1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 16

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 16

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 16

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 16. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1.

montoan.com.vn cung cấp đề thi với cấu trúc tương tự đề thi chính thức, kèm theo đáp án chi tiết để các em tự kiểm tra và rút kinh nghiệm. Chúc các em làm bài tốt!

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Điền vào chỗ chấm: 64 : 8 = .....

  • A.

    5

  • B.

    6

  • C.

    7

  • D.

    8

Câu 2 :

Đã tô màu \(\frac{1}{4}\) của hình nào dưới đây?

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 16 0 1

  • A.

    Hình A

  • B.

    Hình B

  • C.

    Hình C

  • D.

    Hình D

Câu 3 :

Giảm 108 đi 6 lần ta được số:

  • A.

    18

  • B.

    102

  • C.

    648

  • D.

    114

Câu 4 :

Giá trị của biểu thức (78 + 62) : 5 là:

  • A.

    38

  • B.

    48

  • C.

    18

  • D.

    28

Câu 5 :

Số hình tam giác có trong hình bên là:

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 16 0 2

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    6

Câu 6 :

Một hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt là MN = 6 cm, NP = 13 cm, PQ = 11 cm, QM = 10 cm. Chu vi hình tứ giác đó là:

  • A.

    30 cm

  • B.

    39 cm

  • C.

    40 cm

  • D.

    42 cm

II. Tự luận
Câu 1 :

Đặt tính rồi tính

a) 428 + 357

b) 783 – 568

c) 253 x 3

d) 572 : 4

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấma) Bạn An chia đều 84 hạt giống cho 4 tổ để trồng cây. Số hạt giống mỗi tổ nhận được là ....... hạt.b) Một hộp bánh có 12 cái bánh. 6 hộp bánh có....... cái bánh.c) Nam cùng mẹ chuẩn bị đặt bánh pizza cho buổi tiệc sinh nhật sắp đến của mình. Có 34 bạn đến dự tiệc sinh nhật Nam. Cứ 3 bạn thì ăn hết 1 cái bánh. Nam cần đặt ít nhất...... cái bánh cho buổi tiệc.

Câu 3 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 6 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi của mảnh đất hình chữ nhật đó.

Câu 4 :

Một giá sách có hai ngăn. Ngăn trên có 76 quyển sách, số sách ngăn dưới gấp 2 lần số sách ở ngăn trên. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách?

Lời giải và đáp án

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Điền vào chỗ chấm: 64 : 8 = .....

    • A.

      5

    • B.

      6

    • C.

      7

    • D.

      8

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm dựa vào bảng chia 8

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 64 : 8 = 8

    Câu 2 :

    Đã tô màu \(\frac{1}{4}\) của hình nào dưới đây?

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 16 1 1

    • A.

      Hình A

    • B.

      Hình B

    • C.

      Hình C

    • D.

      Hình D

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Hình được tô màu $\frac{1}{4}$ được chia thành 4 phần bằng nhau và tô màu 1 phần.

    Lời giải chi tiết :

    Đã tô màu \(\frac{1}{4}\) hình D.

    Câu 3 :

    Giảm 108 đi 6 lần ta được số:

    • A.

      18

    • B.

      102

    • C.

      648

    • D.

      114

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Muốn giảm một số đi một số lần, ta lấy số đó chia cho số lần.

    Lời giải chi tiết :

    Giảm 108 đi 6 lần ta được 108 : 6 = 18

    Câu 4 :

    Giá trị của biểu thức (78 + 62) : 5 là:

    • A.

      38

    • B.

      48

    • C.

      18

    • D.

      28

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.

    Lời giải chi tiết :

    (78 + 62) : 5 = 140 : 5 = 28

    Câu 5 :

    Số hình tam giác có trong hình bên là:

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 16 1 2

    • A.

      3

    • B.

      4

    • C.

      5

    • D.

