1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 10. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong học kì.

montoan.com.vn cung cấp đề thi với cấu trúc tương tự đề thi chính thức, giúp các em làm quen với dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề. Chúc các em làm bài tốt!

Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng

Đề thi

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là:

    A. 9 999

    B. 10 000

    C. 10 001

    D. 99 999

    Câu 2. Giá trị của chữ số 3 trong số 93 658 là:

    A. 30 000

    B. 30

    D. 300

    D. 3 000

    Câu 3. Cho hình vẽ sau:

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 0 1

    Chu vi của hình chữ nhật đó là:

    A. 11 m

    B. 28 m

    C. 22 m

    D. 24 m

    Câu 4. Số thích hợp 2 kg 7 g = …….. g

    A. 2070

    B. 2007

    C. 207

    D. 2700

    Câu 5. Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng và người bán hàng trả lại 26 000 đồng. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền?

    A. 13 000 đồng

    B. 12 000 đồng

    C. 17 000 đồng

    D. 9 000 đồng

    Câu 6. Một chiếc bánh hình vuông có chu vi bằng 20 cm. Diện tích chiếc bánh đó là:

    A. 20 cm

    B. 16 cm2

    C. 25 cm2

    D. 36 cm2

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính

    57 294 + 5 342

    83 632 – 26 415

    19 482 x 5

    84 776 : 4

    Câu 2. Tìm x, biết:

    x : 5 = 9 266

    24 893 – x = 10 027

    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 4 x (4938 + 7050)

    b) 10 000 – 1 241 x 8

    Câu 4. Có 1 960 thùng hàng cần chuyển đến các siêu thị. Người ta đã vận chuyển được 4 quyển, mỗi chuyến 230 thùng hàng. Hỏi còn bao nhiêu thùng hàng chưa được chuyển đi?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Câu 1. Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là:

      A. 9 999

      B. 10 000

      C. 10 001

      D. 99 999

      Phương pháp

      Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

      Cách giải

      Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000.

      Vậy số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là 9 999

      Chọn A

      Câu 2. Giá trị của chữ số 3 trong số 93 658 là:

      A. 30 000

      B. 30

      D. 300

      D. 3 000

      Phương pháp

      Xác định hàng của chữ số 3 từ đó xác định giá trị của chữ số đó.

      Cách giải

      Chữ số 3 trong số 93 658 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3 000.

      Chọn D

      Câu 3. Cho hình vẽ sau:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 1 1

      Chu vi của hình chữ nhật đó là:

      A. 11 m

      B. 28 m

      C. 22 m

      D. 24 m

      Phương pháp

      Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Cách giải

      Chu vi của hình chữ nhật đó là (7 + 4) x 2 = 22 (m)

      Chọn C

      Câu 4. Số thích hợp 2 kg 7 g = …….. g

      A. 2070

      B. 2007

      C. 207

      D. 2700

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi 1 kg = 1 000 g

      Cách giải

      Đổi: 2 kg 7 g = 2007 g

      Chọn B

      Câu 5. Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng và người bán hàng trả lại 26 000 đồng. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền?

      A. 13 000 đồng

      B. 12 000 đồng

      C. 17 000 đồng

      D. 9 000 đồng

      Phương pháp

      - Tìm số tiền mua 2 quyển vở = số tiền Mai đưa – số tiền được trả lại

      - Giá tiền mỗi quyển vở = Giá tiền mua 2 quyển vở : 2

      Cách giải

      Gía tiền mua 2 quyển vở là 50 000 – 26 000 = 24 000 (đồng)

      Mỗi quyển vở có giá tiền là 24 000 : 2 = 12 000 (đồng)

      Đáp số: 12 000 đồng

      Chọn B

      Câu 6. Một chiếc bánh hình vuông có chu vi bằng 20 cm. Diện tích chiếc bánh đó là:

      A. 20 cm

      B. 16 cm2

      C. 25 cm2

      D. 36 cm2

      Phương pháp

      - Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi : 4

      - Diện tích chiếc bánh đó là = Cạnh x cạnh

      Cách giải

      Độ dài cạnh của chiếc bánh hình vuông là 20 : 4 = 5 (cm)

      Diện tích chiếc bánh là 5 x 5 = 25 (cm2)

