Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 7. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1.
montoan.com.vn cung cấp đề thi với đầy đủ các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.
2 là số dư của phép chia ... Một đội trồng cây, ngày đầu trồng được 226 cây ....
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. B | 2. C | 3. D | 4. C | 5. A | 6. D |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 411 x 2
b) 709 : 7
Phương pháp giải
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái
- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 804 : (32 – 28) = ……………..….
= …………………
b) 148 – 28 : 4 x 5 = …………….…
= ………………..
Phương pháp giải
- Với biểu thức chỉ có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết
a) 804 : (32 – 28) = 804 : 4
= 201
b) 148 – 28 : 4 x 5 = 148 – 7 x 5
= 148 – 35
= 113
Câu 3. >, <, = ?
Phương pháp giải
Thực hiện phép tính rồi so sánh kết quả ở hai vế với nhau.
Lời giải chi tiết
a) 81 dm : 9 = 9 dm = 900 ml
432 mm x 2 = 864 mm
Ta có 864 mm < 900 mm
Vậy 81 dm : 9 < 432 mm x 2
b) 425 g + 237 g = 662 g
331 g x 2 = 662 g
Vậy 425 g + 237 g = 331 g x 2
Câu 4. Một gói mì tôm cân nặng80 g, một hộp sữa cân nặng455 g. Hỏi 4 gói mì tôm và một hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam?
Phương pháp giải
- Tìm cân nặng của 4 gói mì tôm = Cân nặng của một gói mì tôm x 4
- Tìm tổng cân nặng của 4 gói mì tôm và 1 hộp sữa
Lời giải chi tiết
4 gói mì tôm có cân nặng là
80 x 4 = 320 (g)
4 gói mì tôm và một hộp sữa cân nặng số gam là
320 + 455 = 775 (g)
Đáp số: 775 gam
Câu 5. Một viên gạch hình vuông có cạnh 30 cm. Tính chu vi hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch như thế?
Phương pháp giải
- Tìm chiều dài của hình chữ nhật = Độ dài cạnh hình vuông x 3
- Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Lời giải chi tiết
Chiều dài của hình chữ nhật là
30 x 3 = 90 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật là
(30 + 90) x 2 = 240 (cm)
Đáp số: 240 cm
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Kết quả của phép nhân 201 x 4 là:
A. 205 B. 804
C. 840 D. 204
Câu 2. 2 là số dư của phép chia:
A. 64 : 3 B. 407 : 4
C. 662 : 6 D. 559 : 5
Câu 3. Hình vẽ bên có …… góc vuông:
A. 5 B. 7
C. 8 D. 6
Câu 4. $\frac{1}{2}$ số con hạc (như hình vẽ là):
A. 5 B. 6
C. 7 D. 8
Câu 5. Một đội trồng cây, ngày đầu trồng được 226 cây, ngày sau trồng được nhiều hơn ngày đầu 75 cây. Hỏi cả hai ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây?
A. 527 cây B. 377 cây
C. 520 cây D. 301 cây
Câu 6. Một tấm gỗ hình vuông hình vuông có cạnh dài 8 dm. Tại mỗi đỉnh của hình vuông, anh Nam đóng một cái đinh. Anh dùng một sợ dây quấn quanh tấm gỗ theo bốn đỉnh và quấn được 3 vòng. Độ dài của sợi dây là:
A. 11 dm B. 24 dm
C. 32 dm D. 96 dm
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 411 x 2
b) 709 : 7
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 804 : (32 – 28) = ……………..….
= …………………
b) 148 – 28 : 4 x 5 = …………….…
= ………………..
Câu 3. >, <, =?
Câu 4. Một gói mì tôm cân nặng80 g, một hộp sữa cân nặng455 g. Hỏi 4 gói mì tôm và một hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam?
Câu 5. Một viên gạch hình vuông có cạnh 30 cm. Tính chu vi hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch như thế?
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Kết quả của phép nhân 201 x 4 là:
A. 205 B. 804
C. 840 D. 204
Câu 2. 2 là số dư của phép chia:
A. 64 : 3 B. 407 : 4
C. 662 : 6 D. 559 : 5
Câu 3. Hình vẽ bên có …… góc vuông:
A. 5 B. 7
C. 8 D. 6
Câu 4. $\frac{1}{2}$ số con hạc (như hình vẽ là):
A. 5 B. 6
C. 7 D. 8
Câu 5. Một đội trồng cây, ngày đầu trồng được 226 cây, ngày sau trồng được nhiều hơn ngày đầu 75 cây. Hỏi cả hai ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây?
A. 527 cây B. 377 cây
C. 520 cây D. 301 cây
Câu 6. Một tấm gỗ hình vuông hình vuông có cạnh dài 8 dm. Tại mỗi đỉnh của hình vuông, anh Nam đóng một cái đinh. Anh dùng một sợ dây quấn quanh tấm gỗ theo bốn đỉnh và quấn được 3 vòng. Độ dài của sợi dây là:
A. 11 dm B. 24 dm
C. 32 dm D. 96 dm
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 411 x 2
b) 709 : 7
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 804 : (32 – 28) = ……………..….