      6

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Hình tam giác có 3 cạnh, 3 đỉnh và 3 góc.

    Lời giải chi tiết :

    Trong hình bên có 5 hình tam giác.

    Câu 6 :

    Một hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt là MN = 6 cm, NP = 13 cm, PQ = 11 cm, QM = 10 cm. Chu vi hình tứ giác đó là:

    • A.

      30 cm

    • B.

      39 cm

    • C.

      40 cm

    • D.

      42 cm

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài 4 cạnh của tứ giác đó.

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi hình tứ giác đó là: 6 + 13 + 11 + 10 = 40 (cm)

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Đặt tính rồi tính

    a) 428 + 357

    b) 783 – 568

    c) 253 x 3

    d) 572 : 4

    Phương pháp giải :

    - Đặt tính

    - Với phép cộng, trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

    - Với phép nhân: Nhân lần lượt từ phải sang trái

    - Với phép chia: Chia từ trái sang phải

    Lời giải chi tiết :

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 16 1 3

    Câu 2 :

    Điền số thích hợp vào chỗ chấma) Bạn An chia đều 84 hạt giống cho 4 tổ để trồng cây. Số hạt giống mỗi tổ nhận được là ....... hạt.b) Một hộp bánh có 12 cái bánh. 6 hộp bánh có....... cái bánh.c) Nam cùng mẹ chuẩn bị đặt bánh pizza cho buổi tiệc sinh nhật sắp đến của mình. Có 34 bạn đến dự tiệc sinh nhật Nam. Cứ 3 bạn thì ăn hết 1 cái bánh. Nam cần đặt ít nhất...... cái bánh cho buổi tiệc.

    Phương pháp giải :

    a) Số hạt mỗi tổ nhận được = Số hạt giống có tất cả : số tổ

    b) Số cái bánh = số cái bánh trong mỗi hộp x số hộp bánh

    c) Thực hiện phép chia 34 : 3

    Lời giải chi tiết :

    a) Số hạt giống mỗi tổ nhận được là 84 : 4 = 21 (hạt)

    b) 6 hộp có số cái bánh là 12 x 6 = 72 (cái bánh)

    c) Ta có 34 : 3 = 11 (dư 1). Vậy Nam cần đặt ít nhất 12 cái bánh cho buổi tiệc.

    Câu 3 :

    Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 6 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi của mảnh đất hình chữ nhật đó.

    Phương pháp giải :

    Chiều dài = chiều rộng x 3

    Chu vi mảnh đất = (chiều dài + chiều rộng) x 2

    Lời giải chi tiết :

    Chiều dài mảnh đất là:

    6 x 3 = 18 (m)

    Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật đó là:

    (18 + 6) x 2 = 48 (m)

    Đáp số: 48 m

    Câu 4 :

    Một giá sách có hai ngăn. Ngăn trên có 76 quyển sách, số sách ngăn dưới gấp 2 lần số sách ở ngăn trên. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách?

    Phương pháp giải :

    - Tìm số sách ngăn dưới = số sách ngăn trên x 2

    - Tìm số sách ở cả hai ngăn

    Lời giải chi tiết :

    Số sách ngăn dưới là:

    76 x 2 = 152 (quyển)

    Cả hai ngăn có số quyển sách là:

    76 + 152 = 228 (quyển)

    Đáp số: 228 quyển

    Đề bài

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Điền vào chỗ chấm: 64 : 8 = .....

      • A.

        5

      • B.

        6

      • C.

        7

      • D.

        8

      Câu 2 :

      Đã tô màu \(\frac{1}{4}\) của hình nào dưới đây?

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 16 0 1

      • A.

        Hình A

      • B.

        Hình B

      • C.

        Hình C

      • D.

        Hình D

      Câu 3 :

      Giảm 108 đi 6 lần ta được số:

      • A.

        18

      • B.

        102

      • C.

        648

      • D.

