1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 1. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.

montoan.com.vn cung cấp đề thi với đầy đủ các dạng bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, bao gồm các chủ đề quan trọng như: số học, hình học, giải toán có lời văn,...

Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày? . Mai đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút ...

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 2 đơn vị là:

    A. 672

    B. 6702

    C. 6720

    D. 6072

    Câu 2. Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày?

    A. 4 tháng

    B. 5 tháng

    C. 7 tháng

    D. 8 tháng

    Câu 3. Dưới đây là bảng số liệu về thời gian mà bốn bạn Linh, Mai, Yến và Nhi khi tham gia chạy 100 m.

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 0 1

    Dựa vào bảng trên, em hãy cho biết bạn nào chạy nhanh nhất?

    A. Linh

    B. Mai

    C. Yến

    D. Nhi

    Câu 4. Mai đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Hỏi Mai đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút?

    A. 25 phút

    B. 20 phút

    C. 15 phút

    D. 30 phút

    Câu 5. Mẹ mua 8 quả cam và ép tất cả lấy nước. Mỗi quả cam sau khi ép cho khoảng 150 ml nước cam. Mẹ rót lượng nước cam ép vào đầy 3 chiếc cốc. Vậy lượng nước cam có trong mỗi cốc là:

    A. 400 ml

    B. 800 ml

    C. 1200 ml

    D. 600 ml

    Câu 6. Mẹ mua cho Huyền một quyển truyện giá 25 000 đồng và một cái bút chì giá 7 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng cần trả lại mẹ bao nhiêu tiền?

    A. 32 000 đồng

    B. 28 000 đồng

    C. 15 000 đồng

    D. 18 000 đồng

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Điền vào chỗ trống:

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 0 2

    Đồng hồ bên chỉ ….….. giờ ….….. phút.

    Số liền trước của số 75 890 là ……………

    Làm tròn số 42 637 đến hàng nghìn ta được số ………..

    Câu 2. Đặt tính rồi tính:

    a) 21 817 x 3

    b) 23 436 : 3

    Câu 3. Tính giá trị biểu thức:

    a) (8 370 – 4 525) : 5

    b) 45 138 + 29 648: 4

    Câu 4. Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài 105 m và chiều rộng bằng 68 m. Tính chu vi của sân bóng đá đó?

    Câu 5. Một công ty thiết bị y tế lần thứ nhất đã nhập về 25 300 chiếc khẩu trang, lần thứ hai nhập ít hơn lần thứ nhất 8 600 chiếc khẩu trang. Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khẩu trang.

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 2 đơn vị là:

      A. 672

      B. 6702

      C. 6720

      D. 6072

      Phương pháp

      Viết số lần lượt từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

      Cách giải

      Số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 2 đơn vị là 6702.

      Chọn B

      Câu 2. Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày?

      A. 4 tháng

      B. 5 tháng

      C. 7 tháng

      D. 8 tháng

      Phương pháp

      Em có thể xác định các tháng có 31 ngày dựa theo các khớp lồi trên 2 bàn tay, đếm lần lượt từ tay trái đến tay phải, từ tháng 1 đến tháng 12.

      Cách giải

      Trong một năm có 7 tháng có 31 ngày là tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12

      Chọn C.

      Câu 3. Dưới đây là bảng số liệu về thời gian mà bốn bạn Linh, Mai, Yến và Nhi khi tham gia chạy 100 m.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 1 1

      Dựa vào bảng trên, em hãy cho biết bạn nào chạy nhanh nhất?

      A. Linh

      B. Mai

      C. Yến

      D. Nhi

      Phương pháp

      So sánh thời gian chạy của các bạn, bạn nào có thời gian chạy bé nhất thì bạn đó chạy nhanh nhất.

      Cách giải

      Bạn Yến chạy nhanh nhất.

      Chọn C

      Câu 4. Mai đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Hỏi Mai đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút?

      A. 25 phút

      B. 20 phút

      C. 15 phút

      D. 30 phút

      Cách giải

      Mai đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Vậy Mai đi từ nhà đến trường hết 25 phút.

      Chọn A.

