1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 2

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 2

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 2

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 2. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong học kì.

montoan.com.vn cung cấp đề thi với cấu trúc tương tự đề thi chính thức, giúp các em làm quen với dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là ... Làm tròn số 64 719 đến hàng chục nghìn ta được ....

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là:

    A. 9876

    B. 1000

    C. 1023

    D. 1230

    Câu 2. Cho hình vẽ sau:

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 2 0 1

    Hình tròn tâm O có bán kính là:

    A. OM

    B. AB

    C. OA

    D. ON

    Câu 3. Một hình vuông có chu vi bằng 36 cm. Diện tích của hình vuông đó là:

    A. 24 cm2

    B. 81 cm2

    C. 60 cm2

    D. 72 cm2

    Câu 4. Làm tròn số 64 719 đến hàng chục nghìn ta được:

    A. 60 000

    B. 70 000

    C. 64 000

    D. 65 000

    Câu 5. Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Hỏi An sẽ tham dự trại hè vào ngày nào?

    A. Ngày 1 tháng 6

    B. Ngày 2 tháng 6

    C. Ngày 3 tháng 6

    D. Ngày 4 tháng 6

    Câu 6. Xưởng sản xuất của bác Nam cần lắp đặt 3 000 chiếc ghế. Mỗi chiếc ghế cần dùng 8 chiếc đinh vít nhưng xưởng của bác mới chỉ có 15 700 chiếc đinh vít. Vậy số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là:

    A. 8 300 chiếc

    B. 2 400 chiếc

    C. 7 500 chiếc

    D. 9 200 chiếc

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Điền vào chỗ trống:

    - Số 54 625 đọc là ………………………………………………………………………………..

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 2 0 2

    - Đồng hồ bên chỉ ………… giờ …………. phút

    - 8m 15mm = ………… mm

    Câu 2. Đặt tính rồi tính

    a) 21 607 x 4

    b) 40 096 : 7

    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức

    a) 81 025 – 12 071 x 6

    b) (4 320 – 2112) x 7

    Câu 4. Hoa vào cửa hàng tiện lợi mua 1 gói bánh hết 29 000 đồng và 1 hộp sữa có dung tích 1 giá 33 000 đồng. Hoa đưa cho cô bán hàng một số tiền và được trả lại 8 000 đồng. Hỏi Hoa đã đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền?

    Câu 5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18 m, chiều dài hơn chiều rộng 5 m. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là:

      A. 9876

      B. 1000

      C. 1023

      D. 1230

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức số tự nhiên để chọn đáp án thích hợp.

      Cách giải

      Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023.

      Chọn C.

      Câu 2. Cho hình vẽ sau:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 2 1 1

      Phương pháp

      Bán kính là đoạn thẳng nối tâm với một điểm nằm trên đường tròn.

      Cách giải

      Hình tròn tâm O có bán kính là OA.

      Chọn C

      Câu 3. Một hình vuông có chu vi bằng 36 cm. Diện tích của hình vuông đó là:

      A. 24 cm2

      B. 81 cm2

      C. 60 cm2

      D. 72 cm2

      Phương pháp

      - Tìm độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4

      - Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

      Cách giải

      Độ dài cạnh hình vuông là

      36 : 4 = 9 (cm)

      Diện tích của hình vuông đó là

      9 x 9 = 81 (cm2)

      Đáp số: 81 cm2

      Câu 4. Làm tròn số 64 719 đến hàng chục nghìn ta được:

      A. 60 000

      B. 70 000

      C. 64 000

      D. 65 000

      Phương pháp

      Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Cách giải

      Làm tròn số 64 719 đến hàng chục nghìn ta được số 60 000 (Vì chữ số hàng nghìn là 4 < 5)

      Chọn A.

      Câu 5. Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Hỏi An sẽ tham dự trại hè vào ngày nào?

      A. Ngày 1 tháng 6

      B. Ngày 2 tháng 6

      C. Ngày 3 tháng 6

      D. Ngày 4 tháng 6

      Phương pháp

      Tháng 5 có 31 ngày.

      Dựa vào đó em xác định ngày An bắt đầu tham dự trại hè.

      Cách giải

      Tháng 5 có 31 ngày.

      Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Vậy An sẽ tham dự trại hè vào ngày 2 tháng 6.

      Chọn B.

