1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán 10 - Đề số 1, chương trình Kết nối tri thức. Đề thi này được biên soạn dựa trên cấu trúc đề thi chính thức và nội dung chương trình học kì 2, giúp các em làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán.

montoan.com.vn cung cấp đề thi kèm đáp án chi tiết, giúp các em tự đánh giá năng lực và tìm ra những kiến thức còn yếu để bổ sung.

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (35 câu - 7,0 điểm). Câu 1. Xét hai đại lượng phụ thuộc vào nhau theo các hệ thức dưới đây. Trường hợp nào thì là hàm số của

Đề bài

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (35 câu - 7,0 điểm).

    Câu 1. Xét hai đại lượng \(x,y\) phụ thuộc vào nhau theo các hệ thức dưới đây. Trường hợp nào thì \(y\)là hàm số của \(x\)

    A. \(y = 2x - 1\).

    B. \(\left| y \right| = {x^2}\).

    C. \({y^2} = x\).

    D. \({y^2} = {x^2} + 1\).

    Câu 2. Tập xác định \(D\) của hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {2 - x} + \frac{1}{{\sqrt {x - 1} }}\) là

    A. \(D = \left( {1;{\rm{ }}2} \right]\).

    B. \(D = \left( { - \infty ;1} \right) \cup \left[ {2; + \infty } \right)\).

    C. \(D = \left( { - \infty ;2} \right]\backslash \left\{ 1 \right\}\).

    D. \(D = \left( { - \infty ;2} \right]\).

    Câu 3. Trục đối xứng của đồ thị hàm số\(y = a{x^2} + bx + c\), \((a \ne 0)\) là đường thẳng nào dưới đây?

    A. \(x = - \frac{b}{{2a}}.\)

    B. \(x = - \frac{c}{{2a}}.\)

    C. \(x = - \frac{\Delta }{{4a}}.\)

    D. \(x = \frac{b}{{2a}}\).

    Câu 4. Biết đồ thị hàm số \(y = {x^2} + 2x + m\) đi qua điểm \(A( - 1;4)\). Tính \(m\).

    A. \(m = 6\).

    B. \(m = 7\).

    C. \(m = - 25\).

    D. \(m = 5\).

    Câu 5. Cho tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c{\rm{ }}\left( {a \ne 0} \right)\). Điều kiện cần và đủ để \(f\left( x \right) < 0,\forall x \in \mathbb{R}\) là

    A. \(\left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta > 0\end{array} \right.\).

    B. \(\left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta < 0\end{array} \right.\).

    C. \(\left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta \le 0\end{array} \right.\).

    D. \(\left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta \ge 0\end{array} \right.\).

    Câu 6. Tập nghiệm \(S\) của bất phương trình \( - 2{x^2} + 5x + 7 \le 0\) là

    A. \(S = \left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ {\frac{7}{2}; + \infty } \right).\)

    B. \(S = \left( { - 1;\frac{7}{2}} \right).\)

    C. \(S = \left[ { - 1;\frac{7}{2}} \right].\)

    D. \(S = \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {\frac{7}{2}; + \infty } \right).\)

    Câu 7. Phương trình \(\sqrt {{x^2} - x - 2} = \sqrt {2{x^2} + x - 1} \) có một nghiệm là

    A. \(x = 3\).

    B. \(x = 2\).

    C. \(x = 1\).

    D. \(x = - 1\).

    Câu 8. Phương trình \(\sqrt {{x^2} - 5x + 4} = - 2x + 2\) có bao nhiêu nghiệm?

    A. \(0\).

    B. \(2\).

    C. \(3\).

    D. \(1\).

    Câu 9. Trong mặt phẳng toạ độ, cho đường thẳng d có phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + 3t\\y = - 3 + 2t\end{array} \right.\). Tọa độ một véctơ chỉ phương của đường thẳng d

    A. \(\overrightarrow {{n_3}} = (3;2).\)

    B. \(\overrightarrow {{n_2}} = (2; - 3)\).

    C. \(\overrightarrow {{n_4}} = (2;3)\).

    D. \(\overrightarrow {{n_1}} = ( - 2; - 3)\).

    Câu 10.Phương trình nào là phương trình tổng quát của đường thẳng?

    A. \({y^2} = 3x\).

    B. \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\).

    C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 - 2t}\\{y = 1 + 3t{\rm{ }}}\end{array}} \right.\).

    D. \(2x - y - 1 = 0\).

    Câu 11.Trong mặt phẳng toạ độ, cho tam giác \(ABC\) có \(A(1;1),B(0;2),C( - 2;6)\). Viết phương trình tổng quát của trung tuyến \(AM\).

    A. \(3x - 2y - 1 = 0\).

    B. \(3x - 2y + 11 = 0\).

    C. \(3x + 2y - 5 = 0\).

    D. \(3x + 2y + 5 = 0\).

    Câu 12.Trong mặt phẳng toạ độ, cho đường thẳng \(d\) có phương trình \(2x + y - 5 = 0\). Đường thẳng \(d\) song song với đường thẳng có phương trình nào dưới đây?

    A. \(x - 2y - 5 = 0\).

    B. \( - 2x - y + 5 = 0\).

    C. \(2x + y + 5 = 0\).

    D. \(x - 2y + 5 = 0\).

    Câu 13.Trong mặt phẳng toạ độ, cho hai đường thẳng \({d_1}:{a_1}x + {b_1}y + {c_1} = 0\) và \({d_2}:{a_2}x + {b_2}y + {c_2} = 0\). Khi đó góc \(\varphi \) giữa hai đường thẳng được xác định thông qua công thức

    A. \(\cos \varphi = \frac{{{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} .\sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\).

    B. \(\cos \varphi = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} .\sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\).

    C. \(\cos \varphi = \frac{{{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} + \sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\).

    D. \(\cos \varphi = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} + \sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\).

    Câu 14.Tính khoảng cách từ điểm \(M\left( {3; - 1} \right)\) đến đường thẳng \(\Delta :4x--3y + 3 = 0\).

    A. \(\frac{{18}}{{25}}\).

    B. \(\frac{{18}}{5}\).

    C. \(\frac{{9\sqrt {10} }}{5}\).

    D. \(\frac{9}{5}\).

    Câu 15.Trong mặt phẳng tọa độ, phương trình nào sau đây là phương trình của một đường tròn?

    A. \({x^2} + 2{y^2} - 4x - 8y + 1 = 0\).

    B. \({x^2} + {y^2} - 4x + 6y - 12 = 0\).

    C. \({x^2} - {y^2} - 2x - 8y + 20 = 0\).

    D. \(4{x^2} + {y^2} - 10x - 6y - 2 = 0\).

    Câu 16.Tìm tọa độ tâm \(I\) và tính bán kính \(R\) của đường tròn \((C):\,\,{\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 5} \right)^2} = 9\).

    A. \(I( - 2;5),\,\,R = 81.\)

    B. \(I(2; - 5),\,\,R = 9.\)

    C. \(I(2; - 5),\,\,R = 3.\)

    D. \(I( - 2;5),\,\,R = 3.\)

    Câu 17.Trong mặt phẳng tọa độ, cho điểm \(I\left( {1;1} \right)\) và đường thẳng \(\left( d \right):3x + 4y - 2 = 0\). Đường tròn tâm \(I\) và tiếp xúc với đường thẳng \(\left( d \right)\) có phương trình

    A. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 5\).

    B. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 25\).

    C. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 1\).

    D. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 1\).

    Câu 18.Cho đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 2x - 4y - 4 = 0\). Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn \(\left( C \right)\) tại điểm \(A\left( {1;5} \right)\).

    A. \(y - 5 = 0\).

    B. \(y + 5 = 0\).

    C. \(x - 1 = 0\).

    D. \(x - y - 6 = 0\).

    Câu 19.Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình chính tắc của hyperbol?

    A. \(\frac{{{x^{\rm{2}}}}}{8} + \frac{{{y^{\rm{2}}}}}{4} = 1\).

    B. \(\frac{{{x^{\rm{2}}}}}{4} - \frac{{{y^{\rm{2}}}}}{8} = - 1\).

    C. \(\frac{{{x^{\rm{2}}}}}{8} + \frac{{{y^{\rm{2}}}}}{4} = - 1\).

    D. \(\frac{{{x^{\rm{2}}}}}{8} - \frac{{{y^{\rm{2}}}}}{4} = 1\).

    Câu 20.Phương trình chính tắc của \(\left( E \right)\) có độ dài trục lớn bằng \(6\), trục nhỏ bằng \(4\) là

    A. \(\frac{{{x^2}}}{9} - \frac{{{y^2}}}{4} = 1\).

    B. \(\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\).

    C. \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\).

    D. \(\frac{{{x^2}}}{{36}} - \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\).

    Câu 21.Một tổ có 7 học sinh nữ và 5 học sinh nam. Có bao nhiêu cách chọn ngẫu nhiên một học sinh của tổ đó đi trực nhật?

    A. \(35\).

    B. \(7\).

    C. \(5\).

    D. \(12\).

    Câu 22.Bạn An có 3 kiểu mặt đồng hồ đeo tay và 2 kiểu dây. Hỏi An có bao nhiêu cách chọn một chiếc đồng hồ gồm một mặt và một dây?

    A. 5.

    B. 3.

    C. 12.

    D. 6.

    Câu 23.Từ các chữ số \(1;2;3;5;6;9\) lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 4 chữ số đôi một khác nhau?

    A. \(432\). B. \(120\). C. \(240\). D. \(180\).

    Câu 24.Cho hai số tự nhiên \(k,\,\,n\) thỏa mãn \(1 \le k \le n\). Số chỉnh hợp chập \(k\) của \(n\) phần tử là

    A. \(C_n^k = \frac{{n!}}{{k!(n - k)!}}\).

    B. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{k!}}\).

    C. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}\).

    D. \(C_n^k = \frac{{n!}}{{(n - k)!}}\).

    Câu 25.Một tổ học sinh có 7 nam và 3 nữ. Trong giờ học thể dục thầy giáo yêu cầu tổ xếp thành một hàng dọc. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp?

    A. \(3!\). B. \(3!.4!\). C. \(10!\). D. \(7!.\)

    Câu 26.Số tập con có \(9\) phần tử của tập hợp có \(15\) phần tử là

    A. \(\frac{{15!}}{{9!}}\).

    B. \(5004\).

    C. \(5005\).

    D. \(A_{15}^9\).

    Câu 27.Tổ một của lớp 11/3 có 8 học sinh trong đó có bạn Nam. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 4 học sinh trực lớp trong đó phải có Nam?

    A. \(35\). B. \(56\). C. \(70.\) D. \(210\).

    Câu 28.Tổ \(1\) lớp 11/3 có \(6\) học sinh nam và \(5\) học sinh nữ. Giáo viên chủ nhiệm cần chọn ra \(4\) học sinh của tổ \(1\) để lao động vệ sinh cùng cả trường. Hỏi có bao nhiêu cách chọn \(4\) học sinh trong đó có ít nhất một học sinh nam?

    A. \(600\). B. \(25\). C. \(325\). D. \(30\).

    Câu 29.Trong khai triển nhị thức Newton của \({\left( {3x - 1} \right)^4}\) có bao nhiêu số hạng?

    A. \(6\). B. \(3\). C. \(5\). D. \(4\).

    Câu 30.Tung ngẫu nhiên 1 đồng xu cân đối và đồng chất 2 lần. Số phần tử của không gian mẫu \(n\left( \Omega \right)\) bằng

    A.\(4\).B.\(8\).C.\(2\).D.\(36\).

    Câu 31.Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất để mặt có số chấm chẵn xuất hiện là

    A. \(1\).

    B. \(\frac{1}{2}\).

    C. \(\frac{1}{3}\).

    D. \(\frac{1}{6}\).

    Câu 32.Một lớp có \(20\) học sinh nam và \(18\) học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên \(1\) học sinh. Tính xác suất chọn được \(1\) học sinh nữ.

