1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3

Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3

Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3

Chào mừng các em học sinh đến với đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 của montoan.com.vn. Đề thi này được biên soạn dựa trên chương trình học và cấu trúc đề thi chính thức, giúp các em làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, tập trung vào các chủ đề quan trọng trong chương trình học kì 1. Các em hãy dành thời gian làm bài một cách nghiêm túc để đánh giá năng lực của bản thân và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.

Câu 1. Kí hiệu nào sau đây viết đúng mệnh đề: “\(\sqrt 5 \) không là số nguyên” A. \(\sqrt 5 = \mathbb{Z}\) B. \(\sqrt 5 \in \mathbb{Z}\) C. \(\sqrt 5 \subset \mathbb{Z}\) D. \(\sqrt 5 \notin \mathbb{Z}\)

Lời giải chi tiết

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

    1. D

    2. D

    3. D

    4. B

    5. B

    6. C

    7. B

    8. D

    9. C

    10. B

    11. C

    12. C

    13. D

    14. A

    15. C

    Câu 1:

    Cách giải:

    Tập hợp các số nguyên: \(\mathbb{Z}\)

    “\(\sqrt 5 \) không là số nguyên” viết là: \(\sqrt 5 \notin \mathbb{Z}\)

    Chọn D.

    Câu 2:

    Cách giải:

    Mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 1 \Rightarrow x > - 1\)” sai, chẳng hạn \(x = - 3\) thì \({x^2} > 1\) nhưng \(x < - 1\)

    Mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 1 \Rightarrow x > 1\)” sai, chẳng hạn \(x = - 3\) thì \({x^2} > 1\) nhưng \(x < 1\)

    Mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},x > - 1 \Rightarrow {x^2} > 1\)” sai, chẳng hạn \(x = 0 > - 1\) nhưng \({x^2} < 1\)

    Mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},x > 1 \Rightarrow {x^2} > 1\)” đúng

    Chọn D.

    Câu 3:

    Phương pháp:

    Liệt kê các phần tử của tập hợp A, B, C

    Cách giải:

    \(A = \{ 0;2;4;6;8\} \)

    \(B = \{ 0;1;2;3;4;5\} \)

    \(C = \{ 2;3;4;5;6\} \).

    Ta có: \(B \cup C = \{ 0;1;2;3;4;5;6\} \Rightarrow A{\rm{\backslash }}\left( {B \cup C} \right) = \{ 0;8\} \)

    Chọn D.

    Câu 4:

    Cách giải:

    + Nếu \(m \ge 5\) thì \(A{\rm{\backslash }}B = ( - 2;5]{\rm{\backslash }}(m; + \infty ) = A = ( - 2;5]\), chứa 7 số nguyên là -1 ; 0 ;1 ;2 ;3 ;4 ;5 (nhiều hơn 3) nên ta loại trường hợp m > 5.

    + Để \(A{\rm{\backslash }}B \ne \emptyset \) thì m>-2. Xét trường hợp -2<m<5, khi đó \(A{\rm{\backslash }}B = ( - 2;5]{\rm{\backslash }}(m; + \infty ) = ( - 2;m]\)

    Chứa 5 số nguyên \( - 1;0;1;2;3\) thì \(m = 3\).

    Chọn B.

    Câu 5:

    Cách giải:

    Gọi X là tập hợp học sinh lớp 10A

    A là tập hợp các học sinh thích môn Văn.

    B là là tập hợp các học sinh thích môn Toán.

    Suy ra :

    \(A \cap B\) là tập hợp các học sinh tham gia cả hai môn Văn và Toán.

    \(A \cup B\) là tập hợp các học sinh thích môn Văn và Toán.

    \(X{\rm{\backslash }}\left( {A \cup B} \right)\) là tập hợp các học sinh không thích môn nào.

    Ta có : \(n(A) = 23;n(B) = 20;n\left( {X{\rm{\backslash }}\left( {A \cup B} \right)} \right) = 12\)

    \( \Rightarrow \) Số học sinh thích môn Văn và Toán là:

    \(n\left( {A \cup B} \right) = 45 - 12 = 33\) (học sinh)

    \( \Rightarrow \) Số học sinh học sinh thích cả hai môn Văn và Toán là:

    \(n(A \cap B) = n(A) + n(B) - n(A \cup B) = 23 + 20 - 33 = 10\) (học sinh)

    Chọn B.

    Câu 6:

    Phương pháp:

    Xác định đường thẳng \(2x + 3y = 12\) và xét một điểm (không thuộc đường thẳng) xem có thuộc miền nghiệm hay không.

    Cách giải:

    Đường thẳng \(2x + 3y = 12\) đi qua điểm có tọa độ (6;0) và (0;4) => Loại A, D.

    Xét điểm O(0;0), ta có: \(2.0 + 3.0 = 0 < 12\) nên O thuộc miền nghiệm của BPT đã cho.

    Chọn C.

    Câu 7:

    Phương pháp:

    Bước 1: Biểu diễn miền nghiệm, xác định các đỉnh của miền nghiệm

    Bước 2: Thay tọa độ các đỉnh vào \(F(x;y) = 5x - 3y\), kết luận giá trị nhỏ nhất.

    Cách giải:

    Xét hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\0 \le y \le 5\\x + y - 2 \ge 0\\3x - y \le 6\end{array} \right.\)

    Biểu diễn miền nghiệm của hệ, ta được

    Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 1 1

    Miền nghiệm là miền tứ giác ABCD trong đó \(A\left( {0;2} \right),{\rm{ }}B\left( {0;5} \right),{\rm{ }}C\left( {\frac{{11}}{3};5} \right),D(2;0)\)

    Thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào \(F(x;y) = 5x - 3y\) ta được

    \(F(0;2) = 5.0 - 3.2 = - 6\)

    \(F(0;5) = 5.0 - 3.5 = - 15\)

    \(F\left( {\frac{{11}}{3};5} \right) = 5.\frac{{11}}{3} - 3.5 = \frac{{10}}{3}\)

    \(F(2;0) = 5.2 - 3.0 = 10\)

    Vậy giá trị lớn nhất của F bằng 10.

    Chọn B.

    Câu 8:

    Phương pháp:

    Chia cả tử và mẫu của P cho cosx để làm xuất hiện tanx.

    Cách giải:

    Vì \(\tan x = 5\) nên \(\cos x \ne 0\)

    Khi đó: \(P = \frac{{3\sin x + 11\cos x}}{{7\sin x - 9\cos x}} = \frac{{\frac{{3\sin x + 11\cos x}}{{\cos x}}}}{{\frac{{7\sin x - 9\cos x}}{{\cos x}}}} = \frac{{3\frac{{\sin x}}{{\cos x}} + 11}}{{7\frac{{\sin x}}{{\cos x}} - 9}}\)

    \( = \frac{{3\tan x + 11}}{{7\tan x - 9}} = \frac{{3.5 + 11}}{{7.5 - 9}} = 1\)

    Chọn D.