      Chọn C

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      57 294 + 5 342

      83 632 – 26 415

      19 482 x 5

      84 776 : 4

      Phương pháp

      Đặt tính rồi tính theo quy tắc đã học

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 1 2

      Câu 2. Tìm x, biết:

      x : 5 = 9 266

      24 893 – x = 10 027

      Phương pháp

      - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

      - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

      Cách giải

      x : 5 = 9 266 

      x = 9 266 x 5

      x = 46 330

      24 893 – x = 10 027

      x = 24 893 - 10 027

      x = 14 866

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 4 x (4 938 + 7 050)

      b) 10 000 – 1 241 x 8

      Phương pháp

      a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện ở trong ngoặc trước

      b) Với biểu thức có chứa phép tính trừ và nhân, ta thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép trừ sau

      Cách giải

      a) 4 x (4 938 + 7 050) = 4 x 11 988

      = 47 952

      b) 10 000 – 1 241 x 8 = 10 000 - 9 928

      = 72

      Câu 4. Có 1 960 thùng hàng cần chuyển đến các siêu thị. Người ta đã vận chuyển được 4 chuyến, mỗi chuyến 230 thùng hàng. Hỏi còn bao nhiêu thùng hàng chưa được chuyển đi?

      Phương pháp

      - Tìm số thùng hàng đã chuyển = Số thùng hàng mỗi chuyến chở được x số chuyến

      - Tìm số thùng hàng chưa được chuyển đi

      Cách giải

      Số thùng hàng đã chuyển là:

      230 x 4 = 920 (thùng hàng)

      Số thùng hàng chưa được chuyển đi là

      1 960 – 920 = 1 040 (thùng hàng)

      Đáp số: 1 040 thùng hàng

      Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề thi
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là:

      A. 9 999

      B. 10 000

      C. 10 001

      D. 99 999

      Câu 2. Giá trị của chữ số 3 trong số 93 658 là:

      A. 30 000

      B. 30

      D. 300

      D. 3 000

      Câu 3. Cho hình vẽ sau:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 0 1

      Chu vi của hình chữ nhật đó là:

      A. 11 m

      B. 28 m

      C. 22 m

      D. 24 m

      Câu 4. Số thích hợp 2 kg 7 g = …….. g

      A. 2070

      B. 2007

      C. 207

      D. 2700

      Câu 5. Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng và người bán hàng trả lại 26 000 đồng. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền?

      A. 13 000 đồng

      B. 12 000 đồng

      C. 17 000 đồng

      D. 9 000 đồng

      Câu 6. Một chiếc bánh hình vuông có chu vi bằng 20 cm. Diện tích chiếc bánh đó là:

      A. 20 cm

      B. 16 cm2

      C. 25 cm2

      D. 36 cm2

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      57 294 + 5 342

      83 632 – 26 415

      19 482 x 5

      84 776 : 4

      Câu 2. Tìm x, biết:

      x : 5 = 9 266

      24 893 – x = 10 027

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 4 x (4938 + 7050)

      b) 10 000 – 1 241 x 8

      Câu 4. Có 1 960 thùng hàng cần chuyển đến các siêu thị. Người ta đã vận chuyển được 4 quyển, mỗi chuyến 230 thùng hàng. Hỏi còn bao nhiêu thùng hàng chưa được chuyển đi?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Câu 1. Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là:

      A. 9 999

      B. 10 000

      C. 10 001

      D. 99 999

      Phương pháp

      Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

      Cách giải

      Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000.

      Vậy số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là 9 999

      Chọn A

      Câu 2. Giá trị của chữ số 3 trong số 93 658 là:

      A. 30 000

      B. 30

      D. 300

      D. 3 000

      Phương pháp

      Xác định hàng của chữ số 3 từ đó xác định giá trị của chữ số đó.

      Cách giải

      Chữ số 3 trong số 93 658 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3 000.

      Chọn D

      Câu 3. Cho hình vẽ sau:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 0 2

      Chu vi của hình chữ nhật đó là:

      A. 11 m

      B. 28 m

      C. 22 m

      D. 24 m

      Phương pháp

      Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Cách giải

      Chu vi của hình chữ nhật đó là (7 + 4) x 2 = 22 (m)

      Chọn C

      Câu 4. Số thích hợp 2 kg 7 g = …….. g

      A. 2070

      B. 2007

      C. 207

      D. 2700

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi 1 kg = 1 000 g

      Cách giải

      Đổi: 2 kg 7 g = 2007 g

      Chọn B

      Câu 5. Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng và người bán hàng trả lại 26 000 đồng. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền?

