}\\x = 3\\x = - 3\end{array} \right.\)

      Mà \( - \frac{1}{2} \notin \mathbb{Z}\)\( \Rightarrow A = \{ - 3;3\} \)

      \(B = \{ x \in \mathbb{N}|x < 4\} = \{ 0;1;2;3\} \)

      Do đó \(A \cap B = \{ 3\} ,A \cup B = \{ - 3;0;1;2;3\} ,A{\rm{\backslash }}B = \{ - 3\} \)

      b) \(M = (0;3)\) và. Để \(M \cap N = N \Leftrightarrow N \subset M\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow [m;m + 1) \subset (0;3)\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > 0\\m + 1 \le 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > 0\\m \le 2\end{array} \right. \Leftrightarrow 0 < m \le 2\end{array}\)

      Mà \(m \in \mathbb{Z}\) nên \(m = 1\) hoặc \(m = 2\).

      Vậy \(m = 1\) hoặc \(m = 2\) thì \(M \cap N = N.\)

      Câu 2:

      Cách giải:

      Gọi x là số xe loại A, y là số xe loại B mà công ty cần thuê (đơn vị: chiếc). \((x,y \in \mathbb{N})\)

      Theo đề bài ta có: \(0 \le x \le 10\) và \(0 \le y \le 9\)

      Tổng chi phí thuê xe là \(F(x;y) = 4x + 3y\) (triệu đồng)

      Số người cần chở là 140 mà mỗi xe A chở tối đa 20 người, mỗi xe B chở tối đa 10 người nên ta có \(20x + 10y \ge 140\) hay \(2x + y \ge 14\)

      Số hàng cần chở là 9 tấn mà mỗi xe A chở được 0,6 tấn, mỗi xe B chở được 1,5 tấn nên ta có \(0,6x + 1,5y \ge 9\) hay \(2x + 5y \ge 30\)

      Ta có hệ bất phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}0 \le x \le 10\\0 \le y \le 9\\2x + y \ge 14\\2x + 5y \ge 30\end{array} \right.\)

      Biểu diễn miền nghiệm trên hệ trục Oxy, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 5 3

      Miền nghiệm là miền tứ giác ABCD (kể cả các cạnh) , trong đó \(A(\frac{5}{2};9),B(10;9),C(10;2),D(5;4)\)

      Lần lượt thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào biểu thức \(F(x;y) = 4x + 3y\) ta được:

      \(\begin{array}{l}F(\frac{5}{2};9) = 4.\frac{5}{2} + 3.9 = 37\\F(10;9) = 4.10 + 3.9 = 67\\F(10;2) = 4.10 + 3.2 = 46\\F(5;4) = 4.5 + 3.4 = 32\end{array}\)

      Do đó F đạt giá trị nhỏ nhất bằng 32 tại \(x = 5;y = 4\)

      Vậy công ty đó cần thuê 5 xe loại A và 4 xe loại B.

      Câu 3:

      Phương pháp:

      Áp dụng định lí sin: \(\frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}}\)

      Cách giải:

      Từ hình vẽ, ta suy ra tam giác ABC có:

      \(\begin{array}{l}\widehat {BAC} = {90^ \circ } - {30^ \circ } = {60^ \circ }\\\widehat {ABC} = {90^ \circ } + {15^ \circ }30' = {105^ \circ }30'\\AB = 70\end{array}\)

      Vì \(A + B + C = {180^ \circ }\) nên \(C = {180^ \circ } - (A + B) = {180^ \circ } - \left( {{{60}^ \circ } + {{105}^ \circ }30'} \right) = {14^ \circ }30'\)

      Áp dụn định lí sin trong tam giác ABC ta có:

      \(\frac{{AC}}{{\sin B}} = \frac{{AB}}{{\sin C}} \Rightarrow AC = \sin B.\frac{{AB}}{{\sin C}} = \sin {105^ \circ }30'.\frac{{70}}{{\sin {{14}^ \circ }30'}} \approx 269,4\) (m)

      Gọi CH là chiều cao ngọn núi

      Tam giác ACH vuông tại H, \(\widehat {CAH} = {30^ \circ }\)

      \( \Rightarrow CH = AC.\sin A = 269,4.\sin {30^ \circ } = 134,7\)(m)

      Vậy ngọn núi cao khoảng 135m.