      Câu 6. Xưởng sản xuất của bác Nam cần lắp đặt 3 000 chiếc ghế. Mỗi chiếc ghế cần dùng 8 chiếc đinh vít nhưng xưởng của bác mới chỉ có 15 700 chiếc đinh vít. Vậy số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là:

      A. 8 300 chiếc

      B. 2 400 chiếc

      C. 7 500 chiếc

      D. 9 200 chiếc

      Phương pháp

      - Tìm số chiếc đinh vít cần dùng = Số chiếc đinh vít cần cho mỗi chiếc ghế x số chiếc ghế

      - Tìm số chiếc đinh vít còn thiếu = Số chiếc đinh vít cần dùng – số chiếc đinh vít đã có

      Cách giải

      Số chiếc đinh vít cần dùng để lắp đặt 3000 cái ghế là

      3000 x 8 = 24 000 (chiếc)

      Số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là

      24 000 – 15 700 = 8 300 (chiếc)

      Đáp số: 8 300 chiếc

      Chọn A.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      - Số 54 625 đọc là ………………………………………………………………………………..

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 2 1 2

      - Đồng hồ bên chỉ ………… giờ …………. phút

      - 8m 15mm = ………… mm

      Phương pháp

      - Để đọc số ta đọc lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

      - Quan sát giờ trên đồng hồ rồi điền số thích hợp

      - Áp dụng cách đổi: 1 m = 1 000 mm

      Cách giải

      - Số 54 625 đọc là Năm mươi tư nghìn sáu trăm hai mươi lăm.

      - Đồng hồ bên chỉ 4 giờ 13 phút

      - 8m 15mm = 8 015 mm

      Câu 2. Đặt tính rồi tính

      a) 21 607 x 4

      b) 40 096 : 7

      Phương pháp

      - Đặt tính theo quy tắc đã học

      - Nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ phải sang trái.

      - Chia lần lượt từ trái sang phải

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 2 1 3

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức

      a) 81 025 – 12 071 x 6

      b) (4 320 – 2112) x 7

      Phương pháp

      - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

      Cách giải

      a) 81 025 – 12 071 x 6 = 81 025 – 72 426

      = 8 599

      b) (4 320 – 2112) x 7 = 2 208 x 7

      = 15 456

      Câu 4. Hoa vào cửa hàng tiện lợi mua 1 gói bánh hết 29 000 đồng và 1 hộp sữa có dung tích 1 giá 33 000 đồng. Hoa đưa cho cô bán hàng một số tiền và được trả lại 8 000 đồng. Hỏi Hoa đã đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      - Tìm tổng số tiền Hoa đã mua = Số tiền 1 gói bánh + Số tiền 1 hộp sữa

      - Tìm số tiền Hoa đưa cho cô bán hàng = Tổng số tiền Hoa đã mua + Số tiền được trả lại

      Cách giải

      Số tiền Hoa mua 1 gói bánh và 1 hộp sữa là

      29 000 + 33 000 = 62 000 (đồng)

      Số tiền Hoa đưa cho cô bán hàng là

      62 000 + 8 000 = 70 000 (đồng)

      Đáp số: 70 000 đồng

      Câu 5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18 m, chiều dài hơn chiều rộng 5 m. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.

      Phương pháp

      - Tìm chiều rộng của mảnh vườn = Chiều dài – 5 m

      - Chu vi của mảnh vườn = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      - Diện tích mảnh vườn = Chiều dài x chiều rộng

      Cách giải

      a) Chiều rộng của mảnh vườn là

      18 – 5 = 13 (m)

      Chu vi của mảnh vườn là

      (18 + 13) x 2 = 62 (m)

      b) Diện tích của mảnh vườn là

      18 x 13 = 234 (m2)

      Đáp số: a) 62m

      b) 234 m2

      Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là ... Làm tròn số 64 719 đến hàng chục nghìn ta được ....

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là:

      A. 9876

      B. 1000

      C. 1023

      D. 1230

      Câu 2. Cho hình vẽ sau:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 2 0 1

      Hình tròn tâm O có bán kính là:

      A. OM

      B. AB

      C. OA

      D. ON

      Câu 3. Một hình vuông có chu vi bằng 36 cm. Diện tích của hình vuông đó là:

      A. 24 cm2

      B. 81 cm2

      C. 60 cm2

      D. 72 cm2

      Câu 4. Làm tròn số 64 719 đến hàng chục nghìn ta được:

      A. 60 000

      B. 70 000

      C. 64 000

      D. 65 000

      Câu 5. Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Hỏi An sẽ tham dự trại hè vào ngày nào?

