1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 11

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 11

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 11

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 11. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1.

montoan.com.vn cung cấp đề thi với cấu trúc tương tự đề thi chính thức, kèm theo đáp án chi tiết để các em tự kiểm tra và rút kinh nghiệm. Chúc các em làm bài tốt!

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số liền sau của số 50 là số:

  • A.

    51

  • B.

    49

  • C.

    48

  • D.

    52

Câu 2 :

Số 634 được đọc là:

  • A.

    Sáu ba bốn

  • B.

    Sáu trăm ba tư

  • C.

    Sáu trăm ba mươi tư

  • D.

    Sáu tăm ba mươi bốn

Câu 3 :

Thương của phép chia 30 : 5 là:

  • A.

    5

  • B.

    6

  • C.

    7

  • D.

    8

Câu 4 :

Một ô tô con có 4 bánh xe. Hỏi 10 ô tô con như thế có bao nhiêu bánh xe?

  • A.

    20 bánh xe

  • B.

    32 bánh xe

  • C.

    40 bánh xe

  • D.

    28 bánh xe

Câu 5 :

Cho hình vẽ:

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 11 0 1

Góc trong hình là góc:

  • A.

    Góc không vuông đỉnh Q, cạnh QR, RS

  • B.

    Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS

  • C.

    Góc vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS

  • D.

    Góc không vuông đỉnh S, cạnh SR, RQ

Câu 6 :

Một miếng bìa hình vuông có cạnh dài 30 cm. Hỏi chu vi miếng bìa đó là bao nhiêu đề-xi-mét?

  • A.

    6 dm

  • B.

    120 cm

  • C.

    60 dm

  • D.

    12 dm

Câu 7 :

Nhiệt độ nào dưới đây phù hợp với ngày nắng nóng?

  • A.

    0oC

  • B.

    2oC

  • C.

    100oC

  • D.

    36oC

Câu 8 :

17 kg gấp lên 5 lần được:

  • A.

    70 kg

  • B.

    75 kg

  • C.

    85 kg

  • D.

    90 kg

II. Tự luận
Câu 1 :

Tính nhẩm

a) 460 mm + 120 mm = …………

b) 240 g : 6 = …………………….

c) 120 ml × 3 = ………………….

Câu 2 :

Đặt tính rồi tính

a) 116 × 6

b) 963 : 3

Câu 3 :

Tính giá trị biểu thức

a) 9 × (75 – 63)

b) (16 + 20) : 4

c) 37 – 18 + 17

Câu 4 :

Mỗi bao gạo nặng 36 kg, mỗi bao ngô nặng 25 kg. Hỏi 2 bao gạo và 1 bao ngô nặng bao nhiêu ki – lô – gam?

Câu 5 :

Tính chu vi hình tứ giác MNPQ.

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 11 0 2

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Số liền sau của số 50 là số:

    • A.

      51

    • B.

      49

    • C.

      48

    • D.

      52

    Câu 2 :

    Số 634 được đọc là:

    • A.

      Sáu ba bốn

    • B.

      Sáu trăm ba tư

    • C.

      Sáu trăm ba mươi tư

    • D.

      Sáu tăm ba mươi bốn

    Câu 3 :

    Thương của phép chia 30 : 5 là:

    • A.

      5

    • B.

      6

    • C.

      7

    • D.

      8

    Câu 4 :

    Một ô tô con có 4 bánh xe. Hỏi 10 ô tô con như thế có bao nhiêu bánh xe?

    • A.

      20 bánh xe

    • B.

      32 bánh xe

    • C.

      40 bánh xe

    • D.

      28 bánh xe

    Câu 5 :

    Cho hình vẽ:

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 11 0 1

    Góc trong hình là góc:

    • A.

      Góc không vuông đỉnh Q, cạnh QR, RS

    • B.

      Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS

    • C.

      Góc vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS

    • D.

      Góc không vuông đỉnh S, cạnh SR, RQ

    Câu 6 :

    Một miếng bìa hình vuông có cạnh dài 30 cm. Hỏi chu vi miếng bìa đó là bao nhiêu đề-xi-mét?

    • A.