    A. \(\frac{{10}}{{19}}.\)

    B. \(\frac{1}{{18}}.\)

    C. \(\frac{9}{{19}}.\)

    D. \(\frac{1}{{38}}.\)

    Câu 33.Gieo 1 con súc sắc 2 lần. Xác suất của biến cố \(A\) sao cho tổng số chấm xuất hiện trong 2 lần gieo không nhỏ hơn 8 là

    A. \(P\left( A \right) = \frac{{13}}{{36}}\).

    B. \(P\left( A \right) = \frac{5}{{18}}\).

    C. \(P\left( A \right) = \frac{5}{{12}}\).

    D. \(P\left( A \right) = \frac{2}{9}\).

    Câu 34.Trên kệ có 5 quyển sách toán, 3 quyển sách lý và 4 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển. Xác suất để 3 quyển lấy ra có ít nhất 1 quyển sách toán là

    A. \(\frac{{41}}{{55}}\).

    B. \(\frac{7}{{44}}\).

    C. \(\frac{{14}}{{55}}\).

    D. \(\frac{{37}}{{44}}\).

    Câu 35.Có 2 cái hộp: Hộp thứ nhất có 5 bi xanh và 4 bi đỏ; hộp thứ hai có 4 bi xanh và 3 bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên cùng một lúc mỗi hộp 2 bi. Tính xác suất để lấy được đúng 1 bi xanh.

    A. \(\frac{{20}}{{63}}\).

    B. \(\frac{{41}}{{756}}\).

    C. \(\frac{4}{{63}}\).

    D. \(\frac{{11}}{{63}}\).

    II. TỰ LUẬN (04 câu – 3,0 điểm)

    Câu 36. Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để hàm số \(y = \sqrt {x - 2m + 1} \) xác định trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\).

    Câu 37. Trong mặt phẳng tọa độ, cho hai điểm \(A(4; - 1);B( - 2;5).\) Viết phương trình đường tròn đường kính \(AB\).

    Câu 38. Một nhóm có 9 học sinh gồm 6 học sinh nam (trong đó có Hiệp) và 3 học sinh nữ. Xếp 9 học sinh đó thành một hàng ngang. Tính xác suất để Hiệp không đứng cạnh bạn nữ nào.

    Câu 39. Trong mặt phẳng tọa độ, cho hình chữ nhật \(ABCD\) biết \(BC\) có phương trình \(6x - 7y + 32 = 0\), hình chiếu vuông góc của \(A\) lên \(BD\) là \(K\left( {1;3} \right)\) và đường thẳng \(BD\) đi qua điểm \(H\left( { - 1;\frac{5}{2}} \right)\). Tìm tọa độ điểm \(A\).

    ---------- HẾT ----------

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Lời giải
    • Tải về

      Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (35 câu - 7,0 điểm).

    Câu 1. Xét hai đại lượng \(x,y\) phụ thuộc vào nhau theo các hệ thức dưới đây. Trường hợp nào thì \(y\)là hàm số của \(x\)

    A. \(y = 2x - 1\).

    B. \(\left| y \right| = {x^2}\).

    C. \({y^2} = x\).

    D. \({y^2} = {x^2} + 1\).

    Câu 2. Tập xác định \(D\) của hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {2 - x} + \frac{1}{{\sqrt {x - 1} }}\) là

    A. \(D = \left( {1;{\rm{ }}2} \right]\).

    B. \(D = \left( { - \infty ;1} \right) \cup \left[ {2; + \infty } \right)\).

    C. \(D = \left( { - \infty ;2} \right]\backslash \left\{ 1 \right\}\).

    D. \(D = \left( { - \infty ;2} \right]\).

    Câu 3. Trục đối xứng của đồ thị hàm số\(y = a{x^2} + bx + c\), \((a \ne 0)\) là đường thẳng nào dưới đây?

    A. \(x = - \frac{b}{{2a}}.\)

    B. \(x = - \frac{c}{{2a}}.\)

    C. \(x = - \frac{\Delta }{{4a}}.\)

    D. \(x = \frac{b}{{2a}}\).

    Câu 4. Biết đồ thị hàm số \(y = {x^2} + 2x + m\) đi qua điểm \(A( - 1;4)\). Tính \(m\).

    A. \(m = 6\).

    B. \(m = 7\).

    C. \(m = - 25\).

    D. \(m = 5\).

    Câu 5. Cho tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c{\rm{ }}\left( {a \ne 0} \right)\). Điều kiện cần và đủ để \(f\left( x \right) < 0,\forall x \in \mathbb{R}\) là

    A. \(\left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta > 0\end{array} \right.\).

    B. \(\left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta < 0\end{array} \right.\).

    C. \(\left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta \le 0\end{array} \right.\).

    D. \(\left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta \ge 0\end{array} \right.\).

    Câu 6. Tập nghiệm \(S\) của bất phương trình \( - 2{x^2} + 5x + 7 \le 0\) là

    A. \(S = \left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ {\frac{7}{2}; + \infty } \right).\)

    B. \(S = \left( { - 1;\frac{7}{2}} \right).\)

    C. \(S = \left[ { - 1;\frac{7}{2}} \right].\)

    D. \(S = \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {\frac{7}{2}; + \infty } \right).\)

    Câu 7. Phương trình \(\sqrt {{x^2} - x - 2} = \sqrt {2{x^2} + x - 1} \) có một nghiệm là

    A. \(x = 3\).

    B. \(x = 2\).

    C. \(x = 1\).

    D. \(x = - 1\).

    Câu 8. Phương trình \(\sqrt {{x^2} - 5x + 4} = - 2x + 2\) có bao nhiêu nghiệm?

    A. \(0\).

    B. \(2\).

    C. \(3\).

    D. \(1\).

    Câu 9. Trong mặt phẳng toạ độ, cho đường thẳng d có phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + 3t\\y = - 3 + 2t\end{array} \right.\). Tọa độ một véctơ chỉ phương của đường thẳng d

    A. \(\overrightarrow {{n_3}} = (3;2).\)

    B. \(\overrightarrow {{n_2}} = (2; - 3)\).

    C. \(\overrightarrow {{n_4}} = (2;3)\).

    D. \(\overrightarrow {{n_1}} = ( - 2; - 3)\).

    Câu 10.Phương trình nào là phương trình tổng quát của đường thẳng?

    A. \({y^2} = 3x\).

    B. \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\).

    C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 - 2t}\\{y = 1 + 3t{\rm{ }}}\end{array}} \right.\).

    D. \(2x - y - 1 = 0\).

    Câu 11.Trong mặt phẳng toạ độ, cho tam giác \(ABC\) có \(A(1;1),B(0;2),C( - 2;6)\). Viết phương trình tổng quát của trung tuyến \(AM\).

    A. \(3x - 2y - 1 = 0\).

    B. \(3x - 2y + 11 = 0\).

    C. \(3x + 2y - 5 = 0\).

    D. \(3x + 2y + 5 = 0\).

    Câu 12.Trong mặt phẳng toạ độ, cho đường thẳng \(d\) có phương trình \(2x + y - 5 = 0\). Đường thẳng \(d\) song song với đường thẳng có phương trình nào dưới đây?

    A. \(x - 2y - 5 = 0\).

    B. \( - 2x - y + 5 = 0\).

    C. \(2x + y + 5 = 0\).

    D. \(x - 2y + 5 = 0\).

    Câu 13.Trong mặt phẳng toạ độ, cho hai đường thẳng \({d_1}:{a_1}x + {b_1}y + {c_1} = 0\) và \({d_2}:{a_2}x + {b_2}y + {c_2} = 0\). Khi đó góc \(\varphi \) giữa hai đường thẳng được xác định thông qua công thức

    A. \(\cos \varphi = \frac{{{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} .\sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\).

    B. \(\cos \varphi = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} .\sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\).

    C. \(\cos \varphi = \frac{{{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} + \sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\).

    D. \(\cos \varphi = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} + \sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\).

    Câu 14.Tính khoảng cách từ điểm \(M\left( {3; - 1} \right)\) đến đường thẳng \(\Delta :4x--3y + 3 = 0\).

    A. \(\frac{{18}}{{25}}\).

    B. \(\frac{{18}}{5}\).

    C. \(\frac{{9\sqrt {10} }}{5}\).

    D. \(\frac{9}{5}\).

    Câu 15.Trong mặt phẳng tọa độ, phương trình nào sau đây là phương trình của một đường tròn?

    A. \({x^2} + 2{y^2} - 4x - 8y + 1 = 0\).

    B. \({x^2} + {y^2} - 4x + 6y - 12 = 0\).

    C. \({x^2} - {y^2} - 2x - 8y + 20 = 0\).

    D. \(4{x^2} + {y^2} - 10x - 6y - 2 = 0\).

    Câu 16.Tìm tọa độ tâm \(I\) và tính bán kính \(R\) của đường tròn \((C):\,\,{\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 5} \right)^2} = 9\).

    A. \(I( - 2;5),\,\,R = 81.\)

    B. \(I(2; - 5),\,\,R = 9.\)

    C. \(I(2; - 5),\,\,R = 3.\)

    D. \(I( - 2;5),\,\,R = 3.\)

    Câu 17.Trong mặt phẳng tọa độ, cho điểm \(I\left( {1;1} \right)\) và đường thẳng \(\left( d \right):3x + 4y - 2 = 0\). Đường tròn tâm \(I\) và tiếp xúc với đường thẳng \(\left( d \right)\) có phương trình

    A. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 5\).

    B. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 25\).

    C. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 1\).

    D. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 1\).

    Câu 18.Cho đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 2x - 4y - 4 = 0\). Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn \(\left( C \right)\) tại điểm \(A\left( {1;5} \right)\).

    A. \(y - 5 = 0\).

    B. \(y + 5 = 0\).

    C. \(x - 1 = 0\).

    D. \(x - y - 6 = 0\).

    Câu 19.Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình chính tắc của hyperbol?

    A. \(\frac{{{x^{\rm{2}}}}}{8} + \frac{{{y^{\rm{2}}}}}{4} = 1\).

    B. \(\frac{{{x^{\rm{2}}}}}{4} - \frac{{{y^{\rm{2}}}}}{8} = - 1\).

    C. \(\frac{{{x^{\rm{2}}}}}{8} + \frac{{{y^{\rm{2}}}}}{4} = - 1\).

    D. \(\frac{{{x^{\rm{2}}}}}{8} - \frac{{{y^{\rm{2}}}}}{4} = 1\).

    Câu 20.Phương trình chính tắc của \(\left( E \right)\) có độ dài trục lớn bằng \(6\), trục nhỏ bằng \(4\) là

    A. \(\frac{{{x^2}}}{9} - \frac{{{y^2}}}{4} = 1\).

    B. \(\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\).

    C. \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\).

    D. \(\frac{{{x^2}}}{{36}} - \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\).

    Câu 21.Một tổ có 7 học sinh nữ và 5 học sinh nam. Có bao nhiêu cách chọn ngẫu nhiên một học sinh của tổ đó đi trực nhật?

    A. \(35\).

    B. \(7\).

    C. \(5\).

    D. \(12\).

    Câu 22.Bạn An có 3 kiểu mặt đồng hồ đeo tay và 2 kiểu dây. Hỏi An có bao nhiêu cách chọn một chiếc đồng hồ gồm một mặt và một dây?

    A. 5.

    B. 3.

    C. 12.

    D. 6.

    Câu 23.Từ các chữ số \(1;2;3;5;6;9\) lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 4 chữ số đôi một khác nhau?

    A. \(432\). B. \(120\). C. \(240\). D. \(180\).

    Câu 24.Cho hai số tự nhiên \(k,\,\,n\) thỏa mãn \(1 \le k \le n\). Số chỉnh hợp chập \(k\) của \(n\) phần tử là

    A. \(C_n^k = \frac{{n!}}{{k!(n - k)!}}\).

    B. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{k!}}\).

    C. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}\).

    D. \(C_n^k = \frac{{n!}}{{(n - k)!}}\).

    Câu 25.Một tổ học sinh có 7 nam và 3 nữ. Trong giờ học thể dục thầy giáo yêu cầu tổ xếp thành một hàng dọc. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp?

