1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2

Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2

Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2

Chào mừng các em học sinh lớp 10 đến với đề thi giữa kì 1 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 2 của montoan.com.vn. Đề thi này được biên soạn dựa trên cấu trúc đề thi chính thức và nội dung chương trình học, giúp các em làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, tập trung vào các chủ đề quan trọng như tập hợp, hàm số, phương trình và bất phương trình.

Câu 1. Kí hiệu nào sau đây viết đúng mệnh đề: “(sqrt 2 ) không là số hữu tỉ” A. (sqrt 2 = mathbb{Q}) B. (sqrt 2 in mathbb{Q}) C. (sqrt 2 subset mathbb{Q}) D. (sqrt 2 notin mathbb{Q})

Đề bài

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Kí hiệu nào sau đây viết đúng mệnh đề: “\(\sqrt 2 \) không là số hữu tỉ”

    A. \(\sqrt 2 = \mathbb{Q}\) B. \(\sqrt 2 \in \mathbb{Q}\) C. \(\sqrt 2 \subset \mathbb{Q}\) D. \(\sqrt 2 \notin \mathbb{Q}\)

    Câu 2. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

    A. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 4 \Rightarrow x > - 2\). B. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 4 \Rightarrow x > 2\).

    C. \(\forall x \in \mathbb{R},x > - 2 \Rightarrow {x^2} > 4\). D. \(\forall x \in \mathbb{R},x > 2 \Rightarrow {x^2} > 4\)

    Câu 3. Cho A là tập hợp các số tự nhiên chẵn, \(B = \{ n \in \mathbb{N}|n \le 8\} \) và \(C = \{ n \in \mathbb{N}|2 \le n \le 5\} \).

    Tìm tập hợp \(A \cap \left( {B \cap C} \right)\)

    A. \(\{ 2;4\} \) B. \(\{ 2\} \). C. \(\{ 4\} \). D. \(\emptyset \).

    Câu 4. Cho \(A = ( - 2;5]\) và \(B = (m; + \infty )\). Tìm \(m \in \mathbb{Z}\) để \(A{\rm{\backslash }}B\) chứa đúng 3 số nguyên là:

    A. \(0\). B. \(1\). C. \(2\) D. \(3\)

    Câu 5. Để chuẩn bị cho các tiết mục văn nghệ, lớp 10B cử ra 12 bạn tham gia tiết mục múa và 7 bạn vào tiết mục hát. Biết rằng có 3 bạn tham gia cả hai tiết mục và 22 bạn không tham gia văn nghệ. Số học sinh lớp 10B là:

    A. \(36\). B. \(38\). C. \(40\). D. \(45\).

    Câu 6. Miền nghiệm của bất phương trình \(x - 2y \ge 4\) là:

    A.Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 0 1B.Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 0 2

    C. Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 0 3D. Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 0 4

    Câu 7. Giá trị lớn nhất của \(F(x;y) = x - 3y\), với điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\0 \le y \le 5\\x + y - 2 \ge 0\\3x - y \le 6\end{array} \right.\)

    A.\(2\) B. \( - 6\)  C.\( - \frac{{34}}{3}\) D. \( - 15\)

    Câu 8. Cho góc \(x\;({0^ \circ } < x < {180^ \circ })\) thỏa mãn \(\tan x = 3\). Tính biểu thức \(P = \frac{{10\sin x + 13\cos x}}{{7\sin x - 8\cos x}}\)

    A. \(\frac{{10}}{7}\). B. \(\frac{{19}}{4}\). C. \(\frac{{ - 49}}{7}\). D. \(\frac{{43}}{{13}}\).

    Câu 9. Rút gọn biểu thức \(A = \frac{{1 - \cos \alpha + \cos 2\alpha }}{{\sin 2\alpha - \sin \alpha }}\)

    A.\(\sin \alpha \) B. \(\cos \alpha \). C. \(\tan \alpha \). D. \(\cot \alpha \).

    Câu 10. Cho tam giác ABC có góc A nhọn thỏa mãn \(\sin A\sin B = \cos C\) thì:

    A. \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2}\) B. \(AB > AC\) C. Tam giác ABC cân tại B D. \(\cos C < 0\)

    Câu 11. Cho tam giác ABC có \(a = 4,b = 5,c = 7\). Bán kính đường tròn nội tiếp r của tam giác ABC bằng:

    A. \(12\) B. \(6\) C. \(\frac{{\sqrt 6 }}{2}\). D. \(\sqrt 6 \).

    Câu 12. Cho tam giác \(ABC\) có \(c = 32,\widehat A = {70^o},b = 45\). Độ dài cạnh BC là:

    A. \(40\) B. \(41\) C. \(42\) D. \(43\)

    Câu 13. Điểm \(A(1;2)\) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình nào dưới đây?

    A. \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y > 7\\3x - y < 5\end{array} \right.\) B. \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y > 7\\x + y \le 3\end{array} \right.\) C. \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 4 \le 10\\4x - y > 3\end{array} \right.\) D. \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y > 8\\x - 3y \le 4\end{array} \right.\)

    Câu 14. Cho \({0^ \circ } < a,b < {90^ \circ }\) thỏa mãn: \(\sin {108^ \circ } = \sin ({10^ \circ } + a) = \cos (b - {10^ \circ })\). Tổng \(a + b\) là:

    A. \(70\) B. \(90\) C. \(130\). D. \(170\).

    Câu 15. Cho bất phương trình \(2(2x - 3y) - (2x - y + 5) > x - 3y + 1\). Điểm nào dưới đây thuộc miền nghiệm của hệ đã cho?

    A. \(O(0;0)\) B. \(A(1;0)\). C. \(B(3; - 2)\). D. \(C(0;2)\)

    II. PHẦN TỰ LUẬN

    Câu 1. Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số.

    a) \(( - \infty ;3) \cap ( - 4; + \infty )\) b) \((1;6] \cup ( - 2;5]\) c) \([ - 3;7){\rm{\backslash }}(1; + \infty )\) d) \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}( - 1;8]\)

    Câu 2. Nhà cô Minh có mảnh vườn rộng \(8{m^2}\). Cô dự định trồng cà chua và cải bắp trên toàn bộ mảnh vườn đó. Nếu trồng cà chua thì cần 20 công và thu được 300 nghìn đồng trên mỗi \({m^2}\). Nếu trồng cải bắp thì cần 30 công và thu được 400 nghìn đồng trên mỗi \({m^2}\). Hỏi cần cần trồng mỗi loại cây trên diện tích bao nhiêu để tthu được nhiều tiền nhất mà tổng số công không quá 180?

    Câu 3. Chứng minh rằng trong mọi tam giác ABC ta có:

    a) \({b^2} - {c^2} = a(b.\cos C - c.\cos B)\)

    b) \(a = r\left( {\cot \frac{B}{2} + \cot \frac{C}{2}} \right)\)

    Câu 4. Cho \(\sin (a + b) = 2\cos (a - b)\). Chứng minh biểu thức \(M = \frac{1}{{2 - \sin 2a}} + \frac{1}{{2 - \sin 2b}}\) không phụ thuộc vào a,b.

