1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 4

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 4

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 4

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 4. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong học kì.

Với cấu trúc đề thi bám sát chương trình học, các em sẽ có cơ hội làm quen với các dạng bài tập thường gặp trong phòng thi.

Một nông trại ngày thứ nhất thu hoạch được 6 250 kg rau quả. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 95 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng...

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là:

    A. 96 070

    B. 96 700

    C. 90 607

    D. 90 706

    Câu 2. Số 19 được viết bằng chữ số La Mã là:

    A. XIV

    B. IXX

    C. XIX

    D. XVII

    Câu 3. Làm tròn số 58 463 đến hàng nghìn ta được số:

    A. 58 000

    B. 59 000

    C. 58 400

    D. 58 500

    Câu 4.

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 4 0 1

    Mai giúp mẹ hái rau trong vườn. Mai bắt đầu hái rau lúc 10 giờ 25 phút. Khi Mai hái xong, đồng hồ chỉ như hình bên. Thời gian Mai hái rau là:

    A. 10 phút

    B. 12 phút

    C. 15 phút

    D. 17 phút

    Câu 5. Một nông trại ngày thứ nhất thu hoạch được 6 250 kg rau quả. Ngày thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam rau quả gấp đôi ngày thứ nhất. Vậy cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được là:

    A. 12 500 kg

    B. 25 000 kg

    C. 18 750 kg

    D. 16 800 kg

    Câu 6. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 95 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chu vi sân vận động đó là:

    A. 380 m

    B. 285 m

    C. 670 m

    D. 760 m

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Điền vào chỗ trống:

    - 7m 3dm = ……… dm

    6 giờ = ………….. phút

    - Số 14 trong số La Mã được viết là: …………..

    - Cho đường tròn tâm O, hãy viết tên đoạn thẳng vào chỗ trống:

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 4 0 2

    Bán kính: ……………….

    Đường kính: …………………

    O là trung điểm của: …………

    Câu 2. Đặt tính rồi tính:

    21 408 x 3

    67 280 : 7

    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

    a) (5 394 + 34 672) : 2

    b) 100 000 – 15 400 x 3

    Câu 4. Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2 205 kg rau. Người ta chuyển xuống được 4 000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống?

    Câu 5. Tìm một số biết rằng số đó nhân với 5 thì bằng 235 cộng với 700.

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là:

      A. 96 070

      B. 96 700

      C. 90 607

      D. 90 706

      Phương pháp

      Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

      Cách giải

      Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là 90 607.

      Chọn C.

      Câu 2. Số 19 được viết bằng chữ số La Mã là:

      A. XIV

      B. IXX

      C. XIX

      D. XVII

      Phương pháp

      Dựa vào cách viết số La Mã để chọn đáp án đúng.

      Cách giải

      Số 19 được viết bằng chữ số La Mã là XIX.

      Chọn C.

      Câu 3. Làm tròn số 58 463 đến hàng nghìn ta được số:

      A. 58 000

      B. 59 000

      C. 58 400

      D. 58 500

      Phương pháp

      Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Cách giải

      Làm tròn số 58 463 đến hàng nghìn ta được số 58 000. (Vì chữ số hàng trăm là 4 < 5, ta làm tròn xuống)

      Chọn A.

      Câu 4.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 4 1 1

      Mai giúp mẹ hái rau trong vườn. Mai bắt đầu hái rau lúc 10 giờ 25 phút. Khi Mai hái xong, đồng hồ chỉ như hình bên. Thời gian Mai hái rau là:

      A. 10 phút

      B. 12 phút

      C. 15 phút

      D. 17 phút

      Phương pháp

      - Quan sát đồng hồ, đọc thời gian Mai hái rau xong

      - Thời gian hái rau = Thời gian trên đồng hồ -10 giờ 25 phút

      Cách giải

      Đồng hồ chỉ 10 giờ 37 phút.

      Mai bắt đầu hái rau lúc10 giờ 25 phút và Mai hái rau xong lúc 10 giờ 37 phút.

      Vậy Mai hái rau trong 12 phút.