    Câu 9:

    Phương pháp:

    Áp dụng công thức:

    \(\sin x + \sin 5x = 2\sin \frac{{x + 5x}}{2}\cos \frac{{x - 5x}}{2}\)

    \(\cos x + \cos 5x = 2\cos \frac{{x + 5x}}{2}\cos \frac{{x - 5x}}{2}\)

    Cách giải:

    Ta có: \(\sin x + \sin 5x = 2\sin \frac{{x + 5x}}{2}\cos \frac{{x - 5x}}{2} = 2\sin 3x\cos \left( { - 2x} \right)\)

    \(\cos x + \cos 5x = 2\cos \frac{{x + 5x}}{2}\cos \frac{{x - 5x}}{2} = 2\cos 3x\cos \left( { - 2x} \right)\)

    \( \Rightarrow A = \frac{{2\sin 3x\cos \left( { - 2x} \right) + \sin 3x}}{{2\cos 3x\cos \left( { - 2x} \right) + \cos 3x}} = \frac{{\sin 3x\left[ {2\cos \left( { - 2x} \right) + 1} \right]}}{{\cos 3x\left[ {2\cos \left( { - 2x} \right) + 1} \right]}} = \frac{{\sin 3x}}{{\cos 3x}} = \tan 3x\)

    Chọn C.

    Câu 10:

    Phương pháp

    \(\begin{array}{l}\sin \left( {{{180}^ \circ } - x} \right) = \sin x\\\cos \left( {{{180}^ \circ } - x} \right) = - \cos x\\\tan \left( {{{180}^ \circ } - x} \right) = - \tan x\\\sin \left( {{{90}^ \circ } - x} \right) = \cos x\end{array}\)

    Cách giải:

    Ta có: \(A + B + C = {180^ \circ } \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}A + B = {180^ \circ } - C\\\frac{{A + B}}{2} = {90^ \circ } - \frac{C}{2}\end{array} \right.\)

    Suy ra:

    \(\sin \left( {A + B} \right) = \sin \left( {{{180}^ \circ } - C} \right) = \sin C\) => Loại A

    \(\cos \left( {A + B} \right) = \cos \left( {{{180}^ \circ } - C} \right) = - \cos C\) => Loại B

    \(\tan \left( {A + B} \right) = \tan \left( {{{180}^ \circ } - C} \right) = - \tan C\) => Loại D

    \(\sin \left( {\frac{{A + B}}{2}} \right) = \sin \left( {{{90}^ \circ } - \frac{C}{2}} \right) = \cos \frac{C}{2}\)

    Chọn B.

    Câu 11:

    Phương pháp:

    Áp dụng định lí sin: \(\frac{a}{{\sin A}} = 2R\)

    Cách giải:

    Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có: \(\frac{a}{{\sin A}} = 2R\)

    Mà \(a = BC = 5,\widehat {BAC} = {120^o}\)

    \( \Rightarrow R = \frac{a}{{2\sin A}} = \frac{5}{{2\sin {{120}^ \circ }}} = \frac{{5\sqrt 3 }}{3}\)

    Chọn C.

    Câu 12:

    Phương pháp:

    Áp dụng định lí cosin: \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\)

    Cách giải:

    Ta có: \(c = 4,b = 7,\widehat A = {60^ \circ }\)

    Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

    \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {a^2} = {7^2} + {4^2} - 2.7.4\cos {60^ \circ } = 37\\ \Rightarrow a = \sqrt {37} \end{array}\)

    Lại có: \(S = \frac{1}{2}b.c\sin A = \frac{1}{2}a.{h_a} \Rightarrow {h_a} = \frac{{b.c\sin A}}{a} = \frac{{7.4.\sin {{60}^ \circ }}}{{\sqrt {37} }} \approx 4\)

    Vậy độ dài đường cao \({h_a}\) là khoảng 4.

    Chọn C.

    Câu 13.

    Phương pháp:

    Thay tọa độ điểm A vào hệ BPT, hệ nào cho ta các mệnh đề đúng thì điểm A thuộc miền nghiệm của hệ BPT đó.

    Cách giải

    + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y > 9\\3x - y < 5\end{array} \right.\), thay \(x = 2,y = 3\) ta được: \(2 + 2.3 = 8 > 9\) sai nên A(2;3) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

    + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y > 7\\x + y \le 3\end{array} \right.\), thay \(x = 2,y = 3\) ta được: \(2.2 - 3 = 1 > 7\) sai nên A(2;3) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

    + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 5 \le 10\\4x - y > 3\end{array} \right.\), thay \(x = 2,y = 3\) ta được: \(3.2 + 5 = 11 \le 10\) sai nên A(2;3) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

    + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y > 8\\x - 3y \le 4\end{array} \right.\), thay \(x = 2,y = 3\) ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}2.2 + 5.3 = 19 > 8\\2 - 3.3 = - 7 \le 4\end{array} \right.\) đúng nên A(2;3) thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

    Chọn D.

    Câu 14.

    Cách giải

    Ta có:

    \(\sin \left( {\frac{{5\pi }}{2} - x} \right) = \sin \left( {2\pi + \frac{\pi }{2} - x} \right) = \sin \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right) = \cos x\)

    \(\cos \left( {13\pi + x} \right) = \cos \left( {12\pi + x + \pi } \right) = \cos \left( {x + \pi } \right) = - \cos x\)

    \(\sin \left( {x - 5\pi } \right) = \sin \left( {x + \pi - 6\pi } \right) = \sin \left( {x + \pi } \right) = - \sin x\)

    \( \Rightarrow A = \cos x + \left( { - \cos x} \right) - 3\left( { - \sin x} \right) = 3\sin x\)

    Chọn A

    Câu 15. Cho bất phương trình \(5(2x - 3y) - 3(2x - y + 7) > x - 3y\). Điểm nào dưới đây thuộc miền nghiệm của hệ đã cho?

    A. \(O(0;0)\) B. \(A(1;0)\). C. \(B(3; - 2)\). D. \(C(0;2)\)

    Cách giải:

    Ta có: \(5(2x - 3y) - 3(2x - y + 7) > x - 3y\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 10x - 15y - 6x + 3y - 21 - x + 3y > 0\\ \Leftrightarrow 3x - 9y - 21 > 0\\ \Leftrightarrow x - 3y - 7 > 0\end{array}\)

    Thay tọa độ các điểm vào BPT:

    + Vì \(0 - 3.0 - 7 = - 7 < 0\) nên \(O(0;0)\) không thuộc miền nghiệm

    + Vì \(1 - 3.0 - 7 = - 6 < 0\) nên \(A(1;0)\) không thuộc miền nghiệm

    + Vì \(3 - 3.( - 2) - 7 = 2 > 0\) nên \(B(3; - 2)\) thuộc miền nghiệm

    + Vì \(0 - 3.2 - 7 = - 13 < 0\) nên \(C(0;2)\) không thuộc miền nghiệm

    Chọn C

    II. PHẦN TỰ LUẬN

    Câu 1 (TH):

    Phương pháp:

    a) \(A \cap B = \{ x \in A|x \in B\} \)

    b) \(A \cup B = \{ x|x \in A\) hoặc \(x \in B\} \)

    c, d) \(A{\rm{\backslash }}B = \{ x \in A|x \notin B\} \)

    Cách giải:

    a) Biểu diễn hai tập \(( - \infty ;1)\) và \(( - 5; + \infty )\) trên trục số, ta được:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 1 2

    Giao của hai tập hợp: \(( - \infty ;1) \cap ( - 5; + \infty ) = ( - 5;1)\)

    b) Biểu diễn hai tập \((2;6]\) và \(( - 3;5]\) trên trục số, ta được:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 1 3

    Hợp của hai tập hợp: \((2;6] \cup ( - 3;5] = ( - 3;6]\)

    c) Biểu diễn hai tập \(( - 3;7]\) và \((4; + \infty )\) trên trục số, ta được:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 1 4

    Hiệu của hai tập hợp: \([ - 3;7){\rm{\backslash }}(4; + \infty ) = [ - 3;4]\)

    d) Biểu diễn tập \(( - 4;9]\) trên trục số, ta được:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 1 5

    Hiệu của hai tập hợp: \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}( - 4;9] = ( - \infty ; - 4] \cup (9; + \infty )\)

    Câu 2:

    Nhà cô Minh có mảnh vườn rộng \(8{m^2}\). Cô dự định trồng cà chua và cải bắp trên toàn bộ mảnh vườn đó. Nếu trồng cà chua thì cần 20 công và thu được 300 nghìn đồng trên mỗi \({m^2}\). Nếu trồng cải bắp thì cần 30 công và thu được 400 nghìn đồng trên mỗi \({m^2}\). Hỏi cần cần trồng mỗi loại cây trên diện tích bao nhiêu để tthu được nhiều tiền nhất mà tổng số công không quá 180?