    Lời giải chi tiết

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

      1. D

      2. D

      3. A

      4. B

      5. B

      6. B

      7. A

      8. D

      9. D

      10. A

      11. C

      12. D

      13. D

      14. B

      15. C

      Câu 1:

      Cách giải:

      Tập hợp các số hữu tỉ: \(\mathbb{Q}\)

      “\(\sqrt 2 \) không là số hữu tỉ” viết là: \(\sqrt 2 \notin \mathbb{Q}\)

      Chọn D.

      Câu 2:

      Cách giải:

      Mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 4 \Rightarrow x > - 2\)” sai, chẳng hạn \(x = - 3\) thì \({x^2} > 4\) nhưng \(x < - 2\)

      Mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 4 \Rightarrow x > 2\)” sai, chẳng hạn \(x = - 3\) thì \({x^2} > 4\) nhưng \(x < 2\)

      Mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},x > - 2 \Rightarrow {x^2} > 4\)” sai, chẳng hạn \(x = 0 > - 2\) nhưng \({x^2} < 4\)

      Mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},x > 2 \Rightarrow {x^2} > 4\)” đúng

      Chọn D.

      Câu 3:

      Phương pháp:

      Cho A là tập hợp các số tự nhiên chẵn, \(B = \{ n \in \mathbb{N}|n \le 8\} \) và \(C = \{ n \in \mathbb{N}|2 \le n \le 5\} \).

      Tìm tập hợp \(A \cap \left( {B \cap C} \right)\)

      Cách giải:

      \(A = \{ 0;2;4;6;8;...\} \)

      \(B = \{ 0;1;2;3;4;5;6;7;8\} \)

      \(C = \{ 2;3;4;5\} \).

      Ta có: \(B \cap C = \{ 2;3;4;5\} = C \Rightarrow A \cap \left( {B \cap C} \right) = A \cap C = \{ 2;4\} \)

      Chọn A.

      Câu 4:

      Cách giải:

      + Nếu \(m \ge 5\) thì \(A{\rm{\backslash }}B = ( - 2;5]{\rm{\backslash }}(m; + \infty ) = A = ( - 2;5]\), chứa 7 số nguyên là -1 ; 0 ;1 ;2 ;3 ;4 ;5 (nhiều hơn 3) nên ta loại trường hợp m > 5.

      + Để \(A{\rm{\backslash }}B \ne \emptyset \) thì m>-2. Xét trường hợp -2<m<5, khi đó \(A{\rm{\backslash }}B = ( - 2;5]{\rm{\backslash }}(m; + \infty ) = ( - 2;m]\)

      Chứa 3 số nguyên -1 ;0 ;1 thì m=1.

      Chọn B.

      Câu 5:

      Phương pháp:

      Thay cặp số vào BPT, cặp số nào cho ta mệnh đề đúng thì cặp số đó là nghiệm của BPT đã cho.

      Để chuẩn bị cho các tiết mục văn nghệ, lớp 10B cử ra 12 bạn tham gia tiết mục múa và 7 bạn vào tiết mục hát. Biết rằng có 3 bạn tham gia cả hai tiết mục và 22 bạn không tham gia văn nghệ. Số học sinh lớp 10B là:

      Gọi A là tập hợp các học sinh tham gia tiết mục múa.

      B là là tập hợp các học sinh tham gia tiết mục hát.

      Cách giải:

      Gọi A là tập hợp các học sinh tham gia tiết mục múa.

      B là là tập hợp các học sinh tham gia tiết mục hát.

      Suy ra : \(A \cup B\) là tập hợp các học sinh tham gia văn nghệ.

      \(A \cap B\) là tập hợp các học sinh tham gia cả hai tiết mục.

      Ta có : \(n(A) = 12;n(B) = 7;n(A \cap B) = 3\)

      \( \Rightarrow \) Số học sinh tham gia văn nghệ là : \(n(A \cup B) = n(A) + n(B) - n(A \cap B) = 12 + 7 - 3 = 16\) (học sinh)

      Số học sinh lớp 10B (gồm học sinh tham gia văn nghệ và các học sinh không tham gia văn nghệ) là : \(16 + 22 = 38\) (học sinh)

      Chọn B.

      Câu 6:

      Phương pháp:

      Xác định đường thẳng \(x - 2y = 4\) và xét một điểm (không thuộc đường thẳng) xem có thuộc miền nghiệm hay không.

      Cách giải:

      Đường thẳng \(x - 2y = 4\) đi qua điểm có tọa độ (4;0) và (0; -2) => Loại C, D.

      Xét điểm O(0;0), ta có: \(0 - 2.0 = 0 < 4\) nên O không thuộc miền nghiệm.

      Chọn B.

      Câu 7:

      Phương pháp:

      Bước 1: Biểu diễn miền nghiệm, xác định các đỉnh của miền nghiệm

      Bước 2: Thay tọa độ các đỉnh vào \(F(x;y) = x - 3y\), kết luận giá trị nhỏ nhất.

      Cách giải:

      Xét hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\0 \le y \le 5\\x + y - 2 \ge 0\\3x - y \le 6\end{array} \right.\)

      Biểu diễn miền nghiệm của hệ, ta được

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 1

      Miền nghiệm là miền tứ giác ABCD trong đó \(A\left( {0;2} \right),{\rm{ }}B\left( {0;5} \right),{\rm{ }}C\left( {\frac{{11}}{3};5} \right),D(2;0)\)

      Thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào \(F(x;y) = x - 3y\) ta được

      \(F(0;2) = 0 - 3.2 = - 6\)

      \(F(0;5) = 0 - 3.5 = - 15\)

      \(F\left( {\frac{{11}}{3};5} \right) = \frac{{11}}{3} - 3.5 = - \frac{{34}}{3}\)

      \(F(2;0) = 2 - 3.0 = 2\)

      Vậy giá trị lớn nhất của F bằng 2.

      Chọn A.

      Câu 8:

      Phương pháp:

      Chia cả tử và mẫu của P cho cosx để làm xuất hiện tanx.

      Cách giải:

      Vì \(\tan x = 3\) nên \(\cos x \ne 0\)

      Khi đó: \(P = \frac{{10\sin x + 13\cos x}}{{7\sin x - 8\cos x}} = \frac{{\frac{{10\sin x + 13\cos x}}{{\cos x}}}}{{\frac{{7\sin x - 8\cos x}}{{\cos x}}}} = \frac{{10\frac{{\sin x}}{{\cos x}} + 13}}{{7\frac{{\sin x}}{{\cos x}} - 8}}\)

      \( = \frac{{10\tan x + 13}}{{7\tan x - 8}} = \frac{{10.3 + 13}}{{7.3 - 8}} = \frac{{43}}{{13}}\)

      Chọn D.

      Câu 9:

      Phương pháp:

      Áp dụng công thức: \(\cos 2\alpha = 2{\cos ^2}\alpha - 1;\sin 2\alpha = 2\sin \alpha \cos \alpha \)

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}A = \frac{{1 - \cos \alpha + \cos 2\alpha }}{{\sin 2\alpha - \sin \alpha }} = \frac{{1 - \cos \alpha + 2{{\cos }^2}\alpha - 1}}{{2\sin \alpha \cos \alpha - \sin \alpha }}\\ = \frac{{2{{\cos }^2}\alpha - \cos \alpha }}{{2\sin \alpha \cos \alpha - \sin \alpha }} = \frac{{\cos \alpha \left( {2\cos \alpha - 1} \right)}}{{\sin \alpha \left( {2\cos \alpha - 1} \right)}} = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = \cot \alpha \end{array}\)

      Chọn D.