      A. 13 000 đồng

      B. 12 000 đồng

      C. 17 000 đồng

      D. 9 000 đồng

      Phương pháp

      - Tìm số tiền mua 2 quyển vở = số tiền Mai đưa – số tiền được trả lại

      - Giá tiền mỗi quyển vở = Giá tiền mua 2 quyển vở : 2

      Cách giải

      Gía tiền mua 2 quyển vở là 50 000 – 26 000 = 24 000 (đồng)

      Mỗi quyển vở có giá tiền là 24 000 : 2 = 12 000 (đồng)

      Đáp số: 12 000 đồng

      Chọn B

      Câu 6. Một chiếc bánh hình vuông có chu vi bằng 20 cm. Diện tích chiếc bánh đó là:

      A. 20 cm

      B. 16 cm2

      C. 25 cm2

      D. 36 cm2

      Phương pháp

      - Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi : 4

      - Diện tích chiếc bánh đó là = Cạnh x cạnh

      Cách giải

      Độ dài cạnh của chiếc bánh hình vuông là 20 : 4 = 5 (cm)

      Diện tích chiếc bánh là 5 x 5 = 25 (cm2)

      Chọn C

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      57 294 + 5 342

      83 632 – 26 415

      19 482 x 5

      84 776 : 4

      Phương pháp

      Đặt tính rồi tính theo quy tắc đã học

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 0 3

      Câu 2. Tìm x, biết:

      x : 5 = 9 266

      24 893 – x = 10 027

      Phương pháp

      - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

      - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

      Cách giải

      x : 5 = 9 266 

      x = 9 266 x 5

      x = 46 330

      24 893 – x = 10 027

      x = 24 893 - 10 027

      x = 14 866

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 4 x (4 938 + 7 050)

      b) 10 000 – 1 241 x 8

      Phương pháp

      a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện ở trong ngoặc trước

      b) Với biểu thức có chứa phép tính trừ và nhân, ta thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép trừ sau

      Cách giải

      a) 4 x (4 938 + 7 050) = 4 x 11 988

      = 47 952

      b) 10 000 – 1 241 x 8 = 10 000 - 9 928

      = 72

      Câu 4. Có 1 960 thùng hàng cần chuyển đến các siêu thị. Người ta đã vận chuyển được 4 chuyến, mỗi chuyến 230 thùng hàng. Hỏi còn bao nhiêu thùng hàng chưa được chuyển đi?

      Phương pháp

      - Tìm số thùng hàng đã chuyển = Số thùng hàng mỗi chuyến chở được x số chuyến

      - Tìm số thùng hàng chưa được chuyển đi

      Cách giải

      Số thùng hàng đã chuyển là:

      230 x 4 = 920 (thùng hàng)

      Số thùng hàng chưa được chuyển đi là

      1 960 – 920 = 1 040 (thùng hàng)

      Đáp số: 1 040 thùng hàng

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 0 4Bình luận
      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 0 5 Chia sẻ
      Chia sẻ
      Bình chọn:
      4 trên 5 phiếu
      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề thi
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là:

      A. 9 999

      B. 10 000

      C. 10 001

      D. 99 999

      Câu 2. Giá trị của chữ số 3 trong số 93 658 là:

      A. 30 000

      B. 30

      D. 300

      D. 3 000

      Câu 3. Cho hình vẽ sau:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 1

      Chu vi của hình chữ nhật đó là:

      A. 11 m

      B. 28 m

      C. 22 m

      D. 24 m

      Câu 4. Số thích hợp 2 kg 7 g = …….. g

      A. 2070

      B. 2007

      C. 207

      D. 2700

      Câu 5. Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng và người bán hàng trả lại 26 000 đồng. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền?

      A. 13 000 đồng

      B. 12 000 đồng

      C. 17 000 đồng

      D. 9 000 đồng

      Câu 6. Một chiếc bánh hình vuông có chu vi bằng 20 cm. Diện tích chiếc bánh đó là:

      A. 20 cm

      B. 16 cm2

      C. 25 cm2

      D. 36 cm2

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      57 294 + 5 342

      83 632 – 26 415

      19 482 x 5

      84 776 : 4

      Câu 2. Tìm x, biết:

      x : 5 = 9 266

      24 893 – x = 10 027

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 4 x (4938 + 7050)

      b) 10 000 – 1 241 x 8

      Câu 4. Có 1 960 thùng hàng cần chuyển đến các siêu thị. Người ta đã vận chuyển được 4 quyển, mỗi chuyến 230 thùng hàng. Hỏi còn bao nhiêu thùng hàng chưa được chuyển đi?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Câu 1. Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là:

      A. 9 999

      B. 10 000

      C. 10 001

      D. 99 999

      Phương pháp

      Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

      Cách giải

      Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000.

