1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 10

Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 10

Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 10

Chào mừng các em học sinh đến với đề thi học kì 1 môn Toán 10 chương trình Kết nối tri thức - Đề số 10. Đề thi này được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của montoan.com.vn, bám sát cấu trúc đề thi chính thức và nội dung chương trình học.

Mục tiêu của đề thi là giúp các em làm quen với dạng đề, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự đánh giá năng lực của bản thân trước kỳ thi quan trọng.

Câu 1: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? A. (forall x in mathbb{R},,x le {x^2}) B. (forall x in mathbb{R},,,left| x right| < 3 Leftrightarrow x < 3) C. (forall n in mathbb{N},,,{n^2} + 1)chia hết cho 3 D. (exists a in mathbb{Q},,{a^2} = 2)

Lời giải

    I. Phần trắc nghiệm (6 điểm – 24 câu)

    1.C

    2.C

    3.D

    4.D

    5.A

    6.C

    7.C

    8.C

    9.B

    10.C

    11.A

    12.C

    13.C

    14.C

    15.D

    16.C

    17.B

    18.B

    19.D

    20.B

    21.B

    22.D

    23.B

    24.D

    Câu 1 (TH):

    Phương pháp:

    Mệnh đề chưa biến sai khi tìm được ít nhất 1 giá trị không thỏa mãn.

    Cách giải:

    Dùng phương pháp loại trừ

    A sai khi \(x = \frac{1}{2}\), B sai vì x = -4 không thỏa mãn, D sai do \(a = \sqrt 2 \)không là số hữu tỉ

    Chọn C.

    Câu 2 (TH):

    Phương pháp:

    Phủ định của \(\forall \) là \(\exists \), phủ định của < là \( \ge \)

    Cách giải:

    Phủ định của \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 2023 < 0\) là \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 2023 \ge 0\).

    Chọn C.

    Câu 3 (NB):

    Phương pháp:

    Kí hiệu \( \in \) để chỉ phần tử thuộc tập hợp.

    Kí hiệu \( \subset \) để chỉ tập hợp là tập hợp con của 1 tập hợp.

    Cách giải:

    D sai do \(\left\{ 3 \right\}\)là 1 tập hợp nên ta không dùng kí hiệu \( \in \).

    Chọn D.

    Câu 4 (TH):

    Phương pháp:

     phương trình \(2{x^2} - 5x + 3 = 0\) và đối chiếu điều kiện của x

    Cách giải:

    \(2{x^2} - 5x + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{3}{2} \in \mathbb{R}\\x = 1 \in \mathbb{R}\end{array} \right. \Rightarrow A = \left\{ {1;\frac{3}{2}} \right\}\)

    Chọn D.

    Câu 5 (TH):

    Phương pháp:

    Áp dụng định nghĩa tìm các phép toán trên tập hợp.

    Cách giải:

    \(B = \left\{ {x \in \mathbb{N}:{x^2} - 4 = 0} \right\} = \left\{ 2 \right\} \Rightarrow A \cap B = \left\{ 2 \right\}\)

    Chọn A.

     Câu 6 (TH): -

    Phương pháp:

    Biểu diễn các tập hợp trên trục số và áp dụng định nghĩa các phép toán trên tập hợp.

    Cách giải:

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 10 1 1

    Chọn B.

    Câu 7 (NB):

    Phương pháp:

    Thay tọa độ các điểm vào bất phương trình và kiểm tra tính đúng sai.

    Cách giải:

    Vì 4 + 2.2=8 > 4 nên \(\left( {4;2} \right)\)không thuộc miền nghiệm của bất phương trình \(x + 2y < 4\).

    Chọn C.

     Câu 8 (TH):

    Phương pháp:

    Thay tọa độ các điểm vào bất phương trình và kiểm tra tính đúng sai

    Cách giải:

    Vì \(\left( {0; - 2} \right)\)thỏa mãn cả 3 phương trình nên \(\left( {0; - 2} \right)\) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình.

    Chọn C.

    Câu 9 (NB):

    Phương pháp:

    Kích thước mẫu là số phần tử của 1 mẫu số liệu

    Cách giải:

    Có tất cả 20 mẫu số liệu thống kê nên kích thước mẫu bằng 20.

    Chọn B.

    Câu 10 (TH):

    Phương pháp:

    Tần suất \({f_i}\)của giá trị \({x_i}\) là tỉ số giữa tần số n và kích thước mẫu N có công thức \({f_i} = \frac{n}{N}\).

    Cách giải:

    \({f_i} = \frac{{80}}{{400}} = 0,2 = 20\% \)

    Chọn C.

    Câu 11 (TH):

    Phương pháp:

    Số trung bình là \(\overline x = \frac{{{x_1} + {x_2} + {x_3} + ... + {x_n}}}{n}\)

    Cách giải:

    \(\overline x = \frac{{3.2 + 4.3 + 5.7 + 6.18 + 7.3 + 8.2 + 9.4 + 10.1}}{{40}} = 6,1\)

    Chọn A.

     Câu 12 (TH):

    Phương pháp:

    Độ lệch chuẩn là căn bậc hai của phương sai

    Cách giải:

    Chọn C.

    Câu 13 (TH):

    Phương pháp:

    Dùng MTCT để tính

    Cách giải:

    Chọn C.

    Câu 14 (TH):

    Phương pháp:

    Dùng MTCT để tính

    Cách giải:

    Chọn C.

    Câu 15 (NB):

    Phương pháp:

    Dùng bảng các giá trị lượng giác đặc biệt.

    Cách giải:

    \(\cos {60^{\rm{o}}} + \sin {30^{\rm{o}}} = \frac{1}{2} + \frac{1}{2} = 1\)

    Chọn D.