        114

      Câu 4 :

      Giá trị của biểu thức (78 + 62) : 5 là:

      • A.

        38

      • B.

        48

      • C.

        18

      • D.

        28

      Câu 5 :

      Số hình tam giác có trong hình bên là:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 16 0 2

      • A.

        3

      • B.

        4

      • C.

        5

      • D.

        6

      Câu 6 :

      Một hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt là MN = 6 cm, NP = 13 cm, PQ = 11 cm, QM = 10 cm. Chu vi hình tứ giác đó là:

      • A.

        30 cm

      • B.

        39 cm

      • C.

        40 cm

      • D.

        42 cm

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Đặt tính rồi tính

      a) 428 + 357

      b) 783 – 568

      c) 253 x 3

      d) 572 : 4

      Câu 2 :

      Điền số thích hợp vào chỗ chấma) Bạn An chia đều 84 hạt giống cho 4 tổ để trồng cây. Số hạt giống mỗi tổ nhận được là ....... hạt.b) Một hộp bánh có 12 cái bánh. 6 hộp bánh có....... cái bánh.c) Nam cùng mẹ chuẩn bị đặt bánh pizza cho buổi tiệc sinh nhật sắp đến của mình. Có 34 bạn đến dự tiệc sinh nhật Nam. Cứ 3 bạn thì ăn hết 1 cái bánh. Nam cần đặt ít nhất...... cái bánh cho buổi tiệc.

      Câu 3 :

      Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 6 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi của mảnh đất hình chữ nhật đó.

      Câu 4 :

      Một giá sách có hai ngăn. Ngăn trên có 76 quyển sách, số sách ngăn dưới gấp 2 lần số sách ở ngăn trên. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách?

      Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Điền vào chỗ chấm: 64 : 8 = .....

      • A.

        5

      • B.

        6

      • C.

        7

      • D.

        8

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm dựa vào bảng chia 8

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 64 : 8 = 8

      Câu 2 :

      Đã tô màu \(\frac{1}{4}\) của hình nào dưới đây?

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 16 0 3

      • A.

        Hình A

      • B.

        Hình B

      • C.

        Hình C

      • D.

        Hình D

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Hình được tô màu $\frac{1}{4}$ được chia thành 4 phần bằng nhau và tô màu 1 phần.

      Lời giải chi tiết :

      Đã tô màu \(\frac{1}{4}\) hình D.

      Câu 3 :

      Giảm 108 đi 6 lần ta được số:

      • A.

        18

      • B.

        102

      • C.

        648

      • D.

        114

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Muốn giảm một số đi một số lần, ta lấy số đó chia cho số lần.

      Lời giải chi tiết :

      Giảm 108 đi 6 lần ta được 108 : 6 = 18

      Câu 4 :

      Giá trị của biểu thức (78 + 62) : 5 là:

      • A.

        38

      • B.

        48

      • C.

        18

      • D.

        28

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.

      Lời giải chi tiết :

      (78 + 62) : 5 = 140 : 5 = 28

      Câu 5 :

      Số hình tam giác có trong hình bên là:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 16 0 4

      • A.

        3

      • B.

        4

      • C.

        5

      • D.

        6

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hình tam giác có 3 cạnh, 3 đỉnh và 3 góc.

      Lời giải chi tiết :

      Trong hình bên có 5 hình tam giác.

      Câu 6 :

      Một hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt là MN = 6 cm, NP = 13 cm, PQ = 11 cm, QM = 10 cm. Chu vi hình tứ giác đó là:

      • A.

        30 cm

      • B.

        39 cm

      • C.

        40 cm

      • D.

        42 cm

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài 4 cạnh của tứ giác đó.