      Câu 4:

      Cách giải:

      Đặt \(2u = \sin (a + b) = 2\cos (a - b)\)

      Dễ thấy \(u \ne \pm 1\) do \(\left| {2u} \right| = \left| {\sin (a + b)} \right| \le 1\).

      Ta có:

       \(\begin{array}{l}M = \frac{1}{{2 - \sin 2a}} + \frac{1}{{2 - \sin 2b}} = \frac{{2 - \sin 2b + 2 - \sin 2a}}{{\left( {2 - \sin 2a} \right)\left( {2 - \sin 2b} \right)}}\\ = \frac{{4 - \left( {\sin 2a + \sin 2b} \right)}}{{4 - 2\sin 2a - 2\sin 2b + \sin 2a.\sin 2b}}\\ = \frac{{4 - \left( {\sin 2a + \sin 2b} \right)}}{{4 - 2(\sin 2a + \sin 2b) + \sin 2a.\sin 2b}}\end{array}\)

      Mà:

      \(\sin 2a + \sin 2b = 2\sin \frac{{2a + 2b}}{2}\cos \frac{{2a - 2b}}{2}\)\( = 2\sin \left( {a + b} \right)\cos \left( {a - b} \right) = 2.2u.u = 4{u^2}\);

      \(\begin{array}{l}\sin 2a.\sin 2b = - \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {2a + 2b} \right) - \cos \left( {2a - 2b} \right)} \right]\\ = - \frac{1}{2}\left[ {1 - 2{{\sin }^2}(a + b) - 2{{\cos }^2}(a - b) + 1} \right]\\ = {\cos ^2}(a + b) + {\sin ^2}(a - b) - 1\\ = {u^2} + {(2u)^2} - 1 = 5{u^2} - 1\end{array}\)

      \( \Rightarrow M = \frac{{4 - 4{u^2}}}{{4 - 2.4{u^2} + 5{u^2} - 1}} = \frac{{4 - 4{u^2}}}{{3 - 3{u^2}}} = \frac{4}{3}\)

       Vậy \(M = \frac{4}{3}\) không phụ thuộc vào a,b.

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 5 trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 5: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Bài viết này cung cấp thông tin chi tiết về Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 5, bao gồm cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi. Mục tiêu là giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 5

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 5 thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, tập trung vào các kiến thức cơ bản, định nghĩa, tính chất và công thức.
      • Phần tự luận: Chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

      Các Chủ đề Chính trong Đề thi

      Đề thi thường tập trung vào các chủ đề sau:

      1. Mệnh đề và tập hợp: Các khái niệm cơ bản về mệnh đề, tập hợp, phép toán trên tập hợp.
      2. Hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai: Định nghĩa, tính chất, đồ thị và ứng dụng của hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai.
      3. Bất phương trình bậc nhất và bất phương trình bậc hai: Giải bất phương trình, biểu diễn nghiệm trên trục số và ứng dụng.
      4. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương pháp giải hệ phương trình, ứng dụng vào giải bài toán thực tế.
      5. Vectơ: Các khái niệm cơ bản về vectơ, phép toán trên vectơ và ứng dụng.

      Hướng dẫn Giải Chi Tiết một số Câu hỏi

      Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số câu hỏi thường gặp trong đề thi:

      Câu 1: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      Giải:

      2x + 3 = 7

      2x = 7 - 3

      2x = 4

      x = 2

      Câu 2: Tìm tập nghiệm của bất phương trình x - 5 < 0

      Giải:

      x - 5 < 0

      x < 5

      Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: (-∞, 5)

      Câu 3: Xác định hàm số y = ax + b biết đồ thị hàm số đi qua điểm A(1; 2) và B(2; 4)

      Giải:

      Thay tọa độ điểm A(1; 2) vào hàm số, ta có: 2 = a(1) + b => a + b = 2 (1)

      Thay tọa độ điểm B(2; 4) vào hàm số, ta có: 4 = a(2) + b => 2a + b = 4 (2)

      Giải hệ phương trình (1) và (2), ta được: a = 2 và b = 0

      Vậy hàm số cần tìm là: y = 2x

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.
      • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.

      Tài liệu tham khảo

      Để ôn tập và nắm vững kiến thức Toán 10, các em có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 10 Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức
      • Các trang web học toán online uy tín như montoan.com.vn

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 5 là một công cụ hữu ích để các em học sinh rèn luyện kiến thức và chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10