      6 dm

    • B.

      120 cm

    • C.

      60 dm

    • D.

      12 dm

    Câu 7 :

    Nhiệt độ nào dưới đây phù hợp với ngày nắng nóng?

    • A.

      0oC

    • B.

      2oC

    • C.

      100oC

    • D.

      36oC

    Câu 8 :

    17 kg gấp lên 5 lần được:

    • A.

      70 kg

    • B.

      75 kg

    • C.

      85 kg

    • D.

      90 kg

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Tính nhẩm

    a) 460 mm + 120 mm = …………

    b) 240 g : 6 = …………………….

    c) 120 ml × 3 = ………………….

    Câu 2 :

    Đặt tính rồi tính

    a) 116 × 6

    b) 963 : 3

    Câu 3 :

    Tính giá trị biểu thức

    a) 9 × (75 – 63)

    b) (16 + 20) : 4

    c) 37 – 18 + 17

    Câu 4 :

    Mỗi bao gạo nặng 36 kg, mỗi bao ngô nặng 25 kg. Hỏi 2 bao gạo và 1 bao ngô nặng bao nhiêu ki – lô – gam?

    Câu 5 :

    Tính chu vi hình tứ giác MNPQ.

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 11 0 2

    Lời giải và đáp án

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Số liền sau của số 50 là số:

    • A.

      51

    • B.

      49

    • C.

      48

    • D.

      52

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Số liền sau của số 50 là số 51.

    Câu 2 :

    Số 634 được đọc là:

    • A.

      Sáu ba bốn

    • B.

      Sáu trăm ba tư

    • C.

      Sáu trăm ba mươi tư

    • D.

      Sáu tăm ba mươi bốn

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Đọc số lần lượt từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

    Lời giải chi tiết :

    Số 634 được đọc là: Sáu trăm ba mươi tư

    Câu 3 :

    Thương của phép chia 30 : 5 là:

    • A.

      5

    • B.

      6

    • C.

      7

    • D.

      8

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Dựa vào bảng chia 5 để tính nhẩm

    Lời giải chi tiết :

    Thương của phép chia 30 : 5 là 6

    Câu 4 :

    Một ô tô con có 4 bánh xe. Hỏi 10 ô tô con như thế có bao nhiêu bánh xe?

    • A.

      20 bánh xe

    • B.

      32 bánh xe

    • C.

      40 bánh xe

    • D.

      28 bánh xe

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Số bánh xe = Số bánh xe ở mỗi ô tô x số ô tô

    Lời giải chi tiết :

    10 ô tô con như thế có số bánh xe là: 4 x 10 = 40 (bánh xe)

    Câu 5 :

    Cho hình vẽ:

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 11 0 3

    Góc trong hình là góc:

    • A.

      Góc không vuông đỉnh Q, cạnh QR, RS

    • B.

      Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS

    • C.

      Góc vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS

    • D.

      Góc không vuông đỉnh S, cạnh SR, RQ

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.

    Lời giải chi tiết :

    Góc trong hình là góc: Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS

    Câu 6 :

    Một miếng bìa hình vuông có cạnh dài 30 cm. Hỏi chu vi miếng bìa đó là bao nhiêu đề-xi-mét?

    • A.

      6 dm

    • B.

      120 cm

    • C.

      60 dm

    • D.

      12 dm

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Chu vi hình chữ nhật = Độ dài cạnh x 4

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi miếng bìa đó là

    30 x 4 = 120 (cm) = 12 dm

    Đáp số: 12 dm

    Câu 7 :

    Nhiệt độ nào dưới đây phù hợp với ngày nắng nóng?

    • A.

      0oC

    • B.

      2oC

    • C.

      100oC

    • D.

      36oC

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Dựa vào kiến thức thực tế để trả lời

    Lời giải chi tiết :

    Nhiệt độ 36oC phù hợp với ngày nắng nóng.

    Câu 8 :

    17 kg gấp lên 5 lần được:

    • A.

      70 kg

    • B.

      75 kg

    • C.

      85 kg

    • D.

      90 kg

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Muốn gấp một số lên một số lần, ta lấy số đó nhân với số lần.