= …………………
b) 148 – 28 : 4 x 5 = …………….…
= ………………..
Câu 3. >, <, =?
Câu 4. Một gói mì tôm cân nặng80 g, một hộp sữa cân nặng455 g. Hỏi 4 gói mì tôm và một hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam?
Câu 5. Một viên gạch hình vuông có cạnh 30 cm. Tính chu vi hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch như thế?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. B | 2. C | 3. D | 4. C | 5. A | 6. D |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 411 x 2
b) 709 : 7
Phương pháp giải
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái
- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 804 : (32 – 28) = ……………..….
= …………………
b) 148 – 28 : 4 x 5 = …………….…
= ………………..
Phương pháp giải
- Với biểu thức chỉ có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết
a) 804 : (32 – 28) = 804 : 4
= 201
b) 148 – 28 : 4 x 5 = 148 – 7 x 5
= 148 – 35
= 113
Câu 3. >, <, = ?
Phương pháp giải
Thực hiện phép tính rồi so sánh kết quả ở hai vế với nhau.
Lời giải chi tiết
a) 81 dm : 9 = 9 dm = 900 ml
432 mm x 2 = 864 mm
Ta có 864 mm < 900 mm
Vậy 81 dm : 9 < 432 mm x 2
b) 425 g + 237 g = 662 g
331 g x 2 = 662 g
Vậy 425 g + 237 g = 331 g x 2
Câu 4. Một gói mì tôm cân nặng80 g, một hộp sữa cân nặng455 g. Hỏi 4 gói mì tôm và một hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam?
Phương pháp giải
- Tìm cân nặng của 4 gói mì tôm = Cân nặng của một gói mì tôm x 4
- Tìm tổng cân nặng của 4 gói mì tôm và 1 hộp sữa
Lời giải chi tiết
4 gói mì tôm có cân nặng là
80 x 4 = 320 (g)
4 gói mì tôm và một hộp sữa cân nặng số gam là
320 + 455 = 775 (g)
Đáp số: 775 gam
Câu 5. Một viên gạch hình vuông có cạnh 30 cm. Tính chu vi hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch như thế?
Phương pháp giải
- Tìm chiều dài của hình chữ nhật = Độ dài cạnh hình vuông x 3
- Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Lời giải chi tiết
Chiều dài của hình chữ nhật là
30 x 3 = 90 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật là
(30 + 90) x 2 = 240 (cm)
Đáp số: 240 cm
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Kết quả của phép nhân 201 x 4 là:
A. 205 B. 804
C. 840 D. 204
Câu 2. 2 là số dư của phép chia:
A. 64 : 3 B. 407 : 4
C. 662 : 6 D. 559 : 5
Câu 3. Hình vẽ bên có …… góc vuông:
A. 5 B. 7
C. 8 D. 6
Câu 4. $\frac{1}{2}$ số con hạc (như hình vẽ là):
A. 5 B. 6
C. 7 D. 8
Câu 5. Một đội trồng cây, ngày đầu trồng được 226 cây, ngày sau trồng được nhiều hơn ngày đầu 75 cây. Hỏi cả hai ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây?
A. 527 cây B. 377 cây
C. 520 cây D. 301 cây
Câu 6. Một tấm gỗ hình vuông hình vuông có cạnh dài 8 dm. Tại mỗi đỉnh của hình vuông, anh Nam đóng một cái đinh. Anh dùng một sợ dây quấn quanh tấm gỗ theo bốn đỉnh và quấn được 3 vòng. Độ dài của sợi dây là:
A. 11 dm B. 24 dm
C. 32 dm D. 96 dm
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 411 x 2
b) 709 : 7
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 804 : (32 – 28) = ……………..….
= …………………
b) 148 – 28 : 4 x 5 = …………….…
= ………………..
Câu 3. >, <, =?
Câu 4. Một gói mì tôm cân nặng80 g, một hộp sữa cân nặng455 g. Hỏi 4 gói mì tôm và một hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam?
Câu 5. Một viên gạch hình vuông có cạnh 30 cm. Tính chu vi hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch như thế?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. B | 2. C | 3. D | 4. C | 5. A | 6. D |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 411 x 2
b) 709 : 7
Phương pháp giải
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái
- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 804 : (32 – 28) = ……………..….
= …………………
b) 148 – 28 : 4 x 5 = …………….…
= ………………..
Phương pháp giải
- Với biểu thức chỉ có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết
a) 804 : (32 – 28) = 804 : 4
= 201
b) 148 – 28 : 4 x 5 = 148 – 7 x 5
= 148 – 35
= 113
Câu 3. >, <, = ?
Phương pháp giải
Thực hiện phép tính rồi so sánh kết quả ở hai vế với nhau.
Lời giải chi tiết
a) 81 dm : 9 = 9 dm = 900 ml
432 mm x 2 = 864 mm
Ta có 864 mm < 900 mm
Vậy 81 dm : 9 < 432 mm x 2
b) 425 g + 237 g = 662 g
331 g x 2 = 662 g
Vậy 425 g + 237 g = 331 g x 2
Câu 4. Một gói mì tôm cân nặng80 g, một hộp sữa cân nặng455 g. Hỏi 4 gói mì tôm và một hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam?