    Cách giải:

    Gọi số kg sản phẩm loại A, loại B cần sản xuất mỗi ngày lần lượt là x, y \((x,y \ge 0)\)

    Để sản xuất x kg sản phẩm loại A cần 2x cân nguyên liệu và 30x giờ sản xuất, lợi nhuận đem lại là 400x nghìn đồng

    Để sản xuất y kg sản phẩm loại B cần 4y cân nguyên liệu và 15y giờ sản xuất, lợi nhuận đem lại là 300y nghìn đồng

    Mỗi ngày có 200 kg nguyên liệu nên \(2x + 4y \le 200\)

    Có 1200 giờ làm việc nên \(30x + 15y \le 1200\)

    Tổng lợi nhuận đem lại là: \(F(x;y) = 400x + 300y\)

    Ta có hệ bất phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\2x + 4y \le 200\\30x + 15y \le 1200\end{array} \right.\)

    Biểu diễn miền nghiệm trên hệ trục Oxy, ta được:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 1 6

    Miền nghiệm là miền tứ giác OABC (kể cả các cạnh), trong đó \(A(0;50),B(20;40),C(40;0),O(0;0)\)

    Lần lượt thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào biểu thức \(F(x;y) = 400x + 300y\) ta được:

    \(\begin{array}{l}F(0;0) = 400.0 + 300.0 = 0\\F(0;50) = 400.0 + 300.50 = 15000\\F(20;40) = 400.20 + 300.40 = 20000\\F(40;0) = 400.40 + 300.0 = 16000\end{array}\)

    Do đó F đạt giá trị lớn nhất bằng 15 000 (nghìn đồng) tại \(x = 20;y = 40\)

    Vậy mỗi ngày xưởng đó cần sản xuất 20kg sản phẩm loại A, 40kg sản phẩm loại B để thu về lợi nhuận lớn nhất.

    Câu 3:

    Phương pháp:

    a) Áp dụng hệ quả của định lí cosin: \(\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}};\cos C = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}}\)

    b) Áp dụng các công thức tính diện tích:\(S = \frac{1}{2}a.{h_a} = \frac{{abc}}{{4R}}\)

    Định lí sin: \(\frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\)

    Cách giải:

    a) Từ định lí cosin, ta suy ra:

    \(\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}};\cos C = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}}\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow b\cos C + c.\cos B = b.\frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}} + c.\frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}}\\ = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2a}} + \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2a}}\\ = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2} + {a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2a}}\\ = \frac{{2{a^2}}}{{2a}} = a\\ = \frac{1}{2}\left( {2{b^2} - 2{c^2}} \right) = {b^2} - {c^2}\end{array}\)

    Vậy \(a = b.\cos C + c.\cos B\)

    b) Gọi M là trung điểm BC. Khi đó \(AM = {m_a}\)

    Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 1 7

    Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABM, ta có:

    \(\begin{array}{l}A{M^2} = A{B^2} + B{M^2} - 2.AB.BM.\cos B\\ = {c^2} + {\left( {\frac{a}{2}} \right)^2} - 2.c.\frac{a}{2}.\cos B\\ = {c^2} + {\frac{a}{4}^2} - ac\cos B\end{array}\)

    Mà \(\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}}\),

    suy ra \({m_a}^2 = {c^2} + {\frac{a}{4}^2} - ac.\frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}} = {c^2} + {\frac{a}{4}^2} - \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{2} = \frac{{{c^2} + {b^2}}}{2} - {\frac{a}{4}^2}\)

    Tương tự ta có: \({m_b}^2 = \frac{{{c^2} + {a^2}}}{2} - {\frac{b}{4}^2};{m_c}^2 = \frac{{{b^2} + {a^2}}}{2} - {\frac{c}{4}^2}\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow {m_a}^2 + {m_b}^2 + {m_c}^2 = \frac{{{c^2} + {b^2}}}{2} - {\frac{a}{4}^2} + \frac{{{c^2} + {a^2}}}{2} - {\frac{b}{4}^2} + \frac{{{b^2} + {a^2}}}{2} - {\frac{c}{4}^2}\\ = \frac{{{c^2}}}{2} + \frac{{{c^2}}}{2} - \frac{{{c^2}}}{4} + \frac{{{b^2}}}{2} + \frac{{{b^2}}}{2} - \frac{{{b^2}}}{4} + \frac{{{a^2}}}{2} + \frac{{{a^2}}}{2} - \frac{{{a^2}}}{4}\\ = \frac{{3{c^2}}}{4} + \frac{{3{b^2}}}{4} + \frac{{3{a^2}}}{4} = \frac{3}{4}({a^2} + {b^2} + {c^2})\end{array}\)

    Ta được điều phải chứng minh.

    Câu 4:

    Cách giải:

    Xét tam giác ABC có \(a = BC,b = AC,c = AB\)

    Ta có: \(S = \frac{1}{2}a.{h_a} \Rightarrow {h_a} = \frac{{2S}}{a} \Rightarrow \frac{1}{{{h_a}}} = \frac{a}{{2S}}\)

    Tương tự ta có: \(\frac{1}{{{h_b}}} = \frac{b}{{2S}};\frac{1}{{{h_c}}} = \frac{c}{{2S}}\)

    \( \Rightarrow \frac{1}{{{h_a}}} + \frac{1}{{{h_b}}} + \frac{1}{{{h_c}}} = \frac{a}{{2S}} + \frac{b}{{2S}} + \frac{c}{{2S}} = \frac{{a + b + c}}{{2S}}\)

    Lại có: \(S = pr = \frac{{a + b + c}}{2}.r \Rightarrow r = \frac{{2S}}{{a + b + c}} \Rightarrow \frac{1}{r} = \frac{{a + b + c}}{{2S}}\)

    Do đó \(\frac{1}{r} = \frac{1}{{{h_a}}} + \frac{1}{{{h_b}}} + \frac{1}{{{h_c}}}\) (đpcm)

    Đề bài

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Kí hiệu nào sau đây viết đúng mệnh đề: “\(\sqrt 5 \) không là số nguyên”

      A. \(\sqrt 5 = \mathbb{Z}\) B. \(\sqrt 5 \in \mathbb{Z}\) C. \(\sqrt 5 \subset \mathbb{Z}\) D. \(\sqrt 5 \notin \mathbb{Z}\)

      Câu 2. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

      A. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 1 \Rightarrow x > - 1\). B. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 1 \Rightarrow x > 1\).