      Câu 10:

      Cách giải:

      Ta có: \(\sin A\sin B = \cos C\)

      Mà \(\cos C = - \cos ({180^ \circ } - C) = - \cos (A + B) = - \cos A\cos B + \sin A\sin B\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \sin A\sin B = - \cos A\cos B + \sin A\sin B\\ \Leftrightarrow \cos A\cos B = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\cos A = 0\\\cos B = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\widehat A = {90^ \circ }\\\widehat B = {90^ \circ }\end{array} \right.\end{array}\)

      Theo giải thiết, góc A nhọn nên \(\widehat B = {90^ \circ }\) hay tam giác ABC vuông tại B.

      Khi đó: \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2}\), \(AC > AB\) (do AC là cạnh huyền), \(\cos C > 0\) (do \({0^ \circ } < \widehat C < {90^ \circ }\))

      Chọn A.

      Câu 11:

      Phương pháp:

      Bước 1: Tính diện tích \(S = \sqrt {p(p - a)(p - b)(p - c)} \)

      Bước 2: Tính bán kính \(R\) dựa vào công thức \(S = \frac{{abc}}{{4R}}\)

      Cách giải:

      Ta có \(a = 4,b = 5,c = 7 \Rightarrow p = \frac{{4 + 5 + 7}}{2} = 8\)

      Suy ra diện tích tam giác ABC là: \(S = \sqrt {8.(8 - 4)(8 - 5)(8 - 7)} = 4\sqrt 6 \)

      Bán kính đường tròn nội tiếp r của tam giác ABC bằng:

      \(r = \frac{S}{p} = \frac{{4\sqrt 6 }}{8} = \frac{{\sqrt 6 }}{2}\)

      Chọn C.

      Câu 12:

      Phương pháp:

      Áp dụng định lí cos: \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\)

      Cách giải:

      Ta có: \(c = 32,\widehat A = {70^o},b = 45\)

      Áp dụng định lí cos trong tam giác ABC ta có:

      \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {a^2} = {45^2} + {23^2} - 2.45.23\cos {70^ \circ } \approx 1846\\ \Rightarrow a = \sqrt {1846} \approx 43\end{array}\)

      Vậy độ dài cạnh AC là khoảng 43.

      Chọn D.

      Câu 13.

      Phương pháp:

      Thay tọa độ điểm A vào hệ BPT, hệ nào cho ta các mệnh đề đúng thì điểm A thuộc miền nghiệm của hệ BPT đó.

      Cách giải

      + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y > 7\\3x - y < 5\end{array} \right.\), thay \(x = 1,y = 2\) ta được: \(1 + 2.2 > 7\) sai nên A(1;2) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

      + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y > 7\\x + y \le 3\end{array} \right.\), thay \(x = 1,y = 2\) ta được: \(2.1 - 2 > 7\) sai nên A(1;2) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

      + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 4 \le 10\\4x - y > 3\end{array} \right.\), thay \(x = 1,y = 2\) ta được: \(4.1 - 2 > 3\) sai nên A(1;2) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

      + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y > 8\\x - 3y \le 4\end{array} \right.\), thay \(x = 1,y = 2\) ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}2.1 + 5.2 > 8\\1 - 3.2 \le 4\end{array} \right.\) đúng nên A(1;2) thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

      Chọn D.

      Câu 14. Cho \({0^ \circ } < a,b < {90^ \circ }\) thỏa mãn: \(\sin {108^ \circ } = \sin ({10^ \circ } + a) = \cos (b - {10^ \circ })\). Tổng \(a + b\) là:

      A. \(70\) B. \(90\) C. \(130\). D. \(170\).

      Cách giải

      Ta có: \(\sin {108^ \circ } = \sin ({180^ \circ } - {108^ \circ }) = \sin {72^ \circ }\)

      \( \Rightarrow \sin {72^ \circ } = \sin ({10^ \circ } + a)\)

      \( \Rightarrow {72^ \circ } = {10^ \circ } + a \Leftrightarrow a = {62^ \circ }\) (do \({0^ \circ } < a < {90^ \circ }\))

      Tương tự, \(\sin {72^ \circ } = \cos ({90^ \circ } - {72^ \circ }) = \cos {18^ \circ }\)

      \( \Rightarrow \cos {18^ \circ } = \cos (b - {10^ \circ })\)

      \( \Rightarrow {18^ \circ } = b - {10^ \circ } \Leftrightarrow b = {28^ \circ }\) (do \({0^ \circ } < b < {90^ \circ }\))

      Do đó \(a + b = {62^ \circ } + {28^ \circ } = {90^ \circ }\)

      Chọn B

      Câu 15. Cho bất phương trình \(2(2x - 3y) - (2x - y + 5) > x - 3y + 1\). Điểm nào dưới đây thuộc miền nghiệm của hệ đã cho?

      A. \(O(0;0)\) B. \(A(1;0)\). C. \(B(3; - 2)\). D. \(C(0;2)\)

      Cách giải:

      Ta có: \(2(2x - 3y) - (2x - y + 5) > x - 3y + 1\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 4x - 6y - 2x + y - 5 - x + 3y - 1 > 0\\ \Leftrightarrow x - 2y - 6 > 0\end{array}\)

      Thay tọa độ các điểm vào BPT:

      + Vì \(0 - 2.0 - 6 = - 6 < 0\) nên \(O(0;0)\) không thuộc miền nghiệm

      + Vì \(1 - 2.0 - 6 = - 5 < 0\) nên \(A(1;0)\) không thuộc miền nghiệm

      + Vì \(3 - 2.( - 2) - 6 = 1 > 0\) nên \(B(3; - 2)\) thuộc miền nghiệm

      + Vì \(0 - 2.2 - 6 = - 10 < 0\) nên \(C(0;2)\) không thuộc miền nghiệm

      Chọn C

      II. PHẦN TỰ LUẬN

      Câu 1 (TH):

      Phương pháp:

      a) \(A \cap B = \{ x \in A|x \in B\} \)

      b) \(A \cup B = \{ x|x \in A\) hoặc \(x \in B\} \)

      c) \(A{\rm{\backslash }}B = \{ x \in A|x \notin B\} \)

      Cách giải:

      a) Biểu diễn hai tập \(( - \infty ;3)\) và \(( - 4; + \infty )\) trên trục số, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 2

      Giao của hai tập hợp: \(( - \infty ;3) \cap ( - 4; + \infty ) = ( - 4;3)\)

      b) Biểu diễn hai tập \((1;6]\) và \(( - 2;5]\) trên trục số, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 3

      Hợp của hai tập hợp: \((1;6] \cup ( - 2;5] = ( - 2;6]\)

      c) Biểu diễn hai tập \(( - 3;7]\) và \((1; + \infty )\) trên trục số, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 4

      Hiệu của hai tập hợp: \([ - 3;7){\rm{\backslash }}(1; + \infty ) = [ - 3;1]\)

      d) Biểu diễn tập \(( - 1;8]\) trên trục số, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 5

      Hiệu của hai tập hợp: \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}( - 1;8] = ( - \infty ; - 1] \cup (8; + \infty )\)

      Câu 2:

      Nhà cô Minh có mảnh vườn rộng \(8{m^2}\). Cô dự định trồng cà chua và cải bắp trên toàn bộ mảnh vườn đó. Nếu trồng cà chua thì cần 20 công và thu được 300 nghìn đồng trên mỗi \({m^2}\). Nếu trồng cải bắp thì cần 30 công và thu được 400 nghìn đồng trên mỗi \({m^2}\). Hỏi cần cần trồng mỗi loại cây trên diện tích bao nhiêu để tthu được nhiều tiền nhất mà tổng số công không quá 180?