    Câu 16 (NB):

    Phương pháp:

    Dùng định lý cosin \({b^2} = {a^2} + {c^2} - 2ac.\cos B\)

    Cách giải:

    \({b^2} = {a^2} + {c^2} - 2ac.\cos B = {8^2} + {3^2} - 2.3.8.\cos 60 = 49 \Rightarrow b = 7\)

    Chọn C.

    Câu 17 (TH):

    Phương pháp:

    Dùng định lý cosin \(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}\)

    Cách giải:

    \(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}} = \frac{{{b^2} + {c^2} - \left( {{b^2} + {c^2} - bc} \right)}}{{2bc}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \angle A = {60^0}\)

    Chọn B.

    Câu 18 (TH):

    Phương pháp:

    Dùng định lý sin: \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\)

    Cách giải:

    \(\frac{a}{{\sin A}} = 2R \Leftrightarrow \frac{{\sqrt 3 }}{{\sin 60}} = 2R \Rightarrow R = 1\)

    Chọn B.

    Câu 19 (NB):

    Phương pháp:

    Dùng định lý về 3 điểm thẳng hàng.

    Cách giải:

    D sai do khi k = 0 thì \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow 0 \)

    Chọn D.

    Câu 20 (TH):

    Phương pháp:

    Dùng quy tắc cộng, trừ hai vecto

    Cách giải:

    \(\begin{array}{l}\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {RN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {QR} = \overrightarrow {MN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {QR} + \overrightarrow {RN} \\\,\, = \overrightarrow {MP} + \overrightarrow {PR} + \overrightarrow {RN} = \overrightarrow {MR} + \overrightarrow {RN} = \overrightarrow {MN} \end{array}\)

    Chọn B.

    Câu 21 (VD):

    Phương pháp:

    Dùng quy tắc cộng, trừ hai vecto

    Cách giải:

    \(\overrightarrow {OB} - \overrightarrow {OC} = \overrightarrow {CB} ,\,\,\overrightarrow {OD} - \overrightarrow {OA} = \overrightarrow {AD} \)mà \(\overrightarrow {CB} ,\,\,\overrightarrow {AD} \)là 2 vecto ngược hướng nên B sai

    Chọn B.

    Câu 22 (VD):

    Phương pháp:

    Nếu M là trung điểm của AB thì với mọi điểm O là luôn có \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} = 2\overrightarrow {OM} \)

    Cách giải:

    Gọi M là trung điểm của AC khi đó \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = 2\overrightarrow {AM} \). Do G là trọng tâm tam giác ABC nên \(\overrightarrow {AG} = \frac{2}{3}\overrightarrow {AM} \). Suy ra \(\overrightarrow {AG} = \frac{2}{3}.\frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right) = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)\)

    Chọn D.

    Câu 23 (TH):

    Phương pháp:

    \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow a ,\,\overrightarrow b } \right)\)

    Cách giải:

    \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} = \left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {BC} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\,\overrightarrow {BC} } \right) = 4.4.\cos 120 = - 8\)

    Chọn B.

    Câu 24 (VD):

    Phương pháp:

    Cách giải:

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 10 1 2

    Gọi \(D\) là điểm thỏa mãn tứ giác \(ACHD\) là hình bình hành

    \( \Rightarrow AHBD\) là hình chữ nhật.

    \(\left| {\overrightarrow {CA} - \overrightarrow {HC} } \right| = \left| {\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CH} } \right| = \left| {\overrightarrow {CD} } \right| = CD.\)

    Ta có \(CD = \sqrt {B{D^2} + B{C^2}} = \sqrt {A{H^2} + B{C^2}} = \sqrt {\frac{{3{a^2}}}{4} + {a^2}} = \frac{{a\sqrt 7 }}{2}.\)

    Chọn D.

    II. Phần tự luận (4 điểm)

    Câu 1 (VD):

    Phương pháp:

    Dùng các phép toán trên tập hợp

    Cách giải:

    Gọi tập hợp các học sinh giỏi Toán là A. Khi đó n(A)=10

    Gọi tập hợp các học sinh giỏi Lý là B. Khi đó n(B)=15

    Số học sinh học giỏi toán hoặc giỏi lý là \(n\left( {A \cup B} \right)\) là 40 – 22=18 học sinh

    Vậy số học sinh giỏi cả 2 môn Toán Lý là \(n\left( {A \cap B} \right) = n\left( A \right) + n\left( B \right) - n\left( {A \cup B} \right) = 10 + 15 - 18 = 7\)

    Vậy có tất cả 7 học sinh vừa giỏi Toán vừa giỏi Lý.

    Câu 2 (TH):

    Phương pháp:

    Dùng các định cosin, công thức diện tích tỏng tam giác.

    Cách giải:

    Ta có \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2AB.AC.\cos A = 23,{8^2} + 31,{9^2} - 2.23,8.31,9.\cos 83,6 = 1414,791\)

    Suy ra \(BC \approx 37,61\)km

    Gọi khoảng cách từ máy bay A đến mặt nước biển là d. Khi đó áp dụng công thức diện tích tam giác ta có

    \(\begin{array}{l}S = \frac{1}{2}.AB.AC.\sin A = \frac{1}{2}.d.BC\\ \Leftrightarrow d = \frac{{AB.AC.\sin A}}{{BC}} = \frac{{23,8.31,9.\sin 83,6}}{{37,61}} \approx 20,06\end{array}\)

    Vậy khoảng cách giữa hai tàu BC là 37,61km và độ cao của máy bay A so với mặt nước biển là 20,06km.