      C. \(\forall x \in \mathbb{R},x > - 1 \Rightarrow {x^2} > 1\). D. \(\forall x \in \mathbb{R},x > 1 \Rightarrow {x^2} > 1\)

      Câu 3. Cho \(A = \{ n = 2k|k \in \mathbb{N},k \le 3\} \) , \(B = \{ n \in \mathbb{N}|n \le 5\} \) và \(C = \{ n \in \mathbb{N}|2 \le n \le 6\} \).

      Tìm tập hợp \(A{\rm{\backslash }}\left( {B \cup C} \right)\)

      A. \(\{ 0;8\} \) B. \(\{ 0\} \). C. \(\{ 8\} \). D. \(\emptyset \).

      Câu 4. Cho \(A = ( - 2;5]\) và \(B = (m; + \infty )\). Tìm \(m \in \mathbb{Z}\) để \(A{\rm{\backslash }}B\) chứa đúng 5 số nguyên là:

      A. \(1\). B. \(3\). C. \(5\) D. \(7\)

      Câu 5. Lớp 10A có 45 học sinh trong đó có 23 em thích môn Văn, 20 em thích môn Toán, 12 em không thích môn nào. Số em thích cả hai môn trên là :

      A. \(8\). B. \(10\). C. \(12\). D. \(14\).

      Câu 6. Miền nghiệm của bất phương trình \(2x + 3y \le 12\) là:

      A.Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 0 1 B.Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 0 2

      C.Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 0 3 D. Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 0 4

      Câu 7. Giá trị lớn nhất của \(F(x;y) = 5x - 3y\), với điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\0 \le y \le 5\\x + y - 2 \ge 0\\3x - y \le 6\end{array} \right.\)

      A.\( - 2\) B. \(10\) C.\(\frac{{10}}{3}\) D. \( - 15\)

      Câu 8. Cho góc \(x\;({0^ \circ } < x < {180^ \circ })\) thỏa mãn \(\tan x = 5\). Tính biểu thức \(P = \frac{{3\sin x + 11\cos x}}{{7\sin x - 9\cos x}}\)

      A. \(\frac{{ - 29}}{{19}}\). B. \(\frac{{29}}{{19}}\). C. \( - 1\). D. \(1\).

      Câu 9. Rút gọn biểu thức \(A = \frac{{\sin x + \sin 3x + \sin 5x}}{{\cos x + \cos 3x + \cos 5x}}\)

      A.\(\sin 3x\) B. \(\cos 3x\). C. \(\tan 3x\). D. \(\tan x\).

      Câu 10. Cho tam giác ABC. Mệnh đề nào sau đây đúng?

      A. \(\sin (A + B) = - \sin C\) B. \(\sin \left( {\frac{{A + B}}{2}} \right) = \cos \frac{C}{2}\)

      C. \(\cos (A + B) = \cos C\) D. \(\tan (A + B) = \tan C\)

      Câu 11. Cho tam giác ABC có \(BC = 5,\widehat {BAC} = {120^o}\). Bán kính đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\) bằng:

      A.\(R = \frac{{5\sqrt 3 }}{2}\) B. \(R = \frac{5}{2}\) C. \(R = \frac{{5\sqrt 3 }}{3}\) D. \(R = 5\)

      Câu 12. Cho tam giác \(ABC\) có \(c = 4,b = 7,\widehat A = {60^ \circ }\). Chiều cao \({h_a}\) của tam giác ABC (làm tròn đến hàng đơn vị) là:

      A. \(2\) B. \(3\) C. \(4\) D. \(5\)

      Câu 13. Điểm \(A(2;3)\) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình nào dưới đây?

      A. \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y > 9\\3x - y < 5\end{array} \right.\) B. \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y > 7\\x + y \le 3\end{array} \right.\) C. \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 5 \le 10\\4x - y > 3\end{array} \right.\) D.\(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y > 8\\x - 3y \le 4\end{array} \right.\)

      Câu 14. Đơn giản biểu thức \(A = \sin \left( {\frac{{5\pi }}{2} - x} \right) + \cos \left( {13\pi + x} \right) - 3\sin \left( {x - 5\pi } \right)\)

      A. \(3\sin x\) B. \(3\sin x - \cos x\) C. \( - 3\sin x\). D. \(2\cos x + 3\sin x\).

      Câu 15. Cho bất phương trình \(5(2x - 3y) - 3(2x - y + 7) > x - 3y\). Điểm nào dưới đây thuộc miền nghiệm của hệ đã cho?

      A. \(O(0;0)\) B. \(A(1;0)\). C. \(B(3; - 2)\). D. \(C(0;2)\)

      II. PHẦN TỰ LUẬN

      Câu 1. Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số.

      a) \(( - \infty ;1) \cap ( - 5; + \infty )\) b) \((2;6] \cup ( - 3;5]\)

      c) \([ - 3;7){\rm{\backslash }}(4; + \infty )\) d) \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}( - 4;9]\)

      Câu 2. Một xưởng nhỏ sản xuất hai loại sản phẩm A và B, mỗi cân sản phẩm loại A cần 2 cân nguyên liệu và 30 giờ sản xuất, mức lợi nhuận đem lại là 400 nghìn đồng/kg. Một cân sản phẩm loại B cần 4 cân nuyên liệu và 15 giờ sản xuất, mức lợi nhuận đem lại là 300 nghìn đồng. Mỗi ngày xưởng có 200 cân nguyên liệu và 1200 giờ làm việc. Vậy mỗi ngày xưởng đó nên sản xuất mỗi loại sản phẩm bao nhiêu kg để thu về mức lợi nhuận cao nhất?

      Câu 3. Chứng minh rằng trong mọi tam giác ABC ta có:

      a) \(a = b.\cos C + c.\cos B\)

      b) \({m_a}^2 + {m_b}^2 + {m_c}^2 = \frac{3}{4}({a^2} + {b^2} + {c^2})\)

      Câu 4. Chứng minh trong mọi tam giác ABC ta đều có \(\frac{1}{r} = \frac{1}{{{h_a}}} + \frac{1}{{{h_b}}} + \frac{1}{{{h_c}}}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Kí hiệu nào sau đây viết đúng mệnh đề: “\(\sqrt 5 \) không là số nguyên”

      A. \(\sqrt 5 = \mathbb{Z}\) B. \(\sqrt 5 \in \mathbb{Z}\) C. \(\sqrt 5 \subset \mathbb{Z}\) D. \(\sqrt 5 \notin \mathbb{Z}\)

      Câu 2. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

      A. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 1 \Rightarrow x > - 1\). B. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 1 \Rightarrow x > 1\).

      C. \(\forall x \in \mathbb{R},x > - 1 \Rightarrow {x^2} > 1\). D. \(\forall x \in \mathbb{R},x > 1 \Rightarrow {x^2} > 1\)

      Câu 3. Cho \(A = \{ n = 2k|k \in \mathbb{N},k \le 3\} \) , \(B = \{ n \in \mathbb{N}|n \le 5\} \) và \(C = \{ n \in \mathbb{N}|2 \le n \le 6\} \).