      Cách giải:

      Gọi diện tích trồng cà chua và cải bắp lần lượt là x, y (đơn vị: \({m^2}\)). \((x,y \ge 0)\)

      Mảnh vườn rộng \(8{m^2}\) nên ta có: \(x + y \le 8\)

      Khi trồng x \({m^2}\) cà chua thì cần \(20x\) công và thu được \(300x\) nghìn đồng

      Khi trồng y \({m^2}\) cải bắp thì cần \(30x\) công và thu được \(400x\) nghìn đồng

      Tổng số công không quá 180 nên ta có: \(20x + 30y \le 180\) hay \(2x + 3y \le 18\)

      Tổng số tiền thu được là: \(F(x;y) = 300x + 400y\)

      Ta có hệ bất phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}0 \le x \le 8\\0 \le y \le 8\\x + y \le 8\\2x + 3y \le 18\end{array} \right.\)

      Biểu diễn miền nghiệm trên hệ trục Oxy, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 6

      Miền nghiệm là miền tứ giác ABCD (kể cả các cạnh) , trong đó \(A(0;6),B(6;2),C(8;0),O(0;0)\)

      Lần lượt thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào biểu thức \(F(x;y) = 300x + 400y\) ta được:

      \(\begin{array}{l}F(0;0) = 300.0 + 400.0 = 0\\F(0;6) = 300.0 + 400.6 = 2400\\F(2;6) = 300.2 + 400.6 = 3000\\F(8;0) = 300.8 + 400.0 = 2400\end{array}\)

      Do đó F đạt giá trị lớn nhất bằng 3000 tại \(x = 2;y = 6\)

      Vậy cô Minh cần mua trồng \(2{m^2}\) cà chua và \(6{m^2}\) cải bắp.

      Câu 3:

      Phương pháp:

      a) Áp dụng hệ quả của định lí cosin: \(\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}};\cos C = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}}\)

      b) Áp dụng các công thức tính diện tích:\(S = \frac{1}{2}a.{h_a} = \frac{{abc}}{{4R}}\)

      Định lí sin: \(\frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\)

      Cách giải:

      a) Từ định lí cosin, ta suy ra:

      \(\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}};\cos C = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}}\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow a(b.\cos C - c.\cos B) = ab.\cos C - ac.\cos B)\\ = ab.\frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}} - ac.\frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}}\\ = \frac{1}{2}\left( {{a^2} + {b^2} - {c^2}} \right) - \frac{1}{2}\left( {{a^2} + {c^2} - {b^2}} \right)\\ = \frac{1}{2}\left( {{a^2} + {b^2} - {c^2} - {a^2} - {c^2} + {b^2}} \right)\\ = \frac{1}{2}\left( {2{b^2} - 2{c^2}} \right) = {b^2} - {c^2}\end{array}\)

      b) Ta có: \(S = \frac{1}{2}a.{h_a} \Rightarrow {h_a} = \frac{{2S}}{a}\)

      Mà \(S = \frac{{abc}}{{4R}} \Rightarrow 2S = \frac{{abc}}{{2R}} \Rightarrow {h_a} = \frac{{bc}}{{2R}}\) (1)

      Lại có: Theo định lí sin thì: \(\frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\)

      \( \Rightarrow \sin B = \frac{b}{{2R}};\sin C = \frac{c}{{2R}}\)

      \( \Rightarrow 2R\sin B\sin C = 2R.\frac{b}{{2R}}.\frac{c}{{2R}} = \frac{{bc}}{{2R}}\) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra \({h_a} = 2R\sin B\sin C\)

      Câu 4:

      Cách giải:

      Đặt \(2u = \sin (a + b) = 2\cos (a - b)\)

      Dễ thấy \(u \ne \pm 1\) do \(\left| {2u} \right| = \left| {\sin (a + b)} \right| \le 1\).

      Ta có:

       \(\begin{array}{l}M = \frac{1}{{2 - \sin 2a}} + \frac{1}{{2 - \sin 2b}} = \frac{{2 - \sin 2b + 2 - \sin 2a}}{{\left( {2 - \sin 2a} \right)\left( {2 - \sin 2b} \right)}}\\ = \frac{{4 - \left( {\sin 2a + \sin 2b} \right)}}{{4 - 2\sin 2a - 2\sin 2b + \sin 2a.\sin 2b}}\\ = \frac{{4 - \left( {\sin 2a + \sin 2b} \right)}}{{4 - 2(\sin 2a + \sin 2b) + \sin 2a.\sin 2b}}\end{array}\)

      Mà:

      \(\sin 2a + \sin 2b = 2\sin \frac{{2a + 2b}}{2}\cos \frac{{2a - 2b}}{2}\)\( = 2\sin \left( {a + b} \right)\cos \left( {a - b} \right) = 2.2u.u = 4{u^2}\);

      \(\begin{array}{l}\sin 2a.\sin 2b = - \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {2a + 2b} \right) - \cos \left( {2a - 2b} \right)} \right]\\ = - \frac{1}{2}\left[ {1 - 2{{\sin }^2}(a + b) - 2{{\cos }^2}(a - b) + 1} \right]\\ = {\cos ^2}(a + b) + {\sin ^2}(a - b) - 1\\ = {u^2} + {(2u)^2} - 1 = 5{u^2} - 1\end{array}\)

      \( \Rightarrow M = \frac{{4 - 4{u^2}}}{{4 - 2.4{u^2} + 5{u^2} - 1}} = \frac{{4 - 4{u^2}}}{{3 - 3{u^2}}} = \frac{4}{3}\)

       Vậy \(M = \frac{4}{3}\) không phụ thuộc vào a,b.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Kí hiệu nào sau đây viết đúng mệnh đề: “\(\sqrt 2 \) không là số hữu tỉ”

      A. \(\sqrt 2 = \mathbb{Q}\) B. \(\sqrt 2 \in \mathbb{Q}\) C. \(\sqrt 2 \subset \mathbb{Q}\) D. \(\sqrt 2 \notin \mathbb{Q}\)

      Câu 2. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

      A. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 4 \Rightarrow x > - 2\). B. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 4 \Rightarrow x > 2\).

      C. \(\forall x \in \mathbb{R},x > - 2 \Rightarrow {x^2} > 4\). D. \(\forall x \in \mathbb{R},x > 2 \Rightarrow {x^2} > 4\)

      Câu 3. Cho A là tập hợp các số tự nhiên chẵn, \(B = \{ n \in \mathbb{N}|n \le 8\} \) và \(C = \{ n \in \mathbb{N}|2 \le n \le 5\} \).