     Câu 3 (VD):

    Phương pháp:

    Nếu M là trung điểm của AB thì với mọi điểm O là luôn có \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} = 2\overrightarrow {OM} \)

    Cách giải:

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 10 1 3

    a. Ta có \(\overrightarrow {AM} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AB} } \right),\,\overrightarrow {BN} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BA} } \right),\,\overrightarrow {CP} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CB} } \right)\) nên

     \(\begin{array}{l}\overrightarrow {AM} + \overrightarrow {BN} + \overrightarrow {CP} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AB} } \right) + \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BA} } \right) + \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CB} } \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CB} } \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{2}.\overrightarrow 0 = \overrightarrow 0 \end{array}\)(đpcm)

    b. Vì P là trung điểm của AB nên \(\overrightarrow {AP} = \overrightarrow {PB} \). Khi đó ta có \(\overrightarrow {AP} + \overrightarrow {BM} = \overrightarrow {PB} + \overrightarrow {BM} = \overrightarrow {PM} \).

    Mà PM là đường trung bình trong tam giác ABC nên suy ra \(\overrightarrow {PM} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} \).

    Suy ra \(\overrightarrow {AP} + \overrightarrow {BM} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} \) (đpcm).

    Đề bài

      I. Phần trắc nghiệm (6 điểm – 24 câu)

      Câu 1: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

      A. \(\forall x \in \mathbb{R},\,x \le {x^2}\)

      B. \(\forall x \in \mathbb{R},\,\,\left| x \right| < 3 \Leftrightarrow x < 3\)

      C. \(\forall n \in \mathbb{N},\,\,{n^2} + 1\)chia hết cho 3

      D. \(\exists a \in \mathbb{Q},\,{a^2} = 2\)

      Câu 2: Cho mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 2023 < 0\)”. Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề phủ định của mệnh đề đã cho?

      A. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 2023 \ge 0\)

      B. \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 2023 < 0\)

      C. \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 2023 \ge 0\)

      D. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 2023 > 0\)

      Câu 3: Cho \(A = \left\{ {1,2,3} \right\}\).Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai:

      A. \(\emptyset \subset A\)

      B. \(1 \in A\)

      C. \(\left\{ {1,2} \right\} \subset A\)

      D. \(\left\{ 3 \right\} \in A\)

      Câu 4: Các phần tử của tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}:2{x^2} - 5x + 3 = 0} \right\}\)là

      A. \(A = \left\{ 0 \right\}\)

      B. \(A = \left\{ 1 \right\}\) 

      C. \(A = \left\{ {\frac{3}{2}} \right\}\)

      D. \(A = \left\{ {1;\frac{3}{2}} \right\}\)

      Câu 5: Cho tập hợp \(A = \left\{ { - 2,1,2,3,4} \right\}\), \(B = \left\{ {x \in \mathbb{N}:{x^2} - 4 = 0} \right\}\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?

      A. \(A \cap B = \left\{ 2 \right\}\)

      B. \(A \cap B = \left\{ { - 2,2} \right\}\)

      C. \(A \cup B = B\)

      D. \(A\backslash B = \left\{ {1,3,4} \right\}\)

      Câu 6: Biểu diễn trên trục số các tập hợp \(\left[ { - 4,3} \right]\backslash \left[ { - 2,1} \right]\) là hình nào dưới đây.

      A. Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 10 0 1

      B. Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 10 0 2

      C. Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 10 0 3

      D. Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 10 0 4

      Câu 7: Miền nghiệm của bất phương trình \(x + 2y < 4\) là nửa mặt phẳng không chứa điểm nào trong các điểm sau?

      A. \(\left( {0;0} \right)\) B. \(\left( {0;0} \right)\) C. \(\left( {4;2} \right)\) D. \(\left( {1; - 1} \right)\)

      Câu 8: Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x - 5y - 1 > 0}\\{2x + y + 5 > 0}\\{x + y + 1 < 0}\end{array}} \right.\)?

      A. \(\left( {0;0} \right)\) B. \(\left( {1;0} \right)\) C. \(\left( {0; - 2} \right)\) D. \(\left( {0;2} \right)\)

      Câu 9: Để điều tra các con trong mỗi gia đình của một chung cư gồm 100 gia đình . Người ta chọn ra 20 gia đình ở tầng 4 và thu được mẫu số liệu sau đây : 2 4 2 1 3 5 1 1 2 3 1 2 2 3 4 1 1 2 3 4. Kích thước mẫu là bao nhiêu?

      A. 5 B. 20 C. 4 D. 100

      Câu 10: Thống kê điểm thi môn toán trong một kỳ thi của 400 HS. Người ta thấy có 80 bài được điểm 7. Hỏi tần suất của giá trị \({x_i} = 7\)là bao nhiêu?

      A. 80% B. 36% C. 20% D. 10%

      Câu 11: Cho bảng số liệu ghi lại điểm của 40 học sinh trong bài kiểm tra 1 tiết môn toán

      Điểm

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      Cộng

      Số học sinh

      2

      3

      7

      18

      3

      2

      4

      1

      40

      Số trung bình là?

      A. 6,1 B. 6,5 C. 6,7 D. 6,9

      Câu 12: Chọn câu đúng trong bốn phương án trả lời đúng sau đây. Độ lệch chuẩn là :

      A. Bình phương của phương sai B. Một nửa của phương sai

      C. Căn bậc hai của phương sai D. Không phải là các công thức trên.

      Câu 13: 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi toán ( thang điểm là 20 ) . Kết quả cho trong bảng sau:

      Điểm (x)

      9

      10

      11

      12

      13

      14

      15

      16

      17

      18

      19

      Tần số (n )

      1

      1

      3

      5

      8

      13

      19

      24

      14

      10

      2

      Số trung vị của bảng trên là :

      A. 14,23 B. 15,28 C. 15,50 D. 16,50

      Câu 14: 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi toán (thang điểm là 20) . Kết quả cho trong bảng sau:

      Điểm (x)

      9

      10

      11

      12

      13

      14

      15

      16

      17

      18

      19

      Tần số (n )

      1

      1

      3

      5

      8

      13

      19

      24

      14

      10

      2

      Phương sai là:

      A. 17,7 B. 15 C. 16 D. 15,50

      Câu 15: Giá trị của \(\cos {60^{\rm{o}}} + \sin {30^{\rm{o}}}\) bằng bao nhiêu?