      Vậy số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là 9 999

      Chọn A

      Câu 2. Giá trị của chữ số 3 trong số 93 658 là:

      A. 30 000

      B. 30

      D. 300

      D. 3 000

      Phương pháp

      Xác định hàng của chữ số 3 từ đó xác định giá trị của chữ số đó.

      Cách giải

      Chữ số 3 trong số 93 658 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3 000.

      Chọn D

      Câu 3. Cho hình vẽ sau:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 2

      Chu vi của hình chữ nhật đó là:

      A. 11 m

      B. 28 m

      C. 22 m

      D. 24 m

      Phương pháp

      Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Cách giải

      Chu vi của hình chữ nhật đó là (7 + 4) x 2 = 22 (m)

      Chọn C

      Câu 4. Số thích hợp 2 kg 7 g = …….. g

      A. 2070

      B. 2007

      C. 207

      D. 2700

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi 1 kg = 1 000 g

      Cách giải

      Đổi: 2 kg 7 g = 2007 g

      Chọn B

      Câu 5. Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng và người bán hàng trả lại 26 000 đồng. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền?

      A. 13 000 đồng

      B. 12 000 đồng

      C. 17 000 đồng

      D. 9 000 đồng

      Phương pháp

      - Tìm số tiền mua 2 quyển vở = số tiền Mai đưa – số tiền được trả lại

      - Giá tiền mỗi quyển vở = Giá tiền mua 2 quyển vở : 2

      Cách giải

      Gía tiền mua 2 quyển vở là 50 000 – 26 000 = 24 000 (đồng)

      Mỗi quyển vở có giá tiền là 24 000 : 2 = 12 000 (đồng)

      Đáp số: 12 000 đồng

      Chọn B

      Câu 6. Một chiếc bánh hình vuông có chu vi bằng 20 cm. Diện tích chiếc bánh đó là:

      A. 20 cm

      B. 16 cm2

      C. 25 cm2

      D. 36 cm2

      Phương pháp

      - Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi : 4

      - Diện tích chiếc bánh đó là = Cạnh x cạnh

      Cách giải

      Độ dài cạnh của chiếc bánh hình vuông là 20 : 4 = 5 (cm)

      Diện tích chiếc bánh là 5 x 5 = 25 (cm2)

      Chọn C

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      57 294 + 5 342

      83 632 – 26 415

      19 482 x 5

      84 776 : 4

      Phương pháp

      Đặt tính rồi tính theo quy tắc đã học

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 3

      Câu 2. Tìm x, biết:

      x : 5 = 9 266

      24 893 – x = 10 027

      Phương pháp

      - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

      - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

      Cách giải

      x : 5 = 9 266 

      x = 9 266 x 5

      x = 46 330

      24 893 – x = 10 027

      x = 24 893 - 10 027

      x = 14 866

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 4 x (4 938 + 7 050)

      b) 10 000 – 1 241 x 8

      Phương pháp

      a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện ở trong ngoặc trước

      b) Với biểu thức có chứa phép tính trừ và nhân, ta thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép trừ sau

      Cách giải

      a) 4 x (4 938 + 7 050) = 4 x 11 988

      = 47 952

      b) 10 000 – 1 241 x 8 = 10 000 - 9 928

      = 72

      Câu 4. Có 1 960 thùng hàng cần chuyển đến các siêu thị. Người ta đã vận chuyển được 4 chuyến, mỗi chuyến 230 thùng hàng. Hỏi còn bao nhiêu thùng hàng chưa được chuyển đi?