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi hình tứ giác đó là: 6 + 13 + 11 + 10 = 40 (cm)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Đặt tính rồi tính

      a) 428 + 357

      b) 783 – 568

      c) 253 x 3

      d) 572 : 4

      Phương pháp giải :

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép nhân: Nhân lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép chia: Chia từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết :

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 16 0 5

      Câu 2 :

      Điền số thích hợp vào chỗ chấma) Bạn An chia đều 84 hạt giống cho 4 tổ để trồng cây. Số hạt giống mỗi tổ nhận được là ....... hạt.b) Một hộp bánh có 12 cái bánh. 6 hộp bánh có....... cái bánh.c) Nam cùng mẹ chuẩn bị đặt bánh pizza cho buổi tiệc sinh nhật sắp đến của mình. Có 34 bạn đến dự tiệc sinh nhật Nam. Cứ 3 bạn thì ăn hết 1 cái bánh. Nam cần đặt ít nhất...... cái bánh cho buổi tiệc.

      Phương pháp giải :

      a) Số hạt mỗi tổ nhận được = Số hạt giống có tất cả : số tổ

      b) Số cái bánh = số cái bánh trong mỗi hộp x số hộp bánh

      c) Thực hiện phép chia 34 : 3

      Lời giải chi tiết :

      a) Số hạt giống mỗi tổ nhận được là 84 : 4 = 21 (hạt)

      b) 6 hộp có số cái bánh là 12 x 6 = 72 (cái bánh)

      c) Ta có 34 : 3 = 11 (dư 1). Vậy Nam cần đặt ít nhất 12 cái bánh cho buổi tiệc.

      Câu 3 :

      Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 6 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi của mảnh đất hình chữ nhật đó.

      Phương pháp giải :

      Chiều dài = chiều rộng x 3

      Chu vi mảnh đất = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Lời giải chi tiết :

      Chiều dài mảnh đất là:

      6 x 3 = 18 (m)

      Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật đó là:

      (18 + 6) x 2 = 48 (m)

      Đáp số: 48 m

      Câu 4 :

      Một giá sách có hai ngăn. Ngăn trên có 76 quyển sách, số sách ngăn dưới gấp 2 lần số sách ở ngăn trên. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách?

      Phương pháp giải :

      - Tìm số sách ngăn dưới = số sách ngăn trên x 2

      - Tìm số sách ở cả hai ngăn

      Lời giải chi tiết :

      Số sách ngăn dưới là:

      76 x 2 = 152 (quyển)

      Cả hai ngăn có số quyển sách là:

      76 + 152 = 228 (quyển)

      Đáp số: 228 quyển

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Điền vào chỗ chấm: 64 : 8 = .....

      • A.

        5

      • B.

        6

      • C.

        7

      • D.

        8

      Câu 2 :

      Đã tô màu \(\frac{1}{4}\) của hình nào dưới đây?

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 16 0 1

      • A.

        Hình A

      • B.

        Hình B

      • C.

        Hình C

      • D.

        Hình D

      Câu 3 :

      Giảm 108 đi 6 lần ta được số:

      • A.

        18

      • B.

        102

      • C.

        648

      • D.

        114

      Câu 4 :

      Giá trị của biểu thức (78 + 62) : 5 là:

      • A.

        38

      • B.

        48

      • C.

        18

      • D.

        28

      Câu 5 :

      Số hình tam giác có trong hình bên là:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 16 0 2

      • A.

        3

      • B.

        4

      • C.

        5

      • D.

        6

      Câu 6 :

      Một hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt là MN = 6 cm, NP = 13 cm, PQ = 11 cm, QM = 10 cm. Chu vi hình tứ giác đó là:

      • A.

        30 cm

      • B.

        39 cm

      • C.

        40 cm

      • D.

