Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 6. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1.
montoan.com.vn cung cấp đề thi với đầy đủ các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Giá trị của biểu thức 639 : 3 x 2 là .... Một trang trại nuôi bò và gà, trong đó có 102 con bò.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. D | 2. B | 3. C | 4. A | 5. C | 6. B |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 213 x 3
b) 682 : 2
Phương pháp giải
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái
- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 993 : 3 x 2 = ………………….
= ………………….
b) 361 – 43 x 2 = ……………….
= ………………..
Phương pháp giải
- Với biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết
a) 993 : 3 x 2 = 331 x 2
= 662
b) 361 – 43 x 2 = 361 – 86
= 275
Câu 3.
Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 24 m, chiều rộng bằng chiều dài giảm đi 3 lần. Tính chu vi của mảnh vườn đó.
Phương pháp giải
- Tìm chiều rộng = Chiều dài : 3
- Chu vi mảnh vườn = (chiều dài + chiều rộng) : 2
Lời giải chi tiết
Chiều rộng của mảnh vườn là:
24 : 3 = 8 (m)
Chu vi mảnh vườn đó là
(24 + 8) x 2 = 64 (m)
Đáp số: 64 m
Câu 4. a)Khoanh vào$\frac{1}{6}$sốquả có trong hình:
b) Khoanh vào$\frac{1}{4}$sốquả có trong hình:
Phương pháp giải
- Đếm số quả có trong mỗi hình
- Để tìm $\frac{1}{6}$sốquả ta lấy số quả trong hình chia cho 6
- Để tìm $\frac{1}{4}$sốquả ta lấy số quả trong hình chia cho 4
Lời giải chi tiết
a) Trong hình có 24 quả dâu.
$\frac{1}{6}$ số quả dâu là 24 : 6 = 4 (quả)
b) Trong hình có 12 quả cam.
$\frac{1}{4}$ số quả cam là 12 : 4 = 3 (quả)
Câu 5. Cửa hàng có 235 kg gạo nếp. Cửa hàng đã bán 8 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 10 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?
Phương pháp giải
- Tìm số kg gạo cửa hàng đã bán = Cân nặng của mỗi bao gạo x số bao
- Số kg gạo còn lại = Số kg gạo ban đầu – số kg gạo đã bán
Lời giải chi tiết
Cửa hàng đã bán số ki-lô-gam gạo là
10 x 8 = 80 (kg)
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là
235 – 80 = 155 (kg)
Đáp số: 155 kg gạo
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Giảm 448 đi 4 lần ta được:
A. 102 B. 120
C. 404 D. 112
Câu 2. Giá trị của biểu thức 639 : 3 x 2 là:
A. 213 B. 426
C. 406 D. 102
Câu 3. Mỗi quả táo cân nặng là:
A. 700 g B. 900 g
C. 300 g D. 200 g
Câu 4. Một trang trại nuôi bò và gà, trong đó có 102 con bò. Số con gà trang trại nuôi gấp 4 lần số con bò. Hỏi trang trại đó nuôi tất cả bao nhiêu con bò và gà?
A. 510 con B. 408 con
C. 208 con D. 306 con
Câu 5. Dấu thích hợp điền vào chỗ trống để biểu thức sau có giá trị lớn nhất là:
A. + B. -
C. x D. :
Câu 6. Hình sau có số góc vuông là:
A. 4 B. 5
C. 6 D. 7
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 213 x 3
b) 682 : 2
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 993 : 3 x 2 = ………………….
= ………………….
b) 361 – 43 x 2 = ……………….
= ………………..
Câu 3. Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 24 m, chiều rộng bằng chiều dài giảm đi 3 lần. Tính chu vi của mảnh vườn đó.