      A. Ngày 1 tháng 6

      B. Ngày 2 tháng 6

      C. Ngày 3 tháng 6

      D. Ngày 4 tháng 6

      Câu 6. Xưởng sản xuất của bác Nam cần lắp đặt 3 000 chiếc ghế. Mỗi chiếc ghế cần dùng 8 chiếc đinh vít nhưng xưởng của bác mới chỉ có 15 700 chiếc đinh vít. Vậy số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là:

      A. 8 300 chiếc

      B. 2 400 chiếc

      C. 7 500 chiếc

      D. 9 200 chiếc

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      - Số 54 625 đọc là ………………………………………………………………………………..

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 2 0 2

      - Đồng hồ bên chỉ ………… giờ …………. phút

      - 8m 15mm = ………… mm

      Câu 2. Đặt tính rồi tính

      a) 21 607 x 4

      b) 40 096 : 7

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức

      a) 81 025 – 12 071 x 6

      b) (4 320 – 2112) x 7

      Câu 4. Hoa vào cửa hàng tiện lợi mua 1 gói bánh hết 29 000 đồng và 1 hộp sữa có dung tích 1 giá 33 000 đồng. Hoa đưa cho cô bán hàng một số tiền và được trả lại 8 000 đồng. Hỏi Hoa đã đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền?

      Câu 5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18 m, chiều dài hơn chiều rộng 5 m. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là:

      A. 9876

      B. 1000

      C. 1023

      D. 1230

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức số tự nhiên để chọn đáp án thích hợp.

      Cách giải

      Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023.

      Chọn C.

      Câu 2. Cho hình vẽ sau:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 2 0 3

      Phương pháp

      Bán kính là đoạn thẳng nối tâm với một điểm nằm trên đường tròn.

      Cách giải

      Hình tròn tâm O có bán kính là OA.

      Chọn C

      Câu 3. Một hình vuông có chu vi bằng 36 cm. Diện tích của hình vuông đó là:

      A. 24 cm2

      B. 81 cm2

      C. 60 cm2

      D. 72 cm2

      Phương pháp

      - Tìm độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4

      - Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

      Cách giải

      Độ dài cạnh hình vuông là

      36 : 4 = 9 (cm)

      Diện tích của hình vuông đó là

      9 x 9 = 81 (cm2)

      Đáp số: 81 cm2

      Câu 4. Làm tròn số 64 719 đến hàng chục nghìn ta được:

      A. 60 000

      B. 70 000

      C. 64 000

      D. 65 000

      Phương pháp

      Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Cách giải

      Làm tròn số 64 719 đến hàng chục nghìn ta được số 60 000 (Vì chữ số hàng nghìn là 4 < 5)

      Chọn A.

      Câu 5. Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Hỏi An sẽ tham dự trại hè vào ngày nào?

      A. Ngày 1 tháng 6

      B. Ngày 2 tháng 6

      C. Ngày 3 tháng 6

      D. Ngày 4 tháng 6

      Phương pháp

      Tháng 5 có 31 ngày.

      Dựa vào đó em xác định ngày An bắt đầu tham dự trại hè.

      Cách giải

      Tháng 5 có 31 ngày.

      Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Vậy An sẽ tham dự trại hè vào ngày 2 tháng 6.

      Chọn B.

      Câu 6. Xưởng sản xuất của bác Nam cần lắp đặt 3 000 chiếc ghế. Mỗi chiếc ghế cần dùng 8 chiếc đinh vít nhưng xưởng của bác mới chỉ có 15 700 chiếc đinh vít. Vậy số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là:

      A. 8 300 chiếc

      B. 2 400 chiếc

      C. 7 500 chiếc

      D. 9 200 chiếc

      Phương pháp

      - Tìm số chiếc đinh vít cần dùng = Số chiếc đinh vít cần cho mỗi chiếc ghế x số chiếc ghế

      - Tìm số chiếc đinh vít còn thiếu = Số chiếc đinh vít cần dùng – số chiếc đinh vít đã có

      Cách giải

      Số chiếc đinh vít cần dùng để lắp đặt 3000 cái ghế là

      3000 x 8 = 24 000 (chiếc)

      Số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là

      24 000 – 15 700 = 8 300 (chiếc)

      Đáp số: 8 300 chiếc

      Chọn A.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      - Số 54 625 đọc là ………………………………………………………………………………..