      Câu 5. Mẹ mua 8 quả cam và ép tất cả lấy nước. Mỗi quả cam sau khi ép cho khoảng 150 ml nước cam. Mẹ rót lượng nước cam ép vào đầy 3 chiếc cốc. Vậy lượng nước cam có trong mỗi cốc là:

      A. 400 ml

      B. 800 ml

      C. 1200 ml

      D. 600 ml

      Phương pháp

      - Tìm số mi-li-lít ép được từ 8 quả cam

      - Tìm số mi-li-lít nước cam ở mỗi cốc

      Cách giải

      Số mi-li-lít nước cam ép được từ 8 quả cam là

      150 x 8 = 1 200 (ml)

      Lượng nước cam có trong mỗi cốc là

      1 200 : 3 = 400 (ml)

      Đáp số: 400 ml

      Chọn A.

      Câu 6. Mẹ mua cho Huyền một quyển truyện giá 25 000 đồng và một cái bút chì giá 7 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng cần trả lại mẹ bao nhiêu tiền?

      A. 32 000 đồng

      B. 28 000 đồng

      C. 15 000 đồng

      D. 18 000 đồng

      Phương pháp

      - Tìm số tiền mẹ mua tất cả = Giá tiền quyển truyện + giá tiền cái bút

      - Tìm số tiền được trả lại = Số tiền mẹ đưa cô bán hàng - số tiền mẹ mua tất cả

      Cách giải

      Số tiền mẹ mua quyển truyện và cái bút chì là

      25 000 + 7 000 = 32 000 (đồng)

      Cô bán hàng cần trả lại mẹ số tiền là

      50 000 – 32 000 = 18 000 (đồng)

      Đáp số: 18 000 đồng

      Chọn D.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 1 2

      Đồng hồ bên chỉ ….….. giờ ….….. phút.

      Số liền trước của số 75 890 là ……………

      Phương pháp

      - Quan sát đồng hồ rồi điền thời gian thích hợp vào chỗ chấm.

      - Số liền trước của một số thì kém số đó 1 đơn vị.

      - Khi làm tròn một số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm lớn hơn 5 thì làm tròn lên, còn lại ta làm tròn xuống.

      Cách giải

      Đồng hồ bên chỉ 2 giờ 48 phút.

      Số liền trước của số 75 890 là 75 889

      Làm tròn số 42 637 đến hàng nghìn ta được số 43 000.

      Câu 2. Đặt tính rồi tính:

      a) 21 817 x 3

      b) 23 436 : 3

      Phương pháp

      - Đặt tính theo quy tắc đã học

      - Nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ phải sang trái.

      - Chia lần lượt từ trái sang phải

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 1 3

      Câu 3. Tính giá trị biểu thức:

      a) (8 370 – 4 525) : 5

      b) 45 138 + 29 648: 4

      Phương pháp

      - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép ở trong ngoặc trước

      - Với biểu thức có chứa phép chia và phép cộng, ta thực hiện phép chia trước

      Cách giải

      a) (8 370 – 4 525) : 5 = 3 845 : 5

      = 769

      b) 45 138 + 29 648 : 4 = 45 138 + 7 412

      = 52 550

      Câu 4. Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài 105 m và chiều rộng bằng 68 m. Tính chu vi của sân bóng đá đó?

      Phương pháp

      Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Cách giải

      Chu vi của sân bóng đá là

      (105 + 68) x 2 = 346 (m)

      Đáp số: 346 m

      Câu 5. Một công ty thiết bị y tế lần thứ nhất đã nhập về 25 300 chiếc khẩu trang, lần thứ hai nhập ít hơn lần thứ nhất 8 600 chiếc khẩu trang. Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khẩu trang.

      Phương pháp

      - Tìm số chiếc khẩu trang nhập về lần thứ hai = Số chiếc khẩu trang nhập lần thứ nhất – 8 200

      - Tìm số chiếc khẩu trang nhập về cả 2 lần

      Cách giải

      Số chiếc khẩu trang nhập về lần thứ hai là

      25 300 – 8 600 = 16 700 (chiếc)

      Cả hai lần công ty đã nhập về số chiếc khẩu trang là

      25 300 + 16 700 = 42 000 (chiếc)

      Đáp số: 42 000 chiếc khẩu trang

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 2 đơn vị là:

      A. 672

      B. 6702

      C. 6720

      D. 6072

      Câu 2. Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày?

      A. 4 tháng

      B. 5 tháng

      C. 7 tháng

      D. 8 tháng

      Câu 3. Dưới đây là bảng số liệu về thời gian mà bốn bạn Linh, Mai, Yến và Nhi khi tham gia chạy 100 m.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 1

      Dựa vào bảng trên, em hãy cho biết bạn nào chạy nhanh nhất?