    Lời giải chi tiết :

    17 kg gấp lên 5 lần được: 17 x 5 = 85 (kg)

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Tính nhẩm

    a) 460 mm + 120 mm = …………

    b) 240 g : 6 = …………………….

    c) 120 ml × 3 = ………………….

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép tính với các số rồi viết đơn vị tương ứng sau kết quả tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    a) 460 mm + 120 mm = 580 mm

    b) 240 g : 6 = 40 g

    c) 120 ml × 3 = 360 ml

    Câu 2 :

    Đặt tính rồi tính

    a) 116 × 6

    b) 963 : 3

    Phương pháp giải :

    - Đặt tính theo các quy tắc đã học

    - Nhân lần lượt từ phải sang trái, chia lần lượt từ trái sang phải

    Lời giải chi tiết :

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 11 0 4

    Câu 3 :

    Tính giá trị biểu thức

    a) 9 × (75 – 63)

    b) (16 + 20) : 4

    c) 37 – 18 + 17

    Phương pháp giải :

    - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước

    - Với biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải

    Lời giải chi tiết :

    a) 9 × (75 – 63) = 9 × 12

    = 108

    b) (16 + 20) : 4 = 36 : 4

    = 9

    c) 37 – 18 + 17 = 19 + 17 = 36

    Câu 4 :

    Mỗi bao gạo nặng 36 kg, mỗi bao ngô nặng 25 kg. Hỏi 2 bao gạo và 1 bao ngô nặng bao nhiêu ki – lô – gam?

    Phương pháp giải :

    - Tìm cân nặng của 2 bao gạo

    - Tìm cân nặng của bao gạo và bao ngô

    Lời giải chi tiết :

    2 bao gạo cân nặng là:

    36 × 2 = 72 (kg)

    2 bao gạo và 1 bao ngô nặng là:

    72 + 25 = 97 (kg)

    Đáp số: 97 kg

    Câu 5 :

    Tính chu vi hình tứ giác MNPQ.

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 11 0 5

    Phương pháp giải :

    Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó.

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi hình tứ giác MNPQ là:

    30 + 25 + 25 + 50 = 130 (mm)

    Đáp số: 130 mm

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Số liền sau của số 50 là số:

      • A.

        51

      • B.

        49

      • C.

        48

      • D.

        52

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Số liền sau của số 50 là số 51.

      Câu 2 :

      Số 634 được đọc là:

      • A.

        Sáu ba bốn

      • B.

        Sáu trăm ba tư

      • C.

        Sáu trăm ba mươi tư

      • D.

        Sáu tăm ba mươi bốn

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đọc số lần lượt từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

      Lời giải chi tiết :

      Số 634 được đọc là: Sáu trăm ba mươi tư

      Câu 3 :

      Thương của phép chia 30 : 5 là:

      • A.

        5

      • B.

        6

      • C.

        7

      • D.

        8

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào bảng chia 5 để tính nhẩm

      Lời giải chi tiết :

      Thương của phép chia 30 : 5 là 6

      Câu 4 :

      Một ô tô con có 4 bánh xe. Hỏi 10 ô tô con như thế có bao nhiêu bánh xe?

      • A.

        20 bánh xe

      • B.

        32 bánh xe

      • C.

        40 bánh xe

      • D.

        28 bánh xe

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Số bánh xe = Số bánh xe ở mỗi ô tô x số ô tô

      Lời giải chi tiết :

      10 ô tô con như thế có số bánh xe là: 4 x 10 = 40 (bánh xe)

      Câu 5 :

      Cho hình vẽ:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 11 1 1

      Góc trong hình là góc:

      • A.

        Góc không vuông đỉnh Q, cạnh QR, RS

      • B.

        Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS

      • C.

        Góc vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS

      • D.

        Góc không vuông đỉnh S, cạnh SR, RQ

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết :

      Góc trong hình là góc: Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS

      Câu 6 :

      Một miếng bìa hình vuông có cạnh dài 30 cm. Hỏi chu vi miếng bìa đó là bao nhiêu đề-xi-mét?

      • A.