Câu 4.
a)Khoanh vào$\frac{1}{6}$sốquả có trong hình:
b) Khoanh vào$\frac{1}{4}$sốquả có trong hình:
Câu 5. Cửa hàng có 235 kg gạo nếp. Cửa hàng đã bán 8 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 10 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Giảm 448 đi 4 lần ta được:
A. 102 B. 120
C. 404 D. 112
Câu 2. Giá trị của biểu thức 639 : 3 x 2 là:
A. 213 B. 426
C. 406 D. 102
Câu 3. Mỗi quả táo cân nặng là:
A. 700 g B. 900 g
C. 300 g D. 200 g
Câu 4. Một trang trại nuôi bò và gà, trong đó có 102 con bò. Số con gà trang trại nuôi gấp 4 lần số con bò. Hỏi trang trại đó nuôi tất cả bao nhiêu con bò và gà?
A. 510 con B. 408 con
C. 208 con D. 306 con
Câu 5. Dấu thích hợp điền vào chỗ trống để biểu thức sau có giá trị lớn nhất là:
A. + B. -
C. x D. :
Câu 6. Hình sau có số góc vuông là:
A. 4 B. 5
C. 6 D. 7
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 213 x 3
b) 682 : 2
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 993 : 3 x 2 = ………………….
= ………………….
b) 361 – 43 x 2 = ……………….
= ………………..
Câu 3. Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 24 m, chiều rộng bằng chiều dài giảm đi 3 lần. Tính chu vi của mảnh vườn đó.
Câu 4.
a)Khoanh vào$\frac{1}{6}$sốquả có trong hình:
b) Khoanh vào$\frac{1}{4}$sốquả có trong hình:
Câu 5. Cửa hàng có 235 kg gạo nếp. Cửa hàng đã bán 8 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 10 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. D | 2. B | 3. C | 4. A | 5. C | 6. B |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 213 x 3
b) 682 : 2
Phương pháp giải
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái
- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 993 : 3 x 2 = ………………….
= ………………….
b) 361 – 43 x 2 = ……………….
= ………………..
Phương pháp giải
- Với biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết
a) 993 : 3 x 2 = 331 x 2
= 662
b) 361 – 43 x 2 = 361 – 86
= 275
Câu 3.
Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 24 m, chiều rộng bằng chiều dài giảm đi 3 lần. Tính chu vi của mảnh vườn đó.
Phương pháp giải
- Tìm chiều rộng = Chiều dài : 3
- Chu vi mảnh vườn = (chiều dài + chiều rộng) : 2
Lời giải chi tiết
Chiều rộng của mảnh vườn là:
24 : 3 = 8 (m)
Chu vi mảnh vườn đó là
(24 + 8) x 2 = 64 (m)
Đáp số: 64 m
Câu 4. a)Khoanh vào$\frac{1}{6}$sốquả có trong hình:
b) Khoanh vào$\frac{1}{4}$sốquả có trong hình:
Phương pháp giải
- Đếm số quả có trong mỗi hình
- Để tìm $\frac{1}{6}$sốquả ta lấy số quả trong hình chia cho 6
- Để tìm $\frac{1}{4}$sốquả ta lấy số quả trong hình chia cho 4
Lời giải chi tiết
a) Trong hình có 24 quả dâu.
$\frac{1}{6}$ số quả dâu là 24 : 6 = 4 (quả)
b) Trong hình có 12 quả cam.
$\frac{1}{4}$ số quả cam là 12 : 4 = 3 (quả)
Câu 5. Cửa hàng có 235 kg gạo nếp. Cửa hàng đã bán 8 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 10 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?
Phương pháp giải
- Tìm số kg gạo cửa hàng đã bán = Cân nặng của mỗi bao gạo x số bao
- Số kg gạo còn lại = Số kg gạo ban đầu – số kg gạo đã bán
Lời giải chi tiết
Cửa hàng đã bán số ki-lô-gam gạo là
10 x 8 = 80 (kg)
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là
235 – 80 = 155 (kg)
Đáp số: 155 kg gạo
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Giảm 448 đi 4 lần ta được:
A. 102 B. 120
C. 404 D. 112
Câu 2. Giá trị của biểu thức 639 : 3 x 2 là:
A. 213 B. 426
C. 406 D. 102
Câu 3. Mỗi quả táo cân nặng là:
A. 700 g B. 900 g
C. 300 g D. 200 g
Câu 4. Một trang trại nuôi bò và gà, trong đó có 102 con bò. Số con gà trang trại nuôi gấp 4 lần số con bò. Hỏi trang trại đó nuôi tất cả bao nhiêu con bò và gà?
