1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán 10 - Đề số 2, chương trình Kết nối tri thức. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.

montoan.com.vn cung cấp đề thi với cấu trúc tương tự đề thi chính thức, kèm theo đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu. Hãy cùng thử sức để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới!

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (35 câu - 7,0 điểm).

Đề bài

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (35 câu - 7,0 điểm).

    Câu 1: Cho hàm số \(y = \left\{ \begin{array}{l}x + 1,\,\,khi\,\,x \ge 2\\2 - x,\,\,khi\,\,x < 1\end{array} \right.\),Tính giá trị của hàm số tại \(3\).

    A. 3. B. -1. C. 4. D. 1.

    Câu 2: Hàm số \(y = {x^2} - 4x + 2\) có đồ thị là hình vẽ nào sau đây?

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 0 1

    Câu 3: Có bao nhiêu giá trị \(m\)nguyên để \(f(x) = {x^2} + (m + 1)x - m > 0,\,\forall x \in \mathbb{R}.\)

    A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.

    Câu 4: Tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} + 2x + 1} = 2x - 1\) bằng

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

    Câu 5: Viết phương trình đường thẳng \(d\) song song với \(d':x + 2y - 1 = 0\) và cách \(d'\) một khoảng bằng \(\sqrt 5 \).

    A. \(x + 2y + 4 = 0\) hoặc \(x + 2y - 6 = 0\).

    B. \(x + 2y + 4 = 0\).

    C. \(x + 2y - 6 = 0\).

    D. \(x + 2y + \sqrt 5 = 0\).

    Câu 6: Viết phương trình đường thẳng \(d \bot d':x - y + 1 = 0\)và đi qua điểm \(A(1;\,\,2).\)

    A. \(x + y - 3 = 0\).

    B. \(x + y + 3 = 0\).

    C. \( - x + y - 1 = 0\).

    D. \( - x - y - 3 = 0\).

    Câu 7: Viết phương trình đường tròn đường kính \(AB\), với \(A(1;\,3);\,\,B( - 2; - 1)\).

    A. \({\left( {x + \frac{1}{2}} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = \frac{{25}}{4}\).

    B. \({\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = \frac{{25}}{4}\)

    C. \({\left( {x + \frac{1}{2}} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 25\).

    D. \({\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 25\).

    Câu 8: Cho tam giác \(ABC\)có \(A(2;0);\,\,B( - 1;0);\,\,C(1;2)\), viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\).

    A. \({x^2} + {y^2} - x - y - 2 = 0\).

    B. \({x^2} + {y^2} - x - y + 2 = 0\).

    C. \({x^2} + {y^2} + x + y + 2 = 0\).

    D. \({x^2} + {y^2} + x - y - 2 = 0\).

    Câu 9: Cho hai điểm \({F_1}\) và \({F_2}\) cố định và một độ dài không đổi \(2a\) lớn hơn \({F_1}{F_2}.\) Mệnh đề nào dưới đây đúng?

    A. Elip là tập hợp tất cả các điểm \(M\) trong mặt phẳng sao cho \(M{F_1} - M{F_2} = 2a.\)

    B. Elip là tập hợp tất cả các điểm \(M\) trong mặt phẳng sao cho \(M{F_1} + M{F_2} = 2a.\)

    C. Elip là tập hợp tất cả các điểm \(M\) trong mặt phẳng sao cho \(M{F_1} = M{F_2}.\)

    D. Elip là tập hợp tất cả các điểm \(M\) trong mặt phẳng sao cho \(M{F_1} + M{F_2} = a.\)

    Câu 10: Có 10 hộp sữa trong đó có 3 hộp bị hỏng. Chọn ngẫu nhiên 4 hộp, xác suất để lấy được 4 hộp mà không có hộp nào bị hỏng?

    A. \(\frac{1}{6}\)

    B. \(\frac{{41}}{{42}}\)

    C. \(\frac{1}{{21}}\)

    D. \(\frac{1}{{41}}\)

    Câu 11: Một túi có 15 viên bi trong đó có 7 bi đỏ, 5 bi xanh và 3 bi vàng. Số cách chọn hai viên bi khác màu là

    A. 105. B. 210. C. 71. D. 74.

    Câu 12: Có bao nhiêu số tự nhiên có 2 chữ số khác nhau được lập từ tập \(A = {\rm{\{ 0;1;2;5;7\} }}\)

    A. 16 B. 20 C. 25 D. 26

    Câu 13: Gieo 3 đồng xu cân đối đồng chất mô tả không gian mẫu của phép thử:

    A. {NNN, SSS, NNS, SSN, NSN, SNS, NSS, SNN}.

    B. {NNN, SSS, NNS, SSN, NSN, SNS}.

    C. {NN, NS, SN, SS}.

    D. {NNN, SSS, NNS, SSN, NSN, NSS, SNN}.

    Câu 14: Rút ra hai lá bài từ cỗ bài tú lơ khơ 52 lá. Xác suất để rút được ít nhất một lá ách (A) là bao nhiêu?

    A. \(\frac{{33}}{{221}}\).

    B. \(\frac{{32}}{{221}}\).

    C. \(\frac{1}{{221}}\).

    D. \(\frac{1}{{1326}}\).

    Câu 15: Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất hai lần. Xác suất để tổng số chấm trong hai lần gieo nhỏ hơn 10 bằng bao nhiêu?

    A. \(\frac{5}{6}\).

    B. \(\frac{1}{6}\).

    C. \(\frac{1}{{36}}\).

    D. \(\frac{7}{{36}}\).

    Câu 16: Hàm số \(y = f(x)\)được gọi là đồng biến trên \((a;b)\)nếu:

    A. \(\forall {x_1},{x_2} \in (a;b):{x_1} < {x_2} \Rightarrow f({x_1}) < f({x_2})\).

    B. \(\forall {x_1},{x_2} \in (a;b):{x_1} < {x_2} \Rightarrow f({x_1}) > f({x_2})\).

    C. \(\forall {x_1},{x_2} \in (a;b):{x_1} < {x_2} \Rightarrow f({x_1}) \le f({x_2})\).

    D. \(\forall {x_1},{x_2} \in (a;b):{x_1} < {x_2} \Rightarrow f({x_1}) \ge f({x_2})\).

    Câu 17: Hoành độ đỉnh của Parabol \(y = a{x^2} + bx + c\)\((a \ne 0)\)có công thức:

    A. \(\frac{{ - b}}{{2a}}\).

    B. \(\frac{b}{{2a}}\).

    C. \(\frac{{ - b}}{a}\).

    D. \(\frac{b}{a}\).

    Câu 18: Bạn An giải phương trình \(\sqrt { - {x^2} + 2x + 4} = x - 2\) như sau:

    Bước 1: Bình phương 2 vế ta có PT hệ quả: \( - {x^2} + 2x + 4 = {(x - 2)^2}\)

    Bước 2: Thu gọn ta được PT: \( - 2{x^2} + 6x = 0\). Giải và tìm được \(x = 0\)hoặc \(x = 3\).

    Bước 3: Kết luận tập nghiệm của PT là \(S = \left\{ {0;3} \right\}\)

    Bài làm của bạn An đúng hay sai?

    A. Đúng.

    B. Sai từ Bước 1.

    C. Sai từ Bước 2.

    D. Sai từ Bước 3.

    Câu 19: Cho tam thức bậc hai \(f\left( x \right)\) có bảng xét dấu như sau

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 0 2

    Mệnh đề nào dưới đây đúng?

    A. \(f\left( x \right) \ge 0\, \Leftrightarrow - 1 \le x \le 3.\)

    B. \(f\left( x \right) \ge 0\, \Leftrightarrow - 1 < x < 3.\)

    C. \(f\left( x \right) \ge 0\, \Leftrightarrow x > 3.\)

    D. \(f\left( x \right) \ge 0\, \Leftrightarrow x < - 1.\)

    Câu 20: Một véc tơ pháp tuyến của đường thẳng \(y = 3x - 2\)

    A. \(\overrightarrow n = (3;1)\).

    B. \(\overrightarrow n = (3; - 1)\).

    C. \(\overrightarrow n = (3; - 2)\).

    D. \(\overrightarrow n = (3;2)\).

    Câu 21: Phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(M({x_0};{y_0})\)và có Véc tơ chỉ phương \(\overrightarrow u = (a;b)\):

    A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = {x_0} + at}\\{y = {y_0} + bt}\end{array}} \right.\).

    B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = {x_0} + at}\\{y = {y_0} - bt}\end{array}} \right.\).

    C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = {x_0} + bt}\\{y = {y_0} + at}\end{array}} \right.\)

    D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = {x_0} - bt}\\{y = {y_0} - at}\end{array}} \right.\).

    Câu 22: Có bao nhiêu vị trí tương đối giữa hai đường thẳng trong mặt phẳng?

    A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

    Câu 23: Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\),Elip \((E):\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\)có độ dài tiêu cự:

    A. \(2\sqrt {{a^2} - {b^2}} \).

    B. \(\sqrt {2{a^2} - {b^2}} \).

    C. \(\sqrt {{a^2} - {b^2}} \).

    D. \(\sqrt {2{a^2} - 2{b^2}} \).

    Câu 24: Xác định công thức đúng.

    A. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{(n - k)!}}\).

    B. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{(n - k)!k!}}\).

    C. \(A_n^k = \frac{{k!}}{{(n - k)!k!}}\).

    D. \(A_n^k = \frac{{k!}}{{(n - k)!n!}}\)

    Câu 25: Số tập hợp con của tập hợp có \(n\)phần tử

    A. \({2^n}\).B. \(2n\).C. \({3^n}\). D. \(3n\).

    Câu 26: Có bao nhiêu cách sắp xếp 3 bạn vào một ghế dài 3 chỗ ngồi.

    A. 6. B. 12. C. 9. D. 27.

    Câu 27: Minh có 3 cái áo sơ mi và 5 cái quần. Số cách để minh phối một bộ đồ (gồm 1 áo và 1 quần) là:

    A. 8. B. 15. C. 2. D. 45.

    Câu 28: Gieo 1 con súc sắc 2 lần thì có thể có bao nhiêu kết quả xảy ra?

    A. 36. B. 12. C. 6. D. 4.

    Câu 29: Hệ số trong khai triển \({(a + b)^4}\)là:

    A. 1;4;6;4;1.

    B. 1;3;3;1.

    C. 1;5;10;10;5;1.

    D. 1;2;4;2;1.

    Câu 30: Tìm tâm và bán kính của đường tròn có phương trình \({x^2} + {y^2} - 2x - 2y + 1 = 0\).

    A. \(I(1;1);\,\,R = 1.\)

    B. \(I( - 1; - 1);\,\,R = 1.\)

    C. \(I(1;1);\,\,R = 3.\)

    D. \(I( - 1; - 1);\,\,R = - 1.\)

    Câu 31: Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình đường tròn

    A. \({x^2} + {y^2} + 2x + 2y - 3 = 0\).

    B. \({x^2} + {y^2} + 2x + 2y + 3 = 0\).

    C. \(2{x^2} + {y^2} + 2x + 2y - 3 = 0\).

    D. \({x^2} - {y^2} + 2x + 2y - 3 = 0\).

    Câu 32: Một hộp chứa 5 viên bi xanh, 4 viên bi đỏ. Lấy ra hai viên bi. Tính xác suất để hai viên bi được lấy ra là hai bi đỏ.