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 2 0 4

      - Đồng hồ bên chỉ ………… giờ …………. phút

      - 8m 15mm = ………… mm

      Phương pháp

      - Để đọc số ta đọc lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

      - Quan sát giờ trên đồng hồ rồi điền số thích hợp

      - Áp dụng cách đổi: 1 m = 1 000 mm

      Cách giải

      - Số 54 625 đọc là Năm mươi tư nghìn sáu trăm hai mươi lăm.

      - Đồng hồ bên chỉ 4 giờ 13 phút

      - 8m 15mm = 8 015 mm

      Câu 2. Đặt tính rồi tính

      a) 21 607 x 4

      b) 40 096 : 7

      Phương pháp

      - Đặt tính theo quy tắc đã học

      - Nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ phải sang trái.

      - Chia lần lượt từ trái sang phải

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 2 0 5

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức

      a) 81 025 – 12 071 x 6

      b) (4 320 – 2112) x 7

      Phương pháp

      - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

      Cách giải

      a) 81 025 – 12 071 x 6 = 81 025 – 72 426

      = 8 599

      b) (4 320 – 2112) x 7 = 2 208 x 7

      = 15 456

      Câu 4. Hoa vào cửa hàng tiện lợi mua 1 gói bánh hết 29 000 đồng và 1 hộp sữa có dung tích 1 giá 33 000 đồng. Hoa đưa cho cô bán hàng một số tiền và được trả lại 8 000 đồng. Hỏi Hoa đã đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      - Tìm tổng số tiền Hoa đã mua = Số tiền 1 gói bánh + Số tiền 1 hộp sữa

      - Tìm số tiền Hoa đưa cho cô bán hàng = Tổng số tiền Hoa đã mua + Số tiền được trả lại

      Cách giải

      Số tiền Hoa mua 1 gói bánh và 1 hộp sữa là

      29 000 + 33 000 = 62 000 (đồng)

      Số tiền Hoa đưa cho cô bán hàng là

      62 000 + 8 000 = 70 000 (đồng)

      Đáp số: 70 000 đồng

      Câu 5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18 m, chiều dài hơn chiều rộng 5 m. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.

      Phương pháp

      - Tìm chiều rộng của mảnh vườn = Chiều dài – 5 m

      - Chu vi của mảnh vườn = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      - Diện tích mảnh vườn = Chiều dài x chiều rộng

      Cách giải

      a) Chiều rộng của mảnh vườn là

      18 – 5 = 13 (m)

      Chu vi của mảnh vườn là

      (18 + 13) x 2 = 62 (m)

      b) Diện tích của mảnh vườn là

      18 x 13 = 234 (m2)

      Đáp số: a) 62m

      b) 234 m2

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 2 0 6Bình luận
      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 2 0 7 Chia sẻ
      Chia sẻ
      Bình chọn:
      3.5 trên 4 phiếu
      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là:

      A. 9876

      B. 1000

      C. 1023

      D. 1230

      Câu 2. Cho hình vẽ sau:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 2 1

      Hình tròn tâm O có bán kính là:

      A. OM

      B. AB

      C. OA

      D. ON

      Câu 3. Một hình vuông có chu vi bằng 36 cm. Diện tích của hình vuông đó là:

      A. 24 cm2

      B. 81 cm2

      C. 60 cm2

      D. 72 cm2

      Câu 4. Làm tròn số 64 719 đến hàng chục nghìn ta được:

      A. 60 000

      B. 70 000

      C. 64 000

      D. 65 000

      Câu 5. Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Hỏi An sẽ tham dự trại hè vào ngày nào?

      A. Ngày 1 tháng 6

      B. Ngày 2 tháng 6

      C. Ngày 3 tháng 6

      D. Ngày 4 tháng 6

      Câu 6. Xưởng sản xuất của bác Nam cần lắp đặt 3 000 chiếc ghế. Mỗi chiếc ghế cần dùng 8 chiếc đinh vít nhưng xưởng của bác mới chỉ có 15 700 chiếc đinh vít. Vậy số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là:

      A. 8 300 chiếc

      B. 2 400 chiếc

      C. 7 500 chiếc

      D. 9 200 chiếc

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      - Số 54 625 đọc là ………………………………………………………………………………..