        6 dm

      • B.

        120 cm

      • C.

        60 dm

      • D.

        12 dm

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Chu vi hình chữ nhật = Độ dài cạnh x 4

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi miếng bìa đó là

      30 x 4 = 120 (cm) = 12 dm

      Đáp số: 12 dm

      Câu 7 :

      Nhiệt độ nào dưới đây phù hợp với ngày nắng nóng?

      • A.

        0oC

      • B.

        2oC

      • C.

        100oC

      • D.

        36oC

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức thực tế để trả lời

      Lời giải chi tiết :

      Nhiệt độ 36oC phù hợp với ngày nắng nóng.

      Câu 8 :

      17 kg gấp lên 5 lần được:

      • A.

        70 kg

      • B.

        75 kg

      • C.

        85 kg

      • D.

        90 kg

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Muốn gấp một số lên một số lần, ta lấy số đó nhân với số lần.

      Lời giải chi tiết :

      17 kg gấp lên 5 lần được: 17 x 5 = 85 (kg)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Tính nhẩm

      a) 460 mm + 120 mm = …………

      b) 240 g : 6 = …………………….

      c) 120 ml × 3 = ………………….

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép tính với các số rồi viết đơn vị tương ứng sau kết quả tìm được.

      Lời giải chi tiết :

      a) 460 mm + 120 mm = 580 mm

      b) 240 g : 6 = 40 g

      c) 120 ml × 3 = 360 ml

      Câu 2 :

      Đặt tính rồi tính

      a) 116 × 6

      b) 963 : 3

      Phương pháp giải :

      - Đặt tính theo các quy tắc đã học

      - Nhân lần lượt từ phải sang trái, chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết :

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 11 1 2

      Câu 3 :

      Tính giá trị biểu thức

      a) 9 × (75 – 63)

      b) (16 + 20) : 4

      c) 37 – 18 + 17

      Phương pháp giải :

      - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước

      - Với biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết :

      a) 9 × (75 – 63) = 9 × 12

      = 108

      b) (16 + 20) : 4 = 36 : 4

      = 9

      c) 37 – 18 + 17 = 19 + 17 = 36

      Câu 4 :

      Mỗi bao gạo nặng 36 kg, mỗi bao ngô nặng 25 kg. Hỏi 2 bao gạo và 1 bao ngô nặng bao nhiêu ki – lô – gam?

      Phương pháp giải :

      - Tìm cân nặng của 2 bao gạo

      - Tìm cân nặng của bao gạo và bao ngô

      Lời giải chi tiết :

      2 bao gạo cân nặng là:

      36 × 2 = 72 (kg)

      2 bao gạo và 1 bao ngô nặng là:

      72 + 25 = 97 (kg)

      Đáp số: 97 kg

      Câu 5 :

      Tính chu vi hình tứ giác MNPQ.

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 11 1 3

      Phương pháp giải :

      Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó.

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi hình tứ giác MNPQ là:

      30 + 25 + 25 + 50 = 130 (mm)

      Đáp số: 130 mm

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Số liền sau của số 50 là số:

      • A.

        51

      • B.

        49

      • C.

        48

      • D.

        52

      Câu 2 :

      Số 634 được đọc là:

      • A.

        Sáu ba bốn

      • B.

        Sáu trăm ba tư

      • C.

        Sáu trăm ba mươi tư

      • D.

        Sáu tăm ba mươi bốn

      Câu 3 :

      Thương của phép chia 30 : 5 là:

      • A.

        5

      • B.

        6

      • C.

        7

      • D.

        8

      Câu 4 :

      Một ô tô con có 4 bánh xe. Hỏi 10 ô tô con như thế có bao nhiêu bánh xe?

      • A.

        20 bánh xe

      • B.

        32 bánh xe

      • C.

        40 bánh xe

      • D.

        28 bánh xe

      Câu 5 :

      Cho hình vẽ:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 11 0 1

      Góc trong hình là góc:

      • A.

        Góc không vuông đỉnh Q, cạnh QR, RS

      • B.

        Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS

      • C.

        Góc vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS

      • D.