    A. \(\frac{1}{6}\).

    B. \(\frac{4}{9}\).

    C. \(\frac{5}{9}\).

    D. \(\frac{5}{{18}}\).

    Câu 33: Có bao nhiêu cách xếp 10 người vào một bàn tròn

    A. 10!. B. 9! C. 8!. D. 11!.

    Câu 34: Trong thùng xăm có 25 xăm tốt, 15 xăm xấu; anh An rút một xăm. Tính xác suất để anh An rút được xăm tốt.

    A. \(\frac{5}{8}\).

    B. \(\frac{3}{8}\).

    C. \(\frac{8}{5}\).

    D. \(\frac{8}{3}\).

    Câu 35: Trong mặt phẳng \(Oxy,\) cho hai đường thẳng \({d_1}:\, - x + y + 1 = 0\) và \({d_2}:2\,x + 2y - 3 = 0.\) Góc giữa hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\) bằng

    A. \(45^\circ .\)

    B. \(60^\circ .\)

    C. \(90^\circ .\)

    D. \(30^\circ .\)

    II.TỰ LUẬN(4câu - 3,0 điểm).

    Câu 36: Giải phương trình sau \(\sqrt {2x + 2\sqrt {2x - 1} } = x + 1\)

    Câu 37: Trong mặt phẳng \(Oxy,\) cho điểm \(A\left( {1;\,2} \right),\,B( - 1;1)\)và đường thẳng \(d:x - y + 3 = 0\). Tìm tọa độ điểm \(M \in d\) để \(AM + BM\) nhỏ nhất.

    Câu 38: Trong mặt phẳng \(Oxy,\) cho tam giác \(ABC\) có \(A(2;1)\). Đường cao đi qua \(B\) có phương trình \(x - 3y - 7 = 0\), đường trung tuyến qua đỉnh \(C\)có phương trình \(x + y + 1 = 0\). Xác định tọa độ điểm \(B,\,C\).

    Câu 39: Tìm \(m\) để\(f(x) = ({m^2} - 1){x^2} + (m - 1)x - 2m - 1 < 0,\,\,\forall x \in \mathbb{R}\).

    ---------- HẾT ----------

    Lời giải

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      THỰC HIỆN: BAN CHYÊN MÔN

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (35 câu - 7,0 điểm).

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 1

      Câu 1: Cho hàm số \(y = \left\{ \begin{array}{l}x + 1,\,\,khi\,\,x \ge 2\\2 - x,\,\,khi\,\,x < 1\end{array} \right.\),Tính giá trị của hàm số tại \(3\).

      A. 3. B. -1. C. 4. D. 1.

      Phương pháp

      - Thay x vào hàm số đã cho.

      Lời giải

      Vì \(x = 3 > 2\) nên giá trị của hàm số tại 3 bằng 4

      Chọn C

      Câu 2: Hàm số \(y = {x^2} - 4x + 2\) có đồ thị là hình vẽ nào sau đây?

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 2

      Phương pháp

      Hình dáng của đồ thị bậc hai Parabol.

      Lời giải

      Vì \(a = 1 > 0\) nên bề lõm quay lên trên

      Mặt khác hàm số có tọa độ đỉnh là \(I(2; - 2)\), khi \(x = 0 \Rightarrow y = 2\)

      Chọn C

      Câu 3: Có bao nhiêu giá trị \(m\)nguyên để \(f(x) = {x^2} + (m + 1)x - m > 0,\,\forall x \in \mathbb{R}.\)

      A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.

      Phương pháp

      Sử dụng công thức dấu của tam thức bậc hai.

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}f(x) = {x^2} + (m + 1)x - m > 0,\,\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a > 0\\\Delta < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow {m^2} + 2m + 1 + 4m < 0\\ \Leftrightarrow - 3 - 2\sqrt 2 < m < - 3 + 2\sqrt 2 \end{array}\)

      Vậy có 5 giá trị nguyên thỏa yêu cầu bài toán.

      Chọn A

      Câu 4: Tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} + 2x + 1} = 2x - 1\) bằng

      A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

      Phương pháp

      Bình phương hai vế của phương trình rồi giải.

      Lời giải

      \(\sqrt {{x^2} + 2x + 1} = 2x - 1 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - 1 \ge 0\\{x^2} + 2x + 1 = 4{x^2} - 4x + 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge \frac{1}{2}\\3{x^2} - 6x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 2\).

      Tổng các nghiệm của phương trình là \(2\).

      Chọn A

      Câu 5: Viết phương trình đường thẳng \(d\) song song với \(d':x + 2y - 1 = 0\) và cách \(d'\) một khoảng bằng \(\sqrt 5 \).

      A. \(x + 2y + 4 = 0\) hoặc \(x + 2y - 6 = 0\).

      B. \(x + 2y + 4 = 0\).

      C. \(x + 2y - 6 = 0\).

      D. \(x + 2y + \sqrt 5 = 0\).

      Phương pháp

      Khoảng cách từ điểm \(M({x_0};{y_0})\) đến đường thẳng \(\Delta :{\rm{ }}ax + by + c = 0\) là: \(d(M,\Delta ) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

      Lời giải

      \(d\) song song với \(d'\) nên \(d:x + 2y + m = 0\).

      \(A(1;0) \in d'\)

      \(d(d,d') = d(A,d) = \frac{{\left| {1 + 2.0 + m} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2}} }} = \sqrt 5 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m + 1 = 5\\m + 1 = - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 4\\m = - 6\end{array} \right..\)

      Chọn A

      Câu 6: Viết phương trình đường thẳng \(d \bot d':x - y + 1 = 0\)và đi qua điểm \(A(1;\,\,2).\)

      A. \(x + y - 3 = 0\).

      B. \(x + y + 3 = 0\).

      C. \( - x + y - 1 = 0\).

      D. \( - x - y - 3 = 0\).

      Phương pháp

      Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm \(A\left( {{x_0},{y_0}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\) làm vecto pháp tuyến là : \(d:a(x - {x_0}) + b(y - {y_0}) = 0\)

      Lời giải

      Vì \(d \bot d'\) nên \(d\) có dạng \(x + y + m = 0\)

      Mặt khác \(A \in d\) nên \(1 + 2 + m = 0 \Leftrightarrow m = - 3\).

      Chọn A

      Câu 7: Viết phương trình đường tròn đường kính \(AB\), với \(A(1;\,3);\,\,B( - 2; - 1)\).

      A. \({\left( {x + \frac{1}{2}} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = \frac{{25}}{4}\).

      B. \({\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = \frac{{25}}{4}\)

      C. \({\left( {x + \frac{1}{2}} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 25\).

      D. \({\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 25\).

      Phương pháp

      Phương trình đường tròn (O) có tâm I(a,b) và bán kính R là :\({(x - a)^2} + {(y - b)^2} = {R^2}\)

      Lời giải

      Ta có \(\overrightarrow {AB} = ( - 3; - 4) \Rightarrow AB = 5\).

      Suy ra bán kính đường tròn đường kính \(AB\)là \(R = \frac{5}{2}\).

      Tọa độ trung điểm \(I\) của \(AB\) là \(I\left( {\frac{{ - 1}}{2};1} \right)\).

      Phương trình đường tròn cần tìm là \({\left( {x + \frac{1}{2}} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = \frac{{25}}{4}\).

      Chọn A

      Câu 8: Cho tam giác \(ABC\)có \(A(2;0);\,\,B( - 1;0);\,\,C(1;2)\), viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\).

      A. \({x^2} + {y^2} - x - y - 2 = 0\).

      B. \({x^2} + {y^2} - x - y + 2 = 0\).

      C. \({x^2} + {y^2} + x + y + 2 = 0\).

      D. \({x^2} + {y^2} + x - y - 2 = 0\).

      Phương pháp

      Phương trình đường tròn (O) có tâm I(a,b) và bán kính R là :\({(x - a)^2} + {(y - b)^2} = {R^2}\)

      Lời giải

      Phương trình đường tròn cần tìm có dạng \({x^2} + {y^2} + a.x + b.y + c = 0\)

      Vì đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) nên ta có

      \(\left\{ \begin{array}{l}2a + c = - 4\\ - a + c = - 1\\a + 2b + c = - 5\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 1\\b = - 1\\c = - 2\end{array} \right.\)

      Vậy phương trình đường tròn cần tìm có dạng \({x^2} + {y^2} - x - y - 2 = 0\)

      Chọn A

      Câu 9: Cho hai điểm \({F_1}\) và \({F_2}\) cố định và một độ dài không đổi \(2a\) lớn hơn \({F_1}{F_2}.\) Mệnh đề nào dưới đây đúng?

      A. Elip là tập hợp tất cả các điểm \(M\) trong mặt phẳng sao cho \(M{F_1} - M{F_2} = 2a.\)

      B. Elip là tập hợp tất cả các điểm \(M\) trong mặt phẳng sao cho \(M{F_1} + M{F_2} = 2a.\)

      C. Elip là tập hợp tất cả các điểm \(M\) trong mặt phẳng sao cho \(M{F_1} = M{F_2}.\)

      D. Elip là tập hợp tất cả các điểm \(M\) trong mặt phẳng sao cho \(M{F_1} + M{F_2} = a.\)

      Phương pháp

      Định nghĩa của Elip

      Lời giải

      Chọn B

      Elip là tập hợp tất cả các điểm \(M\) trong mặt phẳng sao cho \(M{F_1} + M{F_2} = 2a.\)

      Câu 10: Có 10 hộp sữa trong đó có 3 hộp bị hỏng. Chọn ngẫu nhiên 4 hộp, xác suất để lấy được 4 hộp mà không có hộp nào bị hỏng?

      A. \(\frac{1}{6}\)

      B. \(\frac{{41}}{{42}}\)

      C. \(\frac{1}{{21}}\)

      D. \(\frac{1}{{41}}\)

      Phương pháp

      Công thức tính xác suất

      Lời giải

      Số phần tử của không gian mẫu là \(n(\Omega ) = C_{10}^4 = 210\).

      Gọi A là biến cố chọn 4 hộp mà không có hộp nào hỏng

      Số phần tử của biến cố A là \(n(A) = C_7^4 = 35\).

      Xác suất để lấy được 4 hộp mà không có hộp nào hỏng là \(P = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{{35}}{{210}} = \frac{1}{6}\)

      Chọn A

      Câu 11: Một túi có 15 viên bi trong đó có 7 bi đỏ, 5 bi xanh và 3 bi vàng. Số cách chọn hai viên bi khác màu là

      A. 105. B. 210. C. 71. D. 74.

      Phương pháp

      Áp dụng công thức tổ hợp

      Lời giải.

      Chọn hai viên bi khác màu ta sẽ có các trường hợp sau

      TH 1: 1 bi đỏ; 1 bi xanh

      Chọn một bi đỏ, một viên bi xanh có \(C_7^1.C_5^1 = 35\) cách chọn

      TH 2: 1 bi đỏ; 1 bi vàng

      Chọn một bi đỏ, một viên bi vàng có \(C_7^1.C_3^1 = 21\) cách chọn

      TH 3: 1 bi xanh; 1 bi vàng

      Chọn một bi đỏ, một viên bi vàng có \(C_5^1.C_3^1 = 15\) cách chọn

      Vậy để chọn 2 viên bi trong 15 viên bi khác màu là:\(35 + 21 + 15 = 71\).

