1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9, một công cụ ôn tập hiệu quả giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin bước vào kỳ thi. Đề thi được biên soạn theo chương trình học mới, bám sát nội dung sách giáo khoa Cánh diều.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và tư duy logic.

Đề bài

    Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm)
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Cho các dữ liệu sau đây, dữ liệu nào không phải dữ liệu định lượng?

    • A.

      Thời gian tự học ở nhà (đơn vị: giờ) của các bạn trong lớp.

    • B.

      Lượng mưa trung bình (đơn vị: mm) của các tháng trong năm 2022 tại Thành Phố Hồ Chí Minh.

    • C.

      Xếp loại học tập của học sinh lớp 8A.

    • D.

      Số học sinh nữ của mỗi lớp trong khối 8.

    Câu 2 :

    Quan sát bảng số liệu sau đây cho biết dữ liệu của lớp nào đang không hợp lí?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 0 1

    • A.

      8A.

    • B.

      8B.

    • C.

      8C.

    • D.

      8D.

    Câu 3 :

    Cho biểu đồ biểu diễn tổng doanh thu du lịch (ước đạt) (đơn vị: tỉ đồng) của tỉnh Khánh Hoà trong các năm 2018, 2019, 2020.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 0 2

    Tổng doanh thu du lịch trong năm 2020 giảm bao nhiêu so với năm 2019?

    • A.

      20 153,6 tỉ đồng.

    • B.

      20 153,8 tỉ đồng.

    • C.

      20 154 tỉ đồng.

    • D.

      20 153 tỉ đồng.

    Câu 4 :

    Một hộp đựng 10 chiếc bút bi gồm 3 màu xanh, 4 màu đen và 3 màu đỏ. Không nhìn và lấy ngẫu nhiên một chiếc bút. Có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra

    • A.

      10.

    • B.

      4.

    • C.

      3.

    • D.

      6.

    Câu 5 :

    Trong trò chơi tung đồng xu. Xác suất của biến cố “Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt sấp” là

    • A.

      \(\frac{1}{2}\).

    • B.

      \(\frac{1}{3}\).

    • C.

      \(\frac{1}{4}\).

    • D.

      \(\frac{1}{5}\).

    Câu 6 :

    Hùng tập ném bóng vào rổ. Khi thực hiện ném 100 lần thì có 65 lần bóng ra ngoài rổ. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện ném bóng vào rổ.

    • A.

      \(\frac{7}{{20}}\).

    • B.

      \(\frac{7}{{13}}\).

    • C.

      \(\frac{{13}}{{20}}\).

    • D.

      \(\frac{1}{2}\).

    Câu 7 :

    Cho hình vẽ: Đoạn thẳng nào là đường trung bình của tam giác ABC?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 0 3

    • A.

      MP.

    • B.

      MN.

    • C.

      MI.

    • D.

      MQ.

    Câu 8 :

    Cho tam giác \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\), biết\(AB = 6\;{\rm{cm}}\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB,AC\) và \(MN = 5\;{\rm{cm}}\). Khi đó, độ dài \(AC\) là:

    • A.

      \(10\;{\rm{cm}}\).

    • B.

      \(3\;{\rm{cm}}\).

    • C.

      \(8\;{\rm{cm}}\).

    • D.

      \(11\;{\rm{cm}}\).

    Câu 9 :

    Một cột đèn cao \(10\;{\rm{m}}\) chiếu sáng một cây xanh (như hình vẽ). Cây cách cột đèn \(2m\) và có bóng trải dài dưới mặt đất là\(4,8\;{\rm{m}}\). Tìm chiều cao của cây xanh đó (làm tròn đến mét).

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 0 4

    Khi đó, chiều cao của cây xanh là (làm tròn đến mét):

    • A.

      \(DE \approx 14\;{\rm{m}}\).

    • B.

      \(DE \approx 5m\).

    • C.

      \(DE \approx 24m\).

    • D.

      \(DE \approx 7m\).

    Câu 10 :

    Cho \(\Delta ABC\) có \(AB = 4cm;AC = 9cm\). Gọi AD là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\) . Tính tỉ số \(\frac{{CD}}{{BD}}\).