      Chọn B.

      Câu 5. Một nông trại ngày thứ nhất thu hoạch được 6 250 kg rau quả. Ngày thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam rau quả gấp đôi ngày thứ nhất. Vậy cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được là:

      A. 12 500 kg

      B. 25 000 kg

      C. 18 750 kg

      D. 16 800 kg

      Phương pháp

      - Tìm số ki-lô-gam thu hoạch trong ngày thứ hai

      - Tìm số ki-lô-gam thu hoạch trong cả 2 ngày

      Cách giải

      Số ki-lô-gam rau quả thu hoạch trong ngày thứ hai là

      6 250 x 2 = 12 500 (kg)

      Cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được:

      12 500 + 6 250 = 18 750 (kg)

      Đáp số: 18 750 kg

      Chọn C.

      Câu 6. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 95 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chu vi sân vận động đó là:

      A. 380 m

      B. 285 m

      C. 670 m

      D. 760 m

      Phương pháp

      - Tìm chiều dài = Chiều rộng x 3

      - Tìm chu vi sân vận động = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Cách giải

      Chiều dài sân vận động là 95 x 3 = 285 (m)

      Chu vi sân vận động hình chữ nhật là

      (285 + 95) x 2 = 760 (m)

      Đáp số: 760 m

      Chọn D.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      - 7m 3dm = ……… dm

      6 giờ = ………….. phút

      - Số 14 trong số La Mã được viết là: …………..

      - Cho đường tròn tâm O, hãy viết tên đoạn thẳng vào chỗ trống:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 4 1 2

      Phương pháp

      - Áp dụng cách đổi: 1 m = 10 dm ; 1 giờ = 60 phút

      - Quan sát hình vẽ để xác định đường kính, bán kính của hình tròn.

      Cách giải

      - 7m 3dm = 73 dm ; 6 giờ = 360 phút

      - Số 14 trong số La Mã được viết là: XIV

      - Cho đường tròn tâm O, hãy viết tên đoạn thẳng vào chỗ trống:

      - Bán kính: OA, OB

      Đường kính: AB

      O là trung điểm của: AB

      Câu 2. Đặt tính rồi tính:

      21 408 x 3

      67 280 : 7

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Thực hiện nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái

      - Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 4 1 3

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) (5 394 + 34 672) : 2

      b) 100 000 – 15 400 x 3

      Phương pháp

      a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước

      b) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Cách giải

      a) (5 394 + 34 672) : 2 = 40 066 : 2

      = 20 033

      b) 100 000 – 15 400 x 3 = 100 000 – 46 200

      = 53 800

      Câu 4. Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2 205 kg rau. Người ta chuyển xuống được 4 000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống?

      Phương pháp

      - Tìm số ki-lô-gam rau 3 ô tô chở được = Số ki-lô-gam rau 1 ô tô chở được x 3

      - Tìm số kg rau chưa chuyển xuống = số kg rau 3 ô tô chở được – số kg đã chuyển xuống

      Cách giải

      Số ki-lô-gam rau 3 ô tô chở được là

      2 205 x 3 = 6 615 (kg)

      Số ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống là

      6 615 – 4 000 = 2 615 (kg)

      Đáp số: 2 615 kg rau

      Câu 5. Tìm một số biết rằng số đó nhân với 5 thì bằng 235 cộng với 700.

      Gọi số cần tìm là $x$

      Ta có $x \times 5 = 235 + 700$

      $x \times 5 = 935$

      $x = 935:5$

      $x = 187$

      Vậy số cần tìm là 187.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là:

      A. 96 070

      B. 96 700

      C. 90 607

      D. 90 706

      Câu 2. Số 19 được viết bằng chữ số La Mã là:

      A. XIV

      B. IXX

      C. XIX

      D. XVII

      Câu 3. Làm tròn số 58 463 đến hàng nghìn ta được số:

      A. 58 000

      B. 59 000

      C. 58 400

      D. 58 500

      Câu 4.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 4 1

      Mai giúp mẹ hái rau trong vườn. Mai bắt đầu hái rau lúc 10 giờ 25 phút. Khi Mai hái xong, đồng hồ chỉ như hình bên. Thời gian Mai hái rau là:

      A. 10 phút

      B. 12 phút

      C. 15 phút

      D. 17 phút

      Câu 5. Một nông trại ngày thứ nhất thu hoạch được 6 250 kg rau quả. Ngày thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam rau quả gấp đôi ngày thứ nhất. Vậy cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được là:

      A. 12 500 kg

      B. 25 000 kg

      C. 18 750 kg

      D. 16 800 kg

      Câu 6. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 95 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chu vi sân vận động đó là:

      A. 380 m

      B. 285 m

      C. 670 m

      D. 760 m

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      - 7m 3dm = ……… dm

      6 giờ = ………….. phút

      - Số 14 trong số La Mã được viết là: …………..

      - Cho đường tròn tâm O, hãy viết tên đoạn thẳng vào chỗ trống:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 4 2

      Bán kính: ……………….

      Đường kính: …………………

      O là trung điểm của: …………

      Câu 2. Đặt tính rồi tính:

      21 408 x 3

      67 280 : 7

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) (5 394 + 34 672) : 2

      b) 100 000 – 15 400 x 3

      Câu 4. Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2 205 kg rau. Người ta chuyển xuống được 4 000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống?

      Câu 5. Tìm một số biết rằng số đó nhân với 5 thì bằng 235 cộng với 700.

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là:

      A. 96 070

      B. 96 700

      C. 90 607

      D. 90 706

      Phương pháp

      Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

      Cách giải

      Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là 90 607.

      Chọn C.

      Câu 2. Số 19 được viết bằng chữ số La Mã là:

      A. XIV

      B. IXX

      C. XIX

      D. XVII

      Phương pháp

      Dựa vào cách viết số La Mã để chọn đáp án đúng.

      Cách giải

      Số 19 được viết bằng chữ số La Mã là XIX.

      Chọn C.

      Câu 3. Làm tròn số 58 463 đến hàng nghìn ta được số:

      A. 58 000

      B. 59 000

      C. 58 400

      D. 58 500

      Phương pháp

      Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Cách giải

      Làm tròn số 58 463 đến hàng nghìn ta được số 58 000. (Vì chữ số hàng trăm là 4 < 5, ta làm tròn xuống)

      Chọn A.

      Câu 4.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 4 3

      Mai giúp mẹ hái rau trong vườn. Mai bắt đầu hái rau lúc 10 giờ 25 phút. Khi Mai hái xong, đồng hồ chỉ như hình bên. Thời gian Mai hái rau là:

      A. 10 phút

      B. 12 phút

      C. 15 phút

      D. 17 phút

      Phương pháp

      - Quan sát đồng hồ, đọc thời gian Mai hái rau xong

      - Thời gian hái rau = Thời gian trên đồng hồ -10 giờ 25 phút

      Cách giải

      Đồng hồ chỉ 10 giờ 37 phút.

      Mai bắt đầu hái rau lúc10 giờ 25 phút và Mai hái rau xong lúc 10 giờ 37 phút.

      Vậy Mai hái rau trong 12 phút.

      Chọn B.

      Câu 5. Một nông trại ngày thứ nhất thu hoạch được 6 250 kg rau quả. Ngày thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam rau quả gấp đôi ngày thứ nhất. Vậy cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được là:

      A. 12 500 kg

      B. 25 000 kg

      C. 18 750 kg

      D. 16 800 kg

      Phương pháp

      - Tìm số ki-lô-gam thu hoạch trong ngày thứ hai

      - Tìm số ki-lô-gam thu hoạch trong cả 2 ngày

      Cách giải

      Số ki-lô-gam rau quả thu hoạch trong ngày thứ hai là

      6 250 x 2 = 12 500 (kg)

      Cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được:

      12 500 + 6 250 = 18 750 (kg)

      Đáp số: 18 750 kg

      Chọn C.