      A. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\) B. \(\sqrt 3 \) C. \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\) D. \(1\)

      Câu 16: Tam giác \(ABC\) có \(a = 8,c = 3,\widehat B = {60^0}.\) Độ dài cạnh \(b\) bằng bao nhiêu?

      A. \(49.\) B. \(\sqrt {97} \) C. \(7.\) D. \(\sqrt {61} .\)

      Câu 17: Cho tam giác ABC có \({a^2} = {b^2} + {c^2} - bc\). Số đo góc A là

      A. 30 B. 60 C. 45 D. 90

      Câu 18: Cho tam giác \(ABC\) có góc \(\widehat {BAC} = 60^\circ \) và cạnh \(BC = \sqrt 3 \). Tính bán kính của đường

      tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\).

      A. \(R = 4\) B. \(R = 1\) C. \(R = 2\) D. \(R = 3\)

      Câu 19: Chọn phát biểu sai:

      A. Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi \(\overrightarrow {AB} = k\overrightarrow {BC} ,\,k \ne 0\)

      B. Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi \(\overrightarrow {AC} = k\overrightarrow {BC} ,\,k \ne 0\)

      C. Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi \(\overrightarrow {AB} = k\overrightarrow {AC} ,\,k \ne 0\)

      D. Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi \(\overrightarrow {AB} = k\overrightarrow {AC} \)

      Câu 20: Tính tổng \(\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {RN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {QR} \)

      A. \(\overrightarrow {MR} .\) B. \(\overrightarrow {MN} .\) C. \(\overrightarrow {PR} .\) D. \(\overrightarrow {MP} .\)

      Câu 21: Gọi \(O\) là tâm hình bình hành \(ABCD\). Đẳng thức nào sau đây sai?

      A. \(\overrightarrow {OA} - \overrightarrow {OB} = \overrightarrow {CD} .\) B. \(\overrightarrow {OB} - \overrightarrow {OC} = \overrightarrow {OD} - \overrightarrow {OA} .\)

      C. \(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {DB} .\) D. \(\overrightarrow {BC} - \overrightarrow {BA} = \overrightarrow {DC} - \overrightarrow {DA} .\)

      Câu 22: Nếu G là trọng tâm tam giác ABC thì đẳng thức nào sau đây đúng.

      A. \(\overrightarrow {AG} = \frac{3}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)\)

      B. \(\overrightarrow {AG} = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} } \right)\)

      C. \(\overrightarrow {AG} = \frac{2}{3}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)\)

      D. \(\overrightarrow {AG} = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)\)

      Câu 23: Cho tam giác ABC đều cạnh 4 cm. Giá trị của tích vô hướng \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} .\)

      A. 8 B. – 8 C. 4 D. - 4

      Câu 24: Cho tam giác ABC. \(H\) là trung điểm của \(BC\). Tính \(\left| {\overrightarrow {CA} - \overrightarrow {HC} } \right|.\)

      A. \(\left| {\overrightarrow {CA} - \overrightarrow {HC} } \right| = \frac{a}{2}.\) B. \(\left| {\overrightarrow {CA} - \overrightarrow {HC} } \right| = \frac{{3a}}{2}.\) C. \(\left| {\overrightarrow {CA} - \overrightarrow {HC} } \right| = \frac{{2\sqrt 3 a}}{3}.\) D. \(\left| {\overrightarrow {CA} - \overrightarrow {HC} } \right| = \frac{{a\sqrt 7 }}{2}.\)

      II. Tự luận (4 điểm)

      Câu 1: Lớp 10A có 40 học sinh trong đó có 10 bạn giỏi Toán, 15 bạn giỏi Lý, và 22 bạn không giỏi môn học nào trong hai môn Toán, Lý. Hỏi lớp 10A có bao nhiêu bạn học sinh vừa giỏi Toán, vừa giỏi Lý?

      Câu 2: Một máy bay trực thăng A quan sát hai tàu B và C cách trực thăng 23,8 km và C cách trực thăng 31,9 km. Góc nhìn \(\angle BAC\)từ trực thăng đến hai thuyền là 83,6 độ. Hỏi hai chiếc tàu cách nhau bao xa và độ cao của máy bay so với mặt nước biển là bao nhiêu? Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 10 0 5

      Câu 3. Cho tam giác ABC có trung tuyến AM, BN, CP. Chứng minh

      a. \(\overrightarrow {AM} + \overrightarrow {BN} + \overrightarrow {CP} = \overrightarrow 0 \)

      b. \(\overrightarrow {AP} + \overrightarrow {BM} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} \)

      ----- HẾT -----

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. Phần trắc nghiệm (6 điểm – 24 câu)

      Câu 1: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

      A. \(\forall x \in \mathbb{R},\,x \le {x^2}\)

      B. \(\forall x \in \mathbb{R},\,\,\left| x \right| < 3 \Leftrightarrow x < 3\)

      C. \(\forall n \in \mathbb{N},\,\,{n^2} + 1\)chia hết cho 3

      D. \(\exists a \in \mathbb{Q},\,{a^2} = 2\)

      Câu 2: Cho mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 2023 < 0\)”. Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề phủ định của mệnh đề đã cho?