      Tìm tập hợp \(A \cap \left( {B \cap C} \right)\)

      A. \(\{ 2;4\} \) B. \(\{ 2\} \). C. \(\{ 4\} \). D. \(\emptyset \).

      Câu 4. Cho \(A = ( - 2;5]\) và \(B = (m; + \infty )\). Tìm \(m \in \mathbb{Z}\) để \(A{\rm{\backslash }}B\) chứa đúng 3 số nguyên là:

      A. \(0\). B. \(1\). C. \(2\) D. \(3\)

      Câu 5. Để chuẩn bị cho các tiết mục văn nghệ, lớp 10B cử ra 12 bạn tham gia tiết mục múa và 7 bạn vào tiết mục hát. Biết rằng có 3 bạn tham gia cả hai tiết mục và 22 bạn không tham gia văn nghệ. Số học sinh lớp 10B là:

      A. \(36\). B. \(38\). C. \(40\). D. \(45\).

      Câu 6. Miền nghiệm của bất phương trình \(x - 2y \ge 4\) là:

      A.Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 1B.Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 2

      C. Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 3D. Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 4

      Câu 7. Giá trị lớn nhất của \(F(x;y) = x - 3y\), với điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\0 \le y \le 5\\x + y - 2 \ge 0\\3x - y \le 6\end{array} \right.\)

      A.\(2\) B. \( - 6\)  C.\( - \frac{{34}}{3}\) D. \( - 15\)

      Câu 8. Cho góc \(x\;({0^ \circ } < x < {180^ \circ })\) thỏa mãn \(\tan x = 3\). Tính biểu thức \(P = \frac{{10\sin x + 13\cos x}}{{7\sin x - 8\cos x}}\)

      A. \(\frac{{10}}{7}\). B. \(\frac{{19}}{4}\). C. \(\frac{{ - 49}}{7}\). D. \(\frac{{43}}{{13}}\).

      Câu 9. Rút gọn biểu thức \(A = \frac{{1 - \cos \alpha + \cos 2\alpha }}{{\sin 2\alpha - \sin \alpha }}\)

      A.\(\sin \alpha \) B. \(\cos \alpha \). C. \(\tan \alpha \). D. \(\cot \alpha \).

      Câu 10. Cho tam giác ABC có góc A nhọn thỏa mãn \(\sin A\sin B = \cos C\) thì:

      A. \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2}\) B. \(AB > AC\) C. Tam giác ABC cân tại B D. \(\cos C < 0\)

      Câu 11. Cho tam giác ABC có \(a = 4,b = 5,c = 7\). Bán kính đường tròn nội tiếp r của tam giác ABC bằng:

      A. \(12\) B. \(6\) C. \(\frac{{\sqrt 6 }}{2}\). D. \(\sqrt 6 \).

      Câu 12. Cho tam giác \(ABC\) có \(c = 32,\widehat A = {70^o},b = 45\). Độ dài cạnh BC là:

      A. \(40\) B. \(41\) C. \(42\) D. \(43\)

      Câu 13. Điểm \(A(1;2)\) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình nào dưới đây?

      A. \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y > 7\\3x - y < 5\end{array} \right.\) B. \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y > 7\\x + y \le 3\end{array} \right.\) C. \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 4 \le 10\\4x - y > 3\end{array} \right.\) D. \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y > 8\\x - 3y \le 4\end{array} \right.\)

      Câu 14. Cho \({0^ \circ } < a,b < {90^ \circ }\) thỏa mãn: \(\sin {108^ \circ } = \sin ({10^ \circ } + a) = \cos (b - {10^ \circ })\). Tổng \(a + b\) là:

      A. \(70\) B. \(90\) C. \(130\). D. \(170\).

      Câu 15. Cho bất phương trình \(2(2x - 3y) - (2x - y + 5) > x - 3y + 1\). Điểm nào dưới đây thuộc miền nghiệm của hệ đã cho?

      A. \(O(0;0)\) B. \(A(1;0)\). C. \(B(3; - 2)\). D. \(C(0;2)\)

      II. PHẦN TỰ LUẬN

      Câu 1. Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số.

      a) \(( - \infty ;3) \cap ( - 4; + \infty )\) b) \((1;6] \cup ( - 2;5]\) c) \([ - 3;7){\rm{\backslash }}(1; + \infty )\) d) \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}( - 1;8]\)

      Câu 2. Nhà cô Minh có mảnh vườn rộng \(8{m^2}\). Cô dự định trồng cà chua và cải bắp trên toàn bộ mảnh vườn đó. Nếu trồng cà chua thì cần 20 công và thu được 300 nghìn đồng trên mỗi \({m^2}\). Nếu trồng cải bắp thì cần 30 công và thu được 400 nghìn đồng trên mỗi \({m^2}\). Hỏi cần cần trồng mỗi loại cây trên diện tích bao nhiêu để tthu được nhiều tiền nhất mà tổng số công không quá 180?

      Câu 3. Chứng minh rằng trong mọi tam giác ABC ta có:

      a) \({b^2} - {c^2} = a(b.\cos C - c.\cos B)\)

      b) \(a = r\left( {\cot \frac{B}{2} + \cot \frac{C}{2}} \right)\)

      Câu 4. Cho \(\sin (a + b) = 2\cos (a - b)\). Chứng minh biểu thức \(M = \frac{1}{{2 - \sin 2a}} + \frac{1}{{2 - \sin 2b}}\) không phụ thuộc vào a,b.

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

      1. D

      2. D

      3. A

      4. B

      5. B

      6. B

      7. A

      8. D

      9. D

      10. A

      11. C

      12. D

      13. D

      14. B

      15. C

      Câu 1:

      Cách giải:

      Tập hợp các số hữu tỉ: \(\mathbb{Q}\)

      “\(\sqrt 2 \) không là số hữu tỉ” viết là: \(\sqrt 2 \notin \mathbb{Q}\)

      Chọn D.

      Câu 2:

      Cách giải:

      Mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 4 \Rightarrow x > - 2\)” sai, chẳng hạn \(x = - 3\) thì \({x^2} > 4\) nhưng \(x < - 2\)

      Mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 4 \Rightarrow x > 2\)” sai, chẳng hạn \(x = - 3\) thì \({x^2} > 4\) nhưng \(x < 2\)

      Mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},x > - 2 \Rightarrow {x^2} > 4\)” sai, chẳng hạn \(x = 0 > - 2\) nhưng \({x^2} < 4\)

      Mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},x > 2 \Rightarrow {x^2} > 4\)” đúng

      Chọn D.

      Câu 3:

      Phương pháp:

      Cho A là tập hợp các số tự nhiên chẵn, \(B = \{ n \in \mathbb{N}|n \le 8\} \) và \(C = \{ n \in \mathbb{N}|2 \le n \le 5\} \).

      Tìm tập hợp \(A \cap \left( {B \cap C} \right)\)

      Cách giải:

      \(A = \{ 0;2;4;6;8;...\} \)

      \(B = \{ 0;1;2;3;4;5;6;7;8\} \)

      \(C = \{ 2;3;4;5\} \).