      Chọn C

      Câu 12: Có bao nhiêu số tự nhiên có 2 chữ số khác nhau được lập từ tập \(A = {\rm{\{ 0;1;2;5;7\} }}\)

      A. 16 B. 20 C. 25 D. 26.

      Phương pháp

      Áp dụng quy tắc nhân

      Lời giải:

      Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng \(\overline {ab} \)

      Chọn \(a\) có bốn cách chọn

      Chọn \(b\) có bốn cách chọn

      Áp dụng quy tắc nhân ta có 4.4=16 số tự nhiên cần tìm.

      Chọn A

      Câu 13: Gieo 3 đồng xu cân đối đồng chất mô tả không gian mẫu của phép thử:

      A. {NNN, SSS, NNS, SSN, NSN, SNS, NSS, SNN}.

      B. {NNN, SSS, NNS, SSN, NSN, SNS}.

      C. {NN, NS, SN, SS}.

      D. {NNN, SSS, NNS, SSN, NSN, NSS, SNN}.

      Phương pháp

      Áp dụng Một đồng xu có hai mặt, mỗi lần gieo như vậy có hai khả năng xuất hiện hoặc sấp, hoặc ngửa.

      Lời giải

      Một đồng xu có hai mặt, mỗi lần gieo như vậy có hai khả năng xuất hiện hoặc sấp, hoặc ngửa.

      Chọn A

      Câu 14: Rút ra hai lá bài từ cỗ bài tú lơ khơ 52 lá. Xác suất để rút được ít nhất một lá ách (A) là bao nhiêu?

      A. \(\frac{{33}}{{221}}\).

      B. \(\frac{{32}}{{221}}\).

      C. \(\frac{1}{{221}}\).

      D. \(\frac{1}{{1326}}\).

      Phương pháp

      Công thức tính xác suất

      Lời giải:

      Số cách rút ra hai lá bài trong cỗ bài tú lơ khơ 52 lá là \(C_{52}^2 = 1326\)

      Gọi A là biến cố rút ra hai lá được ít nhất một lá ách

      Số phần tử của biến cố là: \(4.C_{48}^1 + C_4^2 = 192 + 6 = 198\)

      Xác suất của biến cố A là \(P = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{{198}}{{1326}} = \frac{{33}}{{221}}\)

      Chọn A

      Câu 15: Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất hai lần. Xác suất để tổng số chấm trong hai lần gieo nhỏ hơn 10 bằng bao nhiêu?

      A. \(\frac{5}{6}\).

      B. \(\frac{1}{6}\).

      C. \(\frac{1}{{36}}\).

      D. \(\frac{7}{{36}}\).

      Phương pháp

      Công thức tính xác suất

      Lời giải:

      Gieo con súc sắc cân đối đồng chất hai lần số phần tử của không gian mẫu là \(n(\Omega ) = 36\).

      Gọi A là biến cố gieo con súc sắc mà tổng số chấm trong hai lần gieo nhỏ hơn 10.

      Suy ra \(\overline A \) là biến cố gieo con súc sắc mà tổng số chấm trong hai lần gieo không nhỏ hơn 10.

      Suy ra \(n\left( {\overline A } \right) = 1.1 + 1.2 + 1.3 = 6\)

      Vậy\(P(A) = 1 - \frac{6}{{36}} = \frac{5}{6}\)

      Chọn A

      Câu 16: Hàm số \(y = f(x)\)được gọi là đồng biến trên \((a;b)\)nếu:

      A. \(\forall {x_1},{x_2} \in (a;b):{x_1} < {x_2} \Rightarrow f({x_1}) < f({x_2})\).

      B. \(\forall {x_1},{x_2} \in (a;b):{x_1} < {x_2} \Rightarrow f({x_1}) > f({x_2})\).

      C. \(\forall {x_1},{x_2} \in (a;b):{x_1} < {x_2} \Rightarrow f({x_1}) \le f({x_2})\).

      D. \(\forall {x_1},{x_2} \in (a;b):{x_1} < {x_2} \Rightarrow f({x_1}) \ge f({x_2})\).

      Phương pháp

      Dựa vào định nghĩa đồng biến của hàm số.

      Lời giải

      Chọn A

      \(\forall {x_1},{x_2} \in (a;b):{x_1} < {x_2} \Rightarrow f({x_1}) < f({x_2})\)

      Câu 17: Hoành độ đỉnh của Parabol \(y = a{x^2} + bx + c\)\((a \ne 0)\)có công thức:

      A. \(\frac{{ - b}}{{2a}}\).

      B. \(\frac{b}{{2a}}\).

      C. \(\frac{{ - b}}{a}\).

      D. \(\frac{b}{a}\).

      Phương pháp

      Theo công thức tọa độ đỉnh của (P)

      Lời giải

      Chọn A

      Hoành độ đỉnh của Parabol \(y = a{x^2} + bx + c\)\((a \ne 0)\)có công thức: \(\frac{{ - b}}{{2a}}\).

      Câu 18: Bạn An giải phương trình \(\sqrt { - {x^2} + 2x + 4} = x - 2\) như sau:

      Bước 1: Bình phương 2 vế ta có PT hệ quả: \( - {x^2} + 2x + 4 = {(x - 2)^2}\)

      Bước 2: Thu gọn ta được PT: \( - 2{x^2} + 6x = 0\). Giải và tìm được \(x = 0\)hoặc \(x = 3\).

      Bước 3: Kết luận tập nghiệm của PT là \(S = \left\{ {0;3} \right\}\)

      Bài làm của bạn An đúng hay sai?

      A. Đúng.

      B. Sai từ Bước 1.

      C. Sai từ Bước 2.

      D. Sai từ Bước 3.

      Phương pháp

      Giải phương trình đưa được về phương trình bậc hai.

      Lời giải

      Khi biến đổi phương trình hệ quả hay bình phương hai vế ta cần thử lại nghiệm

      Chọn D

      Câu 19: Cho tam thức bậc hai \(f\left( x \right)\) có bảng xét dấu như sau

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 3

      Mệnh đề nào dưới đây đúng?

      A. \(f\left( x \right) \ge 0\, \Leftrightarrow - 1 \le x \le 3.\)

      B. \(f\left( x \right) \ge 0\, \Leftrightarrow - 1 < x < 3.\)

      C. \(f\left( x \right) \ge 0\, \Leftrightarrow x > 3.\)

      D. \(f\left( x \right) \ge 0\, \Leftrightarrow x < - 1.\)

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc dấu của tam thức bậc hai

      Lời giải

      Chọn A

      \(f\left( x \right) \ge 0\, \Leftrightarrow - 1 \le x \le 3.\)

      Câu 20: Một véc tơ pháp tuyến của đường thẳng \(y = 3x - 2\)

      A. \(\overrightarrow n = (3;1)\).

      B. \(\overrightarrow n = (3; - 1)\).

      C. \(\overrightarrow n = (3; - 2)\).

      D. \(\overrightarrow n = (3;2)\).

      Phương pháp

      Vecto pháp tuyến của đường thẳng\(d:ax + by + c = 0\) là \(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\)

      Lời giải

      \(y = 3x - 2 \Leftrightarrow 3x - y - 2 = 0\)

      Vậy vecto pháp tuyến của đường thẳng là \(\overrightarrow n (3; - 1)\)

      Chọn B

      Câu 21: Phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(M({x_0};{y_0})\)và có Véc tơ chỉ phương \(\overrightarrow u = (a;b)\):

      A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = {x_0} + at}\\{y = {y_0} + bt}\end{array}} \right.\).

      B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = {x_0} + at}\\{y = {y_0} - bt}\end{array}} \right.\).

      C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = {x_0} + bt}\\{y = {y_0} + at}\end{array}} \right.\)

      D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = {x_0} - bt}\\{y = {y_0} - at}\end{array}} \right.\).

      Phương pháp

      Theo định nghĩa phương trình tham số đường thẳng

      Lời giải

      Chọn A

      Phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(M({x_0};{y_0})\)và có véc tơ chỉ phương \(\overrightarrow u = (a;b)\)

      là :\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = {x_0} + at}\\{y = {y_0} + bt}\end{array}} \right.\)

      Câu 22: Có bao nhiêu vị trí tương đối giữa hai đường thẳng trong mặt phẳng?

      A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

      Phương pháp

      Sử dụng công thức vị trí tương đối của hai đường thẳng.

      Lời giải

      Chọn C

      Có 3 vị trí tương đối giữa hai đường thẳng trong mặt phẳng

      Câu 23: Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\),Elip \((E):\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\)có độ dài tiêu cự:

      A. \(2\sqrt {{a^2} - {b^2}} \).

      B. \(\sqrt {2{a^2} - {b^2}} \).

      C. \(\sqrt {{a^2} - {b^2}} \).

      D. \(\sqrt {2{a^2} - 2{b^2}} \).

      Phương pháp

      Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\),Elip \((E):\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\)có độ dài tiêu cự: \(2c = 2\sqrt {{a^2} - {b^2}} \)

      Lời giải

      Độ dài tiêu cự \(2c = 2\sqrt {{a^2} - {b^2}} \)

      Chọn A

      Câu 24: Xác định công thức đúng.

      A. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{(n - k)!}}\).

      B. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{(n - k)!k!}}\).

      C. \(A_n^k = \frac{{k!}}{{(n - k)!k!}}\).

      D. \(A_n^k = \frac{{k!}}{{(n - k)!n!}}\)

      Phương pháp

      Theo định nghĩa chỉnh hợp

      Lời giải

      Chọn A

      \(A_n^k = \frac{{n!}}{{(n - k)!}}\)

      Câu 25: Số tập hợp con của tập hợp có \(n\)phần tử

      A. \({2^n}\).B. \(2n\).C. \({3^n}\). D. \(3n\).

      Phương pháp

      Áp dụng quy tắc đếm

      Lời giải

      Chọn A.\({2^n}\)

      Câu 26: Có bao nhiêu cách sắp xếp 3 bạn vào một ghế dài 3 chỗ ngồi.

      A. 6. B. 12. C. 9. D. 27.

      Phương pháp

      Áp dụng công thức hoán vị

      Lời giải

      Xếp bạn vào một ghế dài có 3!=6 cách xếp

      Chọn A

      Câu 27: Minh có 3 cái áo sơ mi và 5 cái quần. Số cách để minh phối một bộ đồ (gồm 1 áo và 1 quần) là:

      A. 8. B. 15. C. 2. D. 45.

      Phương pháp

      Áp dụng quy tắc nhân

      Lời giải

      Chọn 1 cái áo trong 3 áo có 3 cách chọn

      Chọn 1 cái quần trong 5 quần có 5 cách chọn

      Áp dụng quy tắc nhân ta có 3.5=15 cách chọn một bộ quần áo.

      Chọn B

      Câu 28: Gieo 1 con súc sắc 2 lần thì có thể có bao nhiêu kết quả xảy ra?