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 2 2

      - Đồng hồ bên chỉ ………… giờ …………. phút

      - 8m 15mm = ………… mm

      Câu 2. Đặt tính rồi tính

      a) 21 607 x 4

      b) 40 096 : 7

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức

      a) 81 025 – 12 071 x 6

      b) (4 320 – 2112) x 7

      Câu 4. Hoa vào cửa hàng tiện lợi mua 1 gói bánh hết 29 000 đồng và 1 hộp sữa có dung tích 1 giá 33 000 đồng. Hoa đưa cho cô bán hàng một số tiền và được trả lại 8 000 đồng. Hỏi Hoa đã đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền?

      Câu 5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18 m, chiều dài hơn chiều rộng 5 m. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là:

      A. 9876

      B. 1000

      C. 1023

      D. 1230

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức số tự nhiên để chọn đáp án thích hợp.

      Cách giải

      Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023.

      Chọn C.

      Câu 2. Cho hình vẽ sau:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 2 3

      Phương pháp

      Bán kính là đoạn thẳng nối tâm với một điểm nằm trên đường tròn.

      Cách giải

      Hình tròn tâm O có bán kính là OA.

      Chọn C

      Câu 3. Một hình vuông có chu vi bằng 36 cm. Diện tích của hình vuông đó là:

      A. 24 cm2

      B. 81 cm2

      C. 60 cm2

      D. 72 cm2

      Phương pháp

      - Tìm độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4

      - Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

      Cách giải

      Độ dài cạnh hình vuông là

      36 : 4 = 9 (cm)

      Diện tích của hình vuông đó là

      9 x 9 = 81 (cm2)

      Đáp số: 81 cm2

      Câu 4. Làm tròn số 64 719 đến hàng chục nghìn ta được:

      A. 60 000

      B. 70 000

      C. 64 000

      D. 65 000

      Phương pháp

      Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Cách giải

      Làm tròn số 64 719 đến hàng chục nghìn ta được số 60 000 (Vì chữ số hàng nghìn là 4 < 5)

      Chọn A.

      Câu 5. Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Hỏi An sẽ tham dự trại hè vào ngày nào?

      A. Ngày 1 tháng 6

      B. Ngày 2 tháng 6

      C. Ngày 3 tháng 6

      D. Ngày 4 tháng 6

      Phương pháp

      Tháng 5 có 31 ngày.

      Dựa vào đó em xác định ngày An bắt đầu tham dự trại hè.

      Cách giải

      Tháng 5 có 31 ngày.

      Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Vậy An sẽ tham dự trại hè vào ngày 2 tháng 6.

      Chọn B.

      Câu 6. Xưởng sản xuất của bác Nam cần lắp đặt 3 000 chiếc ghế. Mỗi chiếc ghế cần dùng 8 chiếc đinh vít nhưng xưởng của bác mới chỉ có 15 700 chiếc đinh vít. Vậy số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là:

      A. 8 300 chiếc

      B. 2 400 chiếc

      C. 7 500 chiếc

      D. 9 200 chiếc

      Phương pháp

      - Tìm số chiếc đinh vít cần dùng = Số chiếc đinh vít cần cho mỗi chiếc ghế x số chiếc ghế

      - Tìm số chiếc đinh vít còn thiếu = Số chiếc đinh vít cần dùng – số chiếc đinh vít đã có

      Cách giải

      Số chiếc đinh vít cần dùng để lắp đặt 3000 cái ghế là

      3000 x 8 = 24 000 (chiếc)

      Số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là

      24 000 – 15 700 = 8 300 (chiếc)

      Đáp số: 8 300 chiếc

      Chọn A.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      - Số 54 625 đọc là ………………………………………………………………………………..

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 2 4

      - Đồng hồ bên chỉ ………… giờ …………. phút

      - 8m 15mm = ………… mm

      Phương pháp

      - Để đọc số ta đọc lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

      - Quan sát giờ trên đồng hồ rồi điền số thích hợp

      - Áp dụng cách đổi: 1 m = 1 000 mm

      Cách giải

      - Số 54 625 đọc là Năm mươi tư nghìn sáu trăm hai mươi lăm.

      - Đồng hồ bên chỉ 4 giờ 13 phút

      - 8m 15mm = 8 015 mm

      Câu 2. Đặt tính rồi tính

      a) 21 607 x 4

      b) 40 096 : 7

      Phương pháp

      - Đặt tính theo quy tắc đã học

      - Nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ phải sang trái.