      Ta có: \(B \cap C = \{ 2;3;4;5\} = C \Rightarrow A \cap \left( {B \cap C} \right) = A \cap C = \{ 2;4\} \)

      Chọn A.

      Câu 4:

      Cách giải:

      + Nếu \(m \ge 5\) thì \(A{\rm{\backslash }}B = ( - 2;5]{\rm{\backslash }}(m; + \infty ) = A = ( - 2;5]\), chứa 7 số nguyên là -1 ; 0 ;1 ;2 ;3 ;4 ;5 (nhiều hơn 3) nên ta loại trường hợp m > 5.

      + Để \(A{\rm{\backslash }}B \ne \emptyset \) thì m>-2. Xét trường hợp -2<m<5, khi đó \(A{\rm{\backslash }}B = ( - 2;5]{\rm{\backslash }}(m; + \infty ) = ( - 2;m]\)

      Chứa 3 số nguyên -1 ;0 ;1 thì m=1.

      Chọn B.

      Câu 5:

      Phương pháp:

      Thay cặp số vào BPT, cặp số nào cho ta mệnh đề đúng thì cặp số đó là nghiệm của BPT đã cho.

      Để chuẩn bị cho các tiết mục văn nghệ, lớp 10B cử ra 12 bạn tham gia tiết mục múa và 7 bạn vào tiết mục hát. Biết rằng có 3 bạn tham gia cả hai tiết mục và 22 bạn không tham gia văn nghệ. Số học sinh lớp 10B là:

      Gọi A là tập hợp các học sinh tham gia tiết mục múa.

      B là là tập hợp các học sinh tham gia tiết mục hát.

      Cách giải:

      Gọi A là tập hợp các học sinh tham gia tiết mục múa.

      B là là tập hợp các học sinh tham gia tiết mục hát.

      Suy ra : \(A \cup B\) là tập hợp các học sinh tham gia văn nghệ.

      \(A \cap B\) là tập hợp các học sinh tham gia cả hai tiết mục.

      Ta có : \(n(A) = 12;n(B) = 7;n(A \cap B) = 3\)

      \( \Rightarrow \) Số học sinh tham gia văn nghệ là : \(n(A \cup B) = n(A) + n(B) - n(A \cap B) = 12 + 7 - 3 = 16\) (học sinh)

      Số học sinh lớp 10B (gồm học sinh tham gia văn nghệ và các học sinh không tham gia văn nghệ) là : \(16 + 22 = 38\) (học sinh)

      Chọn B.

      Câu 6:

      Phương pháp:

      Xác định đường thẳng \(x - 2y = 4\) và xét một điểm (không thuộc đường thẳng) xem có thuộc miền nghiệm hay không.

      Cách giải:

      Đường thẳng \(x - 2y = 4\) đi qua điểm có tọa độ (4;0) và (0; -2) => Loại C, D.

      Xét điểm O(0;0), ta có: \(0 - 2.0 = 0 < 4\) nên O không thuộc miền nghiệm.

      Chọn B.

      Câu 7:

      Phương pháp:

      Bước 1: Biểu diễn miền nghiệm, xác định các đỉnh của miền nghiệm

      Bước 2: Thay tọa độ các đỉnh vào \(F(x;y) = x - 3y\), kết luận giá trị nhỏ nhất.

      Cách giải:

      Xét hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\0 \le y \le 5\\x + y - 2 \ge 0\\3x - y \le 6\end{array} \right.\)

      Biểu diễn miền nghiệm của hệ, ta được

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 5

      Miền nghiệm là miền tứ giác ABCD trong đó \(A\left( {0;2} \right),{\rm{ }}B\left( {0;5} \right),{\rm{ }}C\left( {\frac{{11}}{3};5} \right),D(2;0)\)

      Thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào \(F(x;y) = x - 3y\) ta được

      \(F(0;2) = 0 - 3.2 = - 6\)

      \(F(0;5) = 0 - 3.5 = - 15\)

      \(F\left( {\frac{{11}}{3};5} \right) = \frac{{11}}{3} - 3.5 = - \frac{{34}}{3}\)

      \(F(2;0) = 2 - 3.0 = 2\)

      Vậy giá trị lớn nhất của F bằng 2.

      Chọn A.

      Câu 8:

      Phương pháp:

      Chia cả tử và mẫu của P cho cosx để làm xuất hiện tanx.

      Cách giải:

      Vì \(\tan x = 3\) nên \(\cos x \ne 0\)

      Khi đó: \(P = \frac{{10\sin x + 13\cos x}}{{7\sin x - 8\cos x}} = \frac{{\frac{{10\sin x + 13\cos x}}{{\cos x}}}}{{\frac{{7\sin x - 8\cos x}}{{\cos x}}}} = \frac{{10\frac{{\sin x}}{{\cos x}} + 13}}{{7\frac{{\sin x}}{{\cos x}} - 8}}\)

      \( = \frac{{10\tan x + 13}}{{7\tan x - 8}} = \frac{{10.3 + 13}}{{7.3 - 8}} = \frac{{43}}{{13}}\)

      Chọn D.

      Câu 9:

      Phương pháp:

      Áp dụng công thức: \(\cos 2\alpha = 2{\cos ^2}\alpha - 1;\sin 2\alpha = 2\sin \alpha \cos \alpha \)

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}A = \frac{{1 - \cos \alpha + \cos 2\alpha }}{{\sin 2\alpha - \sin \alpha }} = \frac{{1 - \cos \alpha + 2{{\cos }^2}\alpha - 1}}{{2\sin \alpha \cos \alpha - \sin \alpha }}\\ = \frac{{2{{\cos }^2}\alpha - \cos \alpha }}{{2\sin \alpha \cos \alpha - \sin \alpha }} = \frac{{\cos \alpha \left( {2\cos \alpha - 1} \right)}}{{\sin \alpha \left( {2\cos \alpha - 1} \right)}} = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = \cot \alpha \end{array}\)

      Chọn D.

      Câu 10:

      Cách giải:

      Ta có: \(\sin A\sin B = \cos C\)

      Mà \(\cos C = - \cos ({180^ \circ } - C) = - \cos (A + B) = - \cos A\cos B + \sin A\sin B\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \sin A\sin B = - \cos A\cos B + \sin A\sin B\\ \Leftrightarrow \cos A\cos B = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\cos A = 0\\\cos B = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\widehat A = {90^ \circ }\\\widehat B = {90^ \circ }\end{array} \right.\end{array}\)

      Theo giải thiết, góc A nhọn nên \(\widehat B = {90^ \circ }\) hay tam giác ABC vuông tại B.

      Khi đó: \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2}\), \(AC > AB\) (do AC là cạnh huyền), \(\cos C > 0\) (do \({0^ \circ } < \widehat C < {90^ \circ }\))

      Chọn A.

      Câu 11:

      Phương pháp:

      Bước 1: Tính diện tích \(S = \sqrt {p(p - a)(p - b)(p - c)} \)

      Bước 2: Tính bán kính \(R\) dựa vào công thức \(S = \frac{{abc}}{{4R}}\)

      Cách giải:

      Ta có \(a = 4,b = 5,c = 7 \Rightarrow p = \frac{{4 + 5 + 7}}{2} = 8\)

      Suy ra diện tích tam giác ABC là: \(S = \sqrt {8.(8 - 4)(8 - 5)(8 - 7)} = 4\sqrt 6 \)

      Bán kính đường tròn nội tiếp r của tam giác ABC bằng:

      \(r = \frac{S}{p} = \frac{{4\sqrt 6 }}{8} = \frac{{\sqrt 6 }}{2}\)

      Chọn C.