      A. 36. B. 12. C. 6. D. 4.

      Phương pháp

      Áp dụng quy tắc nhân

      Lời giải

      Một lần gieo con súc sắc có 6 khả năng xảy ra

      Nên gieo hai lần có 6.6=36 kết quả xảy ra

      Chọn A

      Câu 29: Hệ số trong khai triển \({(a + b)^4}\)là:

      A. 1;4;6;4;1. B. 1;3;3;1. C. 1;5;10;10;5;1. D. 1;2;4;2;1.

      Phương pháp

      Sử dụng công thức khai triển nhị thức Newton

      Lời giải

      Ta có \({(a + b)^4} = {a^4} + 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} + 4a{b^3} + {b^4}\)

      Chọn A

      Câu 30: Tìm tâm và bán kính của đường tròn có phương trình \({x^2} + {y^2} - 2x - 2y + 1 = 0\).

      A. \(I(1;1);\,\,R = 1.\)

      B. \(I( - 1; - 1);\,\,R = 1.\)

      C. \(I(1;1);\,\,R = 3.\)

      D. \(I( - 1; - 1);\,\,R = - 1.\)

      Phương pháp

      Phương trình đường tròn (O) có tâm I(a,b) và bán kính R là :\({(x - a)^2} + {(y - b)^2} = {R^2}\)

      Lời giải

      Tâm \(I(1;1)\), bán kính \(R = \sqrt {{{( - 1)}^2} + {{( - 1)}^2} - 1} = 1\).

      Chọn A

      Câu 31: Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình đường tròn

      A. \({x^2} + {y^2} + 2x + 2y - 3 = 0\).

      B. \({x^2} + {y^2} + 2x + 2y + 3 = 0\).

      C. \(2{x^2} + {y^2} + 2x + 2y - 3 = 0\).

      D. \({x^2} - {y^2} + 2x + 2y - 3 = 0\).

      Phương pháp

      Phương trình đường tròn (O) có tâm I(a,b) và bán kính R là :\({(x - a)^2} + {(y - b)^2} = {R^2}\)

      Lời giải

      Đáp án A \({( - 1)^2} + {( - 1)^2} + 3 > 0\)

      Đáp án C và D không phải là phương trình đường tròn vì hệ số của \({x^2};\,\,\,{y^2}\) khác nhau.

      Đáp B không phải là phương trình đường tròn vì \({( - 1)^2} + {( - 1)^2} - 3 < 0\)

      Chọn A

      Câu 32: Một hộp chứa 5 viên bi xanh, 4 viên bi đỏ. Lấy ra hai viên bi. Tính xác suất để hai viên bi được lấy ra là hai bi đỏ.

      A. \(\frac{1}{6}\).

      B. \(\frac{4}{9}\).

      C. \(\frac{5}{9}\).

      D. \(\frac{5}{{18}}\).

      Phương pháp

      Công thức tính xác suất

      Lời giải

      Số phần tử của không gian mẫu là \(n(\Omega ) = C_9^2\)

      Gọi A là biến cố lấy ra hai bi đều màu đỏ, số phần tử của biến cố A là \(n(A) = C_4^2\)

      Xác suất của biến cố A là \(P = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{{C_4^2}}{{C_9^2}} = \frac{1}{6}\)

      Chọn A

      Câu 33: Có bao nhiêu cách xếp 10 người vào một bàn tròn

      A. 10!. B. 9! C. 8!. D. 11!

      Phương pháp

      Áp dụng công thức hoán vị

      Lời giải

      Vì đây là bàn tròn nên ta không phân biệt đâu là chỗ ngồi đầu

      Xếp người đầu tiên vào một chỗ để làm mốc

      Xếp 9 người còn lại vào 9 chỗ ngồi ta có 9! Cách xếp

      Chọn B

      Câu 34: Trong thùng xăm có 25 xăm tốt, 15 xăm xấu; anh An rút một xăm. Tính xác suất để anh An rút được xăm tốt.

      A. \(\frac{5}{8}\).

      B. \(\frac{3}{8}\).

      C. \(\frac{8}{5}\).

      D. \(\frac{8}{3}\).

      Phương pháp

      Công thức tính xác suất

      Lời giải

      Số phần tử của không gian mẫu là \(n(\Omega ) = 40\).

      Gọi A là biến cố rút ra được xăm tốt, số phần tử của biến cố A là \(n(A) = 25\)

      Xác suất của biến cố A là \(P = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{{25}}{{40}} = \frac{5}{8}\)

      Chọn A

      Câu 35: Trong mặt phẳng \(Oxy,\) cho hai đường thẳng \({d_1}:\, - x + y + 1 = 0\) và \({d_2}:2\,x + 2y - 3 = 0.\) Góc giữa hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\) bằng

      A. \(45^\circ .\)

      B. \(60^\circ .\)

      C. \(90^\circ .\)

      D. \(30^\circ .\)

      Phương pháp

      Áp dụng công thức tính góc giữa hai đường thẳng có: \(\cos \left( {a,b} \right) = \frac{{\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} }}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}\).

      Lời giải

      Ta có vectơ pháp tuyến của \({d_1}\); \({d_2}\) lần lượt là\(\overrightarrow n ( - 1;1);\,\,\overrightarrow {n'} (2;2)\)

      Ta có \(\overrightarrow n .\,\,\overrightarrow {n'} = - 1.2 + 1.2 = 0\)

      Suy ra \({d_1} \bot {d_2}\) hay góc giữa hai đường thẳng bằng \({90^0}\)

      Chọn C

      II.TỰ LUẬN(4câu - 3,0 điểm).

      Câu 36: Giải phương trình sau \(\sqrt {2x + 2\sqrt {2x - 1} } = x + 1\)

      Phương pháp

      Bình phương hai vế của phương trình để đưa về dạng phương trình bậc hai

      Lời giải

      Điều kiện: \(x \ge \frac{1}{2}\)

      \(\sqrt {2x + 2\sqrt {2x - 1} } = x + 1\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \sqrt {{{(\sqrt {2x - 1} + 1)}^2}} = x + 1 \Leftrightarrow \sqrt {2x - 1} = x\\ \Leftrightarrow 2x - 1 = {x^2} \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 = 0 \Leftrightarrow x = 1\end{array}\)

      Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \{ 1\} \)

      Câu 37: Trong mặt phẳng \(Oxy,\) cho điểm \(A\left( {1;\,2} \right),\,B( - 1;1)\)và đường thẳng \(d:x - y + 3 = 0\). Tìm tọa độ điểm \(M \in d\) để \(AM + BM\) nhỏ nhất.

      Phương pháp

      Vẽ hình

      Lời giải

      Đặt \(f(x,y) = x - y + 3\)

      \(f(1;2).f( - 1;1) > 0\)nên hai điểm \(A,\,B\)nằm về cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 4

      Gọi \(B'\) đối xứng với \(B\) qua d suy ra tọa độ của \(B'\)(2; 2)

      Suy ra \(AM + BM = AM + B'M \ge AB'\)

      Nên \(AM + BM\)nhỏ nhất khi \(A,\,M,\,B'\)thẳng hàng hay M là giao điểm của \(d\,\)và \(AB'\)

      Suy ra M có tọa độ là \(( - 1;\,2)\).

      Câu 38: Trong mặt phẳng \(Oxy,\) cho tam giác \(ABC\) có \(A(2;1)\). Đường cao đi qua \(B\) có phương trình \(x - 3y - 7 = 0\), đường trung tuyến qua đỉnh \(C\)có phương trình \(x + y + 1 = 0\). Xác định tọa độ điểm \(B,\,C\).

      Phương pháp

      Toa độ C là giao điểm của đương thẳng AC và đường trung tuyến đi qua đỉnh C.

      Tọa độ B tìm thông qua trung điểm I của đoạn thẳng AB.

      Lời giải

      Phương trình đường thẳng AC có dạng \(3x + y - 7 = 0\)

      Tọa độ C là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + 1 = 0\\3x + y - 7 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 4\\y = - 5\end{array} \right.\)

      Gọi \(I(a; - a - 1)\) là tọa độ trung điểm của AB

      Suy ra tọa độ \(B(2a - 2; - 2a - 1)\) hay \(2a - 2 + 6a + 3 - 7 = 0 \Leftrightarrow a = \frac{3}{4}\) \( \Rightarrow B\left( {\frac{{ - 1}}{2};\frac{{ - 5}}{2}} \right)\).

      Câu 39: Tìm \(m\) để\(f(x) = ({m^2} - 1){x^2} + (m - 1)x - 2m - 1 < 0,\,\,\forall x \in \mathbb{R}\).

      Phương pháp

      Sử dụng dấu của tam thức bậc hai

      Lời giải

      TH 1: \({m^2} - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = - 1\end{array} \right.\)

      Khi \(m = 1\) thì \(f(x) = - 2.1 - 1 = - 3 < 0,\,\,\forall x \in \mathbb{R}\)

      Khi \(m = - 1\) thì \(f(x) = - 2.x + 1 < 0 \Leftrightarrow x > \frac{1}{2}\)

      TH 2: \({m^2} - 1 \ne 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m \ne 1\\m \ne - 1\end{array} \right.\)

      \(\begin{array}{l}f(x) = ({m^2} - 1){x^2} + (m - 1)x - 2m - 1 < 0,\,\,\forall x \in \mathbb{R}\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 1 < 0\\\Delta = {(m - 1)^2} - 4.({m^2} - 1)( - 2m - 1) < 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 < m < 1\\m - 1 + 8{m^2} + 4m + 8m + 4 < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 < m < 1\\8{m^2} + 13m + 3 < 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 < m < 1\\\frac{{ - 13 - \sqrt {73} }}{{16}} < m < \frac{{ - 13 + \sqrt {73} }}{{16}}\end{array} \right. \Leftrightarrow - 1 < m < \frac{{ - 13 + \sqrt {73} }}{{16}}\end{array}\)

      Vậy \(m \in \left( { - 1;\frac{{ - 13 + \sqrt {73} }}{{16}}} \right) \cup \left\{ 1 \right\}\) thì \(f(x) = ({m^2} - 1){x^2} + (m - 1)x - 2m - 1 < 0,\,\,\forall x \in \mathbb{R}\).

      ………. HẾT……….

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (35 câu - 7,0 điểm).

      Câu 1: Cho hàm số \(y = \left\{ \begin{array}{l}x + 1,\,\,khi\,\,x \ge 2\\2 - x,\,\,khi\,\,x < 1\end{array} \right.\),Tính giá trị của hàm số tại \(3\).

      A. 3. B. -1. C. 4. D. 1.

      Câu 2: Hàm số \(y = {x^2} - 4x + 2\) có đồ thị là hình vẽ nào sau đây?

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1

      Câu 3: Có bao nhiêu giá trị \(m\)nguyên để \(f(x) = {x^2} + (m + 1)x - m > 0,\,\forall x \in \mathbb{R}.\)

      A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.

      Câu 4: Tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} + 2x + 1} = 2x - 1\) bằng

      A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

      Câu 5: Viết phương trình đường thẳng \(d\) song song với \(d':x + 2y - 1 = 0\) và cách \(d'\) một khoảng bằng \(\sqrt 5 \).

      A. \(x + 2y + 4 = 0\) hoặc \(x + 2y - 6 = 0\).

      B. \(x + 2y + 4 = 0\).

      C. \(x + 2y - 6 = 0\).

      D. \(x + 2y + \sqrt 5 = 0\).

      Câu 6: Viết phương trình đường thẳng \(d \bot d':x - y + 1 = 0\)và đi qua điểm \(A(1;\,\,2).\)

      A. \(x + y - 3 = 0\).

      B. \(x + y + 3 = 0\).

      C. \( - x + y - 1 = 0\).

      D. \( - x - y - 3 = 0\).

      Câu 7: Viết phương trình đường tròn đường kính \(AB\), với \(A(1;\,3);\,\,B( - 2; - 1)\).