      Tìm tập hợp \(A{\rm{\backslash }}\left( {B \cup C} \right)\)

      A. \(\{ 0;8\} \) B. \(\{ 0\} \). C. \(\{ 8\} \). D. \(\emptyset \).

      Câu 4. Cho \(A = ( - 2;5]\) và \(B = (m; + \infty )\). Tìm \(m \in \mathbb{Z}\) để \(A{\rm{\backslash }}B\) chứa đúng 5 số nguyên là:

      A. \(1\). B. \(3\). C. \(5\) D. \(7\)

      Câu 5. Lớp 10A có 45 học sinh trong đó có 23 em thích môn Văn, 20 em thích môn Toán, 12 em không thích môn nào. Số em thích cả hai môn trên là :

      A. \(8\). B. \(10\). C. \(12\). D. \(14\).

      Câu 6. Miền nghiệm của bất phương trình \(2x + 3y \le 12\) là:

      A.Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 1 B.Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 2

      C.Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 3 D. Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 4

      Câu 7. Giá trị lớn nhất của \(F(x;y) = 5x - 3y\), với điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\0 \le y \le 5\\x + y - 2 \ge 0\\3x - y \le 6\end{array} \right.\)

      A.\( - 2\) B. \(10\) C.\(\frac{{10}}{3}\) D. \( - 15\)

      Câu 8. Cho góc \(x\;({0^ \circ } < x < {180^ \circ })\) thỏa mãn \(\tan x = 5\). Tính biểu thức \(P = \frac{{3\sin x + 11\cos x}}{{7\sin x - 9\cos x}}\)

      A. \(\frac{{ - 29}}{{19}}\). B. \(\frac{{29}}{{19}}\). C. \( - 1\). D. \(1\).

      Câu 9. Rút gọn biểu thức \(A = \frac{{\sin x + \sin 3x + \sin 5x}}{{\cos x + \cos 3x + \cos 5x}}\)

      A.\(\sin 3x\) B. \(\cos 3x\). C. \(\tan 3x\). D. \(\tan x\).

      Câu 10. Cho tam giác ABC. Mệnh đề nào sau đây đúng?

      A. \(\sin (A + B) = - \sin C\) B. \(\sin \left( {\frac{{A + B}}{2}} \right) = \cos \frac{C}{2}\)

      C. \(\cos (A + B) = \cos C\) D. \(\tan (A + B) = \tan C\)

      Câu 11. Cho tam giác ABC có \(BC = 5,\widehat {BAC} = {120^o}\). Bán kính đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\) bằng:

      A.\(R = \frac{{5\sqrt 3 }}{2}\) B. \(R = \frac{5}{2}\) C. \(R = \frac{{5\sqrt 3 }}{3}\) D. \(R = 5\)

      Câu 12. Cho tam giác \(ABC\) có \(c = 4,b = 7,\widehat A = {60^ \circ }\). Chiều cao \({h_a}\) của tam giác ABC (làm tròn đến hàng đơn vị) là:

      A. \(2\) B. \(3\) C. \(4\) D. \(5\)

      Câu 13. Điểm \(A(2;3)\) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình nào dưới đây?

      A. \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y > 9\\3x - y < 5\end{array} \right.\) B. \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y > 7\\x + y \le 3\end{array} \right.\) C. \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 5 \le 10\\4x - y > 3\end{array} \right.\) D.\(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y > 8\\x - 3y \le 4\end{array} \right.\)

      Câu 14. Đơn giản biểu thức \(A = \sin \left( {\frac{{5\pi }}{2} - x} \right) + \cos \left( {13\pi + x} \right) - 3\sin \left( {x - 5\pi } \right)\)

      A. \(3\sin x\) B. \(3\sin x - \cos x\) C. \( - 3\sin x\). D. \(2\cos x + 3\sin x\).

      Câu 15. Cho bất phương trình \(5(2x - 3y) - 3(2x - y + 7) > x - 3y\). Điểm nào dưới đây thuộc miền nghiệm của hệ đã cho?

      A. \(O(0;0)\) B. \(A(1;0)\). C. \(B(3; - 2)\). D. \(C(0;2)\)

      II. PHẦN TỰ LUẬN

      Câu 1. Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số.

      a) \(( - \infty ;1) \cap ( - 5; + \infty )\) b) \((2;6] \cup ( - 3;5]\)

      c) \([ - 3;7){\rm{\backslash }}(4; + \infty )\) d) \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}( - 4;9]\)

      Câu 2. Một xưởng nhỏ sản xuất hai loại sản phẩm A và B, mỗi cân sản phẩm loại A cần 2 cân nguyên liệu và 30 giờ sản xuất, mức lợi nhuận đem lại là 400 nghìn đồng/kg. Một cân sản phẩm loại B cần 4 cân nuyên liệu và 15 giờ sản xuất, mức lợi nhuận đem lại là 300 nghìn đồng. Mỗi ngày xưởng có 200 cân nguyên liệu và 1200 giờ làm việc. Vậy mỗi ngày xưởng đó nên sản xuất mỗi loại sản phẩm bao nhiêu kg để thu về mức lợi nhuận cao nhất?

      Câu 3. Chứng minh rằng trong mọi tam giác ABC ta có:

      a) \(a = b.\cos C + c.\cos B\)

      b) \({m_a}^2 + {m_b}^2 + {m_c}^2 = \frac{3}{4}({a^2} + {b^2} + {c^2})\)

      Câu 4. Chứng minh trong mọi tam giác ABC ta đều có \(\frac{1}{r} = \frac{1}{{{h_a}}} + \frac{1}{{{h_b}}} + \frac{1}{{{h_c}}}\)

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

      1. D

      2. D

      3. D

      4. B

      5. B

      6. C

      7. B

      8. D

      9. C

      10. B

      11. C

      12. C

      13. D

      14. A

      15. C

      Câu 1:

      Cách giải:

      Tập hợp các số nguyên: \(\mathbb{Z}\)

      “\(\sqrt 5 \) không là số nguyên” viết là: \(\sqrt 5 \notin \mathbb{Z}\)

      Chọn D.

      Câu 2:

      Cách giải:

      Mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 1 \Rightarrow x > - 1\)” sai, chẳng hạn \(x = - 3\) thì \({x^2} > 1\) nhưng \(x < - 1\)

      Mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 1 \Rightarrow x > 1\)” sai, chẳng hạn \(x = - 3\) thì \({x^2} > 1\) nhưng \(x < 1\)

      Mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},x > - 1 \Rightarrow {x^2} > 1\)” sai, chẳng hạn \(x = 0 > - 1\) nhưng \({x^2} < 1\)

      Mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},x > 1 \Rightarrow {x^2} > 1\)” đúng

      Chọn D.

      Câu 3:

      Phương pháp:

      Liệt kê các phần tử của tập hợp A, B, C

      Cách giải:

      \(A = \{ 0;2;4;6;8\} \)

      \(B = \{ 0;1;2;3;4;5\} \)

      \(C = \{ 2;3;4;5;6\} \).

      Ta có: \(B \cup C = \{ 0;1;2;3;4;5;6\} \Rightarrow A{\rm{\backslash }}\left( {B \cup C} \right) = \{ 0;8\} \)

      Chọn D.

      Câu 4:

      Cách giải:

      + Nếu \(m \ge 5\) thì \(A{\rm{\backslash }}B = ( - 2;5]{\rm{\backslash }}(m; + \infty ) = A = ( - 2;5]\), chứa 7 số nguyên là -1 ; 0 ;1 ;2 ;3 ;4 ;5 (nhiều hơn 3) nên ta loại trường hợp m > 5.