      - Chia lần lượt từ trái sang phải

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 2 5

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức

      a) 81 025 – 12 071 x 6

      b) (4 320 – 2112) x 7

      Phương pháp

      - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

      Cách giải

      a) 81 025 – 12 071 x 6 = 81 025 – 72 426

      = 8 599

      b) (4 320 – 2112) x 7 = 2 208 x 7

      = 15 456

      Câu 4. Hoa vào cửa hàng tiện lợi mua 1 gói bánh hết 29 000 đồng và 1 hộp sữa có dung tích 1 giá 33 000 đồng. Hoa đưa cho cô bán hàng một số tiền và được trả lại 8 000 đồng. Hỏi Hoa đã đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      - Tìm tổng số tiền Hoa đã mua = Số tiền 1 gói bánh + Số tiền 1 hộp sữa

      - Tìm số tiền Hoa đưa cho cô bán hàng = Tổng số tiền Hoa đã mua + Số tiền được trả lại

      Cách giải

      Số tiền Hoa mua 1 gói bánh và 1 hộp sữa là

      29 000 + 33 000 = 62 000 (đồng)

      Số tiền Hoa đưa cho cô bán hàng là

      62 000 + 8 000 = 70 000 (đồng)

      Đáp số: 70 000 đồng

      Câu 5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18 m, chiều dài hơn chiều rộng 5 m. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.

      Phương pháp

      - Tìm chiều rộng của mảnh vườn = Chiều dài – 5 m

      - Chu vi của mảnh vườn = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      - Diện tích mảnh vườn = Chiều dài x chiều rộng

      Cách giải

      a) Chiều rộng của mảnh vườn là

      18 – 5 = 13 (m)

      Chu vi của mảnh vườn là

      (18 + 13) x 2 = 62 (m)

      b) Diện tích của mảnh vườn là

      18 x 13 = 234 (m2)

      Đáp số: a) 62m

      b) 234 m2

      Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là ... Làm tròn số 64 719 đến hàng chục nghìn ta được ....

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là:

      A. 9876

      B. 1000

      C. 1023

      D. 1230

      Câu 2. Cho hình vẽ sau:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 2 0 1

      Hình tròn tâm O có bán kính là:

      A. OM

      B. AB

      C. OA

      D. ON

      Câu 3. Một hình vuông có chu vi bằng 36 cm. Diện tích của hình vuông đó là:

      A. 24 cm2

      B. 81 cm2

      C. 60 cm2

      D. 72 cm2

      Câu 4. Làm tròn số 64 719 đến hàng chục nghìn ta được:

      A. 60 000

      B. 70 000

      C. 64 000

      D. 65 000

      Câu 5. Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Hỏi An sẽ tham dự trại hè vào ngày nào?

      A. Ngày 1 tháng 6

      B. Ngày 2 tháng 6

      C. Ngày 3 tháng 6

      D. Ngày 4 tháng 6

      Câu 6. Xưởng sản xuất của bác Nam cần lắp đặt 3 000 chiếc ghế. Mỗi chiếc ghế cần dùng 8 chiếc đinh vít nhưng xưởng của bác mới chỉ có 15 700 chiếc đinh vít. Vậy số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là:

      A. 8 300 chiếc

      B. 2 400 chiếc

      C. 7 500 chiếc

      D. 9 200 chiếc

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      - Số 54 625 đọc là ………………………………………………………………………………..

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 2 0 2

      - Đồng hồ bên chỉ ………… giờ …………. phút

      - 8m 15mm = ………… mm

      Câu 2. Đặt tính rồi tính

      a) 21 607 x 4

      b) 40 096 : 7

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức

      a) 81 025 – 12 071 x 6

      b) (4 320 – 2112) x 7

      Câu 4. Hoa vào cửa hàng tiện lợi mua 1 gói bánh hết 29 000 đồng và 1 hộp sữa có dung tích 1 giá 33 000 đồng. Hoa đưa cho cô bán hàng một số tiền và được trả lại 8 000 đồng. Hỏi Hoa đã đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền?

      Câu 5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18 m, chiều dài hơn chiều rộng 5 m. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là:

      A. 9876

      B. 1000

      C. 1023

      D. 1230

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức số tự nhiên để chọn đáp án thích hợp.