    A. \(3!\). B. \(3!.4!\). C. \(10!\). D. \(7!.\)

    Câu 26.Số tập con có \(9\) phần tử của tập hợp có \(15\) phần tử là

    A. \(\frac{{15!}}{{9!}}\).

    B. \(5004\).

    C. \(5005\).

    D. \(A_{15}^9\).

    Câu 27.Tổ một của lớp 11/3 có 8 học sinh trong đó có bạn Nam. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 4 học sinh trực lớp trong đó phải có Nam?

    A. \(35\). B. \(56\). C. \(70.\) D. \(210\).

    Câu 28.Tổ \(1\) lớp 11/3 có \(6\) học sinh nam và \(5\) học sinh nữ. Giáo viên chủ nhiệm cần chọn ra \(4\) học sinh của tổ \(1\) để lao động vệ sinh cùng cả trường. Hỏi có bao nhiêu cách chọn \(4\) học sinh trong đó có ít nhất một học sinh nam?

    A. \(600\). B. \(25\). C. \(325\). D. \(30\).

    Câu 29.Trong khai triển nhị thức Newton của \({\left( {3x - 1} \right)^4}\) có bao nhiêu số hạng?

    A. \(6\). B. \(3\). C. \(5\). D. \(4\).

    Câu 30.Tung ngẫu nhiên 1 đồng xu cân đối và đồng chất 2 lần. Số phần tử của không gian mẫu \(n\left( \Omega \right)\) bằng

    A.\(4\).B.\(8\).C.\(2\).D.\(36\).

    Câu 31.Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất để mặt có số chấm chẵn xuất hiện là

    A. \(1\).

    B. \(\frac{1}{2}\).

    C. \(\frac{1}{3}\).

    D. \(\frac{1}{6}\).

    Câu 32.Một lớp có \(20\) học sinh nam và \(18\) học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên \(1\) học sinh. Tính xác suất chọn được \(1\) học sinh nữ.

    A. \(\frac{{10}}{{19}}.\)

    B. \(\frac{1}{{18}}.\)

    C. \(\frac{9}{{19}}.\)

    D. \(\frac{1}{{38}}.\)

    Câu 33.Gieo 1 con súc sắc 2 lần. Xác suất của biến cố \(A\) sao cho tổng số chấm xuất hiện trong 2 lần gieo không nhỏ hơn 8 là

    A. \(P\left( A \right) = \frac{{13}}{{36}}\).

    B. \(P\left( A \right) = \frac{5}{{18}}\).

    C. \(P\left( A \right) = \frac{5}{{12}}\).

    D. \(P\left( A \right) = \frac{2}{9}\).

    Câu 34.Trên kệ có 5 quyển sách toán, 3 quyển sách lý và 4 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển. Xác suất để 3 quyển lấy ra có ít nhất 1 quyển sách toán là

    A. \(\frac{{41}}{{55}}\).

    B. \(\frac{7}{{44}}\).

    C. \(\frac{{14}}{{55}}\).

    D. \(\frac{{37}}{{44}}\).

    Câu 35.Có 2 cái hộp: Hộp thứ nhất có 5 bi xanh và 4 bi đỏ; hộp thứ hai có 4 bi xanh và 3 bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên cùng một lúc mỗi hộp 2 bi. Tính xác suất để lấy được đúng 1 bi xanh.

    A. \(\frac{{20}}{{63}}\).

    B. \(\frac{{41}}{{756}}\).

    C. \(\frac{4}{{63}}\).

    D. \(\frac{{11}}{{63}}\).

    II. TỰ LUẬN (04 câu – 3,0 điểm)

    Câu 36. Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để hàm số \(y = \sqrt {x - 2m + 1} \) xác định trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\).

    Câu 37. Trong mặt phẳng tọa độ, cho hai điểm \(A(4; - 1);B( - 2;5).\) Viết phương trình đường tròn đường kính \(AB\).

    Câu 38. Một nhóm có 9 học sinh gồm 6 học sinh nam (trong đó có Hiệp) và 3 học sinh nữ. Xếp 9 học sinh đó thành một hàng ngang. Tính xác suất để Hiệp không đứng cạnh bạn nữ nào.

    Câu 39. Trong mặt phẳng tọa độ, cho hình chữ nhật \(ABCD\) biết \(BC\) có phương trình \(6x - 7y + 32 = 0\), hình chiếu vuông góc của \(A\) lên \(BD\) là \(K\left( {1;3} \right)\) và đường thẳng \(BD\) đi qua điểm \(H\left( { - 1;\frac{5}{2}} \right)\). Tìm tọa độ điểm \(A\).

    ---------- HẾT ----------

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    THỰC HIỆN: BAN CHYÊN MÔN

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (35 câu - 7,0 điểm).

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1

    Câu 1. Xét hai đại lượng \(x,y\) phụ thuộc vào nhau theo các hệ thức dưới đây. Trường hợp nào thì \(y\) là hàm số của \(x\)?

    A. \(y = 2x - 1\).

    B. \(\left| y \right| = {x^2}\).

    C. \({y^2} = x\).

    D. \({y^2} = {x^2} + 1\).

    Phương pháp

    Khái niệm hàm số: Nếu với mỗi giá trị của \(x\) thuộc tập hợp số \(D\) có một và chỉ một giá trị tương ứng của \(y\) thuộc tập số thực \(\mathbb{R}\) thì ta có một hàm số.

    Lời giải

    Ta có \(y = 2x - 1\).

    Chọn A.

    Câu 2. Tập xác định \(D\) của hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {2 - x} + \frac{1}{{\sqrt {x - 1} }}\) là

    A. \(D = \left( {1;{\rm{ }}2} \right]\).

    B. \(D = \left( { - \infty ;1} \right) \cup \left[ {2; + \infty } \right)\).

    C. \(D = \left( { - \infty ;2} \right]\backslash \left\{ 1 \right\}\).

    D. \(D = \left( { - \infty ;2} \right]\).

    Phương pháp

    -Phân thức xác định khi mẫu thức khác 0

    - Căn thức xác định khi biểu thức trong căn lớn hơn bằng 0.

    Lời giải

    Hàm số xác định khi \(\left\{ \begin{array}{l}2 - x \ge 0\\x - 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow 1 < x \le 2\).

    Vậy tập xác định của hàm số đã cho \(D = \left( {1;{\rm{ }}2} \right]\).

    Chọn A.

    Câu 3. Trục đối xứng của đồ thị hàm số\(y = a{x^2} + bx + c\), \((a \ne 0)\) là đường thẳng nào dưới đây?

    A. \(x = - \frac{b}{{2a}}.\)

    B. \(x = - \frac{c}{{2a}}.\)

    C. \(x = - \frac{\Delta }{{4a}}.\)

    D. \(x = \frac{b}{{2a}}\).

    Phương pháp

    Hàm số bậc hai\(y = a{x^2} + bx + c\) có trục đối xứng là đường thẳng có phương trình \(x = - \frac{b}{{2a}}.\)

    Lời giải

    Hàm số bậc hai\(y = a{x^2} + bx + c\) có trục đối xứng là đường thẳng có phương trình \(x = - \frac{b}{{2a}}.\)

    Chọn A.

    Câu 4. Biết đồ thị hàm số \(y = {x^2} + 2x + m\) đi qua điểm \(A( - 1;4)\). Tính \(m\).

    A. \(m = 6\). B. \(m = 7\). C. \(m = - 25\). D. \(m = 5\).

    Phương pháp

    Thay tọa độ điểm A vào hàm số để tìm m

    Lời giải

    Đồ thị hàm số \(y = {x^2} + 2x + m\) đi qua điểm \(A( - 1;4)\) nên \(4 = {\left( { - 1} \right)^2} + 2\left( { - 1} \right) + m \Leftrightarrow m = 5\).

    Chọn D.

    Câu 5. Cho tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c{\rm{ }}\left( {a \ne 0} \right)\). Điều kiện cần và đủ để \(f\left( x \right) < 0,\forall x \in \mathbb{R}\) là

    A. \(\left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta > 0\end{array} \right.\).

    B. \(\left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta < 0\end{array} \right.\).

    C. \(\left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta \le 0\end{array} \right.\).

    D. \(\left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta \ge 0\end{array} \right.\).

    Phương pháp

    \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c < 0,\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta < 0\end{array} \right.\).

    Lời giải

    \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c < 0,\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta < 0\end{array} \right.\).

    Chọn B.

    Câu 6. Tập nghiệm \(S\) của bất phương trình \( - 2{x^2} + 5x + 7 \le 0\) là

    A. \(S = \left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ {\frac{7}{2}; + \infty } \right).\)

    B. \(S = \left( { - 1;\frac{7}{2}} \right).\)

    C. \(S = \left[ { - 1;\frac{7}{2}} \right].\)

    D. \(S = \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {\frac{7}{2}; + \infty } \right).\)

    Phương pháp

    Sử dụng dấu của tam thức bậc hai

    Lời giải

    Ta có :

    \( - 2{x^2} + 5x + 7 \le 0 \Leftrightarrow x \le - 1\) hoặc \(x \ge \frac{7}{2}\).

    Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho \(S = \left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ {\frac{7}{2}; + \infty } \right).\)

    Chọn A.

    Câu 7. Phương trình \(\sqrt {{x^2} - x - 2} = \sqrt {2{x^2} + x - 1} \) có một nghiệm là

    A. \(x = 3\).

    B. \(x = 2\).

    C. \(x = 1\).

    D. \(x = - 1\).

    Phương pháp

    Bình phương 2 vế của phương trình

    Lời giải

    Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được

    \({x^2} - x - 2 = 2{x^2} + x - 1 \Leftrightarrow {x^2} + 2x + 1 = 0 \Leftrightarrow x = - 1\)

    Thử lại ta thấy \(x = - 1\) thỏa mãn.

    Vậy tập phương trình đã cho có nghiệm \(x = - 1\).

    Chọn D.

    Câu 8. Phương trình \(\sqrt {{x^2} - 5x + 4} = - 2x + 2\) có bao nhiêu nghiệm?

    A. \(0\). B. \(2\). C. \(3\). D. \(1\).

    Phương pháp

    Bình phương 2 vế của phương trình

    Lời giải

    Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được

    \({x^2} - 5x + 4 = {\left( { - 2x + 2} \right)^2} \Leftrightarrow 3{x^2} - 3x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 0\end{array} \right.\)

    Thử lại ta thấy \(x = - 1\); \(x = 0\) thỏa mãn.

    Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm.

    Chọn B.

    Câu 9. Trong mặt phẳng toạ độ, cho đường thẳng d có phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + 3t\\y = - 3 + 2t\end{array} \right.\). Tọa độ một véctơ chỉ phương của đường thẳng d

    A. \(\overrightarrow {{n_3}} = (3;2).\)

    B. \(\overrightarrow {{n_2}} = (2; - 3)\).

    C. \(\overrightarrow {{n_4}} = (2;3)\).

    D. \(\overrightarrow {{n_1}} = ( - 2; - 3)\).

    Phương pháp

    Đường thẳng d có phương trình tham số \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\end{array} \right.\) có một véctơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {a;b} \right)\)

    Lời giải

    Đường thẳng d có phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + 3t\\y = - 3 + 2t\end{array} \right.\) có một véctơ chỉ phương \(\overrightarrow {{n_3}} = (3;2).\)

    Chọn A.

    Câu 10.Phương trình nào là phương trình tổng quát của đường thẳng?

    A. \({y^2} = 3x\).

    B. \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\).

    C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 - 2t}\\{y = 1 + 3t{\rm{ }}}\end{array}} \right.\).

    D. \(2x - y - 1 = 0\).

    Phương pháp

    Phương trình tổng quát của đường thẳng có dạng: \(ax + by + c = 0\)

    Lời giải

    Ta có \({y^2} = 3x\) là phương trình parabol;

    \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\) là phương trình elip;

    \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 - 2t}\\{y = 1 + 3t{\rm{ }}}\end{array}} \right.\) là phương trình tham số của đường thẳng.

    Chọn D.

    Câu 11.Trong mặt phẳng toạ độ, cho tam giác \(ABC\) có \(A(1;1),B(0;2),C( - 2;6)\). Viết phương trình tổng quát của trung tuyến \(AM\).