      A. Linh

      B. Mai

      C. Yến

      D. Nhi

      Câu 4. Mai đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Hỏi Mai đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút?

      A. 25 phút

      B. 20 phút

      C. 15 phút

      D. 30 phút

      Câu 5. Mẹ mua 8 quả cam và ép tất cả lấy nước. Mỗi quả cam sau khi ép cho khoảng 150 ml nước cam. Mẹ rót lượng nước cam ép vào đầy 3 chiếc cốc. Vậy lượng nước cam có trong mỗi cốc là:

      A. 400 ml

      B. 800 ml

      C. 1200 ml

      D. 600 ml

      Câu 6. Mẹ mua cho Huyền một quyển truyện giá 25 000 đồng và một cái bút chì giá 7 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng cần trả lại mẹ bao nhiêu tiền?

      A. 32 000 đồng

      B. 28 000 đồng

      C. 15 000 đồng

      D. 18 000 đồng

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 2

      Đồng hồ bên chỉ ….….. giờ ….….. phút.

      Số liền trước của số 75 890 là ……………

      Làm tròn số 42 637 đến hàng nghìn ta được số ………..

      Câu 2. Đặt tính rồi tính:

      a) 21 817 x 3

      b) 23 436 : 3

      Câu 3. Tính giá trị biểu thức:

      a) (8 370 – 4 525) : 5

      b) 45 138 + 29 648: 4

      Câu 4. Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài 105 m và chiều rộng bằng 68 m. Tính chu vi của sân bóng đá đó?

      Câu 5. Một công ty thiết bị y tế lần thứ nhất đã nhập về 25 300 chiếc khẩu trang, lần thứ hai nhập ít hơn lần thứ nhất 8 600 chiếc khẩu trang. Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khẩu trang.

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 2 đơn vị là:

      A. 672

      B. 6702

      C. 6720

      D. 6072

      Phương pháp

      Viết số lần lượt từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

      Cách giải

      Số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 2 đơn vị là 6702.

      Chọn B

      Câu 2. Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày?

      A. 4 tháng

      B. 5 tháng

      C. 7 tháng

      D. 8 tháng

      Phương pháp

      Em có thể xác định các tháng có 31 ngày dựa theo các khớp lồi trên 2 bàn tay, đếm lần lượt từ tay trái đến tay phải, từ tháng 1 đến tháng 12.

      Cách giải

      Trong một năm có 7 tháng có 31 ngày là tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12

      Chọn C.

      Câu 3. Dưới đây là bảng số liệu về thời gian mà bốn bạn Linh, Mai, Yến và Nhi khi tham gia chạy 100 m.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 3

      Dựa vào bảng trên, em hãy cho biết bạn nào chạy nhanh nhất?

      A. Linh

      B. Mai

      C. Yến

      D. Nhi

      Phương pháp

      So sánh thời gian chạy của các bạn, bạn nào có thời gian chạy bé nhất thì bạn đó chạy nhanh nhất.

      Cách giải

      Bạn Yến chạy nhanh nhất.

      Chọn C

      Câu 4. Mai đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Hỏi Mai đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút?

      A. 25 phút

      B. 20 phút

      C. 15 phút

      D. 30 phút

      Cách giải

      Mai đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Vậy Mai đi từ nhà đến trường hết 25 phút.

      Chọn A.

      Câu 5. Mẹ mua 8 quả cam và ép tất cả lấy nước. Mỗi quả cam sau khi ép cho khoảng 150 ml nước cam. Mẹ rót lượng nước cam ép vào đầy 3 chiếc cốc. Vậy lượng nước cam có trong mỗi cốc là:

      A. 400 ml

      B. 800 ml

      C. 1200 ml

      D. 600 ml

      Phương pháp

      - Tìm số mi-li-lít ép được từ 8 quả cam

      - Tìm số mi-li-lít nước cam ở mỗi cốc

      Cách giải

      Số mi-li-lít nước cam ép được từ 8 quả cam là

      150 x 8 = 1 200 (ml)

      Lượng nước cam có trong mỗi cốc là

      1 200 : 3 = 400 (ml)

      Đáp số: 400 ml

      Chọn A.

      Câu 6. Mẹ mua cho Huyền một quyển truyện giá 25 000 đồng và một cái bút chì giá 7 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng cần trả lại mẹ bao nhiêu tiền?