      + Để \(A{\rm{\backslash }}B \ne \emptyset \) thì m>-2. Xét trường hợp -2<m<5, khi đó \(A{\rm{\backslash }}B = ( - 2;5]{\rm{\backslash }}(m; + \infty ) = ( - 2;m]\)

      Chứa 5 số nguyên \( - 1;0;1;2;3\) thì \(m = 3\).

      Chọn B.

      Câu 5:

      Cách giải:

      Gọi X là tập hợp học sinh lớp 10A

      A là tập hợp các học sinh thích môn Văn.

      B là là tập hợp các học sinh thích môn Toán.

      Suy ra :

      \(A \cap B\) là tập hợp các học sinh tham gia cả hai môn Văn và Toán.

      \(A \cup B\) là tập hợp các học sinh thích môn Văn và Toán.

      \(X{\rm{\backslash }}\left( {A \cup B} \right)\) là tập hợp các học sinh không thích môn nào.

      Ta có : \(n(A) = 23;n(B) = 20;n\left( {X{\rm{\backslash }}\left( {A \cup B} \right)} \right) = 12\)

      \( \Rightarrow \) Số học sinh thích môn Văn và Toán là:

      \(n\left( {A \cup B} \right) = 45 - 12 = 33\) (học sinh)

      \( \Rightarrow \) Số học sinh học sinh thích cả hai môn Văn và Toán là:

      \(n(A \cap B) = n(A) + n(B) - n(A \cup B) = 23 + 20 - 33 = 10\) (học sinh)

      Chọn B.

      Câu 6:

      Phương pháp:

      Xác định đường thẳng \(2x + 3y = 12\) và xét một điểm (không thuộc đường thẳng) xem có thuộc miền nghiệm hay không.

      Cách giải:

      Đường thẳng \(2x + 3y = 12\) đi qua điểm có tọa độ (6;0) và (0;4) => Loại A, D.

      Xét điểm O(0;0), ta có: \(2.0 + 3.0 = 0 < 12\) nên O thuộc miền nghiệm của BPT đã cho.

      Chọn C.

      Câu 7:

      Phương pháp:

      Bước 1: Biểu diễn miền nghiệm, xác định các đỉnh của miền nghiệm

      Bước 2: Thay tọa độ các đỉnh vào \(F(x;y) = 5x - 3y\), kết luận giá trị nhỏ nhất.

      Cách giải:

      Xét hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\0 \le y \le 5\\x + y - 2 \ge 0\\3x - y \le 6\end{array} \right.\)

      Biểu diễn miền nghiệm của hệ, ta được

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 5

      Miền nghiệm là miền tứ giác ABCD trong đó \(A\left( {0;2} \right),{\rm{ }}B\left( {0;5} \right),{\rm{ }}C\left( {\frac{{11}}{3};5} \right),D(2;0)\)

      Thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào \(F(x;y) = 5x - 3y\) ta được

      \(F(0;2) = 5.0 - 3.2 = - 6\)

      \(F(0;5) = 5.0 - 3.5 = - 15\)

      \(F\left( {\frac{{11}}{3};5} \right) = 5.\frac{{11}}{3} - 3.5 = \frac{{10}}{3}\)

      \(F(2;0) = 5.2 - 3.0 = 10\)

      Vậy giá trị lớn nhất của F bằng 10.

      Chọn B.

      Câu 8:

      Phương pháp:

      Chia cả tử và mẫu của P cho cosx để làm xuất hiện tanx.

      Cách giải:

      Vì \(\tan x = 5\) nên \(\cos x \ne 0\)

      Khi đó: \(P = \frac{{3\sin x + 11\cos x}}{{7\sin x - 9\cos x}} = \frac{{\frac{{3\sin x + 11\cos x}}{{\cos x}}}}{{\frac{{7\sin x - 9\cos x}}{{\cos x}}}} = \frac{{3\frac{{\sin x}}{{\cos x}} + 11}}{{7\frac{{\sin x}}{{\cos x}} - 9}}\)

      \( = \frac{{3\tan x + 11}}{{7\tan x - 9}} = \frac{{3.5 + 11}}{{7.5 - 9}} = 1\)

      Chọn D.

      Câu 9:

      Phương pháp:

      Áp dụng công thức:

      \(\sin x + \sin 5x = 2\sin \frac{{x + 5x}}{2}\cos \frac{{x - 5x}}{2}\)

      \(\cos x + \cos 5x = 2\cos \frac{{x + 5x}}{2}\cos \frac{{x - 5x}}{2}\)

      Cách giải:

      Ta có: \(\sin x + \sin 5x = 2\sin \frac{{x + 5x}}{2}\cos \frac{{x - 5x}}{2} = 2\sin 3x\cos \left( { - 2x} \right)\)

      \(\cos x + \cos 5x = 2\cos \frac{{x + 5x}}{2}\cos \frac{{x - 5x}}{2} = 2\cos 3x\cos \left( { - 2x} \right)\)

      \( \Rightarrow A = \frac{{2\sin 3x\cos \left( { - 2x} \right) + \sin 3x}}{{2\cos 3x\cos \left( { - 2x} \right) + \cos 3x}} = \frac{{\sin 3x\left[ {2\cos \left( { - 2x} \right) + 1} \right]}}{{\cos 3x\left[ {2\cos \left( { - 2x} \right) + 1} \right]}} = \frac{{\sin 3x}}{{\cos 3x}} = \tan 3x\)

      Chọn C.

      Câu 10:

      Phương pháp

      \(\begin{array}{l}\sin \left( {{{180}^ \circ } - x} \right) = \sin x\\\cos \left( {{{180}^ \circ } - x} \right) = - \cos x\\\tan \left( {{{180}^ \circ } - x} \right) = - \tan x\\\sin \left( {{{90}^ \circ } - x} \right) = \cos x\end{array}\)

      Cách giải:

      Ta có: \(A + B + C = {180^ \circ } \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}A + B = {180^ \circ } - C\\\frac{{A + B}}{2} = {90^ \circ } - \frac{C}{2}\end{array} \right.\)

      Suy ra:

      \(\sin \left( {A + B} \right) = \sin \left( {{{180}^ \circ } - C} \right) = \sin C\) => Loại A

      \(\cos \left( {A + B} \right) = \cos \left( {{{180}^ \circ } - C} \right) = - \cos C\) => Loại B

      \(\tan \left( {A + B} \right) = \tan \left( {{{180}^ \circ } - C} \right) = - \tan C\) => Loại D

      \(\sin \left( {\frac{{A + B}}{2}} \right) = \sin \left( {{{90}^ \circ } - \frac{C}{2}} \right) = \cos \frac{C}{2}\)

      Chọn B.

      Câu 11:

      Phương pháp:

      Áp dụng định lí sin: \(\frac{a}{{\sin A}} = 2R\)

      Cách giải:

      Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có: \(\frac{a}{{\sin A}} = 2R\)

      Mà \(a = BC = 5,\widehat {BAC} = {120^o}\)

      \( \Rightarrow R = \frac{a}{{2\sin A}} = \frac{5}{{2\sin {{120}^ \circ }}} = \frac{{5\sqrt 3 }}{3}\)

      Chọn C.