A. 510 con B. 408 con
C. 208 con D. 306 con
Câu 5. Dấu thích hợp điền vào chỗ trống để biểu thức sau có giá trị lớn nhất là:
A. + B. -
C. x D. :
Câu 6. Hình sau có số góc vuông là:
A. 4 B. 5
C. 6 D. 7
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 213 x 3
b) 682 : 2
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 993 : 3 x 2 = ………………….
= ………………….
b) 361 – 43 x 2 = ……………….
= ………………..
Câu 3. Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 24 m, chiều rộng bằng chiều dài giảm đi 3 lần. Tính chu vi của mảnh vườn đó.
Câu 4.
a)Khoanh vào$\frac{1}{6}$sốquả có trong hình:
b) Khoanh vào$\frac{1}{4}$sốquả có trong hình:
Câu 5. Cửa hàng có 235 kg gạo nếp. Cửa hàng đã bán 8 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 10 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. D | 2. B | 3. C | 4. A | 5. C | 6. B |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 213 x 3
b) 682 : 2
Phương pháp giải
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái
- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 993 : 3 x 2 = ………………….
= ………………….
b) 361 – 43 x 2 = ……………….
= ………………..
Phương pháp giải
- Với biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết
a) 993 : 3 x 2 = 331 x 2
= 662
b) 361 – 43 x 2 = 361 – 86
= 275
Câu 3.
Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 24 m, chiều rộng bằng chiều dài giảm đi 3 lần. Tính chu vi của mảnh vườn đó.
Phương pháp giải
- Tìm chiều rộng = Chiều dài : 3
- Chu vi mảnh vườn = (chiều dài + chiều rộng) : 2
Lời giải chi tiết
Chiều rộng của mảnh vườn là:
24 : 3 = 8 (m)
Chu vi mảnh vườn đó là
(24 + 8) x 2 = 64 (m)
Đáp số: 64 m
Câu 4. a)Khoanh vào$\frac{1}{6}$sốquả có trong hình:
b) Khoanh vào$\frac{1}{4}$sốquả có trong hình:
Phương pháp giải
- Đếm số quả có trong mỗi hình
- Để tìm $\frac{1}{6}$sốquả ta lấy số quả trong hình chia cho 6
- Để tìm $\frac{1}{4}$sốquả ta lấy số quả trong hình chia cho 4
Lời giải chi tiết
a) Trong hình có 24 quả dâu.
$\frac{1}{6}$ số quả dâu là 24 : 6 = 4 (quả)
b) Trong hình có 12 quả cam.
$\frac{1}{4}$ số quả cam là 12 : 4 = 3 (quả)
Câu 5. Cửa hàng có 235 kg gạo nếp. Cửa hàng đã bán 8 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 10 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?
Phương pháp giải
- Tìm số kg gạo cửa hàng đã bán = Cân nặng của mỗi bao gạo x số bao
- Số kg gạo còn lại = Số kg gạo ban đầu – số kg gạo đã bán
Lời giải chi tiết
Cửa hàng đã bán số ki-lô-gam gạo là
10 x 8 = 80 (kg)
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là
235 – 80 = 155 (kg)
Đáp số: 155 kg gạo
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Giảm 448 đi 4 lần ta được:
A. 102 B. 120
C. 404 D. 112
Câu 2. Giá trị của biểu thức 639 : 3 x 2 là:
A. 213 B. 426
C. 406 D. 102
Câu 3. Mỗi quả táo cân nặng là:
A. 700 g B. 900 g
C. 300 g D. 200 g
Câu 4. Một trang trại nuôi bò và gà, trong đó có 102 con bò. Số con gà trang trại nuôi gấp 4 lần số con bò. Hỏi trang trại đó nuôi tất cả bao nhiêu con bò và gà?