      A. 32 000 đồng

      B. 28 000 đồng

      C. 15 000 đồng

      D. 18 000 đồng

      Phương pháp

      - Tìm số tiền mẹ mua tất cả = Giá tiền quyển truyện + giá tiền cái bút

      - Tìm số tiền được trả lại = Số tiền mẹ đưa cô bán hàng - số tiền mẹ mua tất cả

      Cách giải

      Số tiền mẹ mua quyển truyện và cái bút chì là

      25 000 + 7 000 = 32 000 (đồng)

      Cô bán hàng cần trả lại mẹ số tiền là

      50 000 – 32 000 = 18 000 (đồng)

      Đáp số: 18 000 đồng

      Chọn D.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 4

      Đồng hồ bên chỉ ….….. giờ ….….. phút.

      Số liền trước của số 75 890 là ……………

      Phương pháp

      - Quan sát đồng hồ rồi điền thời gian thích hợp vào chỗ chấm.

      - Số liền trước của một số thì kém số đó 1 đơn vị.

      - Khi làm tròn một số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm lớn hơn 5 thì làm tròn lên, còn lại ta làm tròn xuống.

      Cách giải

      Đồng hồ bên chỉ 2 giờ 48 phút.

      Số liền trước của số 75 890 là 75 889

      Làm tròn số 42 637 đến hàng nghìn ta được số 43 000.

      Câu 2. Đặt tính rồi tính:

      a) 21 817 x 3

      b) 23 436 : 3

      Phương pháp

      - Đặt tính theo quy tắc đã học

      - Nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ phải sang trái.

      - Chia lần lượt từ trái sang phải

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 5

      Câu 3. Tính giá trị biểu thức:

      a) (8 370 – 4 525) : 5

      b) 45 138 + 29 648: 4

      Phương pháp

      - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép ở trong ngoặc trước

      - Với biểu thức có chứa phép chia và phép cộng, ta thực hiện phép chia trước

      Cách giải

      a) (8 370 – 4 525) : 5 = 3 845 : 5

      = 769

      b) 45 138 + 29 648 : 4 = 45 138 + 7 412

      = 52 550

      Câu 4. Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài 105 m và chiều rộng bằng 68 m. Tính chu vi của sân bóng đá đó?

      Phương pháp

      Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Cách giải

      Chu vi của sân bóng đá là

      (105 + 68) x 2 = 346 (m)

      Đáp số: 346 m

      Câu 5. Một công ty thiết bị y tế lần thứ nhất đã nhập về 25 300 chiếc khẩu trang, lần thứ hai nhập ít hơn lần thứ nhất 8 600 chiếc khẩu trang. Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khẩu trang.

      Phương pháp

      - Tìm số chiếc khẩu trang nhập về lần thứ hai = Số chiếc khẩu trang nhập lần thứ nhất – 8 200

      - Tìm số chiếc khẩu trang nhập về cả 2 lần

      Cách giải

      Số chiếc khẩu trang nhập về lần thứ hai là

      25 300 – 8 600 = 16 700 (chiếc)

      Cả hai lần công ty đã nhập về số chiếc khẩu trang là

      25 300 + 16 700 = 42 000 (chiếc)

      Đáp số: 42 000 chiếc khẩu trang

      Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày? . Mai đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút ...

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 2 đơn vị là:

      A. 672

      B. 6702

      C. 6720

      D. 6072

      Câu 2. Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày?

      A. 4 tháng

      B. 5 tháng

      C. 7 tháng

      D. 8 tháng

      Câu 3. Dưới đây là bảng số liệu về thời gian mà bốn bạn Linh, Mai, Yến và Nhi khi tham gia chạy 100 m.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 0 1

      Dựa vào bảng trên, em hãy cho biết bạn nào chạy nhanh nhất?

      A. Linh

      B. Mai

      C. Yến

      D. Nhi

      Câu 4. Mai đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Hỏi Mai đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút?

      A. 25 phút

      B. 20 phút

      C. 15 phút

      D. 30 phút

      Câu 5. Mẹ mua 8 quả cam và ép tất cả lấy nước. Mỗi quả cam sau khi ép cho khoảng 150 ml nước cam. Mẹ rót lượng nước cam ép vào đầy 3 chiếc cốc. Vậy lượng nước cam có trong mỗi cốc là:

      A. 400 ml

      B. 800 ml

      C. 1200 ml

      D. 600 ml

      Câu 6. Mẹ mua cho Huyền một quyển truyện giá 25 000 đồng và một cái bút chì giá 7 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng cần trả lại mẹ bao nhiêu tiền?