    A. \(3x - 2y - 1 = 0\).

    B. \(3x - 2y + 11 = 0\).

    C. \(3x + 2y - 5 = 0\).

    D. \(3x + 2y + 5 = 0\).

    Phương pháp

    Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm \(A\left( {{x_0},{y_0}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\) làm vecto pháp tuyến là : \(d:a(x - {x_0}) + b(y - {y_0}) = 0\)

    Lời giải

    \(M\) là trung điểm của \(BC\) nên \(M\left( { - 1;4} \right)\).

    Đường trung tuyến \(AM\) đi qua \(A,M\) nên nhận \(\overrightarrow {AM} = \left( { - 2;3} \right)\) làm véctơ chỉ phương. Suy ra \(AM\) có một véctơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {3;2} \right)\).

    Vậy \(AM\) có phương trình tổng quát \(3\left( {x - 1} \right) + 2\left( {y - 1} \right) = 0\) hay \(3x + 2y - 5 = 0\).

    Chọn C.

    Câu 12.Trong mặt phẳng toạ độ, cho đường thẳng \(d\) có phương trình \(2x + y - 5 = 0\). Đường thẳng \(d\) song song với đường thẳng có phương trình nào dưới đây?

    A. \(x - 2y - 5 = 0\).

    B. \( - 2x - y + 5 = 0\).

    C. \(2x + y + 5 = 0\).

    D. \(x - 2y + 5 = 0\).

    Phương pháp

    Sử dụng công thức vị trí tương đối của hai đường thẳng.

    Lời giải

    Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y - 5 = 0\\2x + y + 5 = 0\end{array} \right.\) vô nghiệm nên đường thẳng \(d\) có phương trình \(2x + y - 5 = 0\) song song với đường thẳng có phương trình \(2x + y + 5 = 0\).

    Chọn C.

    Câu 13.Trong mặt phẳng toạ độ, cho hai đường thẳng \({d_1}:{a_1}x + {b_1}y + {c_1} = 0\) và \({d_2}:{a_2}x + {b_2}y + {c_2} = 0\). Khi đó góc \(\varphi \) giữa hai đường thẳng được xác định thông qua công thức

    A. \(\cos \varphi = \frac{{{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} .\sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\).

    B. \(\cos \varphi = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} .\sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\).

    C. \(\cos \varphi = \frac{{{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} + \sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\).

    D. \(\cos \varphi = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} + \sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\).

    Phương pháp

    Góc \(\varphi \) giữa hai đường thẳng \({d_1}:{a_1}x + {b_1}y + {c_1} = 0\) và \({d_2}:{a_2}x + {b_2}y + {c_2} = 0\) được tính theo công thức\(\cos \varphi = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} .\sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\).

    Lời giải

    Góc \(\varphi \) giữa hai đường thẳng \({d_1}:{a_1}x + {b_1}y + {c_1} = 0\) và \({d_2}:{a_2}x + {b_2}y + {c_2} = 0\) được tính theo công thức\(\cos \varphi = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} .\sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\).

    Chọn B.

    Câu 14.Tính khoảng cách từ điểm \(M\left( {3; - 1} \right)\) đến đường thẳng \(\Delta :4x--3y + 3 = 0\).

    A. \(\frac{{18}}{{25}}\).

    B. \(\frac{{18}}{5}\).

    C. \(\frac{{9\sqrt {10} }}{5}\).

    D. \(\frac{9}{5}\).

    Phương pháp

    Khoảng cách từ điểm \(M({x_0};{y_0})\) đến đường thẳng \(\Delta :{\rm{ }}ax + by + c = 0\) là: \(d(M,\Delta ) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

    Lời giải

    Khoảng cách từ điểm \(M\left( {3; - 1} \right)\) đến đường thẳng \(\Delta :4x--3y + 3 = 0\)

    \(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| {4.3 - 3\left( { - 1} \right) + 3} \right|}}{{\sqrt {{4^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2}} }} = \frac{{18}}{5}\)

    Chọn A.

    Câu 15.Trong mặt phẳng tọa độ, phương trình nào sau đây là phương trình của một đường tròn?

    A. \({x^2} + 2{y^2} - 4x - 8y + 1 = 0\).

    B. \({x^2} + {y^2} - 4x + 6y - 12 = 0\).

    C. \({x^2} - {y^2} - 2x - 8y + 20 = 0\).

    D. \(4{x^2} + {y^2} - 10x - 6y - 2 = 0\).

    Phương pháp

    Phương trình có dạng \({x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\) với \({a^2} + {b^2} - c > 0\) là phương trình của một đường tròn.

    Lời giải

    Phương trình của một đường tròn là \({x^2} + {y^2} - 4x + 6y - 12 = 0\)

    Chọn B.

    Câu 16.Tìm tọa độ tâm \(I\) và tính bán kính \(R\) của đường tròn \((C):\,\,{\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 5} \right)^2} = 9\).

    A. \(I( - 2;5),\,\,R = 81.\)

    B. \(I(2; - 5),\,\,R = 9.\)

    C. \(I(2; - 5),\,\,R = 3.\)

    D. \(I( - 2;5),\,\,R = 3.\)

    Phương pháp

    Phương trình đường tròn (O) có tâm I(a,b) và bán kính R là :\({(x - a)^2} + {(y - b)^2} = {R^2}\)

    Lời giải

    Đường tròn \((C):\,\,{\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}\) có tâm \(I\left( {a;b} \right)\), bán kính \(R\) nên đường tròn \((C):\,\,{\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 5} \right)^2} = 9\) có tâm \(I\left( { - 2;5} \right)\), bán kính \(R = 3\).

    Chọn D.

    Câu 17.Trong mặt phẳng tọa độ, cho điểm \(I\left( {1;1} \right)\) và đường thẳng \(\left( d \right):3x + 4y - 2 = 0\). Đường tròn tâm \(I\) và tiếp xúc với đường thẳng \(\left( d \right)\) có phương trình

    A. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 5\).

    B. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 25\).

    C. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 1\).

    D. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 1\).

    Phương pháp

    - Phương trình đường tròn (O) có tâm I(a,b) và bán kính R là :\({(x - a)^2} + {(y - b)^2} = {R^2}\)

    - Khoảng cách từ điểm \(M({x_0};{y_0})\) đến đường thẳng \(\Delta :{\rm{ }}ax + by + c = 0\) là: \(d(M,\Delta ) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

    Lời giải

    Đường tròn tâm \(I\left( {1;1} \right)\), tiếp xúc với đường thẳng \(\left( d \right)\) có bán kính \(R = d\left( {I,d} \right) = \frac{{\left| {3.1 + 4.1 - 2} \right|}}{{\sqrt {{4^2} + {3^2}} }} = 1\) nên có phương trình \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 1\).

    Chọn C.

    Câu 18.Cho đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 2x - 4y - 4 = 0\). Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn \(\left( C \right)\) tại điểm \(A\left( {1;5} \right)\).

    A. \(y - 5 = 0\).

    B. \(y + 5 = 0\).

    C. \(x - 1 = 0\).

    D. \(x - y - 6 = 0\).

    Phương pháp

    Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm \(A\left( {{x_0},{y_0}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\) làm vecto pháp tuyến là : \(d:a(x - {x_0}) + b(y - {y_0}) = 0\)

    Lời giải

    Đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm \(I\left( {1;2} \right)\). Tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm \(A\left( {1;5} \right)\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {IA} = \left( {0;3} \right)\), nên có phương trình \(0\left( {x - 1} \right) + 3\left( {y - 5} \right) = 0 \Leftrightarrow y - 5 = 0\).

    Chọn A.

    Câu 19.Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình chính tắc của hyperbol?

    A. \(\frac{{{x^{\rm{2}}}}}{8} + \frac{{{y^{\rm{2}}}}}{4} = 1\).

    B. \(\frac{{{x^{\rm{2}}}}}{4} - \frac{{{y^{\rm{2}}}}}{8} = - 1\).

    C. \(\frac{{{x^{\rm{2}}}}}{8} + \frac{{{y^{\rm{2}}}}}{4} = - 1\).

    D. \(\frac{{{x^{\rm{2}}}}}{8} - \frac{{{y^{\rm{2}}}}}{4} = 1\).

    Phương pháp

    Phương trình \(\frac{{{x^{\rm{2}}}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^{\rm{2}}}}}{{{b^2}}} = 1\), với \(a,b > 0\) là phương trình chính tắc của hyperbol.

    Lời giải

    Phương trình \(\frac{{{x^{\rm{2}}}}}{8} - \frac{{{y^{\rm{2}}}}}{4} = 1\) là phương trình chính tắc của hyperbol.

    Chọn D.

    Câu 20.Phương trình chính tắc của \(\left( E \right)\) có độ dài trục lớn bằng \(6\), trục nhỏ bằng \(4\) là

    A. \(\frac{{{x^2}}}{9} - \frac{{{y^2}}}{4} = 1\).

    B. \(\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\).

    C. \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\).

    D. \(\frac{{{x^2}}}{{36}} - \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\).

    Phương pháp

    Phương trình \(\frac{{{x^{\rm{2}}}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^{\rm{2}}}}}{{{b^2}}} = 1\), với \(a,b > 0\) là phương trình chính tắc của elip (E)

    Lời giải

    \(\left( E \right)\) có độ dài trục lớn bằng \(6\), trục nhỏ bằng \(4\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a = 6\\2b = 4\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = 2\end{array} \right.\)

    Vậy \(\left( E \right)\) có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\).

    Chọn C.

    Câu 21.Một tổ có 7 học sinh nữ và 5 học sinh nam. Có bao nhiêu cách chọn ngẫu nhiên một học sinh của tổ đó đi trực nhật?

    A. \(35\).

    B. \(7\).

    C. \(5\).

    D. \(12\).

    Phương pháp

    Áp dụng quy tắc cộng

    Lời giải

    Chọn 1 học sinh nữ có 7 cách.

    Chọn 1 học sinh nam có 5 cách.

    Theo quy tắc cộng, ta có 7 + 5 = 12 cách.

    Chọn D.

    Câu 22.Bạn An có 3 kiểu mặt đồng hồ đeo tay và 2 kiểu dây. Hỏi An có bao nhiêu cách chọn một chiếc đồng hồ gồm một mặt và một dây?

    A. 5. B. 3. C. 12. D. 6.

    Phương pháp

    Áp dụng quy tắc nhân

    Lời giải

    Chọn 1 mặt đồng hồ có 3 cách.

    Chọn 1 dây có 2 cách.

    Theo quy tắc nhân, ta có 3.2 = 6 cách.

    Chọn D.

    Câu 23.Từ các chữ số \(1;2;3;5;6;9\) lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 4 chữ số đôi một khác nhau?

    A. \(432\). B. \(120\). C. \(240\). D. \(180\).

    Phương pháp

    Áp dụng quy tắc nhân

    Lời giải

    Gọi số cần lập là \(\overline {abcd} \).

    Chọn \(d\) có 2 cách; chọn \(a\) có 5 cách; chọn \(b\) có 4 cách; chọn \(c\) có 3 cách.

    Theo quy tắc nhân, ta có 2.5.4.3 = 120 số cần lập.

    Chọn B.

    Câu 24.Cho hai số tự nhiên \(k,\,\,n\) thỏa mãn \(1 \le k \le n\). Số chỉnh hợp chập \(k\) của \(n\) phần tử là

    A. \(C_n^k = \frac{{n!}}{{k!(n - k)!}}\).

    B. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{k!}}\).

    C. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}\).

    D. \(C_n^k = \frac{{n!}}{{(n - k)!}}\).

    Phương pháp

    Số chỉnh hợp chập \(k\) của \(n\) phần tử được tính theo công thức \(A_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}\).

    Lời giải

    Số chỉnh hợp chập \(k\) của \(n\) phần tử được tính theo công thức \(A_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}\).

    Chọn C.

    Câu 25.Một tổ học sinh có 7 nam và 3 nữ. Trong giờ học thể dục thầy giáo yêu cầu tổ xếp thành một hàng dọc. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp?

    A. \(3!\). B. \(3!.4!\). C. \(10!\). D. \(7!.\)

    Phương pháp

    Áp dụng công thức hoán vị

    Lời giải

    Sắp xếp 10 học sinh thành một dọc có \(10!\) cách xếp.