      Câu 12:

      Phương pháp:

      Áp dụng định lí cos: \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\)

      Cách giải:

      Ta có: \(c = 32,\widehat A = {70^o},b = 45\)

      Áp dụng định lí cos trong tam giác ABC ta có:

      \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {a^2} = {45^2} + {23^2} - 2.45.23\cos {70^ \circ } \approx 1846\\ \Rightarrow a = \sqrt {1846} \approx 43\end{array}\)

      Vậy độ dài cạnh AC là khoảng 43.

      Chọn D.

      Câu 13.

      Phương pháp:

      Thay tọa độ điểm A vào hệ BPT, hệ nào cho ta các mệnh đề đúng thì điểm A thuộc miền nghiệm của hệ BPT đó.

      Cách giải

      + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y > 7\\3x - y < 5\end{array} \right.\), thay \(x = 1,y = 2\) ta được: \(1 + 2.2 > 7\) sai nên A(1;2) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

      + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y > 7\\x + y \le 3\end{array} \right.\), thay \(x = 1,y = 2\) ta được: \(2.1 - 2 > 7\) sai nên A(1;2) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

      + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 4 \le 10\\4x - y > 3\end{array} \right.\), thay \(x = 1,y = 2\) ta được: \(4.1 - 2 > 3\) sai nên A(1;2) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

      + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y > 8\\x - 3y \le 4\end{array} \right.\), thay \(x = 1,y = 2\) ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}2.1 + 5.2 > 8\\1 - 3.2 \le 4\end{array} \right.\) đúng nên A(1;2) thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

      Chọn D.

      Câu 14. Cho \({0^ \circ } < a,b < {90^ \circ }\) thỏa mãn: \(\sin {108^ \circ } = \sin ({10^ \circ } + a) = \cos (b - {10^ \circ })\). Tổng \(a + b\) là:

      A. \(70\) B. \(90\) C. \(130\). D. \(170\).

      Cách giải

      Ta có: \(\sin {108^ \circ } = \sin ({180^ \circ } - {108^ \circ }) = \sin {72^ \circ }\)

      \( \Rightarrow \sin {72^ \circ } = \sin ({10^ \circ } + a)\)

      \( \Rightarrow {72^ \circ } = {10^ \circ } + a \Leftrightarrow a = {62^ \circ }\) (do \({0^ \circ } < a < {90^ \circ }\))

      Tương tự, \(\sin {72^ \circ } = \cos ({90^ \circ } - {72^ \circ }) = \cos {18^ \circ }\)

      \( \Rightarrow \cos {18^ \circ } = \cos (b - {10^ \circ })\)

      \( \Rightarrow {18^ \circ } = b - {10^ \circ } \Leftrightarrow b = {28^ \circ }\) (do \({0^ \circ } < b < {90^ \circ }\))

      Do đó \(a + b = {62^ \circ } + {28^ \circ } = {90^ \circ }\)

      Chọn B

      Câu 15. Cho bất phương trình \(2(2x - 3y) - (2x - y + 5) > x - 3y + 1\). Điểm nào dưới đây thuộc miền nghiệm của hệ đã cho?

      A. \(O(0;0)\) B. \(A(1;0)\). C. \(B(3; - 2)\). D. \(C(0;2)\)

      Cách giải:

      Ta có: \(2(2x - 3y) - (2x - y + 5) > x - 3y + 1\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 4x - 6y - 2x + y - 5 - x + 3y - 1 > 0\\ \Leftrightarrow x - 2y - 6 > 0\end{array}\)

      Thay tọa độ các điểm vào BPT:

      + Vì \(0 - 2.0 - 6 = - 6 < 0\) nên \(O(0;0)\) không thuộc miền nghiệm

      + Vì \(1 - 2.0 - 6 = - 5 < 0\) nên \(A(1;0)\) không thuộc miền nghiệm

      + Vì \(3 - 2.( - 2) - 6 = 1 > 0\) nên \(B(3; - 2)\) thuộc miền nghiệm

      + Vì \(0 - 2.2 - 6 = - 10 < 0\) nên \(C(0;2)\) không thuộc miền nghiệm

      Chọn C

      II. PHẦN TỰ LUẬN

      Câu 1 (TH):

      Phương pháp:

      a) \(A \cap B = \{ x \in A|x \in B\} \)

      b) \(A \cup B = \{ x|x \in A\) hoặc \(x \in B\} \)

      c) \(A{\rm{\backslash }}B = \{ x \in A|x \notin B\} \)

      Cách giải:

      a) Biểu diễn hai tập \(( - \infty ;3)\) và \(( - 4; + \infty )\) trên trục số, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 6

      Giao của hai tập hợp: \(( - \infty ;3) \cap ( - 4; + \infty ) = ( - 4;3)\)

      b) Biểu diễn hai tập \((1;6]\) và \(( - 2;5]\) trên trục số, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 7

      Hợp của hai tập hợp: \((1;6] \cup ( - 2;5] = ( - 2;6]\)

      c) Biểu diễn hai tập \(( - 3;7]\) và \((1; + \infty )\) trên trục số, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 8

      Hiệu của hai tập hợp: \([ - 3;7){\rm{\backslash }}(1; + \infty ) = [ - 3;1]\)

      d) Biểu diễn tập \(( - 1;8]\) trên trục số, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 9

      Hiệu của hai tập hợp: \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}( - 1;8] = ( - \infty ; - 1] \cup (8; + \infty )\)

      Câu 2:

      Nhà cô Minh có mảnh vườn rộng \(8{m^2}\). Cô dự định trồng cà chua và cải bắp trên toàn bộ mảnh vườn đó. Nếu trồng cà chua thì cần 20 công và thu được 300 nghìn đồng trên mỗi \({m^2}\). Nếu trồng cải bắp thì cần 30 công và thu được 400 nghìn đồng trên mỗi \({m^2}\). Hỏi cần cần trồng mỗi loại cây trên diện tích bao nhiêu để tthu được nhiều tiền nhất mà tổng số công không quá 180?