      Cách giải

      Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023.

      Chọn C.

      Câu 2. Cho hình vẽ sau:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 2 0 3

      Phương pháp

      Bán kính là đoạn thẳng nối tâm với một điểm nằm trên đường tròn.

      Cách giải

      Hình tròn tâm O có bán kính là OA.

      Chọn C

      Câu 3. Một hình vuông có chu vi bằng 36 cm. Diện tích của hình vuông đó là:

      A. 24 cm2

      B. 81 cm2

      C. 60 cm2

      D. 72 cm2

      Phương pháp

      - Tìm độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4

      - Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

      Cách giải

      Độ dài cạnh hình vuông là

      36 : 4 = 9 (cm)

      Diện tích của hình vuông đó là

      9 x 9 = 81 (cm2)

      Đáp số: 81 cm2

      Câu 4. Làm tròn số 64 719 đến hàng chục nghìn ta được:

      A. 60 000

      B. 70 000

      C. 64 000

      D. 65 000

      Phương pháp

      Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Cách giải

      Làm tròn số 64 719 đến hàng chục nghìn ta được số 60 000 (Vì chữ số hàng nghìn là 4 < 5)

      Chọn A.

      Câu 5. Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Hỏi An sẽ tham dự trại hè vào ngày nào?

      A. Ngày 1 tháng 6

      B. Ngày 2 tháng 6

      C. Ngày 3 tháng 6

      D. Ngày 4 tháng 6

      Phương pháp

      Tháng 5 có 31 ngày.

      Dựa vào đó em xác định ngày An bắt đầu tham dự trại hè.

      Cách giải

      Tháng 5 có 31 ngày.

      Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Vậy An sẽ tham dự trại hè vào ngày 2 tháng 6.

      Chọn B.

      Câu 6. Xưởng sản xuất của bác Nam cần lắp đặt 3 000 chiếc ghế. Mỗi chiếc ghế cần dùng 8 chiếc đinh vít nhưng xưởng của bác mới chỉ có 15 700 chiếc đinh vít. Vậy số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là:

      A. 8 300 chiếc

      B. 2 400 chiếc

      C. 7 500 chiếc

      D. 9 200 chiếc

      Phương pháp

      - Tìm số chiếc đinh vít cần dùng = Số chiếc đinh vít cần cho mỗi chiếc ghế x số chiếc ghế

      - Tìm số chiếc đinh vít còn thiếu = Số chiếc đinh vít cần dùng – số chiếc đinh vít đã có

      Cách giải

      Số chiếc đinh vít cần dùng để lắp đặt 3000 cái ghế là

      3000 x 8 = 24 000 (chiếc)

      Số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là

      24 000 – 15 700 = 8 300 (chiếc)

      Đáp số: 8 300 chiếc

      Chọn A.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      - Số 54 625 đọc là ………………………………………………………………………………..

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 2 0 4

      - Đồng hồ bên chỉ ………… giờ …………. phút

      - 8m 15mm = ………… mm

      Phương pháp

      - Để đọc số ta đọc lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

      - Quan sát giờ trên đồng hồ rồi điền số thích hợp

      - Áp dụng cách đổi: 1 m = 1 000 mm

      Cách giải

      - Số 54 625 đọc là Năm mươi tư nghìn sáu trăm hai mươi lăm.

      - Đồng hồ bên chỉ 4 giờ 13 phút

      - 8m 15mm = 8 015 mm

      Câu 2. Đặt tính rồi tính

      a) 21 607 x 4

      b) 40 096 : 7

      Phương pháp

      - Đặt tính theo quy tắc đã học

      - Nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ phải sang trái.

      - Chia lần lượt từ trái sang phải

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 2 0 5

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức

      a) 81 025 – 12 071 x 6

      b) (4 320 – 2112) x 7

      Phương pháp

      - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

      Cách giải

      a) 81 025 – 12 071 x 6 = 81 025 – 72 426

      = 8 599

      b) (4 320 – 2112) x 7 = 2 208 x 7

      = 15 456

      Câu 4. Hoa vào cửa hàng tiện lợi mua 1 gói bánh hết 29 000 đồng và 1 hộp sữa có dung tích 1 giá 33 000 đồng. Hoa đưa cho cô bán hàng một số tiền và được trả lại 8 000 đồng. Hỏi Hoa đã đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      - Tìm tổng số tiền Hoa đã mua = Số tiền 1 gói bánh + Số tiền 1 hộp sữa

      - Tìm số tiền Hoa đưa cho cô bán hàng = Tổng số tiền Hoa đã mua + Số tiền được trả lại

      Cách giải

      Số tiền Hoa mua 1 gói bánh và 1 hộp sữa là

      29 000 + 33 000 = 62 000 (đồng)

      Số tiền Hoa đưa cho cô bán hàng là

      62 000 + 8 000 = 70 000 (đồng)

      Đáp số: 70 000 đồng

      Câu 5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18 m, chiều dài hơn chiều rộng 5 m. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.