    Chọn C.

    Câu 26.Số tập con có \(9\) phần tử của tập hợp có \(15\) phần tử là

    A. \(\frac{{15!}}{{9!}}\).

    B. \(5004\).

    C. \(5005\).

    D. \(A_{15}^9\).

    Phương pháp

    Áp dụng công thức tổ hợp

    Lời giải

    Số tập con có \(9\) phần tử của tập hợp có \(15\) phần tử là \(C_{15}^9 = 5005\).

    Chọn C.

    Câu 27.Tổ một của lớp 11/3 có 8 học sinh trong đó có bạn Nam. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 4 học sinh trực lớp trong đó phải có Nam?

    A. \(35\). B. \(56\). C. \(70.\) D. \(210\).

    Phương pháp

    Áp dụng công thức tổ hợp

    Lời giải

    + Chọn Nam: có 1 cách

    + Chọn thêm 3 học sinh từ 7 học sinh còn lại: có \(C_7^3 = 35\) cách.

    Vậy có \(1.C_7^3 = 35\) cách.

    Chọn A.

    Câu 28.Tổ \(1\) lớp 11/3 có \(6\) học sinh nam và \(5\) học sinh nữ. Giáo viên chủ nhiệm cần chọn ra \(4\) học sinh của tổ \(1\) để lao động vệ sinh cùng cả trường. Hỏi có bao nhiêu cách chọn \(4\) học sinh trong đó có ít nhất một học sinh nam?

    A. \(600\). B. \(25\). C. \(325\). D. \(30\).

    Phương pháp

    Áp dụng công thức tổ hợp

    Lời giải

    + Chọn 4 học sinh bất kỳ từ 11 học sinh: có \(C_{11}^4 = 330\) cách.

    + Chọn 4 học sinh đều là nữ có \(C_5^4 = 5\) cách.

    Vậy có \(330 - 5 = 325\) cách chọn \(4\) học sinh trong đó có ít nhất một học sinh nam.

    Chọn C.

    Câu 29.Trong khai triển nhị thức Newton của \({\left( {3x - 1} \right)^4}\) có bao nhiêu số hạng?

    A. \(6\). B. \(3\). C. \(5\). D. \(4\).

    Phương pháp

    Sử dụng công thức khai triển nhị thức Newton

    Lời giải

    Trong khai triển nhị thức Newton của \({\left( {3x - 1} \right)^4}\) có \(4 + 1 = 5\) số hạng.

    Chọn C.

    Câu 30.Tung ngẫu nhiên 1 đồng xu cân đối và đồng chất 2 lần. Số phần tử của không gian mẫu \(n\left( \Omega \right)\) bằng

    A.\(4\).B.\(8\).C.\(2\).D.\(36\).

    Phương pháp

    Sử dụng quy tắc đếm

    Lời giải

    \(\Omega = \left\{ {{\rm{SS}}{\rm{,SN}}{\rm{,NS}}{\rm{,NN}}} \right\}\) \( \Rightarrow n\left( \Omega \right) = 4\).

    Chọn A.

    Câu 31.Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất để mặt có số chấm chẵn xuất hiện là

    A. \(1\).

    B. \(\frac{1}{2}\).

    C. \(\frac{1}{3}\).

    D. \(\frac{1}{6}\).

    Phương pháp

    Công thức tính xác suất

    Lời giải

    \(\Omega = \left\{ {{\rm{1;2;3;4;5;6}}} \right\}\) \( \Rightarrow n\left( \Omega \right) = 6\).

    Gọi \(A\) là biến cố: “mặt có số chấm chẵn xuất hiện” \( \Rightarrow A = \left\{ {2;4;6} \right\} \Rightarrow n\left( A \right) = 3\).

    Xác suất để \(A\) xảy ra: \(\frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\).

    Chọn B.

    Câu 32.Một lớp có \(20\) học sinh nam và \(22\) học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên \(1\) học sinh. Tính xác suất chọn được \(1\) học sinh nữ.

    A. \(\frac{1}{{22}}.\)

    B. \(\frac{1}{{20}}.\)

    C. \(\frac{{11}}{{21}}.\)

    D. \(\frac{{10}}{{21}}.\)

    Phương pháp

    Công thức tính xác suất

    Lời giải

    Số phần tử của không gian mẫu: \(n\left( \Omega \right) = 20 + 22 = 42\).

    Gọi \(A\) là biến cố: “chọn được \(1\) học sinh nữ” \( \Rightarrow n\left( A \right) = 22\).

    Xác suất để \(A\) xảy ra: \(\frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{22}}{{42}} = \frac{{11}}{{21}}\).

    Chọn C.

    Câu 33.Gieo 1 con súc sắc 2 lần. Xác suất của biến cố \(A\) sao cho tổng số chấm xuất hiện trong 2 lần gieo không nhỏ hơn 8 là

    A. \(P\left( A \right) = \frac{{13}}{{36}}\).

    B. \(P\left( A \right) = \frac{5}{{18}}\).

    C. \(P\left( A \right) = \frac{5}{{12}}\).

    D. \(P\left( A \right) = \frac{2}{9}\).

    Phương pháp

    Công thức tính xác suất

    Lời giải

    \(n\left( \Omega \right) = 36\).

    \(A = \{ \left( {2;6} \right),\left( {3;5} \right),\left( {3;6} \right),\left( {4;4} \right),\left( {4;5} \right),\left( {4;6} \right),\left( {5;3} \right),\left( {5;4} \right),\left( {5;5} \right),\left( {5;6} \right)\\\left( {6;2} \right),\left( {6;3} \right),\left( {6;4} \right),\left( {6;5} \right),\left( {6;6} \right)\} \)

    \( \Rightarrow n\left( A \right) = 15\).

    Xác suất để \(A\) xảy ra: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{15}}{{36}} = \frac{5}{{12}}\).

    Chọn C.

    Câu 34.Trên kệ có 5 quyển sách toán, 3 quyển sách lý và 4 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển. Xác suất để 3 quyển lấy ra có ít nhất 1 quyển sách toán là

    A. \(\frac{{41}}{{55}}\).

    B. \(\frac{7}{{44}}\).

    C. \(\frac{{14}}{{55}}\).

    D. \(\frac{{37}}{{44}}\).

    Phương pháp

    Công thức tính xác suất

    Lời giải

    Số phần tử của không gian mẫu: \(n\left( \Omega \right) = C_{12}^3 = 220\).

    Gọi \(A\) là biến cố: “có ít nhất một quyển sách Toán” \( \Rightarrow n\left( A \right) = 5.C_7^2 + C_5^2.7 + C_5^3 = 185\).

    Xác suất để \(A\) xảy ra: \(\frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{185}}{{220}} = \frac{{37}}{{44}}\).

    Chọn D.

    Câu 35.Có 2 cái hộp: Hộp thứ nhất có 5 bi xanh và 4 bi đỏ; hộp thứ hai có 4 bi xanh và 3 bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên cùng một lúc mỗi hộp 2 bi. Tính xác suất để lấy được đúng 1 bi xanh.

    A. \(\frac{{20}}{{63}}\).

    B. \(\frac{{41}}{{756}}\).

    C. \(\frac{4}{{63}}\).

    D. \(\frac{{11}}{{63}}\).

    Phương pháp

    Công thức tính xác suất

    Lời giải

    Số phần tử của không gian mẫu: \(n\left( \Omega \right) = C_9^2.C_7^2\).

    Gọi \(A\) là biến cố: “lấy được đúng 1 bi xanh”.

    + Lấy đúng 1 viên bi xanh ở hộp thứ nhất: có \(5.4.C_3^2\) cách.

    + Lấy đúng 1 viên bi xanh ở hộp thứ hai: có \(4.3.C_4^2\) cách.

    \( \Rightarrow n\left( A \right) = 5.4.C_3^2 + 4.3.C_4^2\).

    Xác suất để \(A\) xảy ra: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{5.4.C_3^2 + 4.3.C_4^2}}{{C_9^2.C_7^2}} = \frac{{11}}{{63}}\).

    Chọn D.

    II. TỰ LUẬN (04 câu – 3,0 điểm)

    Câu 36. Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để hàm số \(y = \sqrt {x - 2m + 1} \) xác định trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\).

    Phương pháp

    Căn thức xác định khi biểu thức trong căn lớn hơn bằng 0

    Lời giải

    + Hàm số xác định khi \(x - 2m + 1 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 2m - 1\).

    \( \Rightarrow \) tập xác định của hàm số \(D = \left[ {2m - 1; + \infty } \right)\).

    + Hàm số xác định trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\) khi \(\left( {1; + \infty } \right) \subset \left[ {2m - 1; + \infty } \right) \Leftrightarrow 2m - 1 \le 1 \Leftrightarrow m \le 1\).

    Câu 37. Trong mặt phẳng tọa độ, cho hai điểm \(A(4; - 1);B( - 2;5).\) Viết phương trình đường tròn đường kính \(AB\).

    Phương pháp

    Phương trình đường tròn (O) có tâm I(a,b) và bán kính R là :\({(x - a)^2} + {(y - b)^2} = {R^2}\)

    Lời giải

    + Gọi \(I\) là trung điểm \(AB \Rightarrow I\left( {1;2} \right)\).

    + Đường tròn đường kính \(AB\) có tâm \(I\left( {1;2} \right)\), bán kính \(R = \frac{{AB}}{2} = \frac{{\sqrt {{{\left( { - 2 - 4} \right)}^2} + {{\left( {5 + 1} \right)}^2}} }}{2} = 3\sqrt 2 \) nên có phương trình: \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 18\).

    Câu 38. Một nhóm có 9 học sinh gồm 6 học sinh nam (trong đó có Hiệp) và 3 học sinh nữ. Xếp 9 học sinh đó thành một hàng ngang. Tính xác suất để Hiệp không đứng cạnh bạn nữ nào.

    Phương pháp

    Công thức tính xác suất

    Lời giải

    Số phần tử của không gian mẫu là: \(n\left( \Omega \right) = 9!\).

    Gọi A là biến cố: “Hiệp không đứng cạnh bạn nữ nào”.

    Có 2 trường hợp:

    * Trường hợp 1: Hiệp đứng đầu hoặc cuối hàng.

    + Xếp chỗ ngồi cho Hiệp, có 2 cách.

    + Chọn 3 chỗ từ 7 chỗ không kề với Hiệp và xếp cho 3 bạn nữ, có \(A_7^3\) cách.

    + Xếp chỗ ngồi cho 5 bạn nam còn lại, có \(5!\) cách.

    Suy ra trường hợp 1 có: 2.\(A_7^3\). \(5!\) = 50400 cách xếp.

    * Trường hợp 2: Hiệp không đứng đầu hoặc cuối hàng.

    + Xếp chỗ ngồi cho Hiệp, có 7 cách.

    + Chọn 3 chỗ từ 6 chỗ không kề với Hiệp và xếp cho 3 bạn nữ, có \(A_6^3\) cách.

    + Xếp chỗ ngồi cho 5 bạn nam còn lại, có \(5!\) cách.

    Suy ra trường hợp 2 có 7.\(A_6^3\).\(5!\) = 100800 cách xếp.

    Khi đó, ta có số phần tử biến cố A: \(n\left( A \right) = 50400 + 100800 = 151200\).

    Vậy xác suất cần tính: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{5}{{12}}\).

    Câu 39. Trong mặt phẳng tọa độ, cho hình chữ nhật \(ABCD\) biết \(BC\) có phương trình \(6x - 7y + 32 = 0\), hình chiếu vuông góc của \(A\) lên \(BD\) là \(K\left( {1;3} \right)\) và đường thẳng \(BD\) đi qua điểm \(H\left( { - 1;\frac{5}{2}} \right)\). Viết phương trình đường thẳng \(BD\) và tìm tọa độ điểm \(A\).

    Phương pháp

    Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm \(A\left( {{x_0},{y_0}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\) làm vecto pháp tuyến là : \(d:a(x - {x_0}) + b(y - {y_0}) = 0\)

    Lời giải

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 2

    + Đường thẳng \(BD\) đi qua 2 điểm \(H,K\) nên nhận vectơ \(\overrightarrow {HK} = \left( {2;\frac{1}{2}} \right)\) làm vectơ chỉ phương

    \( \Rightarrow BD\) có 1 vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {1; - 4} \right)\) nên \(BD\) có phương trình \(x - 4y + 11 = 0\).