A. 510 con B. 408 con
C. 208 con D. 306 con
Câu 5. Dấu thích hợp điền vào chỗ trống để biểu thức sau có giá trị lớn nhất là:
A. + B. -
C. x D. :
Câu 6. Hình sau có số góc vuông là:
A. 4 B. 5
C. 6 D. 7
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 213 x 3
b) 682 : 2
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 993 : 3 x 2 = ………………….
= ………………….
b) 361 – 43 x 2 = ……………….
= ………………..
Câu 3. Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 24 m, chiều rộng bằng chiều dài giảm đi 3 lần. Tính chu vi của mảnh vườn đó.
Câu 4.
a)Khoanh vào$\frac{1}{6}$sốquả có trong hình:
b) Khoanh vào$\frac{1}{4}$sốquả có trong hình:
Câu 5. Cửa hàng có 235 kg gạo nếp. Cửa hàng đã bán 8 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 10 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. D | 2. B | 3. C | 4. A | 5. C | 6. B |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 213 x 3
b) 682 : 2
Phương pháp giải
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái
- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 993 : 3 x 2 = ………………….
= ………………….
b) 361 – 43 x 2 = ……………….
= ………………..
Phương pháp giải
- Với biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết
a) 993 : 3 x 2 = 331 x 2
= 662
b) 361 – 43 x 2 = 361 – 86
= 275
Câu 3.
Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 24 m, chiều rộng bằng chiều dài giảm đi 3 lần. Tính chu vi của mảnh vườn đó.
Phương pháp giải
- Tìm chiều rộng = Chiều dài : 3
- Chu vi mảnh vườn = (chiều dài + chiều rộng) : 2
Lời giải chi tiết
Chiều rộng của mảnh vườn là:
24 : 3 = 8 (m)
Chu vi mảnh vườn đó là
(24 + 8) x 2 = 64 (m)
Đáp số: 64 m
Câu 4. a)Khoanh vào$\frac{1}{6}$sốquả có trong hình:
b) Khoanh vào$\frac{1}{4}$sốquả có trong hình:
Phương pháp giải
- Đếm số quả có trong mỗi hình
- Để tìm $\frac{1}{6}$sốquả ta lấy số quả trong hình chia cho 6
- Để tìm $\frac{1}{4}$sốquả ta lấy số quả trong hình chia cho 4
Lời giải chi tiết
a) Trong hình có 24 quả dâu.
$\frac{1}{6}$ số quả dâu là 24 : 6 = 4 (quả)
b) Trong hình có 12 quả cam.
$\frac{1}{4}$ số quả cam là 12 : 4 = 3 (quả)
Câu 5. Cửa hàng có 235 kg gạo nếp. Cửa hàng đã bán 8 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 10 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?
Phương pháp giải
- Tìm số kg gạo cửa hàng đã bán = Cân nặng của mỗi bao gạo x số bao
- Số kg gạo còn lại = Số kg gạo ban đầu – số kg gạo đã bán
Lời giải chi tiết
Cửa hàng đã bán số ki-lô-gam gạo là
10 x 8 = 80 (kg)
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là
235 – 80 = 155 (kg)
Đáp số: 155 kg gạo
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 6 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong nửa học kỳ đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số học, hình học, đo lường và giải toán có lời văn. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ kiểm tra chính thức.
Đề thi thường được chia thành các phần chính sau:
Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi:
Phần này tập trung vào các kiến thức về:
Phần này kiểm tra kiến thức về:
Phần này yêu cầu học sinh:
Đây là phần quan trọng nhất của đề thi, đòi hỏi học sinh phải:
Để đạt kết quả tốt trong kỳ kiểm tra, học sinh cần:
Ngoài việc làm đề kiểm tra, học sinh có thể sử dụng các tài liệu ôn tập và luyện tập sau:
Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập một cách nghiêm túc. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt trong kỳ kiểm tra học kì 1!