      Cách giải:

      Gọi diện tích trồng cà chua và cải bắp lần lượt là x, y (đơn vị: \({m^2}\)). \((x,y \ge 0)\)

      Mảnh vườn rộng \(8{m^2}\) nên ta có: \(x + y \le 8\)

      Khi trồng x \({m^2}\) cà chua thì cần \(20x\) công và thu được \(300x\) nghìn đồng

      Khi trồng y \({m^2}\) cải bắp thì cần \(30x\) công và thu được \(400x\) nghìn đồng

      Tổng số công không quá 180 nên ta có: \(20x + 30y \le 180\) hay \(2x + 3y \le 18\)

      Tổng số tiền thu được là: \(F(x;y) = 300x + 400y\)

      Ta có hệ bất phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}0 \le x \le 8\\0 \le y \le 8\\x + y \le 8\\2x + 3y \le 18\end{array} \right.\)

      Biểu diễn miền nghiệm trên hệ trục Oxy, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 10

      Miền nghiệm là miền tứ giác ABCD (kể cả các cạnh) , trong đó \(A(0;6),B(6;2),C(8;0),O(0;0)\)

      Lần lượt thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào biểu thức \(F(x;y) = 300x + 400y\) ta được:

      \(\begin{array}{l}F(0;0) = 300.0 + 400.0 = 0\\F(0;6) = 300.0 + 400.6 = 2400\\F(2;6) = 300.2 + 400.6 = 3000\\F(8;0) = 300.8 + 400.0 = 2400\end{array}\)

      Do đó F đạt giá trị lớn nhất bằng 3000 tại \(x = 2;y = 6\)

      Vậy cô Minh cần mua trồng \(2{m^2}\) cà chua và \(6{m^2}\) cải bắp.

      Câu 3:

      Phương pháp:

      a) Áp dụng hệ quả của định lí cosin: \(\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}};\cos C = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}}\)

      b) Áp dụng các công thức tính diện tích:\(S = \frac{1}{2}a.{h_a} = \frac{{abc}}{{4R}}\)

      Định lí sin: \(\frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\)

      Cách giải:

      a) Từ định lí cosin, ta suy ra:

      \(\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}};\cos C = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}}\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow a(b.\cos C - c.\cos B) = ab.\cos C - ac.\cos B)\\ = ab.\frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}} - ac.\frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}}\\ = \frac{1}{2}\left( {{a^2} + {b^2} - {c^2}} \right) - \frac{1}{2}\left( {{a^2} + {c^2} - {b^2}} \right)\\ = \frac{1}{2}\left( {{a^2} + {b^2} - {c^2} - {a^2} - {c^2} + {b^2}} \right)\\ = \frac{1}{2}\left( {2{b^2} - 2{c^2}} \right) = {b^2} - {c^2}\end{array}\)

      b) Ta có: \(S = \frac{1}{2}a.{h_a} \Rightarrow {h_a} = \frac{{2S}}{a}\)

      Mà \(S = \frac{{abc}}{{4R}} \Rightarrow 2S = \frac{{abc}}{{2R}} \Rightarrow {h_a} = \frac{{bc}}{{2R}}\) (1)

      Lại có: Theo định lí sin thì: \(\frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\)

      \( \Rightarrow \sin B = \frac{b}{{2R}};\sin C = \frac{c}{{2R}}\)

      \( \Rightarrow 2R\sin B\sin C = 2R.\frac{b}{{2R}}.\frac{c}{{2R}} = \frac{{bc}}{{2R}}\) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra \({h_a} = 2R\sin B\sin C\)

      Câu 4:

      Cách giải:

      Đặt \(2u = \sin (a + b) = 2\cos (a - b)\)

      Dễ thấy \(u \ne \pm 1\) do \(\left| {2u} \right| = \left| {\sin (a + b)} \right| \le 1\).

      Ta có:

       \(\begin{array}{l}M = \frac{1}{{2 - \sin 2a}} + \frac{1}{{2 - \sin 2b}} = \frac{{2 - \sin 2b + 2 - \sin 2a}}{{\left( {2 - \sin 2a} \right)\left( {2 - \sin 2b} \right)}}\\ = \frac{{4 - \left( {\sin 2a + \sin 2b} \right)}}{{4 - 2\sin 2a - 2\sin 2b + \sin 2a.\sin 2b}}\\ = \frac{{4 - \left( {\sin 2a + \sin 2b} \right)}}{{4 - 2(\sin 2a + \sin 2b) + \sin 2a.\sin 2b}}\end{array}\)

      Mà:

      \(\sin 2a + \sin 2b = 2\sin \frac{{2a + 2b}}{2}\cos \frac{{2a - 2b}}{2}\)\( = 2\sin \left( {a + b} \right)\cos \left( {a - b} \right) = 2.2u.u = 4{u^2}\);

      \(\begin{array}{l}\sin 2a.\sin 2b = - \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {2a + 2b} \right) - \cos \left( {2a - 2b} \right)} \right]\\ = - \frac{1}{2}\left[ {1 - 2{{\sin }^2}(a + b) - 2{{\cos }^2}(a - b) + 1} \right]\\ = {\cos ^2}(a + b) + {\sin ^2}(a - b) - 1\\ = {u^2} + {(2u)^2} - 1 = 5{u^2} - 1\end{array}\)

      \( \Rightarrow M = \frac{{4 - 4{u^2}}}{{4 - 2.4{u^2} + 5{u^2} - 1}} = \frac{{4 - 4{u^2}}}{{3 - 3{u^2}}} = \frac{4}{3}\)

       Vậy \(M = \frac{4}{3}\) không phụ thuộc vào a,b.

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một nửa học kì. Đề thi này không chỉ kiểm tra khả năng tính toán mà còn đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về đề thi, phân tích cấu trúc, các chủ đề chính và hướng dẫn giải chi tiết một số câu hỏi tiêu biểu.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2

      Thông thường, đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 có cấu trúc bao gồm hai phần chính:

      1. Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm. Các câu hỏi trắc nghiệm tập trung vào việc kiểm tra kiến thức cơ bản, các định nghĩa, định lý và công thức quan trọng.
      2. Phần tự luận: Chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm. Phần tự luận yêu cầu học sinh trình bày chi tiết các bước giải, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

      Các chủ đề chính trong đề thi

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 thường tập trung vào các chủ đề sau:

      • Tập hợp: Các khái niệm cơ bản về tập hợp, các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, bù).
      • Hàm số: Khái niệm hàm số, tập xác định, tập giá trị, đồ thị hàm số, các loại hàm số (hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai).
      • Phương trình và bất phương trình bậc nhất, bậc hai: Giải phương trình và bất phương trình, ứng dụng phương trình và bất phương trình vào giải quyết các bài toán thực tế.
      • Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số.
      • Bất đẳng thức và hệ bất đẳng thức: Giải bất đẳng thức, hệ bất đẳng thức.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số câu hỏi tiêu biểu

      Ví dụ 1: (Trắc nghiệm) Cho tập hợp A = {1; 2; 3} và B = {2; 4; 5}. Tìm A ∪ B?

      Giải: A ∪ B = {1; 2; 3; 4; 5}

      Ví dụ 2: (Tự luận) Giải phương trình: 2x + 3 = 7

      Giải:

      1. 2x = 7 - 3
      2. 2x = 4
      3. x = 2

      Ví dụ 3: (Tự luận) Tìm điều kiện xác định của hàm số: y = √(x - 2)

      Giải: Điều kiện xác định của hàm số là x - 2 ≥ 0, suy ra x ≥ 2.

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Trình bày bài giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức, học sinh nên tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 10 Kết nối tri thức.
      • Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức.
      • Các đề thi thử giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức.
      • Các video bài giảng trực tuyến về Toán 10.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 là cơ hội để học sinh đánh giá năng lực và kiến thức của bản thân. Việc ôn tập kỹ lưỡng và nắm vững các kiến thức cơ bản sẽ giúp các em tự tin hơn khi bước vào phòng thi. Chúc các em đạt kết quả tốt nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10