    + \(B = BC \cap BD \Rightarrow \) tọa độ điểm \(B\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}6x - 7y + 32 = 0\\x - 4y + 11 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 3\\y = 2\end{array} \right.\).

    Suy ra \(B\left( { - 3;2} \right)\).

    + Đường thẳng \(AB\) vuông góc với \(BC\) nên \(AB\) có dạng \(7x + 6y + c = 0\).

    \(AB\) đi qua điểm \(B\left( { - 3;2} \right)\) nên \(7\left( { - 3} \right) + 6.2 + c = 0 \Leftrightarrow c = 9\).

    Vậy \(AB\) có phương trình\(7x + 6y + 9 = 0\)

    + Đường thẳng \(AK\) đi qua điểm \(K\) và vuông góc với \(BD\) nên có phương trình \(4x + y - 7 = 0\).

    + \(A = AB \cap AK \Rightarrow A\left( {3; - 5} \right)\).

    ---------- HẾT ----------

    Lời giải

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      THỰC HIỆN: BAN CHYÊN MÔN

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (35 câu - 7,0 điểm).

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 1

      Câu 1. Xét hai đại lượng \(x,y\) phụ thuộc vào nhau theo các hệ thức dưới đây. Trường hợp nào thì \(y\) là hàm số của \(x\)?

      A. \(y = 2x - 1\).

      B. \(\left| y \right| = {x^2}\).

      C. \({y^2} = x\).

      D. \({y^2} = {x^2} + 1\).

      Phương pháp

      Khái niệm hàm số: Nếu với mỗi giá trị của \(x\) thuộc tập hợp số \(D\) có một và chỉ một giá trị tương ứng của \(y\) thuộc tập số thực \(\mathbb{R}\) thì ta có một hàm số.

      Lời giải

      Ta có \(y = 2x - 1\).

      Chọn A.

      Câu 2. Tập xác định \(D\) của hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {2 - x} + \frac{1}{{\sqrt {x - 1} }}\) là

      A. \(D = \left( {1;{\rm{ }}2} \right]\).

      B. \(D = \left( { - \infty ;1} \right) \cup \left[ {2; + \infty } \right)\).

      C. \(D = \left( { - \infty ;2} \right]\backslash \left\{ 1 \right\}\).

      D. \(D = \left( { - \infty ;2} \right]\).

      Phương pháp

      -Phân thức xác định khi mẫu thức khác 0

      - Căn thức xác định khi biểu thức trong căn lớn hơn bằng 0.

      Lời giải

      Hàm số xác định khi \(\left\{ \begin{array}{l}2 - x \ge 0\\x - 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow 1 < x \le 2\).

      Vậy tập xác định của hàm số đã cho \(D = \left( {1;{\rm{ }}2} \right]\).

      Chọn A.

      Câu 3. Trục đối xứng của đồ thị hàm số\(y = a{x^2} + bx + c\), \((a \ne 0)\) là đường thẳng nào dưới đây?

      A. \(x = - \frac{b}{{2a}}.\)

      B. \(x = - \frac{c}{{2a}}.\)

      C. \(x = - \frac{\Delta }{{4a}}.\)

      D. \(x = \frac{b}{{2a}}\).

      Phương pháp

      Hàm số bậc hai\(y = a{x^2} + bx + c\) có trục đối xứng là đường thẳng có phương trình \(x = - \frac{b}{{2a}}.\)

      Lời giải

      Hàm số bậc hai\(y = a{x^2} + bx + c\) có trục đối xứng là đường thẳng có phương trình \(x = - \frac{b}{{2a}}.\)

      Chọn A.

      Câu 4. Biết đồ thị hàm số \(y = {x^2} + 2x + m\) đi qua điểm \(A( - 1;4)\). Tính \(m\).

      A. \(m = 6\). B. \(m = 7\). C. \(m = - 25\). D. \(m = 5\).

      Phương pháp

      Thay tọa độ điểm A vào hàm số để tìm m

      Lời giải

      Đồ thị hàm số \(y = {x^2} + 2x + m\) đi qua điểm \(A( - 1;4)\) nên \(4 = {\left( { - 1} \right)^2} + 2\left( { - 1} \right) + m \Leftrightarrow m = 5\).

      Chọn D.

      Câu 5. Cho tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c{\rm{ }}\left( {a \ne 0} \right)\). Điều kiện cần và đủ để \(f\left( x \right) < 0,\forall x \in \mathbb{R}\) là

      A. \(\left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta > 0\end{array} \right.\).

      B. \(\left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta < 0\end{array} \right.\).

      C. \(\left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta \le 0\end{array} \right.\).

      D. \(\left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta \ge 0\end{array} \right.\).

      Phương pháp

      \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c < 0,\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta < 0\end{array} \right.\).

      Lời giải

      \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c < 0,\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta < 0\end{array} \right.\).

      Chọn B.

      Câu 6. Tập nghiệm \(S\) của bất phương trình \( - 2{x^2} + 5x + 7 \le 0\) là

      A. \(S = \left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ {\frac{7}{2}; + \infty } \right).\)

      B. \(S = \left( { - 1;\frac{7}{2}} \right).\)

      C. \(S = \left[ { - 1;\frac{7}{2}} \right].\)

      D. \(S = \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {\frac{7}{2}; + \infty } \right).\)

      Phương pháp

      Sử dụng dấu của tam thức bậc hai

      Lời giải

      Ta có :

      \( - 2{x^2} + 5x + 7 \le 0 \Leftrightarrow x \le - 1\) hoặc \(x \ge \frac{7}{2}\).

      Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho \(S = \left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ {\frac{7}{2}; + \infty } \right).\)

      Chọn A.

      Câu 7. Phương trình \(\sqrt {{x^2} - x - 2} = \sqrt {2{x^2} + x - 1} \) có một nghiệm là

      A. \(x = 3\).

      B. \(x = 2\).

      C. \(x = 1\).

      D. \(x = - 1\).

      Phương pháp

      Bình phương 2 vế của phương trình

      Lời giải

      Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được

      \({x^2} - x - 2 = 2{x^2} + x - 1 \Leftrightarrow {x^2} + 2x + 1 = 0 \Leftrightarrow x = - 1\)

      Thử lại ta thấy \(x = - 1\) thỏa mãn.

      Vậy tập phương trình đã cho có nghiệm \(x = - 1\).

      Chọn D.

      Câu 8. Phương trình \(\sqrt {{x^2} - 5x + 4} = - 2x + 2\) có bao nhiêu nghiệm?

      A. \(0\). B. \(2\). C. \(3\). D. \(1\).

      Phương pháp

      Bình phương 2 vế của phương trình

      Lời giải

      Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được

      \({x^2} - 5x + 4 = {\left( { - 2x + 2} \right)^2} \Leftrightarrow 3{x^2} - 3x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 0\end{array} \right.\)

      Thử lại ta thấy \(x = - 1\); \(x = 0\) thỏa mãn.

      Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm.

      Chọn B.

      Câu 9. Trong mặt phẳng toạ độ, cho đường thẳng d có phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + 3t\\y = - 3 + 2t\end{array} \right.\). Tọa độ một véctơ chỉ phương của đường thẳng d

      A. \(\overrightarrow {{n_3}} = (3;2).\)

      B. \(\overrightarrow {{n_2}} = (2; - 3)\).

      C. \(\overrightarrow {{n_4}} = (2;3)\).

      D. \(\overrightarrow {{n_1}} = ( - 2; - 3)\).

      Phương pháp

      Đường thẳng d có phương trình tham số \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\end{array} \right.\) có một véctơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {a;b} \right)\)

      Lời giải

      Đường thẳng d có phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + 3t\\y = - 3 + 2t\end{array} \right.\) có một véctơ chỉ phương \(\overrightarrow {{n_3}} = (3;2).\)

      Chọn A.

      Câu 10.Phương trình nào là phương trình tổng quát của đường thẳng?

      A. \({y^2} = 3x\).

      B. \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\).

      C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 - 2t}\\{y = 1 + 3t{\rm{ }}}\end{array}} \right.\).

      D. \(2x - y - 1 = 0\).

      Phương pháp

      Phương trình tổng quát của đường thẳng có dạng: \(ax + by + c = 0\)

      Lời giải

      Ta có \({y^2} = 3x\) là phương trình parabol;

      \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\) là phương trình elip;

      \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 - 2t}\\{y = 1 + 3t{\rm{ }}}\end{array}} \right.\) là phương trình tham số của đường thẳng.

      Chọn D.

      Câu 11.Trong mặt phẳng toạ độ, cho tam giác \(ABC\) có \(A(1;1),B(0;2),C( - 2;6)\). Viết phương trình tổng quát của trung tuyến \(AM\).

      A. \(3x - 2y - 1 = 0\).

      B. \(3x - 2y + 11 = 0\).

      C. \(3x + 2y - 5 = 0\).

      D. \(3x + 2y + 5 = 0\).

      Phương pháp

      Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm \(A\left( {{x_0},{y_0}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\) làm vecto pháp tuyến là : \(d:a(x - {x_0}) + b(y - {y_0}) = 0\)

      Lời giải

      \(M\) là trung điểm của \(BC\) nên \(M\left( { - 1;4} \right)\).

      Đường trung tuyến \(AM\) đi qua \(A,M\) nên nhận \(\overrightarrow {AM} = \left( { - 2;3} \right)\) làm véctơ chỉ phương. Suy ra \(AM\) có một véctơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {3;2} \right)\).

      Vậy \(AM\) có phương trình tổng quát \(3\left( {x - 1} \right) + 2\left( {y - 1} \right) = 0\) hay \(3x + 2y - 5 = 0\).

      Chọn C.

      Câu 12.Trong mặt phẳng toạ độ, cho đường thẳng \(d\) có phương trình \(2x + y - 5 = 0\). Đường thẳng \(d\) song song với đường thẳng có phương trình nào dưới đây?

      A. \(x - 2y - 5 = 0\).

      B. \( - 2x - y + 5 = 0\).

      C. \(2x + y + 5 = 0\).

      D. \(x - 2y + 5 = 0\).

      Phương pháp

      Sử dụng công thức vị trí tương đối của hai đường thẳng.

      Lời giải

      Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y - 5 = 0\\2x + y + 5 = 0\end{array} \right.\) vô nghiệm nên đường thẳng \(d\) có phương trình \(2x + y - 5 = 0\) song song với đường thẳng có phương trình \(2x + y + 5 = 0\).

      Chọn C.

      Câu 13.Trong mặt phẳng toạ độ, cho hai đường thẳng \({d_1}:{a_1}x + {b_1}y + {c_1} = 0\) và \({d_2}:{a_2}x + {b_2}y + {c_2} = 0\). Khi đó góc \(\varphi \) giữa hai đường thẳng được xác định thông qua công thức

      A. \(\cos \varphi = \frac{{{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} .\sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\).

      B. \(\cos \varphi = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} .\sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\).

      C. \(\cos \varphi = \frac{{{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} + \sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\).

      D. \(\cos \varphi = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} + \sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\).

      Phương pháp

      Góc \(\varphi \) giữa hai đường thẳng \({d_1}:{a_1}x + {b_1}y + {c_1} = 0\) và \({d_2}:{a_2}x + {b_2}y + {c_2} = 0\) được tính theo công thức\(\cos \varphi = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} .\sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\).

      Lời giải

      Góc \(\varphi \) giữa hai đường thẳng \({d_1}:{a_1}x + {b_1}y + {c_1} = 0\) và \({d_2}:{a_2}x + {b_2}y + {c_2} = 0\) được tính theo công thức\(\cos \varphi = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} .\sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\).

      Chọn B.

      Câu 14.Tính khoảng cách từ điểm \(M\left( {3; - 1} \right)\) đến đường thẳng \(\Delta :4x--3y + 3 = 0\).

      A. \(\frac{{18}}{{25}}\).

      B. \(\frac{{18}}{5}\).

      C. \(\frac{{9\sqrt {10} }}{5}\).

      D. \(\frac{9}{5}\).

      Phương pháp

      Khoảng cách từ điểm \(M({x_0};{y_0})\) đến đường thẳng \(\Delta :{\rm{ }}ax + by + c = 0\) là: \(d(M,\Delta ) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

      Lời giải

      Khoảng cách từ điểm \(M\left( {3; - 1} \right)\) đến đường thẳng \(\Delta :4x--3y + 3 = 0\)

      \(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| {4.3 - 3\left( { - 1} \right) + 3} \right|}}{{\sqrt {{4^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2}} }} = \frac{{18}}{5}\)

      Chọn A.

      Câu 15.Trong mặt phẳng tọa độ, phương trình nào sau đây là phương trình của một đường tròn?

      A. \({x^2} + 2{y^2} - 4x - 8y + 1 = 0\).

      B. \({x^2} + {y^2} - 4x + 6y - 12 = 0\).

      C. \({x^2} - {y^2} - 2x - 8y + 20 = 0\).

      D. \(4{x^2} + {y^2} - 10x - 6y - 2 = 0\).

      Phương pháp

      Phương trình có dạng \({x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\) với \({a^2} + {b^2} - c > 0\) là phương trình của một đường tròn.

      Lời giải

      Phương trình của một đường tròn là \({x^2} + {y^2} - 4x + 6y - 12 = 0\)

      Chọn B.

      Câu 16.Tìm tọa độ tâm \(I\) và tính bán kính \(R\) của đường tròn \((C):\,\,{\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 5} \right)^2} = 9\).

      A. \(I( - 2;5),\,\,R = 81.\)

      B. \(I(2; - 5),\,\,R = 9.\)

      C. \(I(2; - 5),\,\,R = 3.\)

      D. \(I( - 2;5),\,\,R = 3.\)

      Phương pháp

      Phương trình đường tròn (O) có tâm I(a,b) và bán kính R là :\({(x - a)^2} + {(y - b)^2} = {R^2}\)

      Lời giải

      Đường tròn \((C):\,\,{\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}\) có tâm \(I\left( {a;b} \right)\), bán kính \(R\) nên đường tròn \((C):\,\,{\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 5} \right)^2} = 9\) có tâm \(I\left( { - 2;5} \right)\), bán kính \(R = 3\).

      Chọn D.

      Câu 17.Trong mặt phẳng tọa độ, cho điểm \(I\left( {1;1} \right)\) và đường thẳng \(\left( d \right):3x + 4y - 2 = 0\). Đường tròn tâm \(I\) và tiếp xúc với đường thẳng \(\left( d \right)\) có phương trình

      A. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 5\).

      B. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 25\).

      C. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 1\).

      D. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 1\).

      Phương pháp

      - Phương trình đường tròn (O) có tâm I(a,b) và bán kính R là :\({(x - a)^2} + {(y - b)^2} = {R^2}\)

      - Khoảng cách từ điểm \(M({x_0};{y_0})\) đến đường thẳng \(\Delta :{\rm{ }}ax + by + c = 0\) là: \(d(M,\Delta ) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

      Lời giải

      Đường tròn tâm \(I\left( {1;1} \right)\), tiếp xúc với đường thẳng \(\left( d \right)\) có bán kính \(R = d\left( {I,d} \right) = \frac{{\left| {3.1 + 4.1 - 2} \right|}}{{\sqrt {{4^2} + {3^2}} }} = 1\) nên có phương trình \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 1\).

      Chọn C.

      Câu 18.Cho đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 2x - 4y - 4 = 0\). Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn \(\left( C \right)\) tại điểm \(A\left( {1;5} \right)\).

      A. \(y - 5 = 0\).

      B. \(y + 5 = 0\).

      C. \(x - 1 = 0\).

      D. \(x - y - 6 = 0\).

      Phương pháp

      Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm \(A\left( {{x_0},{y_0}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\) làm vecto pháp tuyến là : \(d:a(x - {x_0}) + b(y - {y_0}) = 0\)

      Lời giải

      Đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm \(I\left( {1;2} \right)\). Tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm \(A\left( {1;5} \right)\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {IA} = \left( {0;3} \right)\), nên có phương trình \(0\left( {x - 1} \right) + 3\left( {y - 5} \right) = 0 \Leftrightarrow y - 5 = 0\).

      Chọn A.

      Câu 19.Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình chính tắc của hyperbol?

      A. \(\frac{{{x^{\rm{2}}}}}{8} + \frac{{{y^{\rm{2}}}}}{4} = 1\).

      B. \(\frac{{{x^{\rm{2}}}}}{4} - \frac{{{y^{\rm{2}}}}}{8} = - 1\).

      C. \(\frac{{{x^{\rm{2}}}}}{8} + \frac{{{y^{\rm{2}}}}}{4} = - 1\).

      D. \(\frac{{{x^{\rm{2}}}}}{8} - \frac{{{y^{\rm{2}}}}}{4} = 1\).

      Phương pháp

      Phương trình \(\frac{{{x^{\rm{2}}}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^{\rm{2}}}}}{{{b^2}}} = 1\), với \(a,b > 0\) là phương trình chính tắc của hyperbol.

      Lời giải

      Phương trình \(\frac{{{x^{\rm{2}}}}}{8} - \frac{{{y^{\rm{2}}}}}{4} = 1\) là phương trình chính tắc của hyperbol.

      Chọn D.

      Câu 20.Phương trình chính tắc của \(\left( E \right)\) có độ dài trục lớn bằng \(6\), trục nhỏ bằng \(4\) là

      A. \(\frac{{{x^2}}}{9} - \frac{{{y^2}}}{4} = 1\).

      B. \(\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\).

      C. \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\).

      D. \(\frac{{{x^2}}}{{36}} - \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\).

      Phương pháp

      Phương trình \(\frac{{{x^{\rm{2}}}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^{\rm{2}}}}}{{{b^2}}} = 1\), với \(a,b > 0\) là phương trình chính tắc của elip (E)

      Lời giải

      \(\left( E \right)\) có độ dài trục lớn bằng \(6\), trục nhỏ bằng \(4\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a = 6\\2b = 4\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = 2\end{array} \right.\)

      Vậy \(\left( E \right)\) có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\).

      Chọn C.

      Câu 21.Một tổ có 7 học sinh nữ và 5 học sinh nam. Có bao nhiêu cách chọn ngẫu nhiên một học sinh của tổ đó đi trực nhật?

      A. \(35\).

      B. \(7\).

      C. \(5\).

      D. \(12\).

      Phương pháp

      Áp dụng quy tắc cộng

      Lời giải

      Chọn 1 học sinh nữ có 7 cách.

      Chọn 1 học sinh nam có 5 cách.

      Theo quy tắc cộng, ta có 7 + 5 = 12 cách.

      Chọn D.

      Câu 22.Bạn An có 3 kiểu mặt đồng hồ đeo tay và 2 kiểu dây. Hỏi An có bao nhiêu cách chọn một chiếc đồng hồ gồm một mặt và một dây?

      A. 5. B. 3. C. 12. D. 6.

      Phương pháp

      Áp dụng quy tắc nhân

      Lời giải

      Chọn 1 mặt đồng hồ có 3 cách.

      Chọn 1 dây có 2 cách.

      Theo quy tắc nhân, ta có 3.2 = 6 cách.

      Chọn D.

      Câu 23.Từ các chữ số \(1;2;3;5;6;9\) lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 4 chữ số đôi một khác nhau?

      A. \(432\). B. \(120\). C. \(240\). D. \(180\).

      Phương pháp

      Áp dụng quy tắc nhân

      Lời giải

      Gọi số cần lập là \(\overline {abcd} \).

      Chọn \(d\) có 2 cách; chọn \(a\) có 5 cách; chọn \(b\) có 4 cách; chọn \(c\) có 3 cách.

      Theo quy tắc nhân, ta có 2.5.4.3 = 120 số cần lập.

      Chọn B.

      Câu 24.Cho hai số tự nhiên \(k,\,\,n\) thỏa mãn \(1 \le k \le n\). Số chỉnh hợp chập \(k\) của \(n\) phần tử là

      A. \(C_n^k = \frac{{n!}}{{k!(n - k)!}}\).

      B. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{k!}}\).

      C. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}\).

      D. \(C_n^k = \frac{{n!}}{{(n - k)!}}\).

      Phương pháp

      Số chỉnh hợp chập \(k\) của \(n\) phần tử được tính theo công thức \(A_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}\).

      Lời giải

      Số chỉnh hợp chập \(k\) của \(n\) phần tử được tính theo công thức \(A_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}\).

      Chọn C.

      Câu 25.Một tổ học sinh có 7 nam và 3 nữ. Trong giờ học thể dục thầy giáo yêu cầu tổ xếp thành một hàng dọc. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp?

      A. \(3!\). B. \(3!.4!\). C. \(10!\). D. \(7!.\)

      Phương pháp

      Áp dụng công thức hoán vị

      Lời giải

      Sắp xếp 10 học sinh thành một dọc có \(10!\) cách xếp.

      Chọn C.

      Câu 26.Số tập con có \(9\) phần tử của tập hợp có \(15\) phần tử là

      A. \(\frac{{15!}}{{9!}}\).

      B. \(5004\).

      C. \(5005\).

      D. \(A_{15}^9\).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức tổ hợp

      Lời giải

      Số tập con có \(9\) phần tử của tập hợp có \(15\) phần tử là \(C_{15}^9 = 5005\).

      Chọn C.

      Câu 27.Tổ một của lớp 11/3 có 8 học sinh trong đó có bạn Nam. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 4 học sinh trực lớp trong đó phải có Nam?

      A. \(35\). B. \(56\). C. \(70.\) D. \(210\).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức tổ hợp

      Lời giải

      + Chọn Nam: có 1 cách

      + Chọn thêm 3 học sinh từ 7 học sinh còn lại: có \(C_7^3 = 35\) cách.

      Vậy có \(1.C_7^3 = 35\) cách.

      Chọn A.

      Câu 28.Tổ \(1\) lớp 11/3 có \(6\) học sinh nam và \(5\) học sinh nữ. Giáo viên chủ nhiệm cần chọn ra \(4\) học sinh của tổ \(1\) để lao động vệ sinh cùng cả trường. Hỏi có bao nhiêu cách chọn \(4\) học sinh trong đó có ít nhất một học sinh nam?

      A. \(600\). B. \(25\). C. \(325\). D. \(30\).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức tổ hợp

      Lời giải

      + Chọn 4 học sinh bất kỳ từ 11 học sinh: có \(C_{11}^4 = 330\) cách.

      + Chọn 4 học sinh đều là nữ có \(C_5^4 = 5\) cách.

      Vậy có \(330 - 5 = 325\) cách chọn \(4\) học sinh trong đó có ít nhất một học sinh nam.

      Chọn C.

      Câu 29.Trong khai triển nhị thức Newton của \({\left( {3x - 1} \right)^4}\) có bao nhiêu số hạng?

      A. \(6\). B. \(3\). C. \(5\). D. \(4\).

      Phương pháp

      Sử dụng công thức khai triển nhị thức Newton

      Lời giải

      Trong khai triển nhị thức Newton của \({\left( {3x - 1} \right)^4}\) có \(4 + 1 = 5\) số hạng.

      Chọn C.

      Câu 30.Tung ngẫu nhiên 1 đồng xu cân đối và đồng chất 2 lần. Số phần tử của không gian mẫu \(n\left( \Omega \right)\) bằng

      A.\(4\).B.\(8\).C.\(2\).D.\(36\).

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc đếm

      Lời giải

      \(\Omega = \left\{ {{\rm{SS}}{\rm{,SN}}{\rm{,NS}}{\rm{,NN}}} \right\}\) \( \Rightarrow n\left( \Omega \right) = 4\).

      Chọn A.

      Câu 31.Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất để mặt có số chấm chẵn xuất hiện là

      A. \(1\).

      B. \(\frac{1}{2}\).

      C. \(\frac{1}{3}\).

      D. \(\frac{1}{6}\).

      Phương pháp

      Công thức tính xác suất

      Lời giải

      \(\Omega = \left\{ {{\rm{1;2;3;4;5;6}}} \right\}\) \( \Rightarrow n\left( \Omega \right) = 6\).