      A. 32 000 đồng

      B. 28 000 đồng

      C. 15 000 đồng

      D. 18 000 đồng

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 0 2

      Đồng hồ bên chỉ ….….. giờ ….….. phút.

      Số liền trước của số 75 890 là ……………

      Làm tròn số 42 637 đến hàng nghìn ta được số ………..

      Câu 2. Đặt tính rồi tính:

      a) 21 817 x 3

      b) 23 436 : 3

      Câu 3. Tính giá trị biểu thức:

      a) (8 370 – 4 525) : 5

      b) 45 138 + 29 648: 4

      Câu 4. Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài 105 m và chiều rộng bằng 68 m. Tính chu vi của sân bóng đá đó?

      Câu 5. Một công ty thiết bị y tế lần thứ nhất đã nhập về 25 300 chiếc khẩu trang, lần thứ hai nhập ít hơn lần thứ nhất 8 600 chiếc khẩu trang. Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khẩu trang.

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 2 đơn vị là:

      A. 672

      B. 6702

      C. 6720

      D. 6072

      Phương pháp

      Viết số lần lượt từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

      Cách giải

      Số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 2 đơn vị là 6702.

      Chọn B

      Câu 2. Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày?

      A. 4 tháng

      B. 5 tháng

      C. 7 tháng

      D. 8 tháng

      Phương pháp

      Em có thể xác định các tháng có 31 ngày dựa theo các khớp lồi trên 2 bàn tay, đếm lần lượt từ tay trái đến tay phải, từ tháng 1 đến tháng 12.

      Cách giải

      Trong một năm có 7 tháng có 31 ngày là tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12

      Chọn C.

      Câu 3. Dưới đây là bảng số liệu về thời gian mà bốn bạn Linh, Mai, Yến và Nhi khi tham gia chạy 100 m.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 0 3

      Dựa vào bảng trên, em hãy cho biết bạn nào chạy nhanh nhất?

      A. Linh

      B. Mai

      C. Yến

      D. Nhi

      Phương pháp

      So sánh thời gian chạy của các bạn, bạn nào có thời gian chạy bé nhất thì bạn đó chạy nhanh nhất.

      Cách giải

      Bạn Yến chạy nhanh nhất.

      Chọn C

      Câu 4. Mai đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Hỏi Mai đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút?

      A. 25 phút

      B. 20 phút

      C. 15 phút

      D. 30 phút

      Cách giải

      Mai đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Vậy Mai đi từ nhà đến trường hết 25 phút.

      Chọn A.

      Câu 5. Mẹ mua 8 quả cam và ép tất cả lấy nước. Mỗi quả cam sau khi ép cho khoảng 150 ml nước cam. Mẹ rót lượng nước cam ép vào đầy 3 chiếc cốc. Vậy lượng nước cam có trong mỗi cốc là:

      A. 400 ml

      B. 800 ml

      C. 1200 ml

      D. 600 ml

      Phương pháp

      - Tìm số mi-li-lít ép được từ 8 quả cam

      - Tìm số mi-li-lít nước cam ở mỗi cốc

      Cách giải

      Số mi-li-lít nước cam ép được từ 8 quả cam là

      150 x 8 = 1 200 (ml)

      Lượng nước cam có trong mỗi cốc là

      1 200 : 3 = 400 (ml)

      Đáp số: 400 ml

      Chọn A.

      Câu 6. Mẹ mua cho Huyền một quyển truyện giá 25 000 đồng và một cái bút chì giá 7 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng cần trả lại mẹ bao nhiêu tiền?

      A. 32 000 đồng

      B. 28 000 đồng

      C. 15 000 đồng

      D. 18 000 đồng

      Phương pháp

      - Tìm số tiền mẹ mua tất cả = Giá tiền quyển truyện + giá tiền cái bút

      - Tìm số tiền được trả lại = Số tiền mẹ đưa cô bán hàng - số tiền mẹ mua tất cả

      Cách giải

      Số tiền mẹ mua quyển truyện và cái bút chì là

      25 000 + 7 000 = 32 000 (đồng)

      Cô bán hàng cần trả lại mẹ số tiền là

      50 000 – 32 000 = 18 000 (đồng)

      Đáp số: 18 000 đồng

      Chọn D.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 0 4

      Đồng hồ bên chỉ ….….. giờ ….….. phút.

      Số liền trước của số 75 890 là ……………

      Phương pháp

      - Quan sát đồng hồ rồi điền thời gian thích hợp vào chỗ chấm.

      - Số liền trước của một số thì kém số đó 1 đơn vị.

      - Khi làm tròn một số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm lớn hơn 5 thì làm tròn lên, còn lại ta làm tròn xuống.

      Cách giải

      Đồng hồ bên chỉ 2 giờ 48 phút.

      Số liền trước của số 75 890 là 75 889

      Làm tròn số 42 637 đến hàng nghìn ta được số 43 000.

      Câu 2. Đặt tính rồi tính:

      a) 21 817 x 3

      b) 23 436 : 3

      Phương pháp

      - Đặt tính theo quy tắc đã học

      - Nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ phải sang trái.

      - Chia lần lượt từ trái sang phải

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 0 5

      Câu 3. Tính giá trị biểu thức:

      a) (8 370 – 4 525) : 5

      b) 45 138 + 29 648: 4

      Phương pháp

      - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép ở trong ngoặc trước

      - Với biểu thức có chứa phép chia và phép cộng, ta thực hiện phép chia trước

      Cách giải

      a) (8 370 – 4 525) : 5 = 3 845 : 5

      = 769

      b) 45 138 + 29 648 : 4 = 45 138 + 7 412

      = 52 550

      Câu 4. Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài 105 m và chiều rộng bằng 68 m. Tính chu vi của sân bóng đá đó?

      Phương pháp

      Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Cách giải

      Chu vi của sân bóng đá là

      (105 + 68) x 2 = 346 (m)

      Đáp số: 346 m

      Câu 5. Một công ty thiết bị y tế lần thứ nhất đã nhập về 25 300 chiếc khẩu trang, lần thứ hai nhập ít hơn lần thứ nhất 8 600 chiếc khẩu trang. Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khẩu trang.

      Phương pháp

      - Tìm số chiếc khẩu trang nhập về lần thứ hai = Số chiếc khẩu trang nhập lần thứ nhất – 8 200

      - Tìm số chiếc khẩu trang nhập về cả 2 lần

      Cách giải

      Số chiếc khẩu trang nhập về lần thứ hai là

      25 300 – 8 600 = 16 700 (chiếc)

      Cả hai lần công ty đã nhập về số chiếc khẩu trang là

      25 300 + 16 700 = 42 000 (chiếc)

      Đáp số: 42 000 chiếc khẩu trang

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 0 6Bình luận
      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 0 7 Chia sẻ
      Chia sẻ
      Bình chọn:
      3.9 trên 7 phiếu

      Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày? . Mai đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút ...

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 2 đơn vị là:

      A. 672

      B. 6702

      C. 6720

      D. 6072

      Câu 2. Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày?

      A. 4 tháng

      B. 5 tháng

      C. 7 tháng

      D. 8 tháng

      Câu 3. Dưới đây là bảng số liệu về thời gian mà bốn bạn Linh, Mai, Yến và Nhi khi tham gia chạy 100 m.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 0 1

      Dựa vào bảng trên, em hãy cho biết bạn nào chạy nhanh nhất?

      A. Linh

      B. Mai

      C. Yến

      D. Nhi

      Câu 4. Mai đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Hỏi Mai đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút?

      A. 25 phút

      B. 20 phút

      C. 15 phút

      D. 30 phút

      Câu 5. Mẹ mua 8 quả cam và ép tất cả lấy nước. Mỗi quả cam sau khi ép cho khoảng 150 ml nước cam. Mẹ rót lượng nước cam ép vào đầy 3 chiếc cốc. Vậy lượng nước cam có trong mỗi cốc là:

      A. 400 ml

      B. 800 ml

      C. 1200 ml

      D. 600 ml

      Câu 6. Mẹ mua cho Huyền một quyển truyện giá 25 000 đồng và một cái bút chì giá 7 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng cần trả lại mẹ bao nhiêu tiền?

      A. 32 000 đồng

      B. 28 000 đồng

      C. 15 000 đồng

      D. 18 000 đồng

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 0 2

      Đồng hồ bên chỉ ….….. giờ ….….. phút.

      Số liền trước của số 75 890 là ……………

      Làm tròn số 42 637 đến hàng nghìn ta được số ………..

      Câu 2. Đặt tính rồi tính:

      a) 21 817 x 3

      b) 23 436 : 3

      Câu 3. Tính giá trị biểu thức:

      a) (8 370 – 4 525) : 5

      b) 45 138 + 29 648: 4

      Câu 4. Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài 105 m và chiều rộng bằng 68 m. Tính chu vi của sân bóng đá đó?

      Câu 5. Một công ty thiết bị y tế lần thứ nhất đã nhập về 25 300 chiếc khẩu trang, lần thứ hai nhập ít hơn lần thứ nhất 8 600 chiếc khẩu trang. Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khẩu trang.

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 2 đơn vị là:

      A. 672

      B. 6702

      C. 6720

      D. 6072

      Phương pháp

      Viết số lần lượt từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

      Cách giải

      Số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 2 đơn vị là 6702.

      Chọn B

      Câu 2. Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày?

      A. 4 tháng

      B. 5 tháng

      C. 7 tháng

      D. 8 tháng

      Phương pháp

      Em có thể xác định các tháng có 31 ngày dựa theo các khớp lồi trên 2 bàn tay, đếm lần lượt từ tay trái đến tay phải, từ tháng 1 đến tháng 12.

      Cách giải

      Trong một năm có 7 tháng có 31 ngày là tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12

      Chọn C.

      Câu 3. Dưới đây là bảng số liệu về thời gian mà bốn bạn Linh, Mai, Yến và Nhi khi tham gia chạy 100 m.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 0 3

      Dựa vào bảng trên, em hãy cho biết bạn nào chạy nhanh nhất?

      A. Linh

      B. Mai

      C. Yến

      D. Nhi

      Phương pháp

      So sánh thời gian chạy của các bạn, bạn nào có thời gian chạy bé nhất thì bạn đó chạy nhanh nhất.

      Cách giải

      Bạn Yến chạy nhanh nhất.

      Chọn C

      Câu 4. Mai đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Hỏi Mai đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút?

      A. 25 phút

      B. 20 phút

      C. 15 phút

      D. 30 phút

      Cách giải

      Mai đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Vậy Mai đi từ nhà đến trường hết 25 phút.

      Chọn A.

      Câu 5. Mẹ mua 8 quả cam và ép tất cả lấy nước. Mỗi quả cam sau khi ép cho khoảng 150 ml nước cam. Mẹ rót lượng nước cam ép vào đầy 3 chiếc cốc. Vậy lượng nước cam có trong mỗi cốc là:

      A. 400 ml

      B. 800 ml

      C. 1200 ml

      D. 600 ml

      Phương pháp

      - Tìm số mi-li-lít ép được từ 8 quả cam

      - Tìm số mi-li-lít nước cam ở mỗi cốc

      Cách giải

      Số mi-li-lít nước cam ép được từ 8 quả cam là

      150 x 8 = 1 200 (ml)

      Lượng nước cam có trong mỗi cốc là

      1 200 : 3 = 400 (ml)

      Đáp số: 400 ml

      Chọn A.

      Câu 6. Mẹ mua cho Huyền một quyển truyện giá 25 000 đồng và một cái bút chì giá 7 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng cần trả lại mẹ bao nhiêu tiền?

      A. 32 000 đồng

      B. 28 000 đồng

      C. 15 000 đồng

      D. 18 000 đồng

      Phương pháp

      - Tìm số tiền mẹ mua tất cả = Giá tiền quyển truyện + giá tiền cái bút

      - Tìm số tiền được trả lại = Số tiền mẹ đưa cô bán hàng - số tiền mẹ mua tất cả

      Cách giải

      Số tiền mẹ mua quyển truyện và cái bút chì là

      25 000 + 7 000 = 32 000 (đồng)

      Cô bán hàng cần trả lại mẹ số tiền là

      50 000 – 32 000 = 18 000 (đồng)

      Đáp số: 18 000 đồng

      Chọn D.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 0 4

      Đồng hồ bên chỉ ….….. giờ ….….. phút.

      Số liền trước của số 75 890 là ……………

      Phương pháp

      - Quan sát đồng hồ rồi điền thời gian thích hợp vào chỗ chấm.

      - Số liền trước của một số thì kém số đó 1 đơn vị.

      - Khi làm tròn một số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm lớn hơn 5 thì làm tròn lên, còn lại ta làm tròn xuống.

      Cách giải

      Đồng hồ bên chỉ 2 giờ 48 phút.

      Số liền trước của số 75 890 là 75 889

      Làm tròn số 42 637 đến hàng nghìn ta được số 43 000.

      Câu 2. Đặt tính rồi tính:

      a) 21 817 x 3

      b) 23 436 : 3

      Phương pháp

      - Đặt tính theo quy tắc đã học

      - Nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ phải sang trái.

      - Chia lần lượt từ trái sang phải

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 0 5

      Câu 3. Tính giá trị biểu thức:

      a) (8 370 – 4 525) : 5

      b) 45 138 + 29 648: 4

      Phương pháp

      - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép ở trong ngoặc trước

      - Với biểu thức có chứa phép chia và phép cộng, ta thực hiện phép chia trước

      Cách giải

      a) (8 370 – 4 525) : 5 = 3 845 : 5

      = 769

      b) 45 138 + 29 648 : 4 = 45 138 + 7 412

      = 52 550

      Câu 4. Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài 105 m và chiều rộng bằng 68 m. Tính chu vi của sân bóng đá đó?

      Phương pháp

      Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Cách giải

      Chu vi của sân bóng đá là

      (105 + 68) x 2 = 346 (m)

      Đáp số: 346 m

      Câu 5. Một công ty thiết bị y tế lần thứ nhất đã nhập về 25 300 chiếc khẩu trang, lần thứ hai nhập ít hơn lần thứ nhất 8 600 chiếc khẩu trang. Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khẩu trang.

      Phương pháp

      - Tìm số chiếc khẩu trang nhập về lần thứ hai = Số chiếc khẩu trang nhập lần thứ nhất – 8 200

      - Tìm số chiếc khẩu trang nhập về cả 2 lần

      Cách giải

      Số chiếc khẩu trang nhập về lần thứ hai là

      25 300 – 8 600 = 16 700 (chiếc)

      Cả hai lần công ty đã nhập về số chiếc khẩu trang là

      25 300 + 16 700 = 42 000 (chiếc)

      Đáp số: 42 000 chiếc khẩu trang

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 0 6Bình luận
      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 0 7 Chia sẻ
      Chia sẻ
      Bình chọn:
      3.9 trên 7 phiếu
      Bạn đang khám phá nội dung Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 trong chuyên mục học toán lớp 3 trên nền tảng học toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong suốt học kì. Đề thi này bao gồm các dạng bài tập đa dạng, bám sát chương trình học và có độ khó phù hợp với trình độ của học sinh.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh phải trình bày lời giải chi tiết và rõ ràng.
      • Bài tập thực tế: Ứng dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tế.

      Nội dung chính của đề thi

      Đề thi tập trung vào các chủ đề chính sau:

      1. Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 1000. So sánh, sắp xếp các số.
      2. Hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn). Tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.
      3. Giải toán có lời văn: Giải các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế.
      4. Đơn vị đo: Đo độ dài, khối lượng, thời gian.

      Lợi ích của việc luyện tập với đề thi

      Việc luyện tập với đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh ôn tập và nắm vững kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và biết cách phân bổ thời gian hợp lý.
      • Tự đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá năng lực của mình và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn luyện.

      Hướng dẫn làm bài thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      2. Lập kế hoạch giải bài: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết từng bài toán.
      3. Trình bày lời giải rõ ràng: Viết rõ ràng, mạch lạc và dễ hiểu.
      4. Kiểm tra lại bài làm: Sau khi làm xong, hãy kiểm tra lại bài làm để phát hiện và sửa lỗi.
      5. Học hỏi từ sai lầm: Phân tích những lỗi sai để rút kinh nghiệm và tránh lặp lại trong tương lai.

      Tài liệu hỗ trợ

      Ngoài đề kiểm tra, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để ôn tập:

      • Sách giáo khoa Toán 3 Cánh diều
      • Sách bài tập Toán 3 Cánh diều
      • Các bài giảng trực tuyến về Toán 3
      • Các trang web học toán online

      Kết luận

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao!

      Chủ đềMức độ quan trọng
      Số họcCao
      Hình họcTrung bình
      Giải toán có lời vănCao
      Đơn vị đoTrung bình
      Nguồn: montoan.com.vn