        42 cm

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Đặt tính rồi tính

      a) 428 + 357

      b) 783 – 568

      c) 253 x 3

      d) 572 : 4

      Câu 2 :

      Điền số thích hợp vào chỗ chấma) Bạn An chia đều 84 hạt giống cho 4 tổ để trồng cây. Số hạt giống mỗi tổ nhận được là ....... hạt.b) Một hộp bánh có 12 cái bánh. 6 hộp bánh có....... cái bánh.c) Nam cùng mẹ chuẩn bị đặt bánh pizza cho buổi tiệc sinh nhật sắp đến của mình. Có 34 bạn đến dự tiệc sinh nhật Nam. Cứ 3 bạn thì ăn hết 1 cái bánh. Nam cần đặt ít nhất...... cái bánh cho buổi tiệc.

      Câu 3 :

      Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 6 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi của mảnh đất hình chữ nhật đó.

      Câu 4 :

      Một giá sách có hai ngăn. Ngăn trên có 76 quyển sách, số sách ngăn dưới gấp 2 lần số sách ở ngăn trên. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách?

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Điền vào chỗ chấm: 64 : 8 = .....

      • A.

        5

      • B.

        6

      • C.

        7

      • D.

        8

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm dựa vào bảng chia 8

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 64 : 8 = 8

      Câu 2 :

      Đã tô màu \(\frac{1}{4}\) của hình nào dưới đây?

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 16 0 3

      • A.

        Hình A

      • B.

        Hình B

      • C.

        Hình C

      • D.

        Hình D

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Hình được tô màu $\frac{1}{4}$ được chia thành 4 phần bằng nhau và tô màu 1 phần.

      Lời giải chi tiết :

      Đã tô màu \(\frac{1}{4}\) hình D.

      Câu 3 :

      Giảm 108 đi 6 lần ta được số:

      • A.

        18

      • B.

        102

      • C.

        648

      • D.

        114

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Muốn giảm một số đi một số lần, ta lấy số đó chia cho số lần.

      Lời giải chi tiết :

      Giảm 108 đi 6 lần ta được 108 : 6 = 18

      Câu 4 :

      Giá trị của biểu thức (78 + 62) : 5 là:

      • A.

        38

      • B.

        48

      • C.

        18

      • D.

        28

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.

      Lời giải chi tiết :

      (78 + 62) : 5 = 140 : 5 = 28

      Câu 5 :

      Số hình tam giác có trong hình bên là:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 16 0 4

      • A.

        3

      • B.

        4

      • C.

        5

      • D.

        6

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hình tam giác có 3 cạnh, 3 đỉnh và 3 góc.

      Lời giải chi tiết :

      Trong hình bên có 5 hình tam giác.

      Câu 6 :

      Một hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt là MN = 6 cm, NP = 13 cm, PQ = 11 cm, QM = 10 cm. Chu vi hình tứ giác đó là:

      • A.

        30 cm

      • B.

        39 cm

      • C.

        40 cm

      • D.

        42 cm

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài 4 cạnh của tứ giác đó.

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi hình tứ giác đó là: 6 + 13 + 11 + 10 = 40 (cm)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Đặt tính rồi tính

      a) 428 + 357

      b) 783 – 568

      c) 253 x 3

      d) 572 : 4

      Phương pháp giải :

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép nhân: Nhân lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép chia: Chia từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết :

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 16 0 5

      Câu 2 :

      Điền số thích hợp vào chỗ chấma) Bạn An chia đều 84 hạt giống cho 4 tổ để trồng cây. Số hạt giống mỗi tổ nhận được là ....... hạt.b) Một hộp bánh có 12 cái bánh. 6 hộp bánh có....... cái bánh.c) Nam cùng mẹ chuẩn bị đặt bánh pizza cho buổi tiệc sinh nhật sắp đến của mình. Có 34 bạn đến dự tiệc sinh nhật Nam. Cứ 3 bạn thì ăn hết 1 cái bánh. Nam cần đặt ít nhất...... cái bánh cho buổi tiệc.