    • A.

      \(\frac{9}{4}\).

    • B.

      \(\frac{4}{9}\).

    • C.

      \(\frac{4}{5}\).

    • D.

      \(\frac{5}{4}\).

    Câu 11 :

    Cho \(\Delta ABC\), tia phân giác góc trong của góc A cắt BC tại D. Cho \(AB = 6\), \(AC = x,BD = 9\),\(BC = 21\). Tính kết quả đúng của độ dài cạnh x?

    • A.

      \(x = 14\).

    • B.

      \(x = 6\).

    • C.

      \(x = 12\).

    • D.

      \(x = 8\).

    Câu 12 :

    Tìm x trong hình sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 0 5

    • A.

      x = 4,5.

    • B.

      x = 3.

    • C.

      x = 1,33.

    • D.

      x = 6,75.

    Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai (2 điểm)
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Cho biểu đồ sau biểu diễn hiện trạng sử dụng đất ở Hà Nội và Hải Dương tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2020 đối với đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 0 6

    a) Loại đất là dữ liệu định lượng.

    Đúng
    Sai

    b) Bảng thống kê diện tích các loại đất được biểu diễn như sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 0 7

    Đúng
    Sai

    c) Tổng diện tích các loại đất của Hà Nội là 216,1 nghìn ha.

    Đúng
    Sai

    d) Một bài báo có nêu thông tin: Theo thống kê năm 2020, diện tích đất ở của Hải Dương chỉ bằng khoảng 20,67% diện tích đất sản xuất nông nghiệp.

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm. AC = 8cm. M, N là trung điểm của AB , AC. Vẽ AD là tia phân giác của góc A trong tam giác ABC (D thuộc BC).

    a) BC = 10cm.

    Đúng
    Sai

    b) MN = 4cm.

    Đúng
    Sai

    c) \(BD \approx 4,5\)cm.

    Đúng
    Sai

    d) \(BD.AN = AM.DC\).

    Đúng
    Sai
    Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn (2 điểm)
    Thí sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4
    Câu 1 :

    Thống kê số lớp của 4 trường THCS trong 1 huyện năm học 2022-2023, được cho trong bảng sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 0 8

    Số lớp của trường THCS A và THCS B chiếm khoảng bao nhiêu % tổng số lớp của 4 trường THCS trong huyện? (làm tròn đến hàng đơn vị)

    Đáp án:

    Câu 2 :

    Biểu đồ sau cho biết cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2022 (Nguồn: Tổng cục Thống kê).

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 0 9Dựa vào biểu đồ, em hãy cho biết lĩnh vực đóng góp nhiều nhất vào GDP của Việt Nam năm 2022 với bao nhiêu phần trăm?

    Đáp án:

    Câu 3 :

    Cho tam giác \(ABC\), đường trung tuyến \(AD\). Gọi \(M\) là một điểm trên cạnh \(AC\) sao cho \(AM = \frac{1}{2}MC\). Gọi \(O\) là giao điểm của \(BM\) và \(AD\). \(BM\) bằng bao nhiêu lần \(OM\).

    Đáp án:

    Câu 4 :

    Bạn An gieo một con xúc xắc 50 lần và thống kê kết quả các lần gieo ở bảng sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 0 10

    Xác suất thực nghiệm của biến cố “Gieo được mặt 4 chấm” là bao nhiêu?

    Đáp án:

    Phần IV. Tự luận (3 điểm)
    Câu 1 :

    Biểu đồ dưới đây cho biết nhiệt độ trung bình các tháng năm 2020 tại Thành phố Hồ Chí Minh.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 0 11

    a) Lập bảng thống kê cho biểu đồ trên.

    b) Tính độ chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất tại Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020.

    Câu 2 :

    a) Cho tam giác ABC có AB = 6 cm, AC = 8 cm. Đường phân giác của góc A cắt BC tại D. Biết DB = 3 cm. Tính DC.

    b) Độ cao AN và chiều dài bóng nắng của các đoạn thẳng AN, BN trên mặt đất được ghi lại như trong hình vẽ bên. Tìm chiều cao AB của cây.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 0 12

    Lời giải và đáp án

      Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm)
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Cho các dữ liệu sau đây, dữ liệu nào không phải dữ liệu định lượng?

      • A.

        Thời gian tự học ở nhà (đơn vị: giờ) của các bạn trong lớp.

      • B.

        Lượng mưa trung bình (đơn vị: mm) của các tháng trong năm 2022 tại Thành Phố Hồ Chí Minh.

      • C.

        Xếp loại học tập của học sinh lớp 8A.

      • D.

        Số học sinh nữ của mỗi lớp trong khối 8.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dữ liệu định lượng là những dữ liệu thống kê là số (số liệu) được biểu diễn bằng số thực.

      Lời giải chi tiết :

      Thời gian (đơn vị: giờ) là số liệu.

      Lượng mưa (đơn vị: mm) là số liệu.

      Xết loại học tập: giỏi, khá, trung bình,… nên không phải số liệu.

      Số học sinh là số liệu.

      Đáp án C

      Câu 2 :

      Quan sát bảng số liệu sau đây cho biết dữ liệu của lớp nào đang không hợp lí?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 1 1

      • A.

        8A.

      • B.

        8B.

      • C.

        8C.

      • D.

        8D.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Từ bảng số số liệu, xác định xem dữ liệu nào không hợp lí.

      Lời giải chi tiết :

      Vì lớp 8C chỉ có 45 học sinh nên số học sinh tham gia thi giữa kì II môn Toán là 47 học sinh là dữ liệu không hợp lí.

      Đáp án C

      Câu 3 :

      Cho biểu đồ biểu diễn tổng doanh thu du lịch (ước đạt) (đơn vị: tỉ đồng) của tỉnh Khánh Hoà trong các năm 2018, 2019, 2020.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 1 2

      Tổng doanh thu du lịch trong năm 2020 giảm bao nhiêu so với năm 2019?

      • A.

        20 153,6 tỉ đồng.

      • B.

        20 153,8 tỉ đồng.

      • C.

        20 154 tỉ đồng.

      • D.

        20 153 tỉ đồng.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Xác định doanh thu của năm 2019, 2020.

      Để tính số lượng giảm ta lấy tổng doanh thu năm 2019 – doanh thu năm 2020.

      Lời giải chi tiết :

      Tổng doanh thu du lịch trong năm 2019 là: 27 100 tỉ đồng.

      Tổng doanh thu du lịch trong năm 2020 là: 6 946,2 tỉ đồng.

      Tổng doanh thu du lịch trong năm 2020 giảm so với năm 2019 là:

      27 100 - 6 946,2 = 20 153,8 (tỉ đồng)

      Đáp án B

      Câu 4 :

      Một hộp đựng 10 chiếc bút bi gồm 3 màu xanh, 4 màu đen và 3 màu đỏ. Không nhìn và lấy ngẫu nhiên một chiếc bút. Có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra

      • A.

        10.

      • B.

        4.

      • C.

        3.

      • D.

        6.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Kết quả có thể là tất cả các kết quả có thể xảy ra của hành động, thực nghiệm trong các trường hợp có thể xác định được.

      Lời giải chi tiết :

      Vì hộp có 10 chiếc bút nên có 10 kết quả có thể xảy ra khi lấy ngẫu nhiên một chiếc bút.

      Đáp án A

      Câu 5 :

      Trong trò chơi tung đồng xu. Xác suất của biến cố “Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt sấp” là

      • A.

        \(\frac{1}{2}\).

      • B.

        \(\frac{1}{3}\).

      • C.

        \(\frac{1}{4}\).

      • D.

        \(\frac{1}{5}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về xác suất của biến cố trong trò chơi tung đồng xu.

      Lời giải chi tiết :

      Trong trò chơi tung đồng xu, xác suất của biến cố “Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt sấp” bằng \(\frac{1}{2}\).

      Đáp án A

      Câu 6 :

      Hùng tập ném bóng vào rổ. Khi thực hiện ném 100 lần thì có 65 lần bóng ra ngoài rổ. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện ném bóng vào rổ.

      • A.

        \(\frac{7}{{20}}\).

      • B.

        \(\frac{7}{{13}}\).

      • C.

        \(\frac{{13}}{{20}}\).

      • D.

        \(\frac{1}{2}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Tính số lần ném bóng vào rổ.

      - Tính xác suất thực nghiệm:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 1 3

      Lời giải chi tiết :

      Số lần ném bóng vào rổ là: 100 – 65 = 35 (lần)

      Xác suất thực nghiệm của sự kiện ném bóng vào rổ là: \(\frac{{35}}{{100}} = \frac{7}{{20}}\).

      Đáp án A

      Câu 7 :

      Cho hình vẽ: Đoạn thẳng nào là đường trung bình của tam giác ABC?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 1 4

      • A.

        MP.

      • B.

        MN.

      • C.

        MI.

      • D.

        MQ.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào khái niệm đường trung bình của tam giác: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Vì AN = NI = IQ = IC nên AN + NI = IQ + QC hay AI = IC

      Xét tam giác ABC có:

      AM = MB, AI = IC (M \( \in \) AB, I \( \in \) AC)

      nên MI là đường trung bình của tam giác ABC.

      Đáp án C

      Câu 8 :

      Cho tam giác \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\), biết\(AB = 6\;{\rm{cm}}\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB,AC\) và \(MN = 5\;{\rm{cm}}\). Khi đó, độ dài \(AC\) là:

      • A.

        \(10\;{\rm{cm}}\).

      • B.

        \(3\;{\rm{cm}}\).

      • C.

        \(8\;{\rm{cm}}\).

      • D.

        \(11\;{\rm{cm}}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Chứng minh MN là đường trung bình của tam giác để suy ra BC.

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông ABC để tính AC.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 1 5

      Xét tam giác ABC có:

      \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB,AC\) nên MN là đường trung bình của tam giác ABC.

      Do đó \(MN = \frac{1}{2}BC\), suy ra \(BC = 2MN = 2.5 = 10\left( {cm} \right)\)

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông ABC, ta có:

      \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\)

      suy ra \(A{C^2} = B{C^2} - A{B^2} = {10^2} - {6^2} = 64\), suy ra \(AC = \sqrt {64} = 8\left( {cm} \right)\)

      Đáp án C

      Câu 9 :

      Một cột đèn cao \(10\;{\rm{m}}\) chiếu sáng một cây xanh (như hình vẽ). Cây cách cột đèn \(2m\) và có bóng trải dài dưới mặt đất là\(4,8\;{\rm{m}}\). Tìm chiều cao của cây xanh đó (làm tròn đến mét).

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 1 6

      Khi đó, chiều cao của cây xanh là (làm tròn đến mét):

      • A.

        \(DE \approx 14\;{\rm{m}}\).

      • B.

        \(DE \approx 5m\).

      • C.

        \(DE \approx 24m\).

      • D.

        \(DE \approx 7m\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Vì cột đèn và cây xanh cùng vuông góc với mặt đất nên chúng song song với nhau, hay DE // AC.

      Suy ra \(\frac{{BD}}{{AB}} = \frac{{DE}}{{AC}}\), hay \(\frac{{BD}}{{AD + DB}} = \frac{{DE}}{{AC}}\)

      Thay số: \(\frac{{4,8}}{{2 + 4,8}} = \frac{{DE}}{{10}}\), suy ra \(DE = \frac{{4,8.10}}{{6,8}} \approx 7\left( m \right)\)

      Đáp án D

      Câu 10 :

      Cho \(\Delta ABC\) có \(AB = 4cm;AC = 9cm\). Gọi AD là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\) . Tính tỉ số \(\frac{{CD}}{{BD}}\).

      • A.

        \(\frac{9}{4}\).

      • B.

        \(\frac{4}{9}\).

      • C.

        \(\frac{4}{5}\).

      • D.

        \(\frac{5}{4}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụngTính chất của đường phân giác trong tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 1 7

      Vì AD là đường phân giác của tam giác ABC nên \(\frac{{CD}}{{BD}} = \frac{{AC}}{{AB}} = \frac{9}{4}\).

      Đáp án A

      Câu 11 :

      Cho \(\Delta ABC\), tia phân giác góc trong của góc A cắt BC tại D. Cho \(AB = 6\), \(AC = x,BD = 9\),\(BC = 21\). Tính kết quả đúng của độ dài cạnh x?

      • A.

        \(x = 14\).

      • B.

        \(x = 6\).

      • C.

        \(x = 12\).

      • D.

        \(x = 8\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụngTính chất của đường phân giác trong tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 1 8

      Vì \(D \in BC\) nên \(BD + DC = BC\), suy ra \(CD = BC - BD = 21 - 9 = 12\).

      Vì AD là đường phân giác của tam giác ABC nên \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{BD}}{{CD}}\).

      Thay số: \(\frac{6}{x} = \frac{9}{{12}}\), suy ra \(x = \frac{{6.12}}{9} = 8\).

      Đáp án D

      Câu 12 :

      Tìm x trong hình sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 1 9

      • A.

        x = 4,5.

      • B.

        x = 3.

      • C.

        x = 1,33.

      • D.

        x = 6,75.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

      Lời giải chi tiết :

      Vì DE // BC nên \(\frac{{AD}}{{DB}} = \frac{{AE}}{{EC}}\)

      Thay số: \(\frac{x}{2} = \frac{{4,5}}{3}\), suy ra \(x = \frac{{4,5.2}}{3} = 3\).

      Đáp án B

      Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai (2 điểm)
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Cho biểu đồ sau biểu diễn hiện trạng sử dụng đất ở Hà Nội và Hải Dương tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2020 đối với đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 1 10

      a) Loại đất là dữ liệu định lượng.

      Đúng
      Sai

      b) Bảng thống kê diện tích các loại đất được biểu diễn như sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 1 11

      Đúng
      Sai

      c) Tổng diện tích các loại đất của Hà Nội là 216,1 nghìn ha.

      Đúng
      Sai

      d) Một bài báo có nêu thông tin: Theo thống kê năm 2020, diện tích đất ở của Hải Dương chỉ bằng khoảng 20,67% diện tích đất sản xuất nông nghiệp.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Loại đất là dữ liệu định lượng.

      Đúng
      Sai

      b) Bảng thống kê diện tích các loại đất được biểu diễn như sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 1 12

      Đúng
      Sai

      c) Tổng diện tích các loại đất của Hà Nội là 216,1 nghìn ha.

      Đúng
      Sai

      d) Một bài báo có nêu thông tin: Theo thống kê năm 2020, diện tích đất ở của Hải Dương chỉ bằng khoảng 20,67% diện tích đất sản xuất nông nghiệp.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Dữ liệu định lượng là những dữ liệu thống kê là số (số liệu) được biểu diễn bằng số thực.

      b) Từ biểu đồ cột kép so sánh với bảng thống kê xem có chính xác không.

      c) Tính tổng diện tích ba loại đất của Hà Nội.

      d) Tính tỉ số phần trăm diện tích đất ở với diện tích đất sản xuất nông nghiệp của Hải Dương.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 1 13

      a) Sai

      Loại đất là dữ liệu được biểu diễn bằng từ: đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở nên là dữ liệu định tính.

      b) Đúng

      Từ biểu đồ cột kép ta có bảng thống kê:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 1 14

      c) Đúng

      Tổng diện tích các loại đất của Hà Nội là:

      156 + 20,3 + 39,8 = 216,1 (nghìn ha).

      d) Đúng

      Diện tích đất ở của Hải Dương so với diện tích đất sản xuất nông nghiệp là:

      \(\frac{{17,3.100}}{{83,7}}\% \approx 20,67\% \).

      Đáp án: SĐĐĐ

      Câu 2 :

      Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm. AC = 8cm. M, N là trung điểm của AB , AC. Vẽ AD là tia phân giác của góc A trong tam giác ABC (D thuộc BC).

      a) BC = 10cm.

      Đúng
      Sai

      b) MN = 4cm.

      Đúng
      Sai

      c) \(BD \approx 4,5\)cm.

      Đúng
      Sai

      d) \(BD.AN = AM.DC\).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) BC = 10cm.

      Đúng
      Sai

      b) MN = 4cm.

      Đúng
      Sai

      c) \(BD \approx 4,5\)cm.

      Đúng
      Sai

      d) \(BD.AN = AM.DC\).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC để tính BC.

      b) Chứng minh MN là đường trung bình để tính MN.

      c) Áp dụng tính chất đường phân giác trong tam giác để tính BD.

      d) Kết hợp tính chất đường phân giác trong tam giác và tính chất của trung điểm của AB, AC để kiểm tra khẳng định.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 1 15

      a) Đúng

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

      \(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} = \sqrt {{6^2} + {8^2}} = 10\left( {cm} \right)\)

      b) Sai

      Vì M, N là trung điểm của AB, AC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC.

      Suy ra \(MN = \frac{1}{2}BC = 5\left( {cm} \right)\)

      c) Sai

      Áp dụng tính chất đường phân giác trong tam giác ABC, ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{{BD}}{{AB}} = \frac{{CD}}{{AC}}\\\frac{{BD}}{{AB}} = \frac{{BC - BD}}{{AC}}\\\frac{{BD}}{6} = \frac{{10 - BD}}{8}\\8BD = 6\left( {10 - BD} \right)\\8BD = 60 - 6BD\\14BD = 60\\BD = \frac{{60}}{{14}} \approx 4,3\left( {cm} \right)\end{array}\)

      d) Đúng

      Theo tính chất đường phân giác trong tam giác ABC, ta có: \(\frac{{BD}}{{AB}} = \frac{{CD}}{{AC}}\)

      Kết hợp với \(AB = 2AM,AC = 2AN\) (vì M, N là trung điểm của AB, AC), ta được:

      \(\frac{{BD}}{{2AM}} = \frac{{CD}}{{2AN}}\), suy ra \(2AN.BD = 2AM.CD\)

      Do đó \(AN.BD = AM.CD\) (chia cả hai vế cho 2).

      Đáp án: ĐSSĐ

      Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn (2 điểm)
      Thí sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4
      Câu 1 :

      Thống kê số lớp của 4 trường THCS trong 1 huyện năm học 2022-2023, được cho trong bảng sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 1 16

      Số lớp của trường THCS A và THCS B chiếm khoảng bao nhiêu % tổng số lớp của 4 trường THCS trong huyện? (làm tròn đến hàng đơn vị)

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Xác định số lớp của trường THCS A và B.

      Số lớp của cả 4 trường.

      Tính tỉ số phần trăm của trường THCS A và THCS B so với tổng số lớp của 4 trường THCS trong huyện.

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số lớp của trường THCS A và THCS B là: 24 + 20 = 44 (lớp)

      Tổng số lớp của 4 trường THCS trong huyện là: 24 + 20 + 28 + 18 = 90 (lớp)

      Số lớp của trường THCS A và THCS B chiếm số phần trăm so với tổng số lớp của 4 trường THCS trong huyện là: \(\frac{{44.100}}{{90}}\% \approx 49\% \)

      Đáp án: 49

      Câu 2 :

      Biểu đồ sau cho biết cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2022 (Nguồn: Tổng cục Thống kê).

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 1 17Dựa vào biểu đồ, em hãy cho biết lĩnh vực đóng góp nhiều nhất vào GDP của Việt Nam năm 2022 với bao nhiêu phần trăm?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Từ biểu đồ xác định lĩnh vực đóng góp nhiều nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Vì 41,3 > 38,2 > 11,9 > 8,6 nên lĩnh vực đóng góp nhiều nhất vào GDP của Việt Nam năm 2022 là Dịch vụ với 41,3%.

      Đáp án: 41,3

      Câu 3 :

      Cho tam giác \(ABC\), đường trung tuyến \(AD\). Gọi \(M\) là một điểm trên cạnh \(AC\) sao cho \(AM = \frac{1}{2}MC\). Gọi \(O\) là giao điểm của \(BM\) và \(AD\). \(BM\) bằng bao nhiêu lần \(OM\).

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Qua \(D\) vẽ một đường thẳng song song với \(BM\) cắt \(AC\) tại \(N\).

      Dựa vào định lí đường trung bình của tam giác để chứng minh \(MN = NC = \frac{1}{2}MC\), \(AM = MN = \frac{1}{2}MC\).

      Từ đó chứng minh \(OM\) là đường trung bình của tam giác \(\Delta AND\) nên \(OM = \frac{1}{2}DN\).

      \(DN\) là đường trung bình của \(\Delta MBC\) nên \(DN = \frac{1}{2}BM\).

      Kết hợp lại để tính được \(BM\) bằng bao nhiêu lần \(OM\).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 1 18

      Qua \(D\) vẽ một đường thẳng song song với \(BM\) cắt \(AC\) tại \(N\).

      Xét \(\Delta MBC\) có \(DB = DC\) và \(DN\parallel BM\) nên \(MN = NC = \frac{1}{2}MC\) (định lí đường trung bình của tam giác).

      Mặt khác \(AM = \frac{1}{2}MC\) (gt), do đó \(AM = MN = \frac{1}{2}MC\).

      Xét \(\Delta AND\) có \(AM = MN\) và \(BM\parallel DN\) nên \(OA = OD\) hay O là trung điểm của AD.

      Xét \(\Delta AND\) có:

      M là trung điểm của AN (AM = MN), O là trung điểm của AD

      nên \(OM\) là đường trung bình nên \(OM = \frac{1}{2}DN\).\(\left( 1 \right)\)

      Xét \(\Delta MBC\) có:

      N là trung điểm của CM (CN = MN)

      D là trung điểm của BC (gt)

      nên \(DN\) là đường trung bình nên \(DN = \frac{1}{2}BM\).\(\left( 2 \right)\)

      Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) ta có: \(OM = \frac{1}{2}DN = \frac{1}{2}.\left( {\frac{1}{2}BM} \right) = \frac{1}{4}BM\) nên \(BM = 4OM\).

      Đáp án: 4

      Câu 4 :

      Bạn An gieo một con xúc xắc 50 lần và thống kê kết quả các lần gieo ở bảng sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 1 19

      Xác suất thực nghiệm của biến cố “Gieo được mặt 4 chấm” là bao nhiêu?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Tính xác suất thực nghiệm:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 1 20

      Lời giải chi tiết :

      Xác suất thực nghiệm của biến cố “Gieo được mặt 4 chấm” là:

      \(\frac{{12}}{{50}} = 0,24\).

      Đáp án: 0,24

      Phần IV. Tự luận (3 điểm)
      Câu 1 :

      Biểu đồ dưới đây cho biết nhiệt độ trung bình các tháng năm 2020 tại Thành phố Hồ Chí Minh.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 1 21

      a) Lập bảng thống kê cho biểu đồ trên.

      b) Tính độ chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất tại Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020.

      Phương pháp giải :

      a) Quan sát biểu đồ đoạn thẳng để lập bảng thống kê tương ứng.

      b) Xác định nhiệt độ cao nhất, nhiệt độ thấp nhất.

      Độ chênh lệch = nhiệt độ cao nhất – nhiệt độ thấp nhất.

      Lời giải chi tiết :

      a) Bảng thống kê nhiệt độ trung bình các tháng năm 2020 tại Thành phố Hồ Chí Minh.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 1 22

      b) Nhiệt độ cao nhất: 30,5 (0C); Nhiệt độ thấp nhất: 26 (0C)

      Độ chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất tại Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020:

      30,5 – 26 = 4,5 (0C)

      Câu 2 :

      a) Cho tam giác ABC có AB = 6 cm, AC = 8 cm. Đường phân giác của góc A cắt BC tại D. Biết DB = 3 cm. Tính DC.

      b) Độ cao AN và chiều dài bóng nắng của các đoạn thẳng AN, BN trên mặt đất được ghi lại như trong hình vẽ bên. Tìm chiều cao AB của cây.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 1 23

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng tính chất của đường phân giác trong tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy.

      b) Sử dụng định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

      Lời giải chi tiết :

      a)

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 1 24

      Theo tính chất của đường phân giác, ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{BD}} = \frac{{AC}}{{CD}}\\\frac{6}{3} = \frac{8}{x}\\x = \frac{{8.3}}{6} = 4\end{array}\)

      b) Vì tia nắng chiếu song song nên MN // BC.

      Áp dụng định lí Thalès với MN // BC, ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{{AN}}{{NB}} = \frac{{AM}}{{MC}}\\\frac{2}{{NB}} = \frac{3}{5}\\NB = \frac{{10}}{3}\end{array}\)

      Chiều cao AB của cây là: \(AB = AN + NB = 2 + \frac{{10}}{3} = \frac{{16}}{3}\left( m \right)\)

      Vậy chiều cao AB của cây là \(\frac{{16}}{3}m\).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi giữa học kỳ 2 Toán 8 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá năng lực học tập của học sinh. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp là vô cùng cần thiết. Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 do montoan.com.vn cung cấp là một tài liệu ôn tập hữu ích, giúp học sinh tự tin đối mặt với kỳ thi.

      Nội dung đề thi và các chủ đề chính

      Đề thi này bao gồm các chủ đề chính sau:

      • Đa thức: Các phép toán trên đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử.
      • Phân thức đại số: Các phép toán trên phân thức, rút gọn phân thức.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình bậc nhất một ẩn, ứng dụng phương trình bậc nhất một ẩn vào giải bài toán.
      • Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ứng dụng hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vào giải bài toán.
      • Bất phương trình bậc nhất một ẩn: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi được chia thành hai phần chính:

      1. Phần trắc nghiệm: Gồm các câu hỏi trắc nghiệm khách quan, kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết vấn đề.
      2. Phần tự luận: Gồm các bài tập tự luận, yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết và vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề.

      Hướng dẫn giải chi tiết

      Sau mỗi câu hỏi, chúng tôi cung cấp đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự kiểm tra kết quả.

      Lợi ích khi luyện tập với đề thi này

      • Nắm vững kiến thức: Đề thi giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và hiểu rõ các khái niệm, định lý quan trọng.
      • Rèn luyện kỹ năng: Đề thi giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
      • Tăng cường tự tin: Việc giải thành công các bài tập trong đề thi giúp học sinh tăng cường sự tự tin và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.
      • Đánh giá năng lực: Đề thi giúp học sinh tự đánh giá năng lực học tập của mình và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn tập.

      Mẹo làm bài thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi giữa học kỳ 2 Toán 8, học sinh nên:

      • Đọc kỹ đề bài: Trước khi bắt đầu giải bài, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho.
      • Lập kế hoạch giải bài: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài và lập kế hoạch giải bài một cách hợp lý.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      • Học hỏi từ sai lầm: Nếu làm sai bài, hãy phân tích nguyên nhân sai lầm và rút kinh nghiệm để không mắc lại trong tương lai.

      Tài liệu ôn tập khác

      Ngoài đề thi này, montoan.com.vn còn cung cấp nhiều tài liệu ôn tập khác cho môn Toán 8, bao gồm:

      • Bài giảng video: Các bài giảng video được trình bày một cách dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức một cách nhanh chóng.
      • Bài tập trắc nghiệm: Các bài tập trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm.
      • Bài tập tự luận: Các bài tập tự luận phong phú, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập tự luận.
      • Chương trình học Toán 8: Chương trình học Toán 8 được thiết kế khoa học, giúp học sinh học tập một cách hiệu quả.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 9 là một tài liệu ôn tập quan trọng, giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Hãy luyện tập thường xuyên với đề thi này và các tài liệu ôn tập khác trên montoan.com.vn để đạt kết quả tốt nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8