      Câu 6. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 95 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chu vi sân vận động đó là:

      A. 380 m

      B. 285 m

      C. 670 m

      D. 760 m

      Phương pháp

      - Tìm chiều dài = Chiều rộng x 3

      - Tìm chu vi sân vận động = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Cách giải

      Chiều dài sân vận động là 95 x 3 = 285 (m)

      Chu vi sân vận động hình chữ nhật là

      (285 + 95) x 2 = 760 (m)

      Đáp số: 760 m

      Chọn D.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      - 7m 3dm = ……… dm

      6 giờ = ………….. phút

      - Số 14 trong số La Mã được viết là: …………..

      - Cho đường tròn tâm O, hãy viết tên đoạn thẳng vào chỗ trống:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 4 4

      Phương pháp

      - Áp dụng cách đổi: 1 m = 10 dm ; 1 giờ = 60 phút

      - Quan sát hình vẽ để xác định đường kính, bán kính của hình tròn.

      Cách giải

      - 7m 3dm = 73 dm ; 6 giờ = 360 phút

      - Số 14 trong số La Mã được viết là: XIV

      - Cho đường tròn tâm O, hãy viết tên đoạn thẳng vào chỗ trống:

      - Bán kính: OA, OB

      Đường kính: AB

      O là trung điểm của: AB

      Câu 2. Đặt tính rồi tính:

      21 408 x 3

      67 280 : 7

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Thực hiện nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái

      - Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 4 5

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) (5 394 + 34 672) : 2

      b) 100 000 – 15 400 x 3

      Phương pháp

      a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước

      b) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Cách giải

      a) (5 394 + 34 672) : 2 = 40 066 : 2

      = 20 033

      b) 100 000 – 15 400 x 3 = 100 000 – 46 200

      = 53 800

      Câu 4. Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2 205 kg rau. Người ta chuyển xuống được 4 000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống?

      Phương pháp

      - Tìm số ki-lô-gam rau 3 ô tô chở được = Số ki-lô-gam rau 1 ô tô chở được x 3

      - Tìm số kg rau chưa chuyển xuống = số kg rau 3 ô tô chở được – số kg đã chuyển xuống

      Cách giải

      Số ki-lô-gam rau 3 ô tô chở được là

      2 205 x 3 = 6 615 (kg)

      Số ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống là

      6 615 – 4 000 = 2 615 (kg)

      Đáp số: 2 615 kg rau

      Câu 5. Tìm một số biết rằng số đó nhân với 5 thì bằng 235 cộng với 700.

      Gọi số cần tìm là $x$

      Ta có $x \times 5 = 235 + 700$

      $x \times 5 = 935$

      $x = 935:5$

      $x = 187$

      Vậy số cần tìm là 187.

      Một nông trại ngày thứ nhất thu hoạch được 6 250 kg rau quả. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 95 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng...

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là:

      A. 96 070

      B. 96 700

      C. 90 607

      D. 90 706

      Câu 2. Số 19 được viết bằng chữ số La Mã là:

      A. XIV

      B. IXX

      C. XIX

      D. XVII

      Câu 3. Làm tròn số 58 463 đến hàng nghìn ta được số:

      A. 58 000

      B. 59 000

      C. 58 400

      D. 58 500

      Câu 4.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 4 0 1

      Mai giúp mẹ hái rau trong vườn. Mai bắt đầu hái rau lúc 10 giờ 25 phút. Khi Mai hái xong, đồng hồ chỉ như hình bên. Thời gian Mai hái rau là:

      A. 10 phút

      B. 12 phút

      C. 15 phút

      D. 17 phút

      Câu 5. Một nông trại ngày thứ nhất thu hoạch được 6 250 kg rau quả. Ngày thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam rau quả gấp đôi ngày thứ nhất. Vậy cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được là:

      A. 12 500 kg

      B. 25 000 kg

      C. 18 750 kg

      D. 16 800 kg

      Câu 6. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 95 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chu vi sân vận động đó là:

      A. 380 m

      B. 285 m

      C. 670 m

      D. 760 m

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      - 7m 3dm = ……… dm

      6 giờ = ………….. phút

      - Số 14 trong số La Mã được viết là: …………..