      Phương pháp giải :

      a) Số hạt mỗi tổ nhận được = Số hạt giống có tất cả : số tổ

      b) Số cái bánh = số cái bánh trong mỗi hộp x số hộp bánh

      c) Thực hiện phép chia 34 : 3

      Lời giải chi tiết :

      a) Số hạt giống mỗi tổ nhận được là 84 : 4 = 21 (hạt)

      b) 6 hộp có số cái bánh là 12 x 6 = 72 (cái bánh)

      c) Ta có 34 : 3 = 11 (dư 1). Vậy Nam cần đặt ít nhất 12 cái bánh cho buổi tiệc.

      Câu 3 :

      Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 6 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi của mảnh đất hình chữ nhật đó.

      Phương pháp giải :

      Chiều dài = chiều rộng x 3

      Chu vi mảnh đất = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Lời giải chi tiết :

      Chiều dài mảnh đất là:

      6 x 3 = 18 (m)

      Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật đó là:

      (18 + 6) x 2 = 48 (m)

      Đáp số: 48 m

      Câu 4 :

      Một giá sách có hai ngăn. Ngăn trên có 76 quyển sách, số sách ngăn dưới gấp 2 lần số sách ở ngăn trên. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách?

      Phương pháp giải :

      - Tìm số sách ngăn dưới = số sách ngăn trên x 2

      - Tìm số sách ở cả hai ngăn

      Lời giải chi tiết :

      Số sách ngăn dưới là:

      76 x 2 = 152 (quyển)

      Cả hai ngăn có số quyển sách là:

      76 + 152 = 228 (quyển)

      Đáp số: 228 quyển

      Bạn đang khám phá nội dung Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 16 trong chuyên mục toán lớp 3 ôn tập trên nền tảng đề thi toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 16: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 16 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 đánh giá mức độ nắm vững kiến thức Toán học sau nửa học kỳ đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học, như:

      • Số học: Các phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 1000, so sánh số, dãy số.
      • Hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn), tính chu vi, diện tích (đối với hình vuông, hình chữ nhật).
      • Đo lường: Đơn vị đo độ dài (mét, xăng-ti-mét), đơn vị đo khối lượng (kilô-gam, gam), đơn vị đo thời gian (giờ, phút).
      • Giải toán có lời văn: Các bài toán liên quan đến các phép tính đã học, đòi hỏi học sinh phải phân tích đề bài và tìm ra phương án giải phù hợp.

      Cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp

      Đề kiểm tra thường được chia thành các phần nhỏ, mỗi phần tập trung vào một chủ đề cụ thể. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

      1. Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và hiểu các khái niệm Toán học.
      2. Bài tập điền khuyết: Yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu hoặc phép tính.
      3. Bài tập tự luận: Đòi hỏi học sinh phải trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.
      4. Bài tập giải toán có lời văn: Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.

      Lợi ích của việc luyện tập với Đề số 16

      Việc luyện tập với Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 16 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Ôn tập kiến thức: Giúp học sinh củng cố lại kiến thức đã học trong học kì 1.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi chính thức, từ đó giảm bớt áp lực khi làm bài thi.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng phân tích đề bài.
      • Tự đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá năng lực của mình, từ đó có kế hoạch học tập phù hợp.

      Hướng dẫn giải đề thi hiệu quả

      Để giải đề thi hiệu quả, học sinh cần lưu ý những điều sau:

      • Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
      • Xác định đúng dạng bài: Xác định đúng dạng bài để áp dụng phương pháp giải phù hợp.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc để người đọc dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Tài liệu hỗ trợ học tập

      Ngoài đề kiểm tra, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu hỗ trợ học tập sau:

      • Sách giáo khoa Toán 3 Cánh diều: Nguồn kiến thức cơ bản và quan trọng nhất.
      • Sách bài tập Toán 3 Cánh diều: Các bài tập luyện tập để củng cố kiến thức.
      • Các trang web học toán online: Cung cấp các bài giảng, bài tập và đề thi trực tuyến.
      • Giáo viên: Luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc và hỗ trợ học sinh.

      Kết luận

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 16 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao!