1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học và cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Với đề thi này, các em học sinh có thể làm quen với các dạng bài tập thường gặp, rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Cho bảng thống kê tỉ lệ các loại mẫu vật trong bảo tàng sinh vật của môi trường đại học về những lớp động vật có xương sống: Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Động vật có vú.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều 0 1

    Giá trị chưa hợp lí trong bảng dữ liệu là:

    • A.
      Dữ liệu về tên các lớp động vật.
    • B.
      Dữ liệu tỉ lệ mẫu vật.
    • C.
      A & B đều đúng.
    • D.
      A & B đều sai.
    Câu 2 :

    Trong cuộc khảo sát tìm hiểu về cách học của học sinh khối 8 được kết quả như sau:

    Có 50% học sinh học qua đọc, viết.

    Có 35% học sinh học qua nghe

    Có 10% học qua vận động

    Có 5% học sinh học qua quan sát.

    Khẳng định nào sau đây là đúng?

    • A.
      Kết quả thu thập trên là dữ liệu định tính
    • B.
      Kết quả thu thập trên là dữ liệu định lượng
    • C.
      Kết quả trên dữ liệu phần trăm là dữ liệu định tính
    • D.
      Kết quả trên gồm cả dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng.
    Câu 3 :

    Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm kế hoạch chi tiêu hàng tháng của gia đình bác An. Số tiền chi tiêu hàng tháng của gia đình bác An dành cho ăn uống gấp bao nhiêu lần số tiền dành cho tiết kiệm?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều 0 2

    • A.
      1,25.
    • B.
      2,5.
    • C.
      1,5.
    • D.
      1,75.
    Câu 4 :

    Một túi đựng các quả cầu giống hệt nhau, chỉ khác màu, trong đó có 26 quả màu đỏ, 62 quả màu tím, 8 quả màu vàng, 9 quả màu trắng. Lấy ngẫu nhiên 1 quả trong túi. Xác suất để lấy được quả cầu màu tím là:

    • A.
      \(\frac{{62}}{{105}}\).
    • B.
      \(\frac{3}{{35}}\).
    • C.
      \(\frac{{26}}{{105}}\).
    • D.
      \(\frac{8}{{105}}\).
    Câu 5 :

    Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất của biến cố “Gieo được mặt có số chấm chẵn” là

    • A.
      \(\frac{1}{2}\).
    • B.
      \(\frac{1}{3}\).
    • C.
      \(\frac{1}{6}\).
    • D.
      \(1\).
    Câu 6 :

    Tỉ lệ học sinh bị cận thị ở một trường trung học cơ sở là 18%. Gặp ngẫu nhiên một học sinh ở trường, xác suất học sinh đó bị cận thị là:

    • A.
      0,18.
    • B.
      0,82.
    • C.
      0,92.
    • D.
      0,5.
    Câu 7 :

    M, N là trung điểm các cạnh AB, AC của tam giác ABC. Khi MN = 8cm thì:

    • A.
      AB = 16cm
    • B.
      AC = 16cm
    • C.
      BC = 16cm
    • D.
      BC = AB = AC = 16cm
    Câu 8 :

    Hai điểm A và B ở hai bờ của một hồ nước (hình vẽ) có độ dài đoạn thẳng DE bằng 100 mét. Hãy xác định khoảng cách AB.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều 0 3

    • A.
      200m.
    • B.
      100m.
    • C.
      150m.
    • D.
      50m.
    Câu 9 :

    Cho tam giác ABC cân tại A. Trên các cạnh bên AB, AC lấy các điểm M, N sao cho BM = CN. Tứ giác BMNC là hình gì?

    • A.
      Hình thang.
    • B.
      Hình thang cân.
    • C.
      Hình thang vuông.
    • D.
      Cả A, B, C đều sai.
    Câu 10 :

    Bóng của một cột điện trên mặt đất dài 6m. Cùng lúc đó, một cột đèn giao thông cao 3m có bóng dài 2m. Tính chiều cao của cột điện.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều 0 4

    • A.
      \(BC = 4m\).
    • B.
      \(BC = 6m\).
    • C.
      \(BC = 9m\).
    • D.
      \(BC = 12m\).
    Câu 11 :

    Cho hình vẽ, biết MN // BC. Khẳng định nào dưới đây là sai?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều 0 5

    • A.
      \(\frac{{MA}}{{MB}} = \frac{{NA}}{{NC}}\).
    • B.
      \(\frac{{BA}}{{BM}} = \frac{{CA}}{{CN}}\).
    • C.
      \(\frac{{BM}}{{BA}} = \frac{{CN}}{{NA}}\).
    • D.
      \(\frac{{AM}}{{AN}} = \frac{{AB}}{{AC}}\).
    Câu 12 :

    Cho hình vẽ sau, biết DT là tia phân giác của \(\widehat {EDF}\). Tỉ số \(\frac{x}{y}\) bằng:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều 0 6

    • A.
      \(\frac{4}{3}\).
    • B.
      \(\frac{3}{4}\).
    • C.
      \(\frac{2}{3}\).
    • D.
      \(\frac{6}{{4,5}}\).
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Hình bên mô tả một đĩa tròn bằng bìa cứng được chia làm tám phần bằng nhau và ghi các số 1; 12; 18; 22; 27; 69; 96; 99. Chiếc kim được gắn cố định vào trục quay ở tâm của đĩa . Quay ngẫu nhiên một lần, ghi kết quả xảy ra đối với số ở hình quạt . Trong 32 lần quay số liên tiếp, có 6 lần mũi tên chỉ vào số 22, có 2 lần mũi tên chỉ vào số 18, có 10 lần mũi tên chỉ vào số 96.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều 0 7

    a) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “ Mũi tên chỉ vào số 22”.

    b) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “ Mũi tên chỉ vào số 18”.

    c) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “ Mũi tên chỉ vào số 96”.

    Câu 2 :

    Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều 0 8

    a) Lập bảng thống kê trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022: đơn vị (tỷ USD) theo mẫu sau:

    Giai đoạn

    Quý I/2020

    Quý I/2021

    Quý I/2022

    Xuất khẩu

    ?

    ?

    ?

    Nhập khẩu

    ?

    ?

    ?

    b) Tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022 là bao nhiêu tỷ USD ?

    c) Tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022 là bao nhiêu tỷ USD ?

    d) Trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I năm 2020 giảm bao nhiêu phần trăm so với quý I năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) ?

    Câu 3 :

    Một cột đèn cao 10m chiếu sáng một cây xanh như hình dưới. Cây cách cột đèn 2m và có bóng trải dài dưới mặt đất là 4,8m. Tìm chiều cao của cây xanh đó (làm tròn đến mét)

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều 0 9

    Câu 4 :

    1. Tính \(x\) trong hình và làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều 0 10

    2. Hình thang ABCD (AB // CD) có DC = 2AB. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA.

    a) Chứng minh các tứ giác ABPD, MNPQ là hình bình hành.

    b) Tìm điều kiện của hình thang ABCD để MNPQ là hình thoi.

    c) Gọi E là giao điểm của BD và AP. Chứng minh ba điểm Q, N, E thẳng hàng.

    Câu 5 :

    Chứng minh rằng nếu a, b, c khác nhau đôi một thì:

    \(\frac{{b - c}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} + \frac{{c - a}}{{\left( {b - c} \right)\left( {b - a} \right)}} + \frac{{a - b}}{{\left( {c - a} \right)\left( {c - b} \right)}} = \frac{2}{{a - b}} + \frac{2}{{b - c}} + \frac{2}{{c - a}}\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Cho bảng thống kê tỉ lệ các loại mẫu vật trong bảo tàng sinh vật của môi trường đại học về những lớp động vật có xương sống: Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Động vật có vú.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều 1 1

      Giá trị chưa hợp lí trong bảng dữ liệu là:

      • A.
        Dữ liệu về tên các lớp động vật.
      • B.
        Dữ liệu tỉ lệ mẫu vật.
      • C.
        A & B đều đúng.
      • D.
        A & B đều sai.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng thống kê để xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Trong bảng thống kê trên, ta thấy tổng tỉ lệ mẫu vật bằng 15% + 10% + 20% + 25% + 30% = 100% nên dữ liệu về tổng tỉ lệ mẫu vật chưa chính xác. Vậy dữ liệu tỉ lệ mẫu vật chưa hợp lí.

      Câu 2 :

      Trong cuộc khảo sát tìm hiểu về cách học của học sinh khối 8 được kết quả như sau:

      Có 50% học sinh học qua đọc, viết.

      Có 35% học sinh học qua nghe

      Có 10% học qua vận động

      Có 5% học sinh học qua quan sát.

      Khẳng định nào sau đây là đúng?

      • A.
        Kết quả thu thập trên là dữ liệu định tính
      • B.
        Kết quả thu thập trên là dữ liệu định lượng
      • C.
        Kết quả trên dữ liệu phần trăm là dữ liệu định tính
      • D.
        Kết quả trên gồm cả dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về dữ liệu định tính, dữ liệu định lượng.

      Lời giải chi tiết :

      Trong kết quả trên:

      + Các hình thức học: đọc viết; nghe; vận động; quan sát là dữ liệu định tính.

      + Số lượng học sinh có cách học qua đọc, viết; nghe; vận động; quan sát lần lượt là: 50%, 30%, 10%, 5% là dữ liệu định lượng.

      Do đó kết quả trên gồm cả dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng.

      Câu 3 :

      Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm kế hoạch chi tiêu hàng tháng của gia đình bác An. Số tiền chi tiêu hàng tháng của gia đình bác An dành cho ăn uống gấp bao nhiêu lần số tiền dành cho tiết kiệm?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều 1 2

      • A.
        1,25.
      • B.
        2,5.
      • C.
        1,5.
      • D.
        1,75.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Quan sát biểu đồ, chỉ ra số phần trăm gia đình bác An dành cho ăn uống, số phần trăm dành cho tiết kiệm.

      Lời giải chi tiết :

      Gia đình bác An dành 35% số tiền cho ăn uống; 20% số tiền cho tiết kiệm

      \( \Rightarrow \) Số tiền chi tiêu hàng tháng của gia đình bác An dành cho ăn uống gấp số tiền dành cho tiết kiệm là:

      \(\frac{{35\% }}{{20\% }} = \frac{{35}}{{20}} = 1,75\) (lần)

      Câu 4 :

      Một túi đựng các quả cầu giống hệt nhau, chỉ khác màu, trong đó có 26 quả màu đỏ, 62 quả màu tím, 8 quả màu vàng, 9 quả màu trắng. Lấy ngẫu nhiên 1 quả trong túi. Xác suất để lấy được quả cầu màu tím là:

      • A.
        \(\frac{{62}}{{105}}\).
      • B.
        \(\frac{3}{{35}}\).
      • C.
        \(\frac{{26}}{{105}}\).
      • D.
        \(\frac{8}{{105}}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tính số quả cầu.

      Xác suất để lấy được quả cầu màu tím bằng tỉ số giữa số quả cầu màu tím với tổng số quả cầu.

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số quả cầu là: 26 + 62 + 8 + 9 = 105 (quả)

      Xác suất để lấy được quả cầu màu tím là: \(\frac{{62}}{{105}}\).

      Câu 5 :

      Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất của biến cố “Gieo được mặt có số chấm chẵn” là

      • A.
        \(\frac{1}{2}\).
      • B.
        \(\frac{1}{3}\).
      • C.
        \(\frac{1}{6}\).
      • D.
        \(1\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tính các kết quả thuận lợi cho biến cố “Gieo được mặt có số chấm chẵn”.

      Tính số kết quả có thể.

      Xác suất của biến cố “Gieo được mặt có số chấm chẵn” bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi của biến cố với số kết quả có thể.

      Lời giải chi tiết :

      Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố “Gieo được mặt có số chấm chẵn”, đó là: 2; 4; 6.

      Xác suất của biến cố “Gieo được mặt có số chấm chẵn” là: \(\frac{3}{6} = \frac{1}{2}\).

      Câu 6 :

      Tỉ lệ học sinh bị cận thị ở một trường trung học cơ sở là 18%. Gặp ngẫu nhiên một học sinh ở trường, xác suất học sinh đó bị cận thị là:

      • A.
        0,18.
      • B.
        0,82.
      • C.
        0,92.
      • D.
        0,5.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Xác suất bằng tỉ lệ học sinh bị cận thị của trường đó.

      Lời giải chi tiết :

      Xác suất gặp ngẫu nhiện một học sinh ở trường mà học sinh đó bị cận thị là: \(18\% = 0,18\).

      Câu 7 :

      M, N là trung điểm các cạnh AB, AC của tam giác ABC. Khi MN = 8cm thì:

      • A.
        AB = 16cm
      • B.
        AC = 16cm
      • C.
        BC = 16cm
      • D.
        BC = AB = AC = 16cm

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất đường trung bình.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có M, N là trung điểm các cạnh AB, AC của tam giác ABC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC, khi đó MN = \(\frac{1}{2}\)BC.

      Mà MN = 8cm nên BC = 8.2 = 16 cm.

      Câu 8 :

      Hai điểm A và B ở hai bờ của một hồ nước (hình vẽ) có độ dài đoạn thẳng DE bằng 100 mét. Hãy xác định khoảng cách AB.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều 1 3

      • A.
        200m.
      • B.
        100m.
      • C.
        150m.
      • D.
        50m.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất của đường trung bình trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Theo hình vẽ, ta thấy AD = DC; BE = EC nên D là trung điểm của AC và E là trung điểm của BC. Khi đó DE là đường trung bình của tam giác ABC => DE = \(\frac{1}{2}\)AB.

      Mà DE = 100m => AB = 2.100 = 200(m).

      Câu 9 :

      Cho tam giác ABC cân tại A. Trên các cạnh bên AB, AC lấy các điểm M, N sao cho BM = CN. Tứ giác BMNC là hình gì?

      • A.
        Hình thang.
      • B.
        Hình thang cân.
      • C.
        Hình thang vuông.
      • D.
        Cả A, B, C đều sai.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lí Thales đảo để chứng minh.

      Lời giải chi tiết :

      Tam giác ABC cân tại A nên AB = AC.

      Vì BM = CN; AB = AC nên AB – BM = AC – CN hay AM = AN

      Suy ra \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}}\) => MN // BC (định lí Thales đảo).

      Khi đó BMNC là hình thang. Mà BM = CN nên BMNC là hình thang cân.

      Câu 10 :

      Bóng của một cột điện trên mặt đất dài 6m. Cùng lúc đó, một cột đèn giao thông cao 3m có bóng dài 2m. Tính chiều cao của cột điện.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều 1 4

      • A.
        \(BC = 4m\).
      • B.
        \(BC = 6m\).
      • C.
        \(BC = 9m\).
      • D.
        \(BC = 12m\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng hệ quả của định lí Thales trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Vì cột đèn giao thông và cột điện cùng vuông góc với mặt đất nên song song với nhau.

      \( \Rightarrow DE//BC\).

      Áp dụng hệ quả của định lí Thales trong tam giác, ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{DE}}{{BC}}\\\frac{2}{6} = \frac{3}{{BC}} \Rightarrow BC = 3:\frac{2}{6} = 9\left( m \right)\end{array}\)

      Câu 11 :

      Cho hình vẽ, biết MN // BC. Khẳng định nào dưới đây là sai?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều 1 5

      • A.
        \(\frac{{MA}}{{MB}} = \frac{{NA}}{{NC}}\).
      • B.
        \(\frac{{BA}}{{BM}} = \frac{{CA}}{{CN}}\).
      • C.
        \(\frac{{BM}}{{BA}} = \frac{{CN}}{{NA}}\).
      • D.
        \(\frac{{AM}}{{AN}} = \frac{{AB}}{{AC}}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định lí Thales trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác ABC có MN // BC \( \Rightarrow \frac{{AM}}{{BM}} = \frac{{AN}}{{NC}}\)

      Câu 12 :

      Cho hình vẽ sau, biết DT là tia phân giác của \(\widehat {EDF}\). Tỉ số \(\frac{x}{y}\) bằng:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều 1 6

      • A.
        \(\frac{4}{3}\).
      • B.
        \(\frac{3}{4}\).
      • C.
        \(\frac{2}{3}\).
      • D.
        \(\frac{6}{{4,5}}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất đường phân giác trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có DT là tia phân giác của \(\widehat {EDF}\) nên ta có:

      \(\frac{{DE}}{{ET}} = \frac{{DF}}{{TF}} \Rightarrow \frac{x}{y} = \frac{{ET}}{{TF}} = \frac{{DE}}{{DF}} = \frac{{4,5}}{6} = \frac{3}{4}\) (theo tính chất của đường phân giác)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Hình bên mô tả một đĩa tròn bằng bìa cứng được chia làm tám phần bằng nhau và ghi các số 1; 12; 18; 22; 27; 69; 96; 99. Chiếc kim được gắn cố định vào trục quay ở tâm của đĩa . Quay ngẫu nhiên một lần, ghi kết quả xảy ra đối với số ở hình quạt . Trong 32 lần quay số liên tiếp, có 6 lần mũi tên chỉ vào số 22, có 2 lần mũi tên chỉ vào số 18, có 10 lần mũi tên chỉ vào số 96.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều 1 7

      a) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “ Mũi tên chỉ vào số 22”.

      b) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “ Mũi tên chỉ vào số 18”.

      c) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “ Mũi tên chỉ vào số 96”.

      Phương pháp giải :

      Xác suất thực nghiệm của biến cố bằng tỉ số giữa số lần mũi tên chỉ vào số đó với tổng số lần quay.

      Lời giải chi tiết :

      a) Số lần mũi tên chỉ vào số 22 là 2 lần.

      Xác suất thực nghiệm của biến cố “ Mũi tên chỉ vào số 22” là: \(\frac{6}{{32}} = \frac{3}{{16}}\).

      b) Số lần mũi tên chỉ vào số 18 là 6 lần.

      Xác suất thực nghiệm của biến cố “ Mũi tên chỉ vào số 18” là: \(\frac{2}{{32}} = \frac{1}{{16}}\).

      c) Số lần mũi tên chỉ vào số 96 là 10 lần.

      Xác suất thực nghiệm của biến cố “ Mũi tên chỉ vào số 96” là: \(\frac{{10}}{{32}} = \frac{5}{{16}}\).

      Câu 2 :

      Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều 1 8

      a) Lập bảng thống kê trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022: đơn vị (tỷ USD) theo mẫu sau:

      Giai đoạn

      Quý I/2020

      Quý I/2021

      Quý I/2022

      Xuất khẩu

      ?

      ?

      ?

      Nhập khẩu

      ?

      ?

      ?

      b) Tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022 là bao nhiêu tỷ USD ?

      c) Tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022 là bao nhiêu tỷ USD ?

      d) Trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I năm 2020 giảm bao nhiêu phần trăm so với quý I năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) ?

      Phương pháp giải :

      Dựa vào bảng dữ liệu để trả lời.

      Lời giải chi tiết :

      a) Bảng thống kê trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022: đơn vị (tỷ USD)

      Giai đoạn

      Quý I/2020

      Quý I/2021

      Quý I/2022

      Xuất khẩu

      63,4

      78,56

      89,1

      Nhập khẩu

      59,59

      76,1

      87,64

      b) Tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022 là:

      63,4 + 78,56 + 89,1 = 231,06 (tỷ USD)

      c) Tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022

      59,59 + 76,1 + 87,64 = 223,33 (tỷ USD)

      d) Tỉ số phần trăm trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I năm 2020 và quý I năm 2021 là: \(\frac{{63,4}}{{78,56}}.100\% = 80,7\% \)

      Trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I năm 2020 giảm 100 % - 80,7 % = 19,3 % so với quý I năm 2021.

      Câu 3 :

      Một cột đèn cao 10m chiếu sáng một cây xanh như hình dưới. Cây cách cột đèn 2m và có bóng trải dài dưới mặt đất là 4,8m. Tìm chiều cao của cây xanh đó (làm tròn đến mét)

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều 1 9

      Phương pháp giải :

      Áp dụng hệ quả của định lí Thales để tính chiều cao cây xanh.

      Lời giải chi tiết :

      Khoảng cách từ điểm C đến điểm M là: 2 + 4,8 = 6,8 (m).

      Vì cột đèn và cái cây đều vuông góc với mặt đất nên ta có AB // CD.

      Xét tam giác CMD có AB // CD nên:

      \(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{AM}} = \frac{{CD}}{{CM}}\\\frac{{AB}}{{4,8}} = \frac{{10}}{{6,8}} \Rightarrow AB = 4,8.\frac{{10}}{{6,8}} = \frac{{120}}{{17}} \approx 7\left( m \right)\end{array}\)

      Vậy chiều cao của cây xanh là khoảng 7m.

      Câu 4 :

      1. Tính \(x\) trong hình và làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều 1 10

      2. Hình thang ABCD (AB // CD) có DC = 2AB. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA.

      a) Chứng minh các tứ giác ABPD, MNPQ là hình bình hành.

      b) Tìm điều kiện của hình thang ABCD để MNPQ là hình thoi.

      c) Gọi E là giao điểm của BD và AP. Chứng minh ba điểm Q, N, E thẳng hàng.

      Phương pháp giải :

      1. Dựa vào tính chất đường phân giác, sử dụng tỉ số bằng nhau để tính.

      2. 

      a) Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình bình hành và tính chất đường trung bình để chứng minh.

      b) Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình thoi và tính chất đường trung bình.

      c) Sử dụng tính chất đường trung bình để chứng minh EQ // AB và EN // AB suy ra Q, N, E thẳng hàng.

      Lời giải chi tiết :

      1.

      a)

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều 1 11

      Do \(AD\) là đường phân giác trong của góc \(A\) nên ta có

      \(\frac{{DC}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{AB}} \Rightarrow DC = \frac{{AC}}{{AB}} \cdot DB.\)

      Thay số ta có \(DC = \frac{{8,5}}{5} \cdot 3 = 5,1\). Khi đó \(x = DB + DC = 3 + 5,1 = 8,1\).

      b)

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều 1 12

      Với \(KL = 12,5 - x\) và do \(IL\) là đường phân giác trong của góc \(I\) nên theo tính chất đường phân giác ta có

      Theo tính chất đường phân giác ta có

      \(\frac{{KL}}{{LJ}} = \frac{{IK}}{{IJ}} \Rightarrow \frac{{12,5 - x}}{x} = \frac{{6,2}}{{8,7}} \Leftrightarrow x = \frac{{2175}}{{298}} \approx 7,3\).

      2. 

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều 1 13

      a) Ta có: \(DP = \frac{1}{2}DC = AB\); \(AB//CD \Rightarrow AB//DP\) nên ABPD là hình bình hành.

      Vẽ AC, ta có MN là đường trung bình \(\Delta ABC \Rightarrow MN = \frac{1}{2}AC;MN//AC\).

      Chứng minh tương tự \( \Rightarrow PQ = \frac{1}{2}AC;PQ//AC\).

       \( \Rightarrow MN = PQ;PQ//AC\) nên MNPQ là hình bình hành.

      b)

      Tương tự như đường chéo AC, vẽ BD, ta cũng chứng minh được MQ và NP là đường trung bình của tam giác ABD và BCD nên \(MQ = NP = \frac{1}{2}BD;MQ//NP//BD\).

      MNPQ là hình thoi khi MN = MQ mà \(MN = \frac{1}{2}AC;MQ = \frac{1}{2}BD\) (tính chất đường trung bình)

      \( \Rightarrow AC = BD\). Khi đó ABCD là hình thang cân.

      c) Vì ABPD là hình bình hành nên E là trung điểm của AP.

      Xét tam giác ABD có QE là đường trung bình của tam giác ABD nên QE // AB (1)

      Xét tam giác DBC có EN là đường trung bình của tam giác DBC nên EN // DC mà DC // AB nên EN // AB (2)

      Từ (1) và (2) suy ra từ E kẻ được EQ // AB và EN // AB nên Q, E, N thẳng hàng

      Câu 5 :

      Chứng minh rằng nếu a, b, c khác nhau đôi một thì:

      \(\frac{{b - c}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} + \frac{{c - a}}{{\left( {b - c} \right)\left( {b - a} \right)}} + \frac{{a - b}}{{\left( {c - a} \right)\left( {c - b} \right)}} = \frac{2}{{a - b}} + \frac{2}{{b - c}} + \frac{2}{{c - a}}\).

