1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 9. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1.

montoan.com.vn cung cấp đề thi với cấu trúc tương tự đề thi chính thức, kèm theo đáp án chi tiết để các em tự kiểm tra và rút kinh nghiệm.

Cho biểu thức 215 – (60 : 6) x 9. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức đó là .... Một hộp bánh cân nặng 1 kg. Vỏ hộp bánh cân nặng 200 g....

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Kết quả của phép tính 143 x 2 là:

    A. 145 B. 286

    C. 268 D. 486

    Câu 2. Nhiệt độcơ thể của người bình thường là:

    A.36oC B. 37oC

    C. 38oC D. 25oC

    Câu 3. Cho biểu thức 215 – (60 : 6) x 9. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức đó là:

    A. Chia, nhân, trừ

    B. Trừ, chia, nhân

    C. Chia, trừ, nhân

    D. Nhân, chia, trừ

    Câu 4. Hoa có 63 cái kẹo. Hoa chia cho Hồng $\frac{1}{3}$ số kẹo Hoa có. Hỏi Hồng được chia bao nhiêu cái kẹo?

    A. 20 cái kẹo B. 15 cái kẹo

    C. 21 cái kẹo D. 24 cái kẹo

    Câu 5. Một hộp bánh cân nặng 1 kg. Vỏ hộp bánh cân nặng 200 g. Trong hộp có 8 chiếc bánh, các chiếc bánh có cân nặng bằng nhau. Vậy mỗi chiếc bánh cân nặng là:

    A. 200 g B. 120 g

    C. 150 g D. 100 g

    Câu 6. Hình vẽ bên có:

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 0 1

    A. 3 hình tam giác, 3 hình tứ giác

    B. 5 hình tam giác, 4 hình tứ giác

    C. 3 hình tam giác, 2 hình tứ giác

    D. 5 hình tam giác, 3 hình tứ giác

    PHẦN 2. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính:

    a) 122 x 4

    b) 774 : 7

    Câu 2. Số?

    6 dm = ……… mm

    52 mm = ……. cm ……. mm

    1 kg = ………. g

    1 000 ml = ……… $\ell $

    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

    a) (78 + 285) : 3 = …………….

    = …………….

    b) 347 + 101 x 6 = ……….……

    = ……………..

    Câu 4. Bác Ancó một mảnh vườn như hình vẽ. Tính chu vi của ao cá và trang trại nuôi bò của bác An.

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 0 2

    Câu 5. Trong vườn nhà Mai có 31 cây bưởi. Số cây cam gấp 3 lần số cây bưởi. Hỏi trong vườn nhà Mai có tất cả bao nhiêu cây bưởi và cây cam?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      1. B

      2. B

      3. A

      4. C

      5. D

      6. D

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      a) 122 x 4

      b) 774 : 7

      Phương pháp giải

      - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

      - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

      - Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 1 1

      Câu 2. Số?

      6 dm = ……… mm

      52 mm = ……. cm ……. mm

      1 kg = ………. g

      1 000 ml = ……… $\ell $

      Phương pháp giải

      Áp dụng cách đổi:

      1 dm = 100 mm

      1 kg = 1000 g

      1 $\ell $ = 1 000 ml

      Lời giải chi tiết

      6 dm = 600 mm

      52 mm = 5 cm 2 mm

      1 kg = 1 000 g

      1 000 ml = 1 $\ell $

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) (78 + 285) : 3 = …………….

      = …………….

      b) 347 + 101 x 6 = ……….……

      = ……………..

      Phương pháp giải

      - Với biểu thức chỉ có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.

      - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải chi tiết

      a) (78 + 285) : 3 = 363 : 3

      = 121

      b) 347 + 101 x 6 = 347 + 606

      = 953

      Câu 4. Bác Ancó một mảnh vườn như hình vẽ. Tính chu vi của ao cá và trang trại nuôi bò của bác An.

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 1 2

      Phương pháp giải

      Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh của tam giác đó.

      Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài 4 cạnh của tam giác đó.

      Lời giải chi tiết

      Chu vi của ao cá là

      30 + 40 + 50 = 120 (m)

      Độ dài cạnh EC là

      60 – 30 = 30 (m)

      Chu vi của trang trại nuôi bò là

      50 + 60 + 40 + 30 = 180 (m)

      Đáp số: Ao cá: 120 m

      Trại nuôi bò: 180 m

      Câu 5. Trong vườn nhà Mai có 31 cây bưởi. Số cây cam gấp 3 lần số cây bưởi. Hỏi trong vườn nhà Mai có tất cả bao nhiêu cây bưởi và cây cam?

      Phương pháp giải

      - Tìm số cây cam = Số cây bưởi x 3

      - Tim tổng số cây cam và cây bưởi

      Lời giải chi tiết

      Số cây cam trong vườn nhà Mai là

      31 x 3 = 93 (cây)

      Trong vườn nhà Mai có tất cả số cây bưởi và cây cam là

      31 + 93 = 124 (cây)

      Đáp số: 124 cây

      Cho biểu thức 215 – (60 : 6) x 9. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức đó là .... Một hộp bánh cân nặng 1 kg. Vỏ hộp bánh cân nặng 200 g....

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Kết quả của phép tính 143 x 2 là:

      A. 145 B. 286

      C. 268 D. 486

      Câu 2. Nhiệt độcơ thể của người bình thường là:

      A.36oC B. 37oC

      C. 38oC D. 25oC

      Câu 3. Cho biểu thức 215 – (60 : 6) x 9. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức đó là:

      A. Chia, nhân, trừ

      B. Trừ, chia, nhân

      C. Chia, trừ, nhân

      D. Nhân, chia, trừ

      Câu 4. Hoa có 63 cái kẹo. Hoa chia cho Hồng $\frac{1}{3}$ số kẹo Hoa có. Hỏi Hồng được chia bao nhiêu cái kẹo?

      A. 20 cái kẹo B. 15 cái kẹo

      C. 21 cái kẹo D. 24 cái kẹo

      Câu 5. Một hộp bánh cân nặng 1 kg. Vỏ hộp bánh cân nặng 200 g. Trong hộp có 8 chiếc bánh, các chiếc bánh có cân nặng bằng nhau. Vậy mỗi chiếc bánh cân nặng là:

      A. 200 g B. 120 g

      C. 150 g D. 100 g

      Câu 6. Hình vẽ bên có:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 0 1

      A. 3 hình tam giác, 3 hình tứ giác

      B. 5 hình tam giác, 4 hình tứ giác

      C. 3 hình tam giác, 2 hình tứ giác

      D. 5 hình tam giác, 3 hình tứ giác

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      a) 122 x 4

      b) 774 : 7

      Câu 2. Số?

      6 dm = ……… mm

      52 mm = ……. cm ……. mm

      1 kg = ………. g

      1 000 ml = ……… $\ell $

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) (78 + 285) : 3 = …………….

      = …………….

      b) 347 + 101 x 6 = ……….……

      = ……………..

      Câu 4. Bác Ancó một mảnh vườn như hình vẽ. Tính chu vi của ao cá và trang trại nuôi bò của bác An.

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 0 2

      Câu 5. Trong vườn nhà Mai có 31 cây bưởi. Số cây cam gấp 3 lần số cây bưởi. Hỏi trong vườn nhà Mai có tất cả bao nhiêu cây bưởi và cây cam?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      1. B

      2. B

      3. A

      4. C

      5. D

      6. D

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      a) 122 x 4

      b) 774 : 7

      Phương pháp giải

      - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

      - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

      - Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 0 3

      Câu 2. Số?

      6 dm = ……… mm

      52 mm = ……. cm ……. mm

      1 kg = ………. g

      1 000 ml = ……… $\ell $

      Phương pháp giải

      Áp dụng cách đổi:

      1 dm = 100 mm

      1 kg = 1000 g

      1 $\ell $ = 1 000 ml

      Lời giải chi tiết

      6 dm = 600 mm

      52 mm = 5 cm 2 mm

      1 kg = 1 000 g

      1 000 ml = 1 $\ell $

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) (78 + 285) : 3 = …………….

      = …………….

      b) 347 + 101 x 6 = ……….……

      = ……………..

      Phương pháp giải

      - Với biểu thức chỉ có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.

      - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải chi tiết

      a) (78 + 285) : 3 = 363 : 3

      = 121

      b) 347 + 101 x 6 = 347 + 606

      = 953

      Câu 4. Bác Ancó một mảnh vườn như hình vẽ. Tính chu vi của ao cá và trang trại nuôi bò của bác An.

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 0 4

      Phương pháp giải

      Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh của tam giác đó.

      Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài 4 cạnh của tam giác đó.

      Lời giải chi tiết

      Chu vi của ao cá là

      30 + 40 + 50 = 120 (m)

      Độ dài cạnh EC là

      60 – 30 = 30 (m)

      Chu vi của trang trại nuôi bò là

      50 + 60 + 40 + 30 = 180 (m)

      Đáp số: Ao cá: 120 m

      Trại nuôi bò: 180 m

      Câu 5. Trong vườn nhà Mai có 31 cây bưởi. Số cây cam gấp 3 lần số cây bưởi. Hỏi trong vườn nhà Mai có tất cả bao nhiêu cây bưởi và cây cam?

      Phương pháp giải

      - Tìm số cây cam = Số cây bưởi x 3

      - Tim tổng số cây cam và cây bưởi

      Lời giải chi tiết

      Số cây cam trong vườn nhà Mai là

      31 x 3 = 93 (cây)

      Trong vườn nhà Mai có tất cả số cây bưởi và cây cam là

      31 + 93 = 124 (cây)

      Đáp số: 124 cây

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 0 5Bình luận
      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 0 6 Chia sẻ
      Chia sẻ
      Bình chọn:
      4.9 trên 7 phiếu
      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Kết quả của phép tính 143 x 2 là:

      A. 145 B. 286

      C. 268 D. 486

      Câu 2. Nhiệt độcơ thể của người bình thường là:

      A.36oC B. 37oC

      C. 38oC D. 25oC

      Câu 3. Cho biểu thức 215 – (60 : 6) x 9. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức đó là:

      A. Chia, nhân, trừ

      B. Trừ, chia, nhân

      C. Chia, trừ, nhân

      D. Nhân, chia, trừ

      Câu 4. Hoa có 63 cái kẹo. Hoa chia cho Hồng $\frac{1}{3}$ số kẹo Hoa có. Hỏi Hồng được chia bao nhiêu cái kẹo?

      A. 20 cái kẹo B. 15 cái kẹo

      C. 21 cái kẹo D. 24 cái kẹo

      Câu 5. Một hộp bánh cân nặng 1 kg. Vỏ hộp bánh cân nặng 200 g. Trong hộp có 8 chiếc bánh, các chiếc bánh có cân nặng bằng nhau. Vậy mỗi chiếc bánh cân nặng là:

      A. 200 g B. 120 g

      C. 150 g D. 100 g

      Câu 6. Hình vẽ bên có:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 1

      A. 3 hình tam giác, 3 hình tứ giác

      B. 5 hình tam giác, 4 hình tứ giác

      C. 3 hình tam giác, 2 hình tứ giác

      D. 5 hình tam giác, 3 hình tứ giác

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      a) 122 x 4

      b) 774 : 7

      Câu 2. Số?

      6 dm = ……… mm

      52 mm = ……. cm ……. mm

      1 kg = ………. g

      1 000 ml = ……… $\ell $

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) (78 + 285) : 3 = …………….

      = …………….

      b) 347 + 101 x 6 = ……….……

      = ……………..

      Câu 4. Bác Ancó một mảnh vườn như hình vẽ. Tính chu vi của ao cá và trang trại nuôi bò của bác An.

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 2

      Câu 5. Trong vườn nhà Mai có 31 cây bưởi. Số cây cam gấp 3 lần số cây bưởi. Hỏi trong vườn nhà Mai có tất cả bao nhiêu cây bưởi và cây cam?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      1. B

      2. B

      3. A

      4. C

      5. D

      6. D

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      a) 122 x 4

      b) 774 : 7

      Phương pháp giải

      - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

      - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

      - Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 3

      Câu 2. Số?

      6 dm = ……… mm

      52 mm = ……. cm ……. mm

      1 kg = ………. g

      1 000 ml = ……… $\ell $

      Phương pháp giải

      Áp dụng cách đổi:

      1 dm = 100 mm

      1 kg = 1000 g

      1 $\ell $ = 1 000 ml

      Lời giải chi tiết

      6 dm = 600 mm

      52 mm = 5 cm 2 mm

      1 kg = 1 000 g

      1 000 ml = 1 $\ell $

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) (78 + 285) : 3 = …………….

      = …………….

      b) 347 + 101 x 6 = ……….……

      = ……………..

      Phương pháp giải

      - Với biểu thức chỉ có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.

      - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải chi tiết

      a) (78 + 285) : 3 = 363 : 3

      = 121

      b) 347 + 101 x 6 = 347 + 606

      = 953

      Câu 4. Bác Ancó một mảnh vườn như hình vẽ. Tính chu vi của ao cá và trang trại nuôi bò của bác An.

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 4

      Phương pháp giải

      Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh của tam giác đó.

      Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài 4 cạnh của tam giác đó.

      Lời giải chi tiết

      Chu vi của ao cá là

      30 + 40 + 50 = 120 (m)

      Độ dài cạnh EC là

      60 – 30 = 30 (m)

      Chu vi của trang trại nuôi bò là

      50 + 60 + 40 + 30 = 180 (m)

      Đáp số: Ao cá: 120 m

      Trại nuôi bò: 180 m

      Câu 5. Trong vườn nhà Mai có 31 cây bưởi. Số cây cam gấp 3 lần số cây bưởi. Hỏi trong vườn nhà Mai có tất cả bao nhiêu cây bưởi và cây cam?

      Phương pháp giải

      - Tìm số cây cam = Số cây bưởi x 3

      - Tim tổng số cây cam và cây bưởi

      Lời giải chi tiết

      Số cây cam trong vườn nhà Mai là

      31 x 3 = 93 (cây)

      Trong vườn nhà Mai có tất cả số cây bưởi và cây cam là

      31 + 93 = 124 (cây)

      Đáp số: 124 cây

      Cho biểu thức 215 – (60 : 6) x 9. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức đó là .... Một hộp bánh cân nặng 1 kg. Vỏ hộp bánh cân nặng 200 g....

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Kết quả của phép tính 143 x 2 là:

      A. 145 B. 286

      C. 268 D. 486

      Câu 2. Nhiệt độcơ thể của người bình thường là:

      A.36oC B. 37oC

      C. 38oC D. 25oC

      Câu 3. Cho biểu thức 215 – (60 : 6) x 9. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức đó là:

      A. Chia, nhân, trừ

      B. Trừ, chia, nhân

      C. Chia, trừ, nhân

      D. Nhân, chia, trừ

      Câu 4. Hoa có 63 cái kẹo. Hoa chia cho Hồng $\frac{1}{3}$ số kẹo Hoa có. Hỏi Hồng được chia bao nhiêu cái kẹo?

      A. 20 cái kẹo B. 15 cái kẹo

      C. 21 cái kẹo D. 24 cái kẹo

      Câu 5. Một hộp bánh cân nặng 1 kg. Vỏ hộp bánh cân nặng 200 g. Trong hộp có 8 chiếc bánh, các chiếc bánh có cân nặng bằng nhau. Vậy mỗi chiếc bánh cân nặng là:

      A. 200 g B. 120 g

      C. 150 g D. 100 g

      Câu 6. Hình vẽ bên có:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 0 1

      A. 3 hình tam giác, 3 hình tứ giác

      B. 5 hình tam giác, 4 hình tứ giác

      C. 3 hình tam giác, 2 hình tứ giác

      D. 5 hình tam giác, 3 hình tứ giác

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      a) 122 x 4

      b) 774 : 7

      Câu 2. Số?

      6 dm = ……… mm

      52 mm = ……. cm ……. mm

      1 kg = ………. g

      1 000 ml = ……… $\ell $

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) (78 + 285) : 3 = …………….

      = …………….

      b) 347 + 101 x 6 = ……….……

      = ……………..

      Câu 4. Bác Ancó một mảnh vườn như hình vẽ. Tính chu vi của ao cá và trang trại nuôi bò của bác An.

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 0 2

      Câu 5. Trong vườn nhà Mai có 31 cây bưởi. Số cây cam gấp 3 lần số cây bưởi. Hỏi trong vườn nhà Mai có tất cả bao nhiêu cây bưởi và cây cam?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      1. B

      2. B

      3. A

      4. C

      5. D

      6. D

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      a) 122 x 4

      b) 774 : 7

      Phương pháp giải

      - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

      - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

      - Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 0 3

      Câu 2. Số?

      6 dm = ……… mm

      52 mm = ……. cm ……. mm

      1 kg = ………. g

      1 000 ml = ……… $\ell $

      Phương pháp giải

      Áp dụng cách đổi:

      1 dm = 100 mm

      1 kg = 1000 g

      1 $\ell $ = 1 000 ml

      Lời giải chi tiết

      6 dm = 600 mm

      52 mm = 5 cm 2 mm

      1 kg = 1 000 g

      1 000 ml = 1 $\ell $

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) (78 + 285) : 3 = …………….

      = …………….

      b) 347 + 101 x 6 = ……….……

      = ……………..

      Phương pháp giải

      - Với biểu thức chỉ có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.

      - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải chi tiết

      a) (78 + 285) : 3 = 363 : 3

      = 121

      b) 347 + 101 x 6 = 347 + 606

      = 953

      Câu 4. Bác Ancó một mảnh vườn như hình vẽ. Tính chu vi của ao cá và trang trại nuôi bò của bác An.

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 0 4

      Phương pháp giải

      Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh của tam giác đó.

      Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài 4 cạnh của tam giác đó.

      Lời giải chi tiết

      Chu vi của ao cá là

      30 + 40 + 50 = 120 (m)

      Độ dài cạnh EC là

      60 – 30 = 30 (m)

      Chu vi của trang trại nuôi bò là

      50 + 60 + 40 + 30 = 180 (m)

      Đáp số: Ao cá: 120 m

      Trại nuôi bò: 180 m

      Câu 5. Trong vườn nhà Mai có 31 cây bưởi. Số cây cam gấp 3 lần số cây bưởi. Hỏi trong vườn nhà Mai có tất cả bao nhiêu cây bưởi và cây cam?

      Phương pháp giải

      - Tìm số cây cam = Số cây bưởi x 3

      - Tim tổng số cây cam và cây bưởi

      Lời giải chi tiết

      Số cây cam trong vườn nhà Mai là

      31 x 3 = 93 (cây)

      Trong vườn nhà Mai có tất cả số cây bưởi và cây cam là

      31 + 93 = 124 (cây)

      Đáp số: 124 cây

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 0 5Bình luận
      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 0 6 Chia sẻ
      Chia sẻ
      Bình chọn:
      4.9 trên 7 phiếu
      Bạn đang khám phá nội dung Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 trong chuyên mục toán 3 trên nền tảng toán math. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số học, hình học, đo lường và giải toán có lời văn. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ kiểm tra chính thức.

      Nội dung chi tiết đề kiểm tra

      Đề kiểm tra này được chia thành các phần chính sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và vận dụng kiến thức cơ bản về số học, hình học.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.
      3. Bài toán có lời văn: Đánh giá khả năng đọc hiểu đề bài, phân tích thông tin và áp dụng kiến thức toán học để giải quyết các tình huống thực tế.

      Các chủ đề chính trong đề kiểm tra

      • Số học: Các phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 1000. So sánh số, sắp xếp số.
      • Hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn). Tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.
      • Đo lường: Đơn vị đo độ dài (mét, xăng-ti-mét), đơn vị đo khối lượng (kilô-gam, gam), đơn vị đo thời gian (giờ, phút, giây).
      • Giải toán có lời văn: Các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh phân tích đề bài và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

      Hướng dẫn làm bài hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      • Lập kế hoạch giải bài: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng đáp án của mình là chính xác.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều đề thi khác nhau để làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập

      Việc luyện tập thường xuyên với các đề kiểm tra như Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và khả năng làm bài thi một cách hiệu quả. Việc này đặc biệt quan trọng trong giai đoạn học tập nền tảng như lớp 3, nơi mà việc xây dựng vững chắc kiến thức toán học sẽ là nền tảng cho các lớp học cao hơn.

      montoan.com.vn – Nguồn tài liệu học toán uy tín

      montoan.com.vn là một trang web cung cấp các tài liệu học toán online chất lượng cao dành cho học sinh các cấp. Chúng tôi cung cấp đầy đủ các loại đề thi, bài tập, video bài giảng và các tài liệu hỗ trợ học tập khác. Mục tiêu của chúng tôi là giúp học sinh học toán một cách hiệu quả và yêu thích môn học này.

      Ví dụ minh họa một bài toán trong đề thi

      Bài toán: Một cửa hàng có 356 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 128 kg gạo, buổi chiều bán được 115 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Lời giải:

      1. Tổng số gạo đã bán: 128 kg + 115 kg = 243 kg
      2. Số gạo còn lại: 356 kg - 243 kg = 113 kg
      3. Đáp số: Cửa hàng còn lại 113 kg gạo.

      Lời khuyên cho phụ huynh

      Phụ huynh nên tạo điều kiện cho con em mình luyện tập toán thường xuyên, khuyến khích con tự giải các bài toán và hỗ trợ con khi cần thiết. Việc theo dõi quá trình học tập của con và động viên, khích lệ con sẽ giúp con có thêm động lực để học tập tốt hơn.

      Kết luận

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức. Hãy luyện tập chăm chỉ và tự tin bước vào kỳ kiểm tra!