      A. \({\left( {x + \frac{1}{2}} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = \frac{{25}}{4}\).

      B. \({\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = \frac{{25}}{4}\)

      C. \({\left( {x + \frac{1}{2}} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 25\).

      D. \({\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 25\).

      Câu 8: Cho tam giác \(ABC\)có \(A(2;0);\,\,B( - 1;0);\,\,C(1;2)\), viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\).

      A. \({x^2} + {y^2} - x - y - 2 = 0\).

      B. \({x^2} + {y^2} - x - y + 2 = 0\).

      C. \({x^2} + {y^2} + x + y + 2 = 0\).

      D. \({x^2} + {y^2} + x - y - 2 = 0\).

      Câu 9: Cho hai điểm \({F_1}\) và \({F_2}\) cố định và một độ dài không đổi \(2a\) lớn hơn \({F_1}{F_2}.\) Mệnh đề nào dưới đây đúng?

      A. Elip là tập hợp tất cả các điểm \(M\) trong mặt phẳng sao cho \(M{F_1} - M{F_2} = 2a.\)

      B. Elip là tập hợp tất cả các điểm \(M\) trong mặt phẳng sao cho \(M{F_1} + M{F_2} = 2a.\)

      C. Elip là tập hợp tất cả các điểm \(M\) trong mặt phẳng sao cho \(M{F_1} = M{F_2}.\)

      D. Elip là tập hợp tất cả các điểm \(M\) trong mặt phẳng sao cho \(M{F_1} + M{F_2} = a.\)

      Câu 10: Có 10 hộp sữa trong đó có 3 hộp bị hỏng. Chọn ngẫu nhiên 4 hộp, xác suất để lấy được 4 hộp mà không có hộp nào bị hỏng?

      A. \(\frac{1}{6}\)

      B. \(\frac{{41}}{{42}}\)

      C. \(\frac{1}{{21}}\)

      D. \(\frac{1}{{41}}\)

      Câu 11: Một túi có 15 viên bi trong đó có 7 bi đỏ, 5 bi xanh và 3 bi vàng. Số cách chọn hai viên bi khác màu là

      A. 105. B. 210. C. 71. D. 74.

      Câu 12: Có bao nhiêu số tự nhiên có 2 chữ số khác nhau được lập từ tập \(A = {\rm{\{ 0;1;2;5;7\} }}\)

      A. 16 B. 20 C. 25 D. 26

      Câu 13: Gieo 3 đồng xu cân đối đồng chất mô tả không gian mẫu của phép thử:

      A. {NNN, SSS, NNS, SSN, NSN, SNS, NSS, SNN}.

      B. {NNN, SSS, NNS, SSN, NSN, SNS}.

      C. {NN, NS, SN, SS}.

      D. {NNN, SSS, NNS, SSN, NSN, NSS, SNN}.

      Câu 14: Rút ra hai lá bài từ cỗ bài tú lơ khơ 52 lá. Xác suất để rút được ít nhất một lá ách (A) là bao nhiêu?

      A. \(\frac{{33}}{{221}}\).

      B. \(\frac{{32}}{{221}}\).

      C. \(\frac{1}{{221}}\).

      D. \(\frac{1}{{1326}}\).

      Câu 15: Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất hai lần. Xác suất để tổng số chấm trong hai lần gieo nhỏ hơn 10 bằng bao nhiêu?

      A. \(\frac{5}{6}\).

      B. \(\frac{1}{6}\).

      C. \(\frac{1}{{36}}\).

      D. \(\frac{7}{{36}}\).

      Câu 16: Hàm số \(y = f(x)\)được gọi là đồng biến trên \((a;b)\)nếu:

      A. \(\forall {x_1},{x_2} \in (a;b):{x_1} < {x_2} \Rightarrow f({x_1}) < f({x_2})\).

      B. \(\forall {x_1},{x_2} \in (a;b):{x_1} < {x_2} \Rightarrow f({x_1}) > f({x_2})\).

      C. \(\forall {x_1},{x_2} \in (a;b):{x_1} < {x_2} \Rightarrow f({x_1}) \le f({x_2})\).

      D. \(\forall {x_1},{x_2} \in (a;b):{x_1} < {x_2} \Rightarrow f({x_1}) \ge f({x_2})\).

      Câu 17: Hoành độ đỉnh của Parabol \(y = a{x^2} + bx + c\)\((a \ne 0)\)có công thức:

      A. \(\frac{{ - b}}{{2a}}\).

      B. \(\frac{b}{{2a}}\).

      C. \(\frac{{ - b}}{a}\).

      D. \(\frac{b}{a}\).

      Câu 18: Bạn An giải phương trình \(\sqrt { - {x^2} + 2x + 4} = x - 2\) như sau:

      Bước 1: Bình phương 2 vế ta có PT hệ quả: \( - {x^2} + 2x + 4 = {(x - 2)^2}\)

      Bước 2: Thu gọn ta được PT: \( - 2{x^2} + 6x = 0\). Giải và tìm được \(x = 0\)hoặc \(x = 3\).

      Bước 3: Kết luận tập nghiệm của PT là \(S = \left\{ {0;3} \right\}\)

      Bài làm của bạn An đúng hay sai?

      A. Đúng.

      B. Sai từ Bước 1.

      C. Sai từ Bước 2.

      D. Sai từ Bước 3.

      Câu 19: Cho tam thức bậc hai \(f\left( x \right)\) có bảng xét dấu như sau

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 2

      Mệnh đề nào dưới đây đúng?

      A. \(f\left( x \right) \ge 0\, \Leftrightarrow - 1 \le x \le 3.\)

      B. \(f\left( x \right) \ge 0\, \Leftrightarrow - 1 < x < 3.\)

      C. \(f\left( x \right) \ge 0\, \Leftrightarrow x > 3.\)

      D. \(f\left( x \right) \ge 0\, \Leftrightarrow x < - 1.\)

      Câu 20: Một véc tơ pháp tuyến của đường thẳng \(y = 3x - 2\)

      A. \(\overrightarrow n = (3;1)\).

      B. \(\overrightarrow n = (3; - 1)\).

      C. \(\overrightarrow n = (3; - 2)\).

      D. \(\overrightarrow n = (3;2)\).

      Câu 21: Phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(M({x_0};{y_0})\)và có Véc tơ chỉ phương \(\overrightarrow u = (a;b)\):

      A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = {x_0} + at}\\{y = {y_0} + bt}\end{array}} \right.\).

      B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = {x_0} + at}\\{y = {y_0} - bt}\end{array}} \right.\).

      C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = {x_0} + bt}\\{y = {y_0} + at}\end{array}} \right.\)

      D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = {x_0} - bt}\\{y = {y_0} - at}\end{array}} \right.\).

      Câu 22: Có bao nhiêu vị trí tương đối giữa hai đường thẳng trong mặt phẳng?

      A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

      Câu 23: Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\),Elip \((E):\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\)có độ dài tiêu cự:

      A. \(2\sqrt {{a^2} - {b^2}} \).

      B. \(\sqrt {2{a^2} - {b^2}} \).

      C. \(\sqrt {{a^2} - {b^2}} \).

      D. \(\sqrt {2{a^2} - 2{b^2}} \).

      Câu 24: Xác định công thức đúng.

      A. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{(n - k)!}}\).

      B. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{(n - k)!k!}}\).

      C. \(A_n^k = \frac{{k!}}{{(n - k)!k!}}\).

      D. \(A_n^k = \frac{{k!}}{{(n - k)!n!}}\)

      Câu 25: Số tập hợp con của tập hợp có \(n\)phần tử

      A. \({2^n}\).B. \(2n\).C. \({3^n}\). D. \(3n\).

      Câu 26: Có bao nhiêu cách sắp xếp 3 bạn vào một ghế dài 3 chỗ ngồi.

      A. 6. B. 12. C. 9. D. 27.

      Câu 27: Minh có 3 cái áo sơ mi và 5 cái quần. Số cách để minh phối một bộ đồ (gồm 1 áo và 1 quần) là:

      A. 8. B. 15. C. 2. D. 45.

      Câu 28: Gieo 1 con súc sắc 2 lần thì có thể có bao nhiêu kết quả xảy ra?

      A. 36. B. 12. C. 6. D. 4.

      Câu 29: Hệ số trong khai triển \({(a + b)^4}\)là:

      A. 1;4;6;4;1.

      B. 1;3;3;1.

      C. 1;5;10;10;5;1.

      D. 1;2;4;2;1.

      Câu 30: Tìm tâm và bán kính của đường tròn có phương trình \({x^2} + {y^2} - 2x - 2y + 1 = 0\).

      A. \(I(1;1);\,\,R = 1.\)

      B. \(I( - 1; - 1);\,\,R = 1.\)

      C. \(I(1;1);\,\,R = 3.\)

      D. \(I( - 1; - 1);\,\,R = - 1.\)

      Câu 31: Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình đường tròn

      A. \({x^2} + {y^2} + 2x + 2y - 3 = 0\).

      B. \({x^2} + {y^2} + 2x + 2y + 3 = 0\).

      C. \(2{x^2} + {y^2} + 2x + 2y - 3 = 0\).

      D. \({x^2} - {y^2} + 2x + 2y - 3 = 0\).

      Câu 32: Một hộp chứa 5 viên bi xanh, 4 viên bi đỏ. Lấy ra hai viên bi. Tính xác suất để hai viên bi được lấy ra là hai bi đỏ.

      A. \(\frac{1}{6}\).

      B. \(\frac{4}{9}\).

      C. \(\frac{5}{9}\).

      D. \(\frac{5}{{18}}\).

      Câu 33: Có bao nhiêu cách xếp 10 người vào một bàn tròn

      A. 10!. B. 9! C. 8!. D. 11!.

      Câu 34: Trong thùng xăm có 25 xăm tốt, 15 xăm xấu; anh An rút một xăm. Tính xác suất để anh An rút được xăm tốt.

      A. \(\frac{5}{8}\).

      B. \(\frac{3}{8}\).

      C. \(\frac{8}{5}\).

      D. \(\frac{8}{3}\).

      Câu 35: Trong mặt phẳng \(Oxy,\) cho hai đường thẳng \({d_1}:\, - x + y + 1 = 0\) và \({d_2}:2\,x + 2y - 3 = 0.\) Góc giữa hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\) bằng

      A. \(45^\circ .\)

      B. \(60^\circ .\)

      C. \(90^\circ .\)

      D. \(30^\circ .\)

      II.TỰ LUẬN(4câu - 3,0 điểm).

      Câu 36: Giải phương trình sau \(\sqrt {2x + 2\sqrt {2x - 1} } = x + 1\)

      Câu 37: Trong mặt phẳng \(Oxy,\) cho điểm \(A\left( {1;\,2} \right),\,B( - 1;1)\)và đường thẳng \(d:x - y + 3 = 0\). Tìm tọa độ điểm \(M \in d\) để \(AM + BM\) nhỏ nhất.

      Câu 38: Trong mặt phẳng \(Oxy,\) cho tam giác \(ABC\) có \(A(2;1)\). Đường cao đi qua \(B\) có phương trình \(x - 3y - 7 = 0\), đường trung tuyến qua đỉnh \(C\)có phương trình \(x + y + 1 = 0\). Xác định tọa độ điểm \(B,\,C\).