      A. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 2023 \ge 0\)

      B. \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 2023 < 0\)

      C. \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 2023 \ge 0\)

      D. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 2023 > 0\)

      Câu 3: Cho \(A = \left\{ {1,2,3} \right\}\).Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai:

      A. \(\emptyset \subset A\)

      B. \(1 \in A\)

      C. \(\left\{ {1,2} \right\} \subset A\)

      D. \(\left\{ 3 \right\} \in A\)

      Câu 4: Các phần tử của tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}:2{x^2} - 5x + 3 = 0} \right\}\)là

      A. \(A = \left\{ 0 \right\}\)

      B. \(A = \left\{ 1 \right\}\) 

      C. \(A = \left\{ {\frac{3}{2}} \right\}\)

      D. \(A = \left\{ {1;\frac{3}{2}} \right\}\)

      Câu 5: Cho tập hợp \(A = \left\{ { - 2,1,2,3,4} \right\}\), \(B = \left\{ {x \in \mathbb{N}:{x^2} - 4 = 0} \right\}\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?

      A. \(A \cap B = \left\{ 2 \right\}\)

      B. \(A \cap B = \left\{ { - 2,2} \right\}\)

      C. \(A \cup B = B\)

      D. \(A\backslash B = \left\{ {1,3,4} \right\}\)

      Câu 6: Biểu diễn trên trục số các tập hợp \(\left[ { - 4,3} \right]\backslash \left[ { - 2,1} \right]\) là hình nào dưới đây.

      A. Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 10 1

      B. Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 10 2

      C. Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 10 3

      D. Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 10 4

      Câu 7: Miền nghiệm của bất phương trình \(x + 2y < 4\) là nửa mặt phẳng không chứa điểm nào trong các điểm sau?

      A. \(\left( {0;0} \right)\) B. \(\left( {0;0} \right)\) C. \(\left( {4;2} \right)\) D. \(\left( {1; - 1} \right)\)

      Câu 8: Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x - 5y - 1 > 0}\\{2x + y + 5 > 0}\\{x + y + 1 < 0}\end{array}} \right.\)?

      A. \(\left( {0;0} \right)\) B. \(\left( {1;0} \right)\) C. \(\left( {0; - 2} \right)\) D. \(\left( {0;2} \right)\)

      Câu 9: Để điều tra các con trong mỗi gia đình của một chung cư gồm 100 gia đình . Người ta chọn ra 20 gia đình ở tầng 4 và thu được mẫu số liệu sau đây : 2 4 2 1 3 5 1 1 2 3 1 2 2 3 4 1 1 2 3 4. Kích thước mẫu là bao nhiêu?

      A. 5 B. 20 C. 4 D. 100

      Câu 10: Thống kê điểm thi môn toán trong một kỳ thi của 400 HS. Người ta thấy có 80 bài được điểm 7. Hỏi tần suất của giá trị \({x_i} = 7\)là bao nhiêu?

      A. 80% B. 36% C. 20% D. 10%

      Câu 11: Cho bảng số liệu ghi lại điểm của 40 học sinh trong bài kiểm tra 1 tiết môn toán

      Điểm

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      Cộng

      Số học sinh

      2

      3

      7

      18

      3

      2

      4

      1

      40

      Số trung bình là?

      A. 6,1 B. 6,5 C. 6,7 D. 6,9

      Câu 12: Chọn câu đúng trong bốn phương án trả lời đúng sau đây. Độ lệch chuẩn là :

      A. Bình phương của phương sai B. Một nửa của phương sai

      C. Căn bậc hai của phương sai D. Không phải là các công thức trên.

      Câu 13: 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi toán ( thang điểm là 20 ) . Kết quả cho trong bảng sau:

      Điểm (x)

      9

      10

      11

      12

      13

      14

      15

      16

      17

      18

      19

      Tần số (n )

      1

      1

      3

      5

      8

      13

      19

      24

      14

      10

      2

      Số trung vị của bảng trên là :

      A. 14,23 B. 15,28 C. 15,50 D. 16,50

      Câu 14: 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi toán (thang điểm là 20) . Kết quả cho trong bảng sau:

      Điểm (x)

      9

      10

      11

      12

      13

      14

      15

      16

      17

      18

      19

      Tần số (n )

      1

      1

      3

      5

      8

      13

      19

      24

      14

      10

      2

      Phương sai là:

      A. 17,7 B. 15 C. 16 D. 15,50

      Câu 15: Giá trị của \(\cos {60^{\rm{o}}} + \sin {30^{\rm{o}}}\) bằng bao nhiêu?

      A. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\) B. \(\sqrt 3 \) C. \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\) D. \(1\)

      Câu 16: Tam giác \(ABC\) có \(a = 8,c = 3,\widehat B = {60^0}.\) Độ dài cạnh \(b\) bằng bao nhiêu?

      A. \(49.\) B. \(\sqrt {97} \) C. \(7.\) D. \(\sqrt {61} .\)

      Câu 17: Cho tam giác ABC có \({a^2} = {b^2} + {c^2} - bc\). Số đo góc A là

      A. 30 B. 60 C. 45 D. 90

      Câu 18: Cho tam giác \(ABC\) có góc \(\widehat {BAC} = 60^\circ \) và cạnh \(BC = \sqrt 3 \). Tính bán kính của đường

      tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\).

      A. \(R = 4\) B. \(R = 1\) C. \(R = 2\) D. \(R = 3\)

      Câu 19: Chọn phát biểu sai:

      A. Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi \(\overrightarrow {AB} = k\overrightarrow {BC} ,\,k \ne 0\)

      B. Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi \(\overrightarrow {AC} = k\overrightarrow {BC} ,\,k \ne 0\)

      C. Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi \(\overrightarrow {AB} = k\overrightarrow {AC} ,\,k \ne 0\)

      D. Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi \(\overrightarrow {AB} = k\overrightarrow {AC} \)

      Câu 20: Tính tổng \(\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {RN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {QR} \)

      A. \(\overrightarrow {MR} .\) B. \(\overrightarrow {MN} .\) C. \(\overrightarrow {PR} .\) D. \(\overrightarrow {MP} .\)

      Câu 21: Gọi \(O\) là tâm hình bình hành \(ABCD\). Đẳng thức nào sau đây sai?

      A. \(\overrightarrow {OA} - \overrightarrow {OB} = \overrightarrow {CD} .\) B. \(\overrightarrow {OB} - \overrightarrow {OC} = \overrightarrow {OD} - \overrightarrow {OA} .\)

      C. \(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {DB} .\) D. \(\overrightarrow {BC} - \overrightarrow {BA} = \overrightarrow {DC} - \overrightarrow {DA} .\)

      Câu 22: Nếu G là trọng tâm tam giác ABC thì đẳng thức nào sau đây đúng.

      A. \(\overrightarrow {AG} = \frac{3}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)\)

      B. \(\overrightarrow {AG} = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} } \right)\)

      C. \(\overrightarrow {AG} = \frac{2}{3}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)\)

      D. \(\overrightarrow {AG} = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)\)

      Câu 23: Cho tam giác ABC đều cạnh 4 cm. Giá trị của tích vô hướng \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} .\)

      A. 8 B. – 8 C. 4 D. - 4

      Câu 24: Cho tam giác ABC. \(H\) là trung điểm của \(BC\). Tính \(\left| {\overrightarrow {CA} - \overrightarrow {HC} } \right|.\)

      A. \(\left| {\overrightarrow {CA} - \overrightarrow {HC} } \right| = \frac{a}{2}.\) B. \(\left| {\overrightarrow {CA} - \overrightarrow {HC} } \right| = \frac{{3a}}{2}.\) C. \(\left| {\overrightarrow {CA} - \overrightarrow {HC} } \right| = \frac{{2\sqrt 3 a}}{3}.\) D. \(\left| {\overrightarrow {CA} - \overrightarrow {HC} } \right| = \frac{{a\sqrt 7 }}{2}.\)

      II. Tự luận (4 điểm)

      Câu 1: Lớp 10A có 40 học sinh trong đó có 10 bạn giỏi Toán, 15 bạn giỏi Lý, và 22 bạn không giỏi môn học nào trong hai môn Toán, Lý. Hỏi lớp 10A có bao nhiêu bạn học sinh vừa giỏi Toán, vừa giỏi Lý?

      Câu 2: Một máy bay trực thăng A quan sát hai tàu B và C cách trực thăng 23,8 km và C cách trực thăng 31,9 km. Góc nhìn \(\angle BAC\)từ trực thăng đến hai thuyền là 83,6 độ. Hỏi hai chiếc tàu cách nhau bao xa và độ cao của máy bay so với mặt nước biển là bao nhiêu? Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 10 5

      Câu 3. Cho tam giác ABC có trung tuyến AM, BN, CP. Chứng minh

      a. \(\overrightarrow {AM} + \overrightarrow {BN} + \overrightarrow {CP} = \overrightarrow 0 \)

      b. \(\overrightarrow {AP} + \overrightarrow {BM} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} \)

      ----- HẾT -----

      I. Phần trắc nghiệm (6 điểm – 24 câu)

      1.C

      2.C

      3.D

      4.D

      5.A

      6.C

      7.C

      8.C

      9.B

      10.C

      11.A

      12.C

      13.C

      14.C

      15.D

      16.C

      17.B

      18.B

      19.D

      20.B

      21.B

      22.D

      23.B

      24.D

      Câu 1 (TH):

      Phương pháp:

      Mệnh đề chưa biến sai khi tìm được ít nhất 1 giá trị không thỏa mãn.

      Cách giải:

      Dùng phương pháp loại trừ

      A sai khi \(x = \frac{1}{2}\), B sai vì x = -4 không thỏa mãn, D sai do \(a = \sqrt 2 \)không là số hữu tỉ

      Chọn C.

      Câu 2 (TH):

      Phương pháp:

      Phủ định của \(\forall \) là \(\exists \), phủ định của < là \( \ge \)

      Cách giải:

      Phủ định của \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 2023 < 0\) là \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 2023 \ge 0\).

      Chọn C.

      Câu 3 (NB):

      Phương pháp:

      Kí hiệu \( \in \) để chỉ phần tử thuộc tập hợp.

      Kí hiệu \( \subset \) để chỉ tập hợp là tập hợp con của 1 tập hợp.

      Cách giải:

      D sai do \(\left\{ 3 \right\}\)là 1 tập hợp nên ta không dùng kí hiệu \( \in \).

      Chọn D.

      Câu 4 (TH):

      Phương pháp:

       phương trình \(2{x^2} - 5x + 3 = 0\) và đối chiếu điều kiện của x

      Cách giải:

      \(2{x^2} - 5x + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{3}{2} \in \mathbb{R}\\x = 1 \in \mathbb{R}\end{array} \right. \Rightarrow A = \left\{ {1;\frac{3}{2}} \right\}\)

      Chọn D.

      Câu 5 (TH):

      Phương pháp:

      Áp dụng định nghĩa tìm các phép toán trên tập hợp.

      Cách giải:

      \(B = \left\{ {x \in \mathbb{N}:{x^2} - 4 = 0} \right\} = \left\{ 2 \right\} \Rightarrow A \cap B = \left\{ 2 \right\}\)

      Chọn A.

       Câu 6 (TH): -

      Phương pháp:

      Biểu diễn các tập hợp trên trục số và áp dụng định nghĩa các phép toán trên tập hợp.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 10 6

      Chọn B.

      Câu 7 (NB):

      Phương pháp:

      Thay tọa độ các điểm vào bất phương trình và kiểm tra tính đúng sai.

      Cách giải:

      Vì 4 + 2.2=8 > 4 nên \(\left( {4;2} \right)\)không thuộc miền nghiệm của bất phương trình \(x + 2y < 4\).

      Chọn C.

       Câu 8 (TH):

      Phương pháp:

      Thay tọa độ các điểm vào bất phương trình và kiểm tra tính đúng sai

      Cách giải:

      Vì \(\left( {0; - 2} \right)\)thỏa mãn cả 3 phương trình nên \(\left( {0; - 2} \right)\) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình.

      Chọn C.

      Câu 9 (NB):

      Phương pháp:

      Kích thước mẫu là số phần tử của 1 mẫu số liệu

      Cách giải:

      Có tất cả 20 mẫu số liệu thống kê nên kích thước mẫu bằng 20.

      Chọn B.

      Câu 10 (TH):

      Phương pháp:

      Tần suất \({f_i}\)của giá trị \({x_i}\) là tỉ số giữa tần số n và kích thước mẫu N có công thức \({f_i} = \frac{n}{N}\).

      Cách giải:

      \({f_i} = \frac{{80}}{{400}} = 0,2 = 20\% \)

      Chọn C.

      Câu 11 (TH):

      Phương pháp:

      Số trung bình là \(\overline x = \frac{{{x_1} + {x_2} + {x_3} + ... + {x_n}}}{n}\)

      Cách giải:

      \(\overline x = \frac{{3.2 + 4.3 + 5.7 + 6.18 + 7.3 + 8.2 + 9.4 + 10.1}}{{40}} = 6,1\)

      Chọn A.

       Câu 12 (TH):

      Phương pháp:

      Độ lệch chuẩn là căn bậc hai của phương sai

      Cách giải:

      Chọn C.

      Câu 13 (TH):

      Phương pháp:

      Dùng MTCT để tính

      Cách giải:

      Chọn C.

      Câu 14 (TH):

      Phương pháp:

      Dùng MTCT để tính

      Cách giải:

      Chọn C.

      Câu 15 (NB):

      Phương pháp:

      Dùng bảng các giá trị lượng giác đặc biệt.

      Cách giải:

      \(\cos {60^{\rm{o}}} + \sin {30^{\rm{o}}} = \frac{1}{2} + \frac{1}{2} = 1\)

      Chọn D.

      Câu 16 (NB):

      Phương pháp:

      Dùng định lý cosin \({b^2} = {a^2} + {c^2} - 2ac.\cos B\)

      Cách giải:

      \({b^2} = {a^2} + {c^2} - 2ac.\cos B = {8^2} + {3^2} - 2.3.8.\cos 60 = 49 \Rightarrow b = 7\)

      Chọn C.

      Câu 17 (TH):

      Phương pháp:

      Dùng định lý cosin \(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}\)

      Cách giải:

      \(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}} = \frac{{{b^2} + {c^2} - \left( {{b^2} + {c^2} - bc} \right)}}{{2bc}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \angle A = {60^0}\)

      Chọn B.

      Câu 18 (TH):

      Phương pháp:

      Dùng định lý sin: \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\)

      Cách giải:

      \(\frac{a}{{\sin A}} = 2R \Leftrightarrow \frac{{\sqrt 3 }}{{\sin 60}} = 2R \Rightarrow R = 1\)

      Chọn B.

      Câu 19 (NB):

      Phương pháp:

      Dùng định lý về 3 điểm thẳng hàng.

      Cách giải:

      D sai do khi k = 0 thì \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow 0 \)

      Chọn D.

      Câu 20 (TH):

      Phương pháp:

      Dùng quy tắc cộng, trừ hai vecto

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {RN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {QR} = \overrightarrow {MN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {QR} + \overrightarrow {RN} \\\,\, = \overrightarrow {MP} + \overrightarrow {PR} + \overrightarrow {RN} = \overrightarrow {MR} + \overrightarrow {RN} = \overrightarrow {MN} \end{array}\)

      Chọn B.

      Câu 21 (VD):

      Phương pháp:

      Dùng quy tắc cộng, trừ hai vecto

      Cách giải:

      \(\overrightarrow {OB} - \overrightarrow {OC} = \overrightarrow {CB} ,\,\,\overrightarrow {OD} - \overrightarrow {OA} = \overrightarrow {AD} \)mà \(\overrightarrow {CB} ,\,\,\overrightarrow {AD} \)là 2 vecto ngược hướng nên B sai

      Chọn B.

      Câu 22 (VD):

      Phương pháp:

      Nếu M là trung điểm của AB thì với mọi điểm O là luôn có \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} = 2\overrightarrow {OM} \)

      Cách giải:

      Gọi M là trung điểm của AC khi đó \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = 2\overrightarrow {AM} \). Do G là trọng tâm tam giác ABC nên \(\overrightarrow {AG} = \frac{2}{3}\overrightarrow {AM} \). Suy ra \(\overrightarrow {AG} = \frac{2}{3}.\frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right) = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)\)

      Chọn D.

      Câu 23 (TH):

      Phương pháp:

      \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow a ,\,\overrightarrow b } \right)\)

      Cách giải:

      \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} = \left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {BC} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\,\overrightarrow {BC} } \right) = 4.4.\cos 120 = - 8\)

      Chọn B.

      Câu 24 (VD):

      Phương pháp:

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 10 7

      Gọi \(D\) là điểm thỏa mãn tứ giác \(ACHD\) là hình bình hành

      \( \Rightarrow AHBD\) là hình chữ nhật.

      \(\left| {\overrightarrow {CA} - \overrightarrow {HC} } \right| = \left| {\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CH} } \right| = \left| {\overrightarrow {CD} } \right| = CD.\)

      Ta có \(CD = \sqrt {B{D^2} + B{C^2}} = \sqrt {A{H^2} + B{C^2}} = \sqrt {\frac{{3{a^2}}}{4} + {a^2}} = \frac{{a\sqrt 7 }}{2}.\)

      Chọn D.