      Câu 12:

      Phương pháp:

      Áp dụng định lí cosin: \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\)

      Cách giải:

      Ta có: \(c = 4,b = 7,\widehat A = {60^ \circ }\)

      Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

      \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {a^2} = {7^2} + {4^2} - 2.7.4\cos {60^ \circ } = 37\\ \Rightarrow a = \sqrt {37} \end{array}\)

      Lại có: \(S = \frac{1}{2}b.c\sin A = \frac{1}{2}a.{h_a} \Rightarrow {h_a} = \frac{{b.c\sin A}}{a} = \frac{{7.4.\sin {{60}^ \circ }}}{{\sqrt {37} }} \approx 4\)

      Vậy độ dài đường cao \({h_a}\) là khoảng 4.

      Chọn C.

      Câu 13.

      Phương pháp:

      Thay tọa độ điểm A vào hệ BPT, hệ nào cho ta các mệnh đề đúng thì điểm A thuộc miền nghiệm của hệ BPT đó.

      Cách giải

      + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y > 9\\3x - y < 5\end{array} \right.\), thay \(x = 2,y = 3\) ta được: \(2 + 2.3 = 8 > 9\) sai nên A(2;3) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

      + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y > 7\\x + y \le 3\end{array} \right.\), thay \(x = 2,y = 3\) ta được: \(2.2 - 3 = 1 > 7\) sai nên A(2;3) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

      + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 5 \le 10\\4x - y > 3\end{array} \right.\), thay \(x = 2,y = 3\) ta được: \(3.2 + 5 = 11 \le 10\) sai nên A(2;3) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

      + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y > 8\\x - 3y \le 4\end{array} \right.\), thay \(x = 2,y = 3\) ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}2.2 + 5.3 = 19 > 8\\2 - 3.3 = - 7 \le 4\end{array} \right.\) đúng nên A(2;3) thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

      Chọn D.

      Câu 14.

      Cách giải

      Ta có:

      \(\sin \left( {\frac{{5\pi }}{2} - x} \right) = \sin \left( {2\pi + \frac{\pi }{2} - x} \right) = \sin \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right) = \cos x\)

      \(\cos \left( {13\pi + x} \right) = \cos \left( {12\pi + x + \pi } \right) = \cos \left( {x + \pi } \right) = - \cos x\)

      \(\sin \left( {x - 5\pi } \right) = \sin \left( {x + \pi - 6\pi } \right) = \sin \left( {x + \pi } \right) = - \sin x\)

      \( \Rightarrow A = \cos x + \left( { - \cos x} \right) - 3\left( { - \sin x} \right) = 3\sin x\)

      Chọn A

      Câu 15. Cho bất phương trình \(5(2x - 3y) - 3(2x - y + 7) > x - 3y\). Điểm nào dưới đây thuộc miền nghiệm của hệ đã cho?

      A. \(O(0;0)\) B. \(A(1;0)\). C. \(B(3; - 2)\). D. \(C(0;2)\)

      Cách giải:

      Ta có: \(5(2x - 3y) - 3(2x - y + 7) > x - 3y\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 10x - 15y - 6x + 3y - 21 - x + 3y > 0\\ \Leftrightarrow 3x - 9y - 21 > 0\\ \Leftrightarrow x - 3y - 7 > 0\end{array}\)

      Thay tọa độ các điểm vào BPT:

      + Vì \(0 - 3.0 - 7 = - 7 < 0\) nên \(O(0;0)\) không thuộc miền nghiệm

      + Vì \(1 - 3.0 - 7 = - 6 < 0\) nên \(A(1;0)\) không thuộc miền nghiệm

      + Vì \(3 - 3.( - 2) - 7 = 2 > 0\) nên \(B(3; - 2)\) thuộc miền nghiệm

      + Vì \(0 - 3.2 - 7 = - 13 < 0\) nên \(C(0;2)\) không thuộc miền nghiệm

      Chọn C

      II. PHẦN TỰ LUẬN

      Câu 1 (TH):

      Phương pháp:

      a) \(A \cap B = \{ x \in A|x \in B\} \)

      b) \(A \cup B = \{ x|x \in A\) hoặc \(x \in B\} \)

      c, d) \(A{\rm{\backslash }}B = \{ x \in A|x \notin B\} \)

      Cách giải:

      a) Biểu diễn hai tập \(( - \infty ;1)\) và \(( - 5; + \infty )\) trên trục số, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 6

      Giao của hai tập hợp: \(( - \infty ;1) \cap ( - 5; + \infty ) = ( - 5;1)\)

      b) Biểu diễn hai tập \((2;6]\) và \(( - 3;5]\) trên trục số, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 7

      Hợp của hai tập hợp: \((2;6] \cup ( - 3;5] = ( - 3;6]\)

      c) Biểu diễn hai tập \(( - 3;7]\) và \((4; + \infty )\) trên trục số, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 8

      Hiệu của hai tập hợp: \([ - 3;7){\rm{\backslash }}(4; + \infty ) = [ - 3;4]\)

      d) Biểu diễn tập \(( - 4;9]\) trên trục số, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 9

      Hiệu của hai tập hợp: \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}( - 4;9] = ( - \infty ; - 4] \cup (9; + \infty )\)

      Câu 2:

      Nhà cô Minh có mảnh vườn rộng \(8{m^2}\). Cô dự định trồng cà chua và cải bắp trên toàn bộ mảnh vườn đó. Nếu trồng cà chua thì cần 20 công và thu được 300 nghìn đồng trên mỗi \({m^2}\). Nếu trồng cải bắp thì cần 30 công và thu được 400 nghìn đồng trên mỗi \({m^2}\). Hỏi cần cần trồng mỗi loại cây trên diện tích bao nhiêu để tthu được nhiều tiền nhất mà tổng số công không quá 180?

      Cách giải:

      Gọi số kg sản phẩm loại A, loại B cần sản xuất mỗi ngày lần lượt là x, y \((x,y \ge 0)\)

      Để sản xuất x kg sản phẩm loại A cần 2x cân nguyên liệu và 30x giờ sản xuất, lợi nhuận đem lại là 400x nghìn đồng

      Để sản xuất y kg sản phẩm loại B cần 4y cân nguyên liệu và 15y giờ sản xuất, lợi nhuận đem lại là 300y nghìn đồng

      Mỗi ngày có 200 kg nguyên liệu nên \(2x + 4y \le 200\)

      Có 1200 giờ làm việc nên \(30x + 15y \le 1200\)

      Tổng lợi nhuận đem lại là: \(F(x;y) = 400x + 300y\)

      Ta có hệ bất phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\2x + 4y \le 200\\30x + 15y \le 1200\end{array} \right.\)

      Biểu diễn miền nghiệm trên hệ trục Oxy, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 10

      Miền nghiệm là miền tứ giác OABC (kể cả các cạnh), trong đó \(A(0;50),B(20;40),C(40;0),O(0;0)\)

      Lần lượt thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào biểu thức \(F(x;y) = 400x + 300y\) ta được:

      \(\begin{array}{l}F(0;0) = 400.0 + 300.0 = 0\\F(0;50) = 400.0 + 300.50 = 15000\\F(20;40) = 400.20 + 300.40 = 20000\\F(40;0) = 400.40 + 300.0 = 16000\end{array}\)

      Do đó F đạt giá trị lớn nhất bằng 15 000 (nghìn đồng) tại \(x = 20;y = 40\)

      Vậy mỗi ngày xưởng đó cần sản xuất 20kg sản phẩm loại A, 40kg sản phẩm loại B để thu về lợi nhuận lớn nhất.