        Góc không vuông đỉnh S, cạnh SR, RQ

      Câu 6 :

      Một miếng bìa hình vuông có cạnh dài 30 cm. Hỏi chu vi miếng bìa đó là bao nhiêu đề-xi-mét?

      • A.

        6 dm

      • B.

        120 cm

      • C.

        60 dm

      • D.

        12 dm

      Câu 7 :

      Nhiệt độ nào dưới đây phù hợp với ngày nắng nóng?

      • A.

        0oC

      • B.

        2oC

      • C.

        100oC

      • D.

        36oC

      Câu 8 :

      17 kg gấp lên 5 lần được:

      • A.

        70 kg

      • B.

        75 kg

      • C.

        85 kg

      • D.

        90 kg

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Tính nhẩm

      a) 460 mm + 120 mm = …………

      b) 240 g : 6 = …………………….

      c) 120 ml × 3 = ………………….

      Câu 2 :

      Đặt tính rồi tính

      a) 116 × 6

      b) 963 : 3

      Câu 3 :

      Tính giá trị biểu thức

      a) 9 × (75 – 63)

      b) (16 + 20) : 4

      c) 37 – 18 + 17

      Câu 4 :

      Mỗi bao gạo nặng 36 kg, mỗi bao ngô nặng 25 kg. Hỏi 2 bao gạo và 1 bao ngô nặng bao nhiêu ki – lô – gam?

      Câu 5 :

      Tính chu vi hình tứ giác MNPQ.

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 11 0 2

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Số liền sau của số 50 là số:

      • A.

        51

      • B.

        49

      • C.

        48

      • D.

        52

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Số liền sau của số 50 là số 51.

      Câu 2 :

      Số 634 được đọc là:

      • A.

        Sáu ba bốn

      • B.

        Sáu trăm ba tư

      • C.

        Sáu trăm ba mươi tư

      • D.

        Sáu tăm ba mươi bốn

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đọc số lần lượt từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

      Lời giải chi tiết :

      Số 634 được đọc là: Sáu trăm ba mươi tư

      Câu 3 :

      Thương của phép chia 30 : 5 là:

      • A.

        5

      • B.

        6

      • C.

        7

      • D.

        8

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào bảng chia 5 để tính nhẩm

      Lời giải chi tiết :

      Thương của phép chia 30 : 5 là 6

      Câu 4 :

      Một ô tô con có 4 bánh xe. Hỏi 10 ô tô con như thế có bao nhiêu bánh xe?

      • A.

        20 bánh xe

      • B.

        32 bánh xe

      • C.

        40 bánh xe

      • D.

        28 bánh xe

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Số bánh xe = Số bánh xe ở mỗi ô tô x số ô tô

      Lời giải chi tiết :

      10 ô tô con như thế có số bánh xe là: 4 x 10 = 40 (bánh xe)

      Câu 5 :

      Cho hình vẽ:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 11 0 3

      Góc trong hình là góc:

      • A.

        Góc không vuông đỉnh Q, cạnh QR, RS

      • B.

        Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS

      • C.

        Góc vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS

      • D.

        Góc không vuông đỉnh S, cạnh SR, RQ

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết :

      Góc trong hình là góc: Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS

      Câu 6 :

      Một miếng bìa hình vuông có cạnh dài 30 cm. Hỏi chu vi miếng bìa đó là bao nhiêu đề-xi-mét?

      • A.

        6 dm

      • B.

        120 cm

      • C.

        60 dm

      • D.

        12 dm

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Chu vi hình chữ nhật = Độ dài cạnh x 4

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi miếng bìa đó là

      30 x 4 = 120 (cm) = 12 dm

      Đáp số: 12 dm

      Câu 7 :

      Nhiệt độ nào dưới đây phù hợp với ngày nắng nóng?

      • A.

        0oC

      • B.

        2oC

      • C.

        100oC

      • D.

        36oC

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức thực tế để trả lời

      Lời giải chi tiết :

      Nhiệt độ 36oC phù hợp với ngày nắng nóng.

      Câu 8 :

      17 kg gấp lên 5 lần được:

      • A.