      Phương pháp

      - Tìm chiều rộng của mảnh vườn = Chiều dài – 5 m

      - Chu vi của mảnh vườn = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      - Diện tích mảnh vườn = Chiều dài x chiều rộng

      Cách giải

      a) Chiều rộng của mảnh vườn là

      18 – 5 = 13 (m)

      Chu vi của mảnh vườn là

      (18 + 13) x 2 = 62 (m)

      b) Diện tích của mảnh vườn là

      18 x 13 = 234 (m2)

      Đáp số: a) 62m

      b) 234 m2

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 2 0 6Bình luận
      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 2 0 7 Chia sẻ
      Chia sẻ
      Bình chọn:
      3.5 trên 4 phiếu
      Bạn đang khám phá nội dung Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 2 trong chuyên mục giải toán lớp 3 trên nền tảng môn toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 2: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 2 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong suốt học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính của chương trình Toán 3 Cánh diều, như:

      • Phép cộng, trừ trong phạm vi 1000: Các bài tập về cộng, trừ các số có nhiều chữ số, giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, trừ.
      • Phép nhân, chia: Luyện tập bảng nhân, chia, giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, chia.
      • Hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.
      • Đo lường: Đọc giờ, tính thời gian, đo độ dài, khối lượng, dung tích.
      • Dữ liệu và biểu đồ: Thu thập, phân loại, biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ.

      Cấu trúc đề thi và Thời gian làm bài

      Đề kiểm tra thường có cấu trúc gồm các phần:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết, hiểu biết các khái niệm cơ bản.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Thời gian làm bài thường là 60-90 phút, tùy theo độ dài và độ khó của đề thi.

      Lợi ích của việc luyện tập với Đề số 2

      Việc luyện tập với Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 2 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Nắm vững kiến thức: Giúp học sinh củng cố và hệ thống hóa kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và tính toán nhanh nhạy.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra chính thức.
      • Đánh giá năng lực: Giúp học sinh và giáo viên đánh giá được mức độ hiểu biết và khả năng của học sinh.

      Hướng dẫn giải đề thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      • Lập kế hoạch giải bài: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết từng bài toán.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tính toán là chính xác.
      • Học hỏi từ sai lầm: Phân tích các lỗi sai để rút kinh nghiệm và tránh lặp lại trong tương lai.

      Tài liệu hỗ trợ học tập

      Ngoài đề kiểm tra, học sinh có thể sử dụng các tài liệu hỗ trợ học tập khác, như:

      • Sách giáo khoa Toán 3 Cánh diều: Nguồn kiến thức cơ bản và bài tập luyện tập.
      • Sách bài tập Toán 3 Cánh diều: Các bài tập nâng cao và mở rộng kiến thức.
      • Các trang web học toán online: Cung cấp các bài giảng, bài tập và đề thi trực tuyến.
      • Video hướng dẫn giải Toán 3: Giúp học sinh hiểu rõ hơn các khái niệm và phương pháp giải bài tập.

      Lời khuyên cho phụ huynh

      Phụ huynh có thể hỗ trợ con em mình học tập bằng cách:

      • Tạo môi trường học tập thoải mái: Đảm bảo con có không gian yên tĩnh và đầy đủ ánh sáng để học tập.
      • Khuyến khích con tự học: Giúp con hình thành thói quen tự học và tự giải quyết vấn đề.
      • Kiểm tra bài tập về nhà: Đảm bảo con hoàn thành đầy đủ bài tập và hiểu rõ kiến thức.
      • Động viên, khích lệ con: Tạo động lực cho con học tập và đạt kết quả tốt.

      Kết luận

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 2 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng các phương pháp học tập hiệu quả sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong các bài kiểm tra và đạt kết quả tốt nhất.