      Phương pháp

      - Tìm số thùng hàng đã chuyển = Số thùng hàng mỗi chuyến chở được x số chuyến

      - Tìm số thùng hàng chưa được chuyển đi

      Cách giải

      Số thùng hàng đã chuyển là:

      230 x 4 = 920 (thùng hàng)

      Số thùng hàng chưa được chuyển đi là

      1 960 – 920 = 1 040 (thùng hàng)

      Đáp số: 1 040 thùng hàng

      Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề thi
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là:

      A. 9 999

      B. 10 000

      C. 10 001

      D. 99 999

      Câu 2. Giá trị của chữ số 3 trong số 93 658 là:

      A. 30 000

      B. 30

      D. 300

      D. 3 000

      Câu 3. Cho hình vẽ sau:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 0 1

      Chu vi của hình chữ nhật đó là:

      A. 11 m

      B. 28 m

      C. 22 m

      D. 24 m

      Câu 4. Số thích hợp 2 kg 7 g = …….. g

      A. 2070

      B. 2007

      C. 207

      D. 2700

      Câu 5. Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng và người bán hàng trả lại 26 000 đồng. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền?

      A. 13 000 đồng

      B. 12 000 đồng

      C. 17 000 đồng

      D. 9 000 đồng

      Câu 6. Một chiếc bánh hình vuông có chu vi bằng 20 cm. Diện tích chiếc bánh đó là:

      A. 20 cm

      B. 16 cm2

      C. 25 cm2

      D. 36 cm2

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      57 294 + 5 342

      83 632 – 26 415

      19 482 x 5

      84 776 : 4

      Câu 2. Tìm x, biết:

      x : 5 = 9 266

      24 893 – x = 10 027

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 4 x (4938 + 7050)

      b) 10 000 – 1 241 x 8

      Câu 4. Có 1 960 thùng hàng cần chuyển đến các siêu thị. Người ta đã vận chuyển được 4 quyển, mỗi chuyến 230 thùng hàng. Hỏi còn bao nhiêu thùng hàng chưa được chuyển đi?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Câu 1. Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là:

      A. 9 999

      B. 10 000

      C. 10 001

      D. 99 999

      Phương pháp

      Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

      Cách giải

      Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000.

      Vậy số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là 9 999

      Chọn A

      Câu 2. Giá trị của chữ số 3 trong số 93 658 là:

      A. 30 000

      B. 30

      D. 300

      D. 3 000

      Phương pháp

      Xác định hàng của chữ số 3 từ đó xác định giá trị của chữ số đó.

      Cách giải

      Chữ số 3 trong số 93 658 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3 000.

      Chọn D

      Câu 3. Cho hình vẽ sau:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 0 2

      Chu vi của hình chữ nhật đó là:

      A. 11 m

      B. 28 m

      C. 22 m

      D. 24 m

      Phương pháp

      Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Cách giải

      Chu vi của hình chữ nhật đó là (7 + 4) x 2 = 22 (m)

      Chọn C

      Câu 4. Số thích hợp 2 kg 7 g = …….. g

      A. 2070

      B. 2007

      C. 207

      D. 2700

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi 1 kg = 1 000 g

      Cách giải

      Đổi: 2 kg 7 g = 2007 g

      Chọn B

      Câu 5. Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng và người bán hàng trả lại 26 000 đồng. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền?

      A. 13 000 đồng

      B. 12 000 đồng

      C. 17 000 đồng

      D. 9 000 đồng

      Phương pháp

      - Tìm số tiền mua 2 quyển vở = số tiền Mai đưa – số tiền được trả lại

      - Giá tiền mỗi quyển vở = Giá tiền mua 2 quyển vở : 2

      Cách giải

      Gía tiền mua 2 quyển vở là 50 000 – 26 000 = 24 000 (đồng)

      Mỗi quyển vở có giá tiền là 24 000 : 2 = 12 000 (đồng)

      Đáp số: 12 000 đồng

      Chọn B

      Câu 6. Một chiếc bánh hình vuông có chu vi bằng 20 cm. Diện tích chiếc bánh đó là:

      A. 20 cm

      B. 16 cm2

      C. 25 cm2

      D. 36 cm2

      Phương pháp

      - Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi : 4

      - Diện tích chiếc bánh đó là = Cạnh x cạnh

      Cách giải

      Độ dài cạnh của chiếc bánh hình vuông là 20 : 4 = 5 (cm)

      Diện tích chiếc bánh là 5 x 5 = 25 (cm2)

      Chọn C

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      57 294 + 5 342

      83 632 – 26 415

      19 482 x 5

      84 776 : 4

      Phương pháp

      Đặt tính rồi tính theo quy tắc đã học

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 0 3

      Câu 2. Tìm x, biết:

      x : 5 = 9 266

      24 893 – x = 10 027

      Phương pháp

      - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

      - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

      Cách giải

      x : 5 = 9 266 

      x = 9 266 x 5

      x = 46 330

      24 893 – x = 10 027

      x = 24 893 - 10 027

      x = 14 866

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 4 x (4 938 + 7 050)

      b) 10 000 – 1 241 x 8

      Phương pháp

      a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện ở trong ngoặc trước

      b) Với biểu thức có chứa phép tính trừ và nhân, ta thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép trừ sau