      Phương pháp giải :

      Áp dụng đẳng thức \(\frac{1}{a} - \frac{1}{b} = \frac{{b - a}}{{ab}}\)

      Lời giải chi tiết :

      Xét phân thức \(\frac{{b - c}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}}\)\( = \frac{{a - c - a + b}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}}\)\( = \frac{{a - c}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} - \frac{{a - b}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}}\)\( = \frac{1}{{a - b}} - \frac{1}{{a - c}}\).

      Tương tự ta có: \(\frac{{c - a}}{{\left( {b - c} \right)\left( {b - a} \right)}} = \frac{1}{{b - c}} - \frac{1}{{b - a}}\)

      \(\frac{{a - b}}{{\left( {c - a} \right)\left( {c - b} \right)}} = \frac{1}{{c - a}} - \frac{1}{{c - b}}\)

      \( \Rightarrow \frac{{b - c}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} + \frac{{c - a}}{{\left( {b - c} \right)\left( {b - a} \right)}} + \frac{{a - b}}{{\left( {c - a} \right)\left( {c - b} \right)}}\)

      \( = \frac{1}{{a - b}} - \frac{1}{{a - c}} + \frac{1}{{b - c}} - \frac{1}{{b - a}} + \frac{1}{{c - a}} - \frac{1}{{c - b}}\)

      \( = \frac{1}{{a - b}} + \frac{1}{{c - a}} + \frac{1}{{b - c}} + \frac{1}{{a - b}} + \frac{1}{{c - a}} + \frac{1}{{b - c}}\)

      \( = \frac{2}{{a - b}} + \frac{2}{{b - c}} + \frac{2}{{c - a}}\) (đpcm).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một nửa học kỳ. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như đa thức, phân thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, bất phương trình bậc nhất một ẩn, và ứng dụng thực tế của đại số.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Cánh diều có cấu trúc gồm hai phần chính:

      1. Phần trắc nghiệm: Phần này thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm khách quan về kiến thức lý thuyết và kỹ năng tính toán cơ bản.
      2. Phần tự luận: Phần này chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, bao gồm các bài tập tự luận yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết và rõ ràng.

      Các chủ đề chính trong đề thi

      • Đa thức: Các bài tập về thu gọn đa thức, cộng trừ đa thức, nhân đa thức, chia đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử.
      • Phân thức đại số: Các bài tập về điều kiện xác định của phân thức, quy đồng mẫu thức, cộng trừ phân thức, nhân chia phân thức, rút gọn phân thức.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Các bài tập về giải phương trình bậc nhất một ẩn, ứng dụng phương trình bậc nhất một ẩn để giải bài toán thực tế.
      • Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Các bài tập về giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số, ứng dụng hệ phương trình bậc nhất hai ẩn để giải bài toán thực tế.
      • Bất phương trình bậc nhất một ẩn: Các bài tập về giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, biểu diễn tập nghiệm trên trục số.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Giải phương trình bậc nhất một ẩn

      Để giải phương trình bậc nhất một ẩn, ta thực hiện các bước sau:

      1. Bỏ dấu ngoặc (nếu có).
      2. Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế và các hạng tử không chứa ẩn sang vế còn lại.
      3. Thu gọn hai vế.
      4. Chia cả hai vế cho hệ số của ẩn để tìm ra nghiệm của phương trình.

      Dạng 2: Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

      Có hai phương pháp phổ biến để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:

      • Phương pháp thế: Giải một phương trình để biểu diễn một ẩn theo ẩn còn lại, sau đó thay biểu thức này vào phương trình kia để tìm ra giá trị của ẩn còn lại.
      • Phương pháp cộng đại số: Nhân hai phương trình với các số thích hợp để hệ số của một ẩn bằng nhau (hoặc đối nhau), sau đó cộng (hoặc trừ) hai phương trình để loại bỏ ẩn đó và tìm ra giá trị của ẩn còn lại.

      Luyện tập với đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 8, các em học sinh cần luyện tập thường xuyên với các đề thi thử và đề thi chính thức. Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều mà montoan.com.vn cung cấp là một tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch làm bài hợp lý.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều là một công cụ quan trọng giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Hãy luyện tập chăm chỉ và áp dụng các kiến thức đã học để đạt kết quả cao nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8