      Gọi \(A\) là biến cố: “mặt có số chấm chẵn xuất hiện” \( \Rightarrow A = \left\{ {2;4;6} \right\} \Rightarrow n\left( A \right) = 3\).

      Xác suất để \(A\) xảy ra: \(\frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\).

      Chọn B.

      Câu 32.Một lớp có \(20\) học sinh nam và \(22\) học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên \(1\) học sinh. Tính xác suất chọn được \(1\) học sinh nữ.

      A. \(\frac{1}{{22}}.\)

      B. \(\frac{1}{{20}}.\)

      C. \(\frac{{11}}{{21}}.\)

      D. \(\frac{{10}}{{21}}.\)

      Phương pháp

      Công thức tính xác suất

      Lời giải

      Số phần tử của không gian mẫu: \(n\left( \Omega \right) = 20 + 22 = 42\).

      Gọi \(A\) là biến cố: “chọn được \(1\) học sinh nữ” \( \Rightarrow n\left( A \right) = 22\).

      Xác suất để \(A\) xảy ra: \(\frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{22}}{{42}} = \frac{{11}}{{21}}\).

      Chọn C.

      Câu 33.Gieo 1 con súc sắc 2 lần. Xác suất của biến cố \(A\) sao cho tổng số chấm xuất hiện trong 2 lần gieo không nhỏ hơn 8 là

      A. \(P\left( A \right) = \frac{{13}}{{36}}\).

      B. \(P\left( A \right) = \frac{5}{{18}}\).

      C. \(P\left( A \right) = \frac{5}{{12}}\).

      D. \(P\left( A \right) = \frac{2}{9}\).

      Phương pháp

      Công thức tính xác suất

      Lời giải

      \(n\left( \Omega \right) = 36\).

      \(A = \{ \left( {2;6} \right),\left( {3;5} \right),\left( {3;6} \right),\left( {4;4} \right),\left( {4;5} \right),\left( {4;6} \right),\left( {5;3} \right),\left( {5;4} \right),\left( {5;5} \right),\left( {5;6} \right)\\\left( {6;2} \right),\left( {6;3} \right),\left( {6;4} \right),\left( {6;5} \right),\left( {6;6} \right)\} \)

      \( \Rightarrow n\left( A \right) = 15\).

      Xác suất để \(A\) xảy ra: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{15}}{{36}} = \frac{5}{{12}}\).

      Chọn C.

      Câu 34.Trên kệ có 5 quyển sách toán, 3 quyển sách lý và 4 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển. Xác suất để 3 quyển lấy ra có ít nhất 1 quyển sách toán là

      A. \(\frac{{41}}{{55}}\).

      B. \(\frac{7}{{44}}\).

      C. \(\frac{{14}}{{55}}\).

      D. \(\frac{{37}}{{44}}\).

      Phương pháp

      Công thức tính xác suất

      Lời giải

      Số phần tử của không gian mẫu: \(n\left( \Omega \right) = C_{12}^3 = 220\).

      Gọi \(A\) là biến cố: “có ít nhất một quyển sách Toán” \( \Rightarrow n\left( A \right) = 5.C_7^2 + C_5^2.7 + C_5^3 = 185\).

      Xác suất để \(A\) xảy ra: \(\frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{185}}{{220}} = \frac{{37}}{{44}}\).

      Chọn D.

      Câu 35.Có 2 cái hộp: Hộp thứ nhất có 5 bi xanh và 4 bi đỏ; hộp thứ hai có 4 bi xanh và 3 bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên cùng một lúc mỗi hộp 2 bi. Tính xác suất để lấy được đúng 1 bi xanh.

      A. \(\frac{{20}}{{63}}\).

      B. \(\frac{{41}}{{756}}\).

      C. \(\frac{4}{{63}}\).

      D. \(\frac{{11}}{{63}}\).

      Phương pháp

      Công thức tính xác suất

      Lời giải

      Số phần tử của không gian mẫu: \(n\left( \Omega \right) = C_9^2.C_7^2\).

      Gọi \(A\) là biến cố: “lấy được đúng 1 bi xanh”.

      + Lấy đúng 1 viên bi xanh ở hộp thứ nhất: có \(5.4.C_3^2\) cách.

      + Lấy đúng 1 viên bi xanh ở hộp thứ hai: có \(4.3.C_4^2\) cách.

      \( \Rightarrow n\left( A \right) = 5.4.C_3^2 + 4.3.C_4^2\).

      Xác suất để \(A\) xảy ra: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{5.4.C_3^2 + 4.3.C_4^2}}{{C_9^2.C_7^2}} = \frac{{11}}{{63}}\).

      Chọn D.

      II. TỰ LUẬN (04 câu – 3,0 điểm)

      Câu 36. Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để hàm số \(y = \sqrt {x - 2m + 1} \) xác định trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\).

      Phương pháp

      Căn thức xác định khi biểu thức trong căn lớn hơn bằng 0

      Lời giải

      + Hàm số xác định khi \(x - 2m + 1 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 2m - 1\).

      \( \Rightarrow \) tập xác định của hàm số \(D = \left[ {2m - 1; + \infty } \right)\).

      + Hàm số xác định trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\) khi \(\left( {1; + \infty } \right) \subset \left[ {2m - 1; + \infty } \right) \Leftrightarrow 2m - 1 \le 1 \Leftrightarrow m \le 1\).

      Câu 37. Trong mặt phẳng tọa độ, cho hai điểm \(A(4; - 1);B( - 2;5).\) Viết phương trình đường tròn đường kính \(AB\).

      Phương pháp

      Phương trình đường tròn (O) có tâm I(a,b) và bán kính R là :\({(x - a)^2} + {(y - b)^2} = {R^2}\)

      Lời giải

      + Gọi \(I\) là trung điểm \(AB \Rightarrow I\left( {1;2} \right)\).

      + Đường tròn đường kính \(AB\) có tâm \(I\left( {1;2} \right)\), bán kính \(R = \frac{{AB}}{2} = \frac{{\sqrt {{{\left( { - 2 - 4} \right)}^2} + {{\left( {5 + 1} \right)}^2}} }}{2} = 3\sqrt 2 \) nên có phương trình: \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 18\).

      Câu 38. Một nhóm có 9 học sinh gồm 6 học sinh nam (trong đó có Hiệp) và 3 học sinh nữ. Xếp 9 học sinh đó thành một hàng ngang. Tính xác suất để Hiệp không đứng cạnh bạn nữ nào.

      Phương pháp

      Công thức tính xác suất

      Lời giải

      Số phần tử của không gian mẫu là: \(n\left( \Omega \right) = 9!\).

      Gọi A là biến cố: “Hiệp không đứng cạnh bạn nữ nào”.

      Có 2 trường hợp:

      * Trường hợp 1: Hiệp đứng đầu hoặc cuối hàng.

      + Xếp chỗ ngồi cho Hiệp, có 2 cách.

      + Chọn 3 chỗ từ 7 chỗ không kề với Hiệp và xếp cho 3 bạn nữ, có \(A_7^3\) cách.

      + Xếp chỗ ngồi cho 5 bạn nam còn lại, có \(5!\) cách.

      Suy ra trường hợp 1 có: 2.\(A_7^3\). \(5!\) = 50400 cách xếp.

      * Trường hợp 2: Hiệp không đứng đầu hoặc cuối hàng.

      + Xếp chỗ ngồi cho Hiệp, có 7 cách.

      + Chọn 3 chỗ từ 6 chỗ không kề với Hiệp và xếp cho 3 bạn nữ, có \(A_6^3\) cách.

      + Xếp chỗ ngồi cho 5 bạn nam còn lại, có \(5!\) cách.

      Suy ra trường hợp 2 có 7.\(A_6^3\).\(5!\) = 100800 cách xếp.

      Khi đó, ta có số phần tử biến cố A: \(n\left( A \right) = 50400 + 100800 = 151200\).

      Vậy xác suất cần tính: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{5}{{12}}\).

      Câu 39. Trong mặt phẳng tọa độ, cho hình chữ nhật \(ABCD\) biết \(BC\) có phương trình \(6x - 7y + 32 = 0\), hình chiếu vuông góc của \(A\) lên \(BD\) là \(K\left( {1;3} \right)\) và đường thẳng \(BD\) đi qua điểm \(H\left( { - 1;\frac{5}{2}} \right)\). Viết phương trình đường thẳng \(BD\) và tìm tọa độ điểm \(A\).

      Phương pháp

      Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm \(A\left( {{x_0},{y_0}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\) làm vecto pháp tuyến là : \(d:a(x - {x_0}) + b(y - {y_0}) = 0\)

      Lời giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 2

      + Đường thẳng \(BD\) đi qua 2 điểm \(H,K\) nên nhận vectơ \(\overrightarrow {HK} = \left( {2;\frac{1}{2}} \right)\) làm vectơ chỉ phương

      \( \Rightarrow BD\) có 1 vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {1; - 4} \right)\) nên \(BD\) có phương trình \(x - 4y + 11 = 0\).

      + \(B = BC \cap BD \Rightarrow \) tọa độ điểm \(B\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}6x - 7y + 32 = 0\\x - 4y + 11 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 3\\y = 2\end{array} \right.\).

      Suy ra \(B\left( { - 3;2} \right)\).

      + Đường thẳng \(AB\) vuông góc với \(BC\) nên \(AB\) có dạng \(7x + 6y + c = 0\).

      \(AB\) đi qua điểm \(B\left( { - 3;2} \right)\) nên \(7\left( { - 3} \right) + 6.2 + c = 0 \Leftrightarrow c = 9\).

      Vậy \(AB\) có phương trình\(7x + 6y + 9 = 0\)

      + Đường thẳng \(AK\) đi qua điểm \(K\) và vuông góc với \(BD\) nên có phương trình \(4x + y - 7 = 0\).

      + \(A = AB \cap AK \Rightarrow A\left( {3; - 5} \right)\).

      ---------- HẾT ----------

      Bạn đang khám phá nội dung Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 1 chương trình Kết nối tri thức là một công cụ quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức đã học trong học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, tập trung vào các chủ đề chính như hàm số, bất phương trình, hệ phương trình, và hình học tọa độ.

      Cấu trúc Đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh phải trình bày lời giải chi tiết và chứng minh các kết quả.

      Nội dung chính của Đề thi

      Các chủ đề chính thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      1. Hàm số: Xác định hàm số, tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu, cực trị.
      2. Bất phương trình: Giải bất phương trình bậc nhất, bậc hai, bất phương trình chứa tham số.
      3. Hệ phương trình: Giải hệ phương trình tuyến tính, hệ phương trình chứa tham số.
      4. Hình học tọa độ: Phương trình đường thẳng, đường tròn, khoảng cách giữa hai điểm, giữa điểm và đường thẳng.

      Hướng dẫn Giải Đề thi

      Để đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ định nghĩa, tính chất, và các công thức liên quan đến từng chủ đề.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả cuối cùng là chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Câu 1: (Trắc nghiệm) Hàm số y = 2x + 1 có tập xác định là?

      A. R

      B. [0; +∞)

      C. (-∞; 0]

      D. (0; +∞)

      Lời giải: Hàm số y = 2x + 1 là hàm số bậc nhất, xác định với mọi giá trị của x. Vậy tập xác định của hàm số là R.

      Câu 2: (Tự luận) Giải bất phương trình 2x + 3 > 5.

      Lời giải:

      2x + 3 > 5

      2x > 2

      x > 1

      Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 1.

      Tài liệu tham khảo

      Để chuẩn bị tốt hơn cho bài kiểm tra, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 10 - Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức
      • Các đề thi thử Toán 10
      • Các trang web học toán online uy tín như montoan.com.vn

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập kỹ lưỡng và làm quen với các dạng bài tập khác nhau. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra!

      Chủ đềMức độ quan trọng
      Hàm sốCao
      Bất phương trìnhTrung bình
      Hệ phương trìnhTrung bình
      Hình học tọa độCao
      Nguồn: montoan.com.vn

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10