      Câu 39: Tìm \(m\) để\(f(x) = ({m^2} - 1){x^2} + (m - 1)x - 2m - 1 < 0,\,\,\forall x \in \mathbb{R}\).

      ---------- HẾT ----------

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      THỰC HIỆN: BAN CHYÊN MÔN

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (35 câu - 7,0 điểm).

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 3

      Câu 1: Cho hàm số \(y = \left\{ \begin{array}{l}x + 1,\,\,khi\,\,x \ge 2\\2 - x,\,\,khi\,\,x < 1\end{array} \right.\),Tính giá trị của hàm số tại \(3\).

      A. 3. B. -1. C. 4. D. 1.

      Phương pháp

      - Thay x vào hàm số đã cho.

      Lời giải

      Vì \(x = 3 > 2\) nên giá trị của hàm số tại 3 bằng 4

      Chọn C

      Câu 2: Hàm số \(y = {x^2} - 4x + 2\) có đồ thị là hình vẽ nào sau đây?

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 4

      Phương pháp

      Hình dáng của đồ thị bậc hai Parabol.

      Lời giải

      Vì \(a = 1 > 0\) nên bề lõm quay lên trên

      Mặt khác hàm số có tọa độ đỉnh là \(I(2; - 2)\), khi \(x = 0 \Rightarrow y = 2\)

      Chọn C

      Câu 3: Có bao nhiêu giá trị \(m\)nguyên để \(f(x) = {x^2} + (m + 1)x - m > 0,\,\forall x \in \mathbb{R}.\)

      A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.

      Phương pháp

      Sử dụng công thức dấu của tam thức bậc hai.

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}f(x) = {x^2} + (m + 1)x - m > 0,\,\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a > 0\\\Delta < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow {m^2} + 2m + 1 + 4m < 0\\ \Leftrightarrow - 3 - 2\sqrt 2 < m < - 3 + 2\sqrt 2 \end{array}\)

      Vậy có 5 giá trị nguyên thỏa yêu cầu bài toán.

      Chọn A

      Câu 4: Tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} + 2x + 1} = 2x - 1\) bằng

      A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

      Phương pháp

      Bình phương hai vế của phương trình rồi giải.

      Lời giải

      \(\sqrt {{x^2} + 2x + 1} = 2x - 1 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - 1 \ge 0\\{x^2} + 2x + 1 = 4{x^2} - 4x + 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge \frac{1}{2}\\3{x^2} - 6x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 2\).

      Tổng các nghiệm của phương trình là \(2\).

      Chọn A

      Câu 5: Viết phương trình đường thẳng \(d\) song song với \(d':x + 2y - 1 = 0\) và cách \(d'\) một khoảng bằng \(\sqrt 5 \).

      A. \(x + 2y + 4 = 0\) hoặc \(x + 2y - 6 = 0\).

      B. \(x + 2y + 4 = 0\).

      C. \(x + 2y - 6 = 0\).

      D. \(x + 2y + \sqrt 5 = 0\).

      Phương pháp

      Khoảng cách từ điểm \(M({x_0};{y_0})\) đến đường thẳng \(\Delta :{\rm{ }}ax + by + c = 0\) là: \(d(M,\Delta ) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

      Lời giải

      \(d\) song song với \(d'\) nên \(d:x + 2y + m = 0\).

      \(A(1;0) \in d'\)

      \(d(d,d') = d(A,d) = \frac{{\left| {1 + 2.0 + m} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2}} }} = \sqrt 5 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m + 1 = 5\\m + 1 = - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 4\\m = - 6\end{array} \right..\)

      Chọn A

      Câu 6: Viết phương trình đường thẳng \(d \bot d':x - y + 1 = 0\)và đi qua điểm \(A(1;\,\,2).\)

      A. \(x + y - 3 = 0\).

      B. \(x + y + 3 = 0\).

      C. \( - x + y - 1 = 0\).

      D. \( - x - y - 3 = 0\).

      Phương pháp

      Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm \(A\left( {{x_0},{y_0}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\) làm vecto pháp tuyến là : \(d:a(x - {x_0}) + b(y - {y_0}) = 0\)

      Lời giải

      Vì \(d \bot d'\) nên \(d\) có dạng \(x + y + m = 0\)

      Mặt khác \(A \in d\) nên \(1 + 2 + m = 0 \Leftrightarrow m = - 3\).

      Chọn A

      Câu 7: Viết phương trình đường tròn đường kính \(AB\), với \(A(1;\,3);\,\,B( - 2; - 1)\).

      A. \({\left( {x + \frac{1}{2}} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = \frac{{25}}{4}\).

      B. \({\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = \frac{{25}}{4}\)

      C. \({\left( {x + \frac{1}{2}} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 25\).

      D. \({\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 25\).

      Phương pháp

      Phương trình đường tròn (O) có tâm I(a,b) và bán kính R là :\({(x - a)^2} + {(y - b)^2} = {R^2}\)

      Lời giải

      Ta có \(\overrightarrow {AB} = ( - 3; - 4) \Rightarrow AB = 5\).

      Suy ra bán kính đường tròn đường kính \(AB\)là \(R = \frac{5}{2}\).

      Tọa độ trung điểm \(I\) của \(AB\) là \(I\left( {\frac{{ - 1}}{2};1} \right)\).

      Phương trình đường tròn cần tìm là \({\left( {x + \frac{1}{2}} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = \frac{{25}}{4}\).

      Chọn A

      Câu 8: Cho tam giác \(ABC\)có \(A(2;0);\,\,B( - 1;0);\,\,C(1;2)\), viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\).

      A. \({x^2} + {y^2} - x - y - 2 = 0\).

      B. \({x^2} + {y^2} - x - y + 2 = 0\).

      C. \({x^2} + {y^2} + x + y + 2 = 0\).

      D. \({x^2} + {y^2} + x - y - 2 = 0\).

      Phương pháp

      Phương trình đường tròn (O) có tâm I(a,b) và bán kính R là :\({(x - a)^2} + {(y - b)^2} = {R^2}\)

      Lời giải

      Phương trình đường tròn cần tìm có dạng \({x^2} + {y^2} + a.x + b.y + c = 0\)

      Vì đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) nên ta có

      \(\left\{ \begin{array}{l}2a + c = - 4\\ - a + c = - 1\\a + 2b + c = - 5\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 1\\b = - 1\\c = - 2\end{array} \right.\)

      Vậy phương trình đường tròn cần tìm có dạng \({x^2} + {y^2} - x - y - 2 = 0\)

      Chọn A

      Câu 9: Cho hai điểm \({F_1}\) và \({F_2}\) cố định và một độ dài không đổi \(2a\) lớn hơn \({F_1}{F_2}.\) Mệnh đề nào dưới đây đúng?

      A. Elip là tập hợp tất cả các điểm \(M\) trong mặt phẳng sao cho \(M{F_1} - M{F_2} = 2a.\)

      B. Elip là tập hợp tất cả các điểm \(M\) trong mặt phẳng sao cho \(M{F_1} + M{F_2} = 2a.\)

      C. Elip là tập hợp tất cả các điểm \(M\) trong mặt phẳng sao cho \(M{F_1} = M{F_2}.\)

      D. Elip là tập hợp tất cả các điểm \(M\) trong mặt phẳng sao cho \(M{F_1} + M{F_2} = a.\)

      Phương pháp

      Định nghĩa của Elip

      Lời giải

      Chọn B

      Elip là tập hợp tất cả các điểm \(M\) trong mặt phẳng sao cho \(M{F_1} + M{F_2} = 2a.\)

      Câu 10: Có 10 hộp sữa trong đó có 3 hộp bị hỏng. Chọn ngẫu nhiên 4 hộp, xác suất để lấy được 4 hộp mà không có hộp nào bị hỏng?

      A. \(\frac{1}{6}\)

      B. \(\frac{{41}}{{42}}\)

      C. \(\frac{1}{{21}}\)

      D. \(\frac{1}{{41}}\)

      Phương pháp

      Công thức tính xác suất

      Lời giải

      Số phần tử của không gian mẫu là \(n(\Omega ) = C_{10}^4 = 210\).

      Gọi A là biến cố chọn 4 hộp mà không có hộp nào hỏng

      Số phần tử của biến cố A là \(n(A) = C_7^4 = 35\).

      Xác suất để lấy được 4 hộp mà không có hộp nào hỏng là \(P = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{{35}}{{210}} = \frac{1}{6}\)

      Chọn A

      Câu 11: Một túi có 15 viên bi trong đó có 7 bi đỏ, 5 bi xanh và 3 bi vàng. Số cách chọn hai viên bi khác màu là

      A. 105. B. 210. C. 71. D. 74.

      Phương pháp

      Áp dụng công thức tổ hợp

      Lời giải.

      Chọn hai viên bi khác màu ta sẽ có các trường hợp sau

      TH 1: 1 bi đỏ; 1 bi xanh

      Chọn một bi đỏ, một viên bi xanh có \(C_7^1.C_5^1 = 35\) cách chọn

      TH 2: 1 bi đỏ; 1 bi vàng

      Chọn một bi đỏ, một viên bi vàng có \(C_7^1.C_3^1 = 21\) cách chọn

      TH 3: 1 bi xanh; 1 bi vàng

      Chọn một bi đỏ, một viên bi vàng có \(C_5^1.C_3^1 = 15\) cách chọn

      Vậy để chọn 2 viên bi trong 15 viên bi khác màu là:\(35 + 21 + 15 = 71\).

      Chọn C

      Câu 12: Có bao nhiêu số tự nhiên có 2 chữ số khác nhau được lập từ tập \(A = {\rm{\{ 0;1;2;5;7\} }}\)

      A. 16 B. 20 C. 25 D. 26.

      Phương pháp

      Áp dụng quy tắc nhân

      Lời giải:

      Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng \(\overline {ab} \)

      Chọn \(a\) có bốn cách chọn

      Chọn \(b\) có bốn cách chọn

      Áp dụng quy tắc nhân ta có 4.4=16 số tự nhiên cần tìm.

      Chọn A

      Câu 13: Gieo 3 đồng xu cân đối đồng chất mô tả không gian mẫu của phép thử:

      A. {NNN, SSS, NNS, SSN, NSN, SNS, NSS, SNN}.

      B. {NNN, SSS, NNS, SSN, NSN, SNS}.

      C. {NN, NS, SN, SS}.

      D. {NNN, SSS, NNS, SSN, NSN, NSS, SNN}.

      Phương pháp

      Áp dụng Một đồng xu có hai mặt, mỗi lần gieo như vậy có hai khả năng xuất hiện hoặc sấp, hoặc ngửa.

      Lời giải

      Một đồng xu có hai mặt, mỗi lần gieo như vậy có hai khả năng xuất hiện hoặc sấp, hoặc ngửa.

      Chọn A

      Câu 14: Rút ra hai lá bài từ cỗ bài tú lơ khơ 52 lá. Xác suất để rút được ít nhất một lá ách (A) là bao nhiêu?

      A. \(\frac{{33}}{{221}}\).

      B. \(\frac{{32}}{{221}}\).

      C. \(\frac{1}{{221}}\).

      D. \(\frac{1}{{1326}}\).

      Phương pháp

      Công thức tính xác suất

      Lời giải:

      Số cách rút ra hai lá bài trong cỗ bài tú lơ khơ 52 lá là \(C_{52}^2 = 1326\)

      Gọi A là biến cố rút ra hai lá được ít nhất một lá ách

      Số phần tử của biến cố là: \(4.C_{48}^1 + C_4^2 = 192 + 6 = 198\)

      Xác suất của biến cố A là \(P = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{{198}}{{1326}} = \frac{{33}}{{221}}\)

      Chọn A

      Câu 15: Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất hai lần. Xác suất để tổng số chấm trong hai lần gieo nhỏ hơn 10 bằng bao nhiêu?

      A. \(\frac{5}{6}\).

      B. \(\frac{1}{6}\).

      C. \(\frac{1}{{36}}\).

      D. \(\frac{7}{{36}}\).

      Phương pháp

      Công thức tính xác suất

      Lời giải:

      Gieo con súc sắc cân đối đồng chất hai lần số phần tử của không gian mẫu là \(n(\Omega ) = 36\).

      Gọi A là biến cố gieo con súc sắc mà tổng số chấm trong hai lần gieo nhỏ hơn 10.

      Suy ra \(\overline A \) là biến cố gieo con súc sắc mà tổng số chấm trong hai lần gieo không nhỏ hơn 10.

      Suy ra \(n\left( {\overline A } \right) = 1.1 + 1.2 + 1.3 = 6\)

      Vậy\(P(A) = 1 - \frac{6}{{36}} = \frac{5}{6}\)

      Chọn A

      Câu 16: Hàm số \(y = f(x)\)được gọi là đồng biến trên \((a;b)\)nếu:

      A. \(\forall {x_1},{x_2} \in (a;b):{x_1} < {x_2} \Rightarrow f({x_1}) < f({x_2})\).

      B. \(\forall {x_1},{x_2} \in (a;b):{x_1} < {x_2} \Rightarrow f({x_1}) > f({x_2})\).

      C. \(\forall {x_1},{x_2} \in (a;b):{x_1} < {x_2} \Rightarrow f({x_1}) \le f({x_2})\).

      D. \(\forall {x_1},{x_2} \in (a;b):{x_1} < {x_2} \Rightarrow f({x_1}) \ge f({x_2})\).

      Phương pháp

      Dựa vào định nghĩa đồng biến của hàm số.

      Lời giải

      Chọn A

      \(\forall {x_1},{x_2} \in (a;b):{x_1} < {x_2} \Rightarrow f({x_1}) < f({x_2})\)

      Câu 17: Hoành độ đỉnh của Parabol \(y = a{x^2} + bx + c\)\((a \ne 0)\)có công thức:

      A. \(\frac{{ - b}}{{2a}}\).

      B. \(\frac{b}{{2a}}\).

      C. \(\frac{{ - b}}{a}\).

      D. \(\frac{b}{a}\).

      Phương pháp

      Theo công thức tọa độ đỉnh của (P)

      Lời giải

      Chọn A

      Hoành độ đỉnh của Parabol \(y = a{x^2} + bx + c\)\((a \ne 0)\)có công thức: \(\frac{{ - b}}{{2a}}\).

      Câu 18: Bạn An giải phương trình \(\sqrt { - {x^2} + 2x + 4} = x - 2\) như sau:

      Bước 1: Bình phương 2 vế ta có PT hệ quả: \( - {x^2} + 2x + 4 = {(x - 2)^2}\)

      Bước 2: Thu gọn ta được PT: \( - 2{x^2} + 6x = 0\). Giải và tìm được \(x = 0\)hoặc \(x = 3\).

      Bước 3: Kết luận tập nghiệm của PT là \(S = \left\{ {0;3} \right\}\)

      Bài làm của bạn An đúng hay sai?

      A. Đúng.

      B. Sai từ Bước 1.

      C. Sai từ Bước 2.

      D. Sai từ Bước 3.

      Phương pháp

      Giải phương trình đưa được về phương trình bậc hai.

      Lời giải

      Khi biến đổi phương trình hệ quả hay bình phương hai vế ta cần thử lại nghiệm

      Chọn D

      Câu 19: Cho tam thức bậc hai \(f\left( x \right)\) có bảng xét dấu như sau

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 5

      Mệnh đề nào dưới đây đúng?

      A. \(f\left( x \right) \ge 0\, \Leftrightarrow - 1 \le x \le 3.\)

      B. \(f\left( x \right) \ge 0\, \Leftrightarrow - 1 < x < 3.\)

      C. \(f\left( x \right) \ge 0\, \Leftrightarrow x > 3.\)

      D. \(f\left( x \right) \ge 0\, \Leftrightarrow x < - 1.\)

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc dấu của tam thức bậc hai

      Lời giải

      Chọn A

      \(f\left( x \right) \ge 0\, \Leftrightarrow - 1 \le x \le 3.\)

      Câu 20: Một véc tơ pháp tuyến của đường thẳng \(y = 3x - 2\)

      A. \(\overrightarrow n = (3;1)\).

      B. \(\overrightarrow n = (3; - 1)\).

      C. \(\overrightarrow n = (3; - 2)\).

      D. \(\overrightarrow n = (3;2)\).

      Phương pháp

      Vecto pháp tuyến của đường thẳng\(d:ax + by + c = 0\) là \(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\)

      Lời giải

      \(y = 3x - 2 \Leftrightarrow 3x - y - 2 = 0\)

      Vậy vecto pháp tuyến của đường thẳng là \(\overrightarrow n (3; - 1)\)

      Chọn B

      Câu 21: Phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(M({x_0};{y_0})\)và có Véc tơ chỉ phương \(\overrightarrow u = (a;b)\):

      A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = {x_0} + at}\\{y = {y_0} + bt}\end{array}} \right.\).

      B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = {x_0} + at}\\{y = {y_0} - bt}\end{array}} \right.\).

      C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = {x_0} + bt}\\{y = {y_0} + at}\end{array}} \right.\)

      D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = {x_0} - bt}\\{y = {y_0} - at}\end{array}} \right.\).

      Phương pháp

      Theo định nghĩa phương trình tham số đường thẳng

      Lời giải

      Chọn A

      Phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(M({x_0};{y_0})\)và có véc tơ chỉ phương \(\overrightarrow u = (a;b)\)

      là :\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = {x_0} + at}\\{y = {y_0} + bt}\end{array}} \right.\)

      Câu 22: Có bao nhiêu vị trí tương đối giữa hai đường thẳng trong mặt phẳng?

      A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

      Phương pháp

      Sử dụng công thức vị trí tương đối của hai đường thẳng.

      Lời giải

      Chọn C

      Có 3 vị trí tương đối giữa hai đường thẳng trong mặt phẳng

      Câu 23: Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\),Elip \((E):\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\)có độ dài tiêu cự:

      A. \(2\sqrt {{a^2} - {b^2}} \).

      B. \(\sqrt {2{a^2} - {b^2}} \).

      C. \(\sqrt {{a^2} - {b^2}} \).

      D. \(\sqrt {2{a^2} - 2{b^2}} \).

      Phương pháp

      Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\),Elip \((E):\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\)có độ dài tiêu cự: \(2c = 2\sqrt {{a^2} - {b^2}} \)

      Lời giải

      Độ dài tiêu cự \(2c = 2\sqrt {{a^2} - {b^2}} \)

      Chọn A

      Câu 24: Xác định công thức đúng.

      A. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{(n - k)!}}\).

      B. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{(n - k)!k!}}\).

      C. \(A_n^k = \frac{{k!}}{{(n - k)!k!}}\).

      D. \(A_n^k = \frac{{k!}}{{(n - k)!n!}}\)

      Phương pháp

      Theo định nghĩa chỉnh hợp

      Lời giải

      Chọn A

      \(A_n^k = \frac{{n!}}{{(n - k)!}}\)

      Câu 25: Số tập hợp con của tập hợp có \(n\)phần tử

      A. \({2^n}\).B. \(2n\).C. \({3^n}\). D. \(3n\).

      Phương pháp

      Áp dụng quy tắc đếm

      Lời giải

      Chọn A.\({2^n}\)

      Câu 26: Có bao nhiêu cách sắp xếp 3 bạn vào một ghế dài 3 chỗ ngồi.

      A. 6. B. 12. C. 9. D. 27.

      Phương pháp

      Áp dụng công thức hoán vị

      Lời giải

      Xếp bạn vào một ghế dài có 3!=6 cách xếp

      Chọn A

      Câu 27: Minh có 3 cái áo sơ mi và 5 cái quần. Số cách để minh phối một bộ đồ (gồm 1 áo và 1 quần) là:

      A. 8. B. 15. C. 2. D. 45.

      Phương pháp

      Áp dụng quy tắc nhân

      Lời giải

      Chọn 1 cái áo trong 3 áo có 3 cách chọn

      Chọn 1 cái quần trong 5 quần có 5 cách chọn

      Áp dụng quy tắc nhân ta có 3.5=15 cách chọn một bộ quần áo.

      Chọn B

      Câu 28: Gieo 1 con súc sắc 2 lần thì có thể có bao nhiêu kết quả xảy ra?

      A. 36. B. 12. C. 6. D. 4.

      Phương pháp

      Áp dụng quy tắc nhân

      Lời giải

      Một lần gieo con súc sắc có 6 khả năng xảy ra

      Nên gieo hai lần có 6.6=36 kết quả xảy ra

      Chọn A

      Câu 29: Hệ số trong khai triển \({(a + b)^4}\)là:

      A. 1;4;6;4;1. B. 1;3;3;1. C. 1;5;10;10;5;1. D. 1;2;4;2;1.

      Phương pháp

      Sử dụng công thức khai triển nhị thức Newton

      Lời giải

      Ta có \({(a + b)^4} = {a^4} + 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} + 4a{b^3} + {b^4}\)

      Chọn A

      Câu 30: Tìm tâm và bán kính của đường tròn có phương trình \({x^2} + {y^2} - 2x - 2y + 1 = 0\).

      A. \(I(1;1);\,\,R = 1.\)

      B. \(I( - 1; - 1);\,\,R = 1.\)

      C. \(I(1;1);\,\,R = 3.\)

      D. \(I( - 1; - 1);\,\,R = - 1.\)

      Phương pháp

      Phương trình đường tròn (O) có tâm I(a,b) và bán kính R là :\({(x - a)^2} + {(y - b)^2} = {R^2}\)

      Lời giải

      Tâm \(I(1;1)\), bán kính \(R = \sqrt {{{( - 1)}^2} + {{( - 1)}^2} - 1} = 1\).

      Chọn A

      Câu 31: Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình đường tròn

      A. \({x^2} + {y^2} + 2x + 2y - 3 = 0\).

      B. \({x^2} + {y^2} + 2x + 2y + 3 = 0\).

      C. \(2{x^2} + {y^2} + 2x + 2y - 3 = 0\).

      D. \({x^2} - {y^2} + 2x + 2y - 3 = 0\).

      Phương pháp

      Phương trình đường tròn (O) có tâm I(a,b) và bán kính R là :\({(x - a)^2} + {(y - b)^2} = {R^2}\)

      Lời giải

      Đáp án A \({( - 1)^2} + {( - 1)^2} + 3 > 0\)

      Đáp án C và D không phải là phương trình đường tròn vì hệ số của \({x^2};\,\,\,{y^2}\) khác nhau.

      Đáp B không phải là phương trình đường tròn vì \({( - 1)^2} + {( - 1)^2} - 3 < 0\)

      Chọn A

      Câu 32: Một hộp chứa 5 viên bi xanh, 4 viên bi đỏ. Lấy ra hai viên bi. Tính xác suất để hai viên bi được lấy ra là hai bi đỏ.

      A. \(\frac{1}{6}\).

      B. \(\frac{4}{9}\).

      C. \(\frac{5}{9}\).

      D. \(\frac{5}{{18}}\).

      Phương pháp

      Công thức tính xác suất

      Lời giải

      Số phần tử của không gian mẫu là \(n(\Omega ) = C_9^2\)

      Gọi A là biến cố lấy ra hai bi đều màu đỏ, số phần tử của biến cố A là \(n(A) = C_4^2\)

      Xác suất của biến cố A là \(P = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{{C_4^2}}{{C_9^2}} = \frac{1}{6}\)

      Chọn A

      Câu 33: Có bao nhiêu cách xếp 10 người vào một bàn tròn

      A. 10!. B. 9! C. 8!. D. 11!

      Phương pháp

      Áp dụng công thức hoán vị

      Lời giải

      Vì đây là bàn tròn nên ta không phân biệt đâu là chỗ ngồi đầu

      Xếp người đầu tiên vào một chỗ để làm mốc

      Xếp 9 người còn lại vào 9 chỗ ngồi ta có 9! Cách xếp

      Chọn B

      Câu 34: Trong thùng xăm có 25 xăm tốt, 15 xăm xấu; anh An rút một xăm. Tính xác suất để anh An rút được xăm tốt.

      A. \(\frac{5}{8}\).

      B. \(\frac{3}{8}\).

      C. \(\frac{8}{5}\).

      D. \(\frac{8}{3}\).

      Phương pháp

      Công thức tính xác suất

      Lời giải

      Số phần tử của không gian mẫu là \(n(\Omega ) = 40\).

      Gọi A là biến cố rút ra được xăm tốt, số phần tử của biến cố A là \(n(A) = 25\)

      Xác suất của biến cố A là \(P = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{{25}}{{40}} = \frac{5}{8}\)

      Chọn A

      Câu 35: Trong mặt phẳng \(Oxy,\) cho hai đường thẳng \({d_1}:\, - x + y + 1 = 0\) và \({d_2}:2\,x + 2y - 3 = 0.\) Góc giữa hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\) bằng

      A. \(45^\circ .\)

      B. \(60^\circ .\)

      C. \(90^\circ .\)

      D. \(30^\circ .\)

      Phương pháp

      Áp dụng công thức tính góc giữa hai đường thẳng có: \(\cos \left( {a,b} \right) = \frac{{\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} }}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}\).

      Lời giải

      Ta có vectơ pháp tuyến của \({d_1}\); \({d_2}\) lần lượt là\(\overrightarrow n ( - 1;1);\,\,\overrightarrow {n'} (2;2)\)

      Ta có \(\overrightarrow n .\,\,\overrightarrow {n'} = - 1.2 + 1.2 = 0\)

      Suy ra \({d_1} \bot {d_2}\) hay góc giữa hai đường thẳng bằng \({90^0}\)

      Chọn C

      II.TỰ LUẬN(4câu - 3,0 điểm).

      Câu 36: Giải phương trình sau \(\sqrt {2x + 2\sqrt {2x - 1} } = x + 1\)

      Phương pháp

      Bình phương hai vế của phương trình để đưa về dạng phương trình bậc hai

      Lời giải

      Điều kiện: \(x \ge \frac{1}{2}\)

      \(\sqrt {2x + 2\sqrt {2x - 1} } = x + 1\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \sqrt {{{(\sqrt {2x - 1} + 1)}^2}} = x + 1 \Leftrightarrow \sqrt {2x - 1} = x\\ \Leftrightarrow 2x - 1 = {x^2} \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 = 0 \Leftrightarrow x = 1\end{array}\)

      Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \{ 1\} \)

      Câu 37: Trong mặt phẳng \(Oxy,\) cho điểm \(A\left( {1;\,2} \right),\,B( - 1;1)\)và đường thẳng \(d:x - y + 3 = 0\). Tìm tọa độ điểm \(M \in d\) để \(AM + BM\) nhỏ nhất.

      Phương pháp

      Vẽ hình

      Lời giải

      Đặt \(f(x,y) = x - y + 3\)

      \(f(1;2).f( - 1;1) > 0\)nên hai điểm \(A,\,B\)nằm về cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 6

      Gọi \(B'\) đối xứng với \(B\) qua d suy ra tọa độ của \(B'\)(2; 2)

      Suy ra \(AM + BM = AM + B'M \ge AB'\)

      Nên \(AM + BM\)nhỏ nhất khi \(A,\,M,\,B'\)thẳng hàng hay M là giao điểm của \(d\,\)và \(AB'\)

      Suy ra M có tọa độ là \(( - 1;\,2)\).

      Câu 38: Trong mặt phẳng \(Oxy,\) cho tam giác \(ABC\) có \(A(2;1)\). Đường cao đi qua \(B\) có phương trình \(x - 3y - 7 = 0\), đường trung tuyến qua đỉnh \(C\)có phương trình \(x + y + 1 = 0\). Xác định tọa độ điểm \(B,\,C\).

      Phương pháp

      Toa độ C là giao điểm của đương thẳng AC và đường trung tuyến đi qua đỉnh C.

      Tọa độ B tìm thông qua trung điểm I của đoạn thẳng AB.

      Lời giải

      Phương trình đường thẳng AC có dạng \(3x + y - 7 = 0\)

      Tọa độ C là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + 1 = 0\\3x + y - 7 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 4\\y = - 5\end{array} \right.\)

      Gọi \(I(a; - a - 1)\) là tọa độ trung điểm của AB

      Suy ra tọa độ \(B(2a - 2; - 2a - 1)\) hay \(2a - 2 + 6a + 3 - 7 = 0 \Leftrightarrow a = \frac{3}{4}\) \( \Rightarrow B\left( {\frac{{ - 1}}{2};\frac{{ - 5}}{2}} \right)\).

      Câu 39: Tìm \(m\) để\(f(x) = ({m^2} - 1){x^2} + (m - 1)x - 2m - 1 < 0,\,\,\forall x \in \mathbb{R}\).

      Phương pháp

      Sử dụng dấu của tam thức bậc hai

      Lời giải

      TH 1: \({m^2} - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = - 1\end{array} \right.\)

      Khi \(m = 1\) thì \(f(x) = - 2.1 - 1 = - 3 < 0,\,\,\forall x \in \mathbb{R}\)

      Khi \(m = - 1\) thì \(f(x) = - 2.x + 1 < 0 \Leftrightarrow x > \frac{1}{2}\)

      TH 2: \({m^2} - 1 \ne 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m \ne 1\\m \ne - 1\end{array} \right.\)

      \(\begin{array}{l}f(x) = ({m^2} - 1){x^2} + (m - 1)x - 2m - 1 < 0,\,\,\forall x \in \mathbb{R}\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 1 < 0\\\Delta = {(m - 1)^2} - 4.({m^2} - 1)( - 2m - 1) < 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 < m < 1\\m - 1 + 8{m^2} + 4m + 8m + 4 < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 < m < 1\\8{m^2} + 13m + 3 < 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 < m < 1\\\frac{{ - 13 - \sqrt {73} }}{{16}} < m < \frac{{ - 13 + \sqrt {73} }}{{16}}\end{array} \right. \Leftrightarrow - 1 < m < \frac{{ - 13 + \sqrt {73} }}{{16}}\end{array}\)

      Vậy \(m \in \left( { - 1;\frac{{ - 13 + \sqrt {73} }}{{16}}} \right) \cup \left\{ 1 \right\}\) thì \(f(x) = ({m^2} - 1){x^2} + (m - 1)x - 2m - 1 < 0,\,\,\forall x \in \mathbb{R}\).

      ………. HẾT……….

      Bạn đang khám phá nội dung Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 chương trình Kết nối tri thức là một công cụ quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức đã học trong suốt học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, tập trung vào các chủ đề chính như hàm số, bất phương trình, hệ phương trình, và các kiến thức hình học cơ bản.

      Cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp

      Cấu trúc đề thi thường bao gồm:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức lý thuyết và khả năng vận dụng nhanh các công thức, định lý.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải, chứng minh các bài toán, và áp dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tế.

      Các dạng bài tập thường gặp:

      1. Bài tập về hàm số: Xác định tập xác định, tập giá trị, vẽ đồ thị hàm số, tìm điểm cực trị, và giải các bài toán liên quan đến hàm số.
      2. Bài tập về bất phương trình: Giải bất phương trình bậc nhất, bậc hai, và bất phương trình chứa tham số.
      3. Bài tập về hệ phương trình: Giải hệ phương trình tuyến tính, hệ phương trình vô tỉ, và hệ phương trình chứa tham số.
      4. Bài tập về hình học: Tính diện tích, chu vi, thể tích các hình hình học cơ bản, chứng minh các tính chất hình học, và giải các bài toán liên quan đến hình học tọa độ.

      Hướng dẫn giải đề thi hiệu quả

      Để giải đề thi hiệu quả, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý, công thức, và các quy tắc cơ bản.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Máy tính bỏ túi, máy tính cầm tay, và các phần mềm toán học có thể giúp học sinh giải quyết các bài toán phức tạp.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Tầm quan trọng của việc ôn tập và luyện đề

      Việc ôn tập và luyện đề là một phần không thể thiếu trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi học kì. Nó giúp học sinh:

      • Củng cố kiến thức: Ôn tập lại các kiến thức đã học, khắc phục những lỗ hổng kiến thức.
      • Rèn luyện kỹ năng: Nâng cao kỹ năng giải bài tập, tư duy logic, và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Hiểu rõ cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp, và thời gian làm bài.
      • Giảm căng thẳng: Luyện đề thường xuyên giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

      montoan.com.vn: Nguồn tài liệu ôn tập Toán 10 uy tín

      montoan.com.vn là một website cung cấp các tài liệu ôn tập Toán 10 uy tín, chất lượng, và được cập nhật thường xuyên. Chúng tôi cung cấp:

      • Đề thi thử: Đề thi thử được thiết kế theo cấu trúc đề thi chính thức, giúp học sinh làm quen với áp lực thi cử.
      • Đáp án và lời giải chi tiết: Đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh hiểu rõ cách giải bài tập và tự kiểm tra kết quả.
      • Bài giảng video: Bài giảng video giúp học sinh nắm vững kiến thức lý thuyết và xem cách giải bài tập một cách trực quan.
      • Diễn đàn trao đổi: Diễn đàn trao đổi là nơi học sinh có thể đặt câu hỏi, chia sẻ kinh nghiệm, và học hỏi lẫn nhau.

      Lời khuyên cho kỳ thi học kì 2 Toán 10

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 Toán 10 sắp tới! Hãy nhớ rằng, sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tinh thần tự tin là chìa khóa thành công.

      Chủ đềMức độ quan trọng
      Hàm sốRất quan trọng
      Bất phương trìnhQuan trọng
      Hệ phương trìnhQuan trọng
      Hình họcTrung bình
      Nguồn: montoan.com.vn

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10