Phương pháp giải
- Tìm cân nặng của 4 gói mì tôm = Cân nặng của một gói mì tôm x 4
- Tìm tổng cân nặng của 4 gói mì tôm và 1 hộp sữa
Lời giải chi tiết
4 gói mì tôm có cân nặng là
80 x 4 = 320 (g)
4 gói mì tôm và một hộp sữa cân nặng số gam là
320 + 455 = 775 (g)
Đáp số: 775 gam
Câu 5. Một viên gạch hình vuông có cạnh 30 cm. Tính chu vi hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch như thế?
Phương pháp giải
- Tìm chiều dài của hình chữ nhật = Độ dài cạnh hình vuông x 3
- Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Lời giải chi tiết
Chiều dài của hình chữ nhật là
30 x 3 = 90 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật là
(30 + 90) x 2 = 240 (cm)
Đáp số: 240 cm
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Kết quả của phép nhân 201 x 4 là:
A. 205 B. 804
C. 840 D. 204
Câu 2. 2 là số dư của phép chia:
A. 64 : 3 B. 407 : 4
C. 662 : 6 D. 559 : 5
Câu 3. Hình vẽ bên có …… góc vuông:
A. 5 B. 7
C. 8 D. 6
Câu 4. $\frac{1}{2}$ số con hạc (như hình vẽ là):
A. 5 B. 6
C. 7 D. 8
Câu 5. Một đội trồng cây, ngày đầu trồng được 226 cây, ngày sau trồng được nhiều hơn ngày đầu 75 cây. Hỏi cả hai ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây?
A. 527 cây B. 377 cây
C. 520 cây D. 301 cây
Câu 6. Một tấm gỗ hình vuông hình vuông có cạnh dài 8 dm. Tại mỗi đỉnh của hình vuông, anh Nam đóng một cái đinh. Anh dùng một sợ dây quấn quanh tấm gỗ theo bốn đỉnh và quấn được 3 vòng. Độ dài của sợi dây là:
A. 11 dm B. 24 dm
C. 32 dm D. 96 dm
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 411 x 2
b) 709 : 7
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 804 : (32 – 28) = ……………..….
= …………………
b) 148 – 28 : 4 x 5 = …………….…
= ………………..
Câu 3. >, <, =?
Câu 4. Một gói mì tôm cân nặng80 g, một hộp sữa cân nặng455 g. Hỏi 4 gói mì tôm và một hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam?
Câu 5. Một viên gạch hình vuông có cạnh 30 cm. Tính chu vi hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch như thế?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. B | 2. C | 3. D | 4. C | 5. A | 6. D |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 411 x 2
b) 709 : 7
Phương pháp giải
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái
- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 804 : (32 – 28) = ……………..….
= …………………
b) 148 – 28 : 4 x 5 = …………….…
= ………………..
Phương pháp giải
- Với biểu thức chỉ có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết
a) 804 : (32 – 28) = 804 : 4
= 201
b) 148 – 28 : 4 x 5 = 148 – 7 x 5
= 148 – 35
= 113
Câu 3. >, <, = ?
Phương pháp giải
Thực hiện phép tính rồi so sánh kết quả ở hai vế với nhau.
Lời giải chi tiết
a) 81 dm : 9 = 9 dm = 900 ml
432 mm x 2 = 864 mm
Ta có 864 mm < 900 mm
Vậy 81 dm : 9 < 432 mm x 2
b) 425 g + 237 g = 662 g
331 g x 2 = 662 g
Vậy 425 g + 237 g = 331 g x 2
Câu 4. Một gói mì tôm cân nặng80 g, một hộp sữa cân nặng455 g. Hỏi 4 gói mì tôm và một hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam?
Phương pháp giải
- Tìm cân nặng của 4 gói mì tôm = Cân nặng của một gói mì tôm x 4
- Tìm tổng cân nặng của 4 gói mì tôm và 1 hộp sữa
Lời giải chi tiết
4 gói mì tôm có cân nặng là
80 x 4 = 320 (g)
4 gói mì tôm và một hộp sữa cân nặng số gam là
320 + 455 = 775 (g)
Đáp số: 775 gam
Câu 5. Một viên gạch hình vuông có cạnh 30 cm. Tính chu vi hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch như thế?
Phương pháp giải
- Tìm chiều dài của hình chữ nhật = Độ dài cạnh hình vuông x 3
- Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Lời giải chi tiết
Chiều dài của hình chữ nhật là
30 x 3 = 90 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật là
(30 + 90) x 2 = 240 (cm)
Đáp số: 240 cm
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 7 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số học, hình học, đo lường và giải toán có lời văn. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ thi chính thức.
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 7 thường bao gồm các phần sau:
Việc luyện tập với đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 7 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:
Để giải đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 7 hiệu quả, học sinh cần:
Ngoài đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 7, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để luyện tập:
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 7 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức. Việc luyện tập thường xuyên và có kế hoạch sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ thi chính thức và đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em học sinh học tốt và đạt thành tích cao!