      - Cho đường tròn tâm O, hãy viết tên đoạn thẳng vào chỗ trống:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 4 0 2

      Bán kính: ……………….

      Đường kính: …………………

      O là trung điểm của: …………

      Câu 2. Đặt tính rồi tính:

      21 408 x 3

      67 280 : 7

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) (5 394 + 34 672) : 2

      b) 100 000 – 15 400 x 3

      Câu 4. Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2 205 kg rau. Người ta chuyển xuống được 4 000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống?

      Câu 5. Tìm một số biết rằng số đó nhân với 5 thì bằng 235 cộng với 700.

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là:

      A. 96 070

      B. 96 700

      C. 90 607

      D. 90 706

      Phương pháp

      Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

      Cách giải

      Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là 90 607.

      Chọn C.

      Câu 2. Số 19 được viết bằng chữ số La Mã là:

      A. XIV

      B. IXX

      C. XIX

      D. XVII

      Phương pháp

      Dựa vào cách viết số La Mã để chọn đáp án đúng.

      Cách giải

      Số 19 được viết bằng chữ số La Mã là XIX.

      Chọn C.

      Câu 3. Làm tròn số 58 463 đến hàng nghìn ta được số:

      A. 58 000

      B. 59 000

      C. 58 400

      D. 58 500

      Phương pháp

      Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Cách giải

      Làm tròn số 58 463 đến hàng nghìn ta được số 58 000. (Vì chữ số hàng trăm là 4 < 5, ta làm tròn xuống)

      Chọn A.

      Câu 4.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 4 0 3

      Mai giúp mẹ hái rau trong vườn. Mai bắt đầu hái rau lúc 10 giờ 25 phút. Khi Mai hái xong, đồng hồ chỉ như hình bên. Thời gian Mai hái rau là:

      A. 10 phút

      B. 12 phút

      C. 15 phút

      D. 17 phút

      Phương pháp

      - Quan sát đồng hồ, đọc thời gian Mai hái rau xong

      - Thời gian hái rau = Thời gian trên đồng hồ -10 giờ 25 phút

      Cách giải

      Đồng hồ chỉ 10 giờ 37 phút.

      Mai bắt đầu hái rau lúc10 giờ 25 phút và Mai hái rau xong lúc 10 giờ 37 phút.

      Vậy Mai hái rau trong 12 phút.

      Chọn B.

      Câu 5. Một nông trại ngày thứ nhất thu hoạch được 6 250 kg rau quả. Ngày thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam rau quả gấp đôi ngày thứ nhất. Vậy cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được là:

      A. 12 500 kg

      B. 25 000 kg

      C. 18 750 kg

      D. 16 800 kg

      Phương pháp

      - Tìm số ki-lô-gam thu hoạch trong ngày thứ hai

      - Tìm số ki-lô-gam thu hoạch trong cả 2 ngày

      Cách giải

      Số ki-lô-gam rau quả thu hoạch trong ngày thứ hai là

      6 250 x 2 = 12 500 (kg)

      Cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được:

      12 500 + 6 250 = 18 750 (kg)

      Đáp số: 18 750 kg

      Chọn C.

      Câu 6. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 95 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chu vi sân vận động đó là:

      A. 380 m

      B. 285 m

      C. 670 m

      D. 760 m

      Phương pháp

      - Tìm chiều dài = Chiều rộng x 3

      - Tìm chu vi sân vận động = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Cách giải

      Chiều dài sân vận động là 95 x 3 = 285 (m)

      Chu vi sân vận động hình chữ nhật là

      (285 + 95) x 2 = 760 (m)

      Đáp số: 760 m

      Chọn D.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      - 7m 3dm = ……… dm

      6 giờ = ………….. phút

      - Số 14 trong số La Mã được viết là: …………..

      - Cho đường tròn tâm O, hãy viết tên đoạn thẳng vào chỗ trống:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 4 0 4

      Phương pháp

      - Áp dụng cách đổi: 1 m = 10 dm ; 1 giờ = 60 phút

      - Quan sát hình vẽ để xác định đường kính, bán kính của hình tròn.

      Cách giải

      - 7m 3dm = 73 dm ; 6 giờ = 360 phút

      - Số 14 trong số La Mã được viết là: XIV

      - Cho đường tròn tâm O, hãy viết tên đoạn thẳng vào chỗ trống:

      - Bán kính: OA, OB

      Đường kính: AB

      O là trung điểm của: AB

      Câu 2. Đặt tính rồi tính:

      21 408 x 3

      67 280 : 7

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Thực hiện nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái

      - Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 4 0 5

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) (5 394 + 34 672) : 2

      b) 100 000 – 15 400 x 3

      Phương pháp

      a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước

      b) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Cách giải

      a) (5 394 + 34 672) : 2 = 40 066 : 2

      = 20 033

      b) 100 000 – 15 400 x 3 = 100 000 – 46 200

      = 53 800

      Câu 4. Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2 205 kg rau. Người ta chuyển xuống được 4 000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống?

      Phương pháp

      - Tìm số ki-lô-gam rau 3 ô tô chở được = Số ki-lô-gam rau 1 ô tô chở được x 3

      - Tìm số kg rau chưa chuyển xuống = số kg rau 3 ô tô chở được – số kg đã chuyển xuống

      Cách giải

      Số ki-lô-gam rau 3 ô tô chở được là

      2 205 x 3 = 6 615 (kg)

      Số ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống là

      6 615 – 4 000 = 2 615 (kg)

      Đáp số: 2 615 kg rau

      Câu 5. Tìm một số biết rằng số đó nhân với 5 thì bằng 235 cộng với 700.

      Gọi số cần tìm là $x$

      Ta có $x \times 5 = 235 + 700$

      $x \times 5 = 935$

      $x = 935:5$

      $x = 187$

      Vậy số cần tìm là 187.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 4 0 6Bình luận
      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 4 0 7 Chia sẻ
      Chia sẻ
      Bình chọn:
      4.9 trên 7 phiếu

      Một nông trại ngày thứ nhất thu hoạch được 6 250 kg rau quả. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 95 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng...

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là:

      A. 96 070

      B. 96 700

      C. 90 607

      D. 90 706

      Câu 2. Số 19 được viết bằng chữ số La Mã là:

      A. XIV

      B. IXX

      C. XIX

      D. XVII

      Câu 3. Làm tròn số 58 463 đến hàng nghìn ta được số:

      A. 58 000

      B. 59 000

      C. 58 400

      D. 58 500

      Câu 4.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 4 0 1

      Mai giúp mẹ hái rau trong vườn. Mai bắt đầu hái rau lúc 10 giờ 25 phút. Khi Mai hái xong, đồng hồ chỉ như hình bên. Thời gian Mai hái rau là:

      A. 10 phút

      B. 12 phút

      C. 15 phút

      D. 17 phút

      Câu 5. Một nông trại ngày thứ nhất thu hoạch được 6 250 kg rau quả. Ngày thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam rau quả gấp đôi ngày thứ nhất. Vậy cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được là:

      A. 12 500 kg

      B. 25 000 kg

      C. 18 750 kg

      D. 16 800 kg

      Câu 6. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 95 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chu vi sân vận động đó là:

      A. 380 m

      B. 285 m

      C. 670 m

      D. 760 m

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      - 7m 3dm = ……… dm

      6 giờ = ………….. phút

      - Số 14 trong số La Mã được viết là: …………..

      - Cho đường tròn tâm O, hãy viết tên đoạn thẳng vào chỗ trống:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 4 0 2

      Bán kính: ……………….

      Đường kính: …………………

      O là trung điểm của: …………

      Câu 2. Đặt tính rồi tính:

      21 408 x 3

      67 280 : 7

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) (5 394 + 34 672) : 2

      b) 100 000 – 15 400 x 3

      Câu 4. Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2 205 kg rau. Người ta chuyển xuống được 4 000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống?

      Câu 5. Tìm một số biết rằng số đó nhân với 5 thì bằng 235 cộng với 700.

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là:

      A. 96 070

      B. 96 700

      C. 90 607

      D. 90 706

      Phương pháp

      Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

      Cách giải

      Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là 90 607.

      Chọn C.

      Câu 2. Số 19 được viết bằng chữ số La Mã là:

      A. XIV

      B. IXX

      C. XIX

      D. XVII

      Phương pháp

      Dựa vào cách viết số La Mã để chọn đáp án đúng.

      Cách giải

      Số 19 được viết bằng chữ số La Mã là XIX.

      Chọn C.

      Câu 3. Làm tròn số 58 463 đến hàng nghìn ta được số:

      A. 58 000

      B. 59 000

      C. 58 400

      D. 58 500

      Phương pháp

      Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Cách giải

      Làm tròn số 58 463 đến hàng nghìn ta được số 58 000. (Vì chữ số hàng trăm là 4 < 5, ta làm tròn xuống)

      Chọn A.

      Câu 4.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 4 0 3

      Mai giúp mẹ hái rau trong vườn. Mai bắt đầu hái rau lúc 10 giờ 25 phút. Khi Mai hái xong, đồng hồ chỉ như hình bên. Thời gian Mai hái rau là:

      A. 10 phút

      B. 12 phút

      C. 15 phút

      D. 17 phút

      Phương pháp

      - Quan sát đồng hồ, đọc thời gian Mai hái rau xong

      - Thời gian hái rau = Thời gian trên đồng hồ -10 giờ 25 phút

      Cách giải

      Đồng hồ chỉ 10 giờ 37 phút.

      Mai bắt đầu hái rau lúc10 giờ 25 phút và Mai hái rau xong lúc 10 giờ 37 phút.

      Vậy Mai hái rau trong 12 phút.

      Chọn B.

      Câu 5. Một nông trại ngày thứ nhất thu hoạch được 6 250 kg rau quả. Ngày thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam rau quả gấp đôi ngày thứ nhất. Vậy cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được là:

      A. 12 500 kg

      B. 25 000 kg

      C. 18 750 kg

      D. 16 800 kg

      Phương pháp

      - Tìm số ki-lô-gam thu hoạch trong ngày thứ hai

      - Tìm số ki-lô-gam thu hoạch trong cả 2 ngày

      Cách giải

      Số ki-lô-gam rau quả thu hoạch trong ngày thứ hai là

      6 250 x 2 = 12 500 (kg)

      Cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được:

      12 500 + 6 250 = 18 750 (kg)

      Đáp số: 18 750 kg

      Chọn C.

      Câu 6. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 95 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chu vi sân vận động đó là:

      A. 380 m

      B. 285 m

      C. 670 m

      D. 760 m

      Phương pháp

      - Tìm chiều dài = Chiều rộng x 3

      - Tìm chu vi sân vận động = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Cách giải

      Chiều dài sân vận động là 95 x 3 = 285 (m)

      Chu vi sân vận động hình chữ nhật là

      (285 + 95) x 2 = 760 (m)

      Đáp số: 760 m

      Chọn D.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      - 7m 3dm = ……… dm

      6 giờ = ………….. phút

      - Số 14 trong số La Mã được viết là: …………..

      - Cho đường tròn tâm O, hãy viết tên đoạn thẳng vào chỗ trống:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 4 0 4

      Phương pháp

      - Áp dụng cách đổi: 1 m = 10 dm ; 1 giờ = 60 phút

      - Quan sát hình vẽ để xác định đường kính, bán kính của hình tròn.

      Cách giải

      - 7m 3dm = 73 dm ; 6 giờ = 360 phút

      - Số 14 trong số La Mã được viết là: XIV

      - Cho đường tròn tâm O, hãy viết tên đoạn thẳng vào chỗ trống:

      - Bán kính: OA, OB

      Đường kính: AB

      O là trung điểm của: AB

      Câu 2. Đặt tính rồi tính:

      21 408 x 3

      67 280 : 7

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Thực hiện nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái

      - Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 4 0 5

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) (5 394 + 34 672) : 2

      b) 100 000 – 15 400 x 3

      Phương pháp

      a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước

      b) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Cách giải

      a) (5 394 + 34 672) : 2 = 40 066 : 2

      = 20 033

      b) 100 000 – 15 400 x 3 = 100 000 – 46 200

      = 53 800

      Câu 4. Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2 205 kg rau. Người ta chuyển xuống được 4 000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống?

      Phương pháp

      - Tìm số ki-lô-gam rau 3 ô tô chở được = Số ki-lô-gam rau 1 ô tô chở được x 3

      - Tìm số kg rau chưa chuyển xuống = số kg rau 3 ô tô chở được – số kg đã chuyển xuống

      Cách giải

      Số ki-lô-gam rau 3 ô tô chở được là

      2 205 x 3 = 6 615 (kg)

      Số ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống là

      6 615 – 4 000 = 2 615 (kg)

      Đáp số: 2 615 kg rau

      Câu 5. Tìm một số biết rằng số đó nhân với 5 thì bằng 235 cộng với 700.

      Gọi số cần tìm là $x$

      Ta có $x \times 5 = 235 + 700$

      $x \times 5 = 935$

      $x = 935:5$

      $x = 187$

      Vậy số cần tìm là 187.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 4 0 6Bình luận
      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 4 0 7 Chia sẻ
      Chia sẻ
      Bình chọn:
      4.9 trên 7 phiếu
      Bạn đang khám phá nội dung Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 4 trong chuyên mục sgk toán lớp 3 trên nền tảng soạn toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 4: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 4 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong suốt học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như:

      • Phép cộng, trừ trong phạm vi 1000: Các bài tập về cộng, trừ các số có nhiều chữ số, giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, trừ.
      • Phép nhân, chia: Luyện tập bảng nhân, chia, giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, chia.
      • Hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.
      • Đo lường: Đọc giờ, tính thời gian, đo độ dài, khối lượng, dung tích.
      • Giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin, lập kế hoạch giải và trình bày lời giải.

      Cấu trúc đề thi và Thời gian làm bài

      Đề kiểm tra thường có cấu trúc gồm các phần:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết kiến thức cơ bản.
      2. Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh phải trình bày lời giải chi tiết.

      Thời gian làm bài thường là 60-90 phút, tùy theo độ dài và độ khó của đề thi.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số dạng bài tập thường gặp

      1. Bài tập về phép cộng, trừ

      Để giải các bài tập về phép cộng, trừ, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ các số có nhiều chữ số. Ví dụ:

      Bài tập: 345 + 287 = ?

      Giải:

      345
      +287
      632

      Vậy, 345 + 287 = 632

      2. Bài tập về phép nhân, chia

      Học sinh cần thuộc bảng nhân, chia và hiểu rõ mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Ví dụ:

      Bài tập: 7 x 8 = ?

      Giải: 7 x 8 = 56

      3. Bài tập về hình học

      Để giải các bài tập về hình học, học sinh cần nhận biết các hình dạng cơ bản và áp dụng các công thức tính chu vi, diện tích. Ví dụ:

      Bài tập: Tính chu vi của hình vuông có cạnh 5cm.

      Giải: Chu vi của hình vuông là: 5 x 4 = 20cm

      Lời khuyên khi làm bài kiểm tra

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch giải bài.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập thường xuyên

      Việc luyện tập thường xuyên với các đề kiểm tra, bài tập khác nhau sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài và tự tin hơn khi bước vào phòng thi. montoan.com.vn cung cấp nhiều đề thi, bài tập Toán 3 Cánh diều với đáp án chi tiết, giúp học sinh ôn tập hiệu quả.

      Kết luận

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 4 là một bài kiểm tra quan trọng, giúp học sinh đánh giá năng lực và kiến thức đã học. Việc luyện tập chăm chỉ và nắm vững các kiến thức cơ bản sẽ giúp các em đạt kết quả tốt nhất.