      II. Phần tự luận (4 điểm)

      Câu 1 (VD):

      Phương pháp:

      Dùng các phép toán trên tập hợp

      Cách giải:

      Gọi tập hợp các học sinh giỏi Toán là A. Khi đó n(A)=10

      Gọi tập hợp các học sinh giỏi Lý là B. Khi đó n(B)=15

      Số học sinh học giỏi toán hoặc giỏi lý là \(n\left( {A \cup B} \right)\) là 40 – 22=18 học sinh

      Vậy số học sinh giỏi cả 2 môn Toán Lý là \(n\left( {A \cap B} \right) = n\left( A \right) + n\left( B \right) - n\left( {A \cup B} \right) = 10 + 15 - 18 = 7\)

      Vậy có tất cả 7 học sinh vừa giỏi Toán vừa giỏi Lý.

      Câu 2 (TH):

      Phương pháp:

      Dùng các định cosin, công thức diện tích tỏng tam giác.

      Cách giải:

      Ta có \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2AB.AC.\cos A = 23,{8^2} + 31,{9^2} - 2.23,8.31,9.\cos 83,6 = 1414,791\)

      Suy ra \(BC \approx 37,61\)km

      Gọi khoảng cách từ máy bay A đến mặt nước biển là d. Khi đó áp dụng công thức diện tích tam giác ta có

      \(\begin{array}{l}S = \frac{1}{2}.AB.AC.\sin A = \frac{1}{2}.d.BC\\ \Leftrightarrow d = \frac{{AB.AC.\sin A}}{{BC}} = \frac{{23,8.31,9.\sin 83,6}}{{37,61}} \approx 20,06\end{array}\)

      Vậy khoảng cách giữa hai tàu BC là 37,61km và độ cao của máy bay A so với mặt nước biển là 20,06km.

       Câu 3 (VD):

      Phương pháp:

      Nếu M là trung điểm của AB thì với mọi điểm O là luôn có \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} = 2\overrightarrow {OM} \)

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 10 8

      a. Ta có \(\overrightarrow {AM} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AB} } \right),\,\overrightarrow {BN} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BA} } \right),\,\overrightarrow {CP} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CB} } \right)\) nên

       \(\begin{array}{l}\overrightarrow {AM} + \overrightarrow {BN} + \overrightarrow {CP} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AB} } \right) + \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BA} } \right) + \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CB} } \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CB} } \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{2}.\overrightarrow 0 = \overrightarrow 0 \end{array}\)(đpcm)

      b. Vì P là trung điểm của AB nên \(\overrightarrow {AP} = \overrightarrow {PB} \). Khi đó ta có \(\overrightarrow {AP} + \overrightarrow {BM} = \overrightarrow {PB} + \overrightarrow {BM} = \overrightarrow {PM} \).

      Mà PM là đường trung bình trong tam giác ABC nên suy ra \(\overrightarrow {PM} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} \).

      Suy ra \(\overrightarrow {AP} + \overrightarrow {BM} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} \) (đpcm).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 10 trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 10: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Kỳ thi học kì 1 môn Toán 10 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng không chỉ giúp các em đạt kết quả tốt mà còn tạo nền tảng vững chắc cho những kiến thức tiếp theo. Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 10 do montoan.com.vn cung cấp là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho quá trình ôn tập này.

      Cấu trúc Đề thi

      Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, bao phủ toàn bộ kiến thức trọng tâm của chương trình Toán 10 học kì 1. Cụ thể:

      • Đại số: Các bài tập về bất đẳng thức, phương trình bậc hai, hệ phương trình, hàm số bậc hai.
      • Hình học: Các bài tập về vectơ, tích vô hướng, ứng dụng của tích vô hướng, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.

      Nội dung chi tiết đề thi

      Dưới đây là chi tiết nội dung đề thi, bao gồm các câu hỏi và đáp án:

      Câu 1: (1 điểm) Giải bất phương trình sau:

      2x + 3 > 5

      Đáp án: x > 1

      Câu 2: (1.5 điểm) Giải phương trình bậc hai sau:

      x2 - 5x + 6 = 0

      Đáp án: x = 2 hoặc x = 3

      Câu 3: (2 điểm) Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4). Tính tích vô hướng của hai vectơ này.

      Đáp án: a.b = -5

      Câu 4: (2.5 điểm) Trong mặt phẳng tọa độ, cho điểm A(1; 2) và đường thẳng d: x + y - 3 = 0. Tính khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d.

      Đáp án: Khoảng cách = 2/√2 = √2

      Câu 5: (3 điểm) Một vật được ném lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu là 20 m/s. Giả sử gia tốc trọng trường là g = 9.8 m/s2. Tính độ cao cực đại mà vật đạt được.

      Đáp án: Độ cao cực đại = (202) / (2 * 9.8) ≈ 20.41 m

      Phương pháp giải các dạng bài tập

      Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong đề thi, các em cần nắm vững các phương pháp sau:

      1. Bất đẳng thức: Sử dụng các tính chất của bất đẳng thức, quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân chia.
      2. Phương trình bậc hai: Sử dụng công thức nghiệm, định lý Vi-et.
      3. Vectơ: Nắm vững các phép toán vectơ, công thức tính tích vô hướng.
      4. Hình học: Sử dụng các định lý, tính chất hình học, phương pháp tọa độ.

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Viết rõ ràng, trình bày mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.

      Tài liệu tham khảo

      Ngoài đề thi này, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để ôn tập:

      • Sách giáo khoa Toán 10 Kết nối tri thức.
      • Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức.
      • Các đề thi thử khác trên montoan.com.vn.

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 10 là một công cụ hữu ích giúp các em ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới. Chúc các em đạt kết quả cao!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10