      Câu 3:

      Phương pháp:

      a) Áp dụng hệ quả của định lí cosin: \(\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}};\cos C = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}}\)

      b) Áp dụng các công thức tính diện tích:\(S = \frac{1}{2}a.{h_a} = \frac{{abc}}{{4R}}\)

      Định lí sin: \(\frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\)

      Cách giải:

      a) Từ định lí cosin, ta suy ra:

      \(\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}};\cos C = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}}\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow b\cos C + c.\cos B = b.\frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}} + c.\frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}}\\ = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2a}} + \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2a}}\\ = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2} + {a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2a}}\\ = \frac{{2{a^2}}}{{2a}} = a\\ = \frac{1}{2}\left( {2{b^2} - 2{c^2}} \right) = {b^2} - {c^2}\end{array}\)

      Vậy \(a = b.\cos C + c.\cos B\)

      b) Gọi M là trung điểm BC. Khi đó \(AM = {m_a}\)

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 11

      Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABM, ta có:

      \(\begin{array}{l}A{M^2} = A{B^2} + B{M^2} - 2.AB.BM.\cos B\\ = {c^2} + {\left( {\frac{a}{2}} \right)^2} - 2.c.\frac{a}{2}.\cos B\\ = {c^2} + {\frac{a}{4}^2} - ac\cos B\end{array}\)

      Mà \(\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}}\),

      suy ra \({m_a}^2 = {c^2} + {\frac{a}{4}^2} - ac.\frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}} = {c^2} + {\frac{a}{4}^2} - \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{2} = \frac{{{c^2} + {b^2}}}{2} - {\frac{a}{4}^2}\)

      Tương tự ta có: \({m_b}^2 = \frac{{{c^2} + {a^2}}}{2} - {\frac{b}{4}^2};{m_c}^2 = \frac{{{b^2} + {a^2}}}{2} - {\frac{c}{4}^2}\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow {m_a}^2 + {m_b}^2 + {m_c}^2 = \frac{{{c^2} + {b^2}}}{2} - {\frac{a}{4}^2} + \frac{{{c^2} + {a^2}}}{2} - {\frac{b}{4}^2} + \frac{{{b^2} + {a^2}}}{2} - {\frac{c}{4}^2}\\ = \frac{{{c^2}}}{2} + \frac{{{c^2}}}{2} - \frac{{{c^2}}}{4} + \frac{{{b^2}}}{2} + \frac{{{b^2}}}{2} - \frac{{{b^2}}}{4} + \frac{{{a^2}}}{2} + \frac{{{a^2}}}{2} - \frac{{{a^2}}}{4}\\ = \frac{{3{c^2}}}{4} + \frac{{3{b^2}}}{4} + \frac{{3{a^2}}}{4} = \frac{3}{4}({a^2} + {b^2} + {c^2})\end{array}\)

      Ta được điều phải chứng minh.

      Câu 4:

      Cách giải:

      Xét tam giác ABC có \(a = BC,b = AC,c = AB\)

      Ta có: \(S = \frac{1}{2}a.{h_a} \Rightarrow {h_a} = \frac{{2S}}{a} \Rightarrow \frac{1}{{{h_a}}} = \frac{a}{{2S}}\)

      Tương tự ta có: \(\frac{1}{{{h_b}}} = \frac{b}{{2S}};\frac{1}{{{h_c}}} = \frac{c}{{2S}}\)

      \( \Rightarrow \frac{1}{{{h_a}}} + \frac{1}{{{h_b}}} + \frac{1}{{{h_c}}} = \frac{a}{{2S}} + \frac{b}{{2S}} + \frac{c}{{2S}} = \frac{{a + b + c}}{{2S}}\)

      Lại có: \(S = pr = \frac{{a + b + c}}{2}.r \Rightarrow r = \frac{{2S}}{{a + b + c}} \Rightarrow \frac{1}{r} = \frac{{a + b + c}}{{2S}}\)

      Do đó \(\frac{1}{r} = \frac{1}{{{h_a}}} + \frac{1}{{{h_b}}} + \frac{1}{{{h_c}}}\) (đpcm)

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3: Tổng quan và hướng dẫn giải chi tiết

      Kì thi giữa học kì 1 Toán 10 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh sau một nửa học kì. Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 do montoan.com.vn cung cấp là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn luyện và tự đánh giá khả năng của mình. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết một số câu hỏi tiêu biểu.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 thường bao gồm hai phần chính:

      1. Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 40-50% tổng số điểm. Các câu hỏi trắc nghiệm thường tập trung vào các khái niệm cơ bản, định nghĩa, tính chất và công thức trong chương trình học.
      2. Phần tự luận: Thường chiếm khoảng 50-60% tổng số điểm. Các câu hỏi tự luận yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán cụ thể, chứng minh các định lý và biểu thức toán học.

      Các chủ đề chính thường xuất hiện trong đề thi

      Dưới đây là một số chủ đề chính thường xuất hiện trong đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3:

      • Mệnh đề và tập hợp: Các khái niệm về mệnh đề, tập hợp, phép toán trên tập hợp, biểu diễn tập hợp bằng sơ đồ Venn.
      • Hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai: Định nghĩa, tính chất, đồ thị, ứng dụng của hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai.
      • Bất phương trình bậc nhất và bất phương trình bậc hai: Giải bất phương trình bậc nhất và bất phương trình bậc hai, ứng dụng của bất phương trình.
      • Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.
      • Vectơ: Các khái niệm về vectơ, phép toán trên vectơ, ứng dụng của vectơ trong hình học.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số câu hỏi tiêu biểu

      Ví dụ 1: Giải bất phương trình 2x + 3 > 5

      Giải:

      1. 2x + 3 > 5
      2. 2x > 5 - 3
      3. 2x > 2
      4. x > 1

      Kết luận: Bất phương trình có nghiệm là x > 1.

      Ví dụ 2: Tìm giao điểm của hai đường thẳng d1: y = x + 1 và d2: y = -x + 3

      Giải:

      1. Để tìm giao điểm, ta giải hệ phương trình:
      2. y = x + 1
      3. y = -x + 3
      4. Thay y = x + 1 vào phương trình thứ hai, ta được: x + 1 = -x + 3
      5. 2x = 2
      6. x = 1
      7. Thay x = 1 vào phương trình y = x + 1, ta được: y = 1 + 1 = 2

      Kết luận: Giao điểm của hai đường thẳng là (1; 2).

      Lời khuyên khi làm bài thi giữa kì 1 Toán 10

      • Đọc kỹ đề bài: Trước khi bắt đầu làm bài, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và các điều kiện của bài toán.
      • Lập kế hoạch làm bài: Chia thời gian hợp lý cho từng câu hỏi để đảm bảo hoàn thành bài thi trong thời gian quy định.
      • Trình bày rõ ràng: Trình bày các bước giải một cách rõ ràng, logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại bài làm: Sau khi hoàn thành bài thi, hãy dành thời gian kiểm tra lại bài làm để phát hiện và sửa chữa các lỗi sai.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 là một cơ hội tốt để học sinh rèn luyện kiến thức và kỹ năng giải toán. Hy vọng rằng với những thông tin và hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin hơn khi bước vào kỳ thi. Chúc các em đạt kết quả tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10