        70 kg

      • B.

        75 kg

      • C.

        85 kg

      • D.

        90 kg

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Muốn gấp một số lên một số lần, ta lấy số đó nhân với số lần.

      Lời giải chi tiết :

      17 kg gấp lên 5 lần được: 17 x 5 = 85 (kg)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Tính nhẩm

      a) 460 mm + 120 mm = …………

      b) 240 g : 6 = …………………….

      c) 120 ml × 3 = ………………….

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép tính với các số rồi viết đơn vị tương ứng sau kết quả tìm được.

      Lời giải chi tiết :

      a) 460 mm + 120 mm = 580 mm

      b) 240 g : 6 = 40 g

      c) 120 ml × 3 = 360 ml

      Câu 2 :

      Đặt tính rồi tính

      a) 116 × 6

      b) 963 : 3

      Phương pháp giải :

      - Đặt tính theo các quy tắc đã học

      - Nhân lần lượt từ phải sang trái, chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết :

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 11 0 4

      Câu 3 :

      Tính giá trị biểu thức

      a) 9 × (75 – 63)

      b) (16 + 20) : 4

      c) 37 – 18 + 17

      Phương pháp giải :

      - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước

      - Với biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết :

      a) 9 × (75 – 63) = 9 × 12

      = 108

      b) (16 + 20) : 4 = 36 : 4

      = 9

      c) 37 – 18 + 17 = 19 + 17 = 36

      Câu 4 :

      Mỗi bao gạo nặng 36 kg, mỗi bao ngô nặng 25 kg. Hỏi 2 bao gạo và 1 bao ngô nặng bao nhiêu ki – lô – gam?

      Phương pháp giải :

      - Tìm cân nặng của 2 bao gạo

      - Tìm cân nặng của bao gạo và bao ngô

      Lời giải chi tiết :

      2 bao gạo cân nặng là:

      36 × 2 = 72 (kg)

      2 bao gạo và 1 bao ngô nặng là:

      72 + 25 = 97 (kg)

      Đáp số: 97 kg

      Câu 5 :

      Tính chu vi hình tứ giác MNPQ.

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 11 0 5

      Phương pháp giải :

      Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó.

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi hình tứ giác MNPQ là:

      30 + 25 + 25 + 50 = 130 (mm)

      Đáp số: 130 mm

      Bạn đang khám phá nội dung Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 11 trong chuyên mục giải toán lớp 3 trên nền tảng toán học. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 11: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 11 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số học, hình học, đo lường và giải toán có lời văn. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ thi chính thức.

      Nội dung chi tiết đề kiểm tra

      Đề kiểm tra này thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Các chủ đề chính trong đề thi

      1. Số học: Các phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 1000. So sánh số, sắp xếp số.
      2. Hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn). Tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.
      3. Đo lường: Đơn vị đo độ dài (mét, xăng-ti-mét), đơn vị đo khối lượng (kilô-gam, gam), đơn vị đo thời gian (giờ, phút).
      4. Giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin và lập kế hoạch giải quyết vấn đề.

      Hướng dẫn làm bài hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng đáp án của mình là chính xác.

      Lợi ích của việc luyện tập với đề thi

      Việc luyện tập với đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 11 mang lại nhiều lợi ích:

      • Nắm vững kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và phát hiện những lỗ hổng kiến thức.
      • Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng tự học.
      • Tăng cường sự tự tin: Giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ thi chính thức.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và biết cách phân bổ thời gian hợp lý.

      Tài liệu hỗ trợ học tập

      Ngoài đề kiểm tra, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu hỗ trợ học tập sau:

      • Sách giáo khoa Toán 3 Cánh diều: Nguồn kiến thức cơ bản và quan trọng nhất.
      • Sách bài tập Toán 3 Cánh diều: Cung cấp các bài tập luyện tập đa dạng.
      • Các trang web học toán online: Cung cấp các bài giảng, bài tập và đề thi trực tuyến.

      Kết luận

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 11 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Hãy luyện tập thường xuyên và sử dụng các tài liệu hỗ trợ học tập để đạt kết quả tốt nhất!