      Cách giải

      a) 4 x (4 938 + 7 050) = 4 x 11 988

      = 47 952

      b) 10 000 – 1 241 x 8 = 10 000 - 9 928

      = 72

      Câu 4. Có 1 960 thùng hàng cần chuyển đến các siêu thị. Người ta đã vận chuyển được 4 chuyến, mỗi chuyến 230 thùng hàng. Hỏi còn bao nhiêu thùng hàng chưa được chuyển đi?

      Phương pháp

      - Tìm số thùng hàng đã chuyển = Số thùng hàng mỗi chuyến chở được x số chuyến

      - Tìm số thùng hàng chưa được chuyển đi

      Cách giải

      Số thùng hàng đã chuyển là:

      230 x 4 = 920 (thùng hàng)

      Số thùng hàng chưa được chuyển đi là

      1 960 – 920 = 1 040 (thùng hàng)

      Đáp số: 1 040 thùng hàng

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 0 4Bình luận
      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 0 5 Chia sẻ
      Chia sẻ
      Bình chọn:
      4 trên 5 phiếu
      Bạn đang khám phá nội dung Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 trong chuyên mục toán 3 trên nền tảng môn toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong suốt học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính của chương trình Toán 3 Cánh diều, như phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia, hình học, đo lường và giải toán có lời văn.

      Cấu trúc Đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải cho các bài toán.
      • Bài toán có lời văn: Đánh giá khả năng phân tích và giải quyết vấn đề thực tế.

      Nội dung chi tiết các dạng bài tập

      1. Phép cộng, Phép trừ

      Các bài tập về phép cộng và phép trừ thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với các số tự nhiên trong phạm vi 1000. Ngoài ra, đề thi có thể đưa ra các bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng và phép trừ, yêu cầu học sinh xác định đúng phép tính cần thực hiện và trình bày lời giải rõ ràng.

      2. Phép nhân, Phép chia

      Phép nhân và phép chia là những kiến thức cơ bản mà học sinh lớp 3 cần nắm vững. Đề thi thường bao gồm các bài tập về bảng nhân, chia hết, chia có dư và các bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân và phép chia.

      3. Hình học

      Phần hình học trong đề thi Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 thường tập trung vào các kiến thức về hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác và đường thẳng. Học sinh cần biết cách nhận biết các hình, tính chu vi, diện tích (đối với hình vuông và hình chữ nhật) và so sánh các hình.

      4. Đo lường

      Các bài tập về đo lường yêu cầu học sinh biết cách đo độ dài, khối lượng, thời gian và diện tích. Đề thi có thể đưa ra các bài toán có lời văn liên quan đến đo lường, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết.

      5. Giải toán có lời văn

      Đây là phần thi quan trọng nhất trong đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10. Học sinh cần đọc kỹ đề bài, phân tích thông tin, xác định đúng phép tính cần thực hiện và trình bày lời giải rõ ràng, dễ hiểu.

      Hướng dẫn giải một số bài toán điển hình

      Ví dụ 1: Một cửa hàng có 356 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 128 kg gạo, buổi chiều bán được 115 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Lời giải:

      1. Tổng số gạo đã bán là: 128 + 115 = 243 (kg)
      2. Số gạo còn lại là: 356 - 243 = 113 (kg)
      3. Đáp số: 113 kg

      Ví dụ 2: Một hình chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 5 cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

      Lời giải:

      1. Chu vi của hình chữ nhật là: (8 + 5) x 2 = 26 (cm)
      2. Diện tích của hình chữ nhật là: 8 x 5 = 40 (cm2)
      3. Đáp số: Chu vi: 26 cm; Diện tích: 40 cm2

      Lời khuyên khi làm bài

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.
      • Luyện tập thường xuyên với các đề thi khác nhau.

      Tài liệu tham khảo

      Sách giáo khoa Toán 3 Cánh diều, sách bài tập Toán 3 Cánh diều, các đề thi thử Toán 3 Cánh diều.

      Hy vọng đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới. Chúc các em thành công!