1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều

Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều

Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn theo chương trình học Toán 8, sách Cánh diều, với cấu trúc và độ khó tương tự như đề thi chính thức.

Đề thi này không chỉ giúp các em làm quen với dạng đề mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và áp dụng kiến thức vào thực tế.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?

    • A.
      \(3x - y = 0\).
    • B.
      \(2y + 1 = 0\).
    • C.
      \(4 + 0.x = 0\).
    • D.
      \(3{x^2} = 8\).
    Câu 2 :

    Phương trình \(3x + m - x - 1 = 0\) nhận \(x = - 3\) là nghiệm thì m là:

    • A.
      \(m = - 3\).
    • B.
      \(m = 0\).
    • C.
      \(m = 7\).
    • D.
      \(m = - 7\)
    Câu 3 :

    Một ô tô đi từ A đến B từ 6 giờ sáng, lúc 7 giờ sáng cùng ngày, một xe khách cũng đi từ A và tới B cùng lúc với ô tô. Vậy nếu gọi thời gian đi của xe khách là x ( giờ) thì thời gian đi của ô tô là:

    • A.
      \(x + 1\) (giờ).
    • B.
      \(x - 1\) (giờ).
    • C.
      \(2x\) (giờ).
    • D.
      \(x\) (giờ).
    Câu 4 :

    Năm nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi Phương. Phương tính rằng 13 năm nữa thì tuổi mẹ chỉ còn gấp 2 lần tuổi Phương. Gọi x là tuổi của Phương năm nay vậy thì phương trình tìm x là

    • A.
      \(3x + 13 = 2\left( {x + 13} \right)\).
    • B.
      \(\frac{x}{3} + 13 = 2\left( {x + 13} \right)\).
    • C.
      \(x + 13 = 2\left( {3x + 13} \right)\).
    • D.
      \(3x = 2\left( {x + 13} \right)\).
    Câu 5 :

    Cho công thức \(C = \frac{5}{9}\left( {F - 32} \right)\) với C = 10. Tính \(F\), ta được kết quả:

    • A.
      \(F = 50\).
    • B.
      \(F = 32\).
    • C.
      \(F = 10\).
    • D.
      \(F = 40\).
    Câu 6 :

    Cho $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$ theo tỉ số đồng dạng \(\frac{1}{2}\) thì tỉ số hai đường cao tương ứng là:

    • A.
      \(\frac{1}{2}\).
    • B.
      \(2\).
    • C.
      \(1\).
    • D.
      \(\frac{1}{4}\).
    Câu 7 :

    Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác DEF theo tỉ số đồng dạng là 2. Tam giác DEF đồng dạng với tam giác MNP theo tỉ số đồng dạng là 2. Biết \(\widehat A = {30^0}\), tính số đo \(\widehat M\)

    • A.
      \(\widehat M = {30^0}\).
    • B.
      \(\widehat M = {60^0}\).
    • C.
      \(\widehat M = {120^0}\).
    • D.
      \(\widehat M = {15^0}\).
    Câu 8 :

    Tam ABC có M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC, CA. Biết chu vi tam giác MNP là 12cm, chu vi tam giác ABC là:

    • A.
      18cm.
    • B.
      24cm.
    • C.
      30cm.
    • D.
      36cm.
    Câu 9 :

    Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Trong các khẳng định sau đây, có bao nhiêu khẳng định đúng?

    (1) \(A{B^2} = BH.CH\)

    (2) \(A{C^2} = CH.BC\)

    (3) \(B{C^2} = AB.AC\)

    • A.
      0.
    • B.
      1.
    • C.
      2.
    • D.
      3.
    Câu 10 :

    Cho hình bình hành ABCD, kẻ \(AH \bot CD\) tại H; \(AK \bot BC\) tại K. Chọn câu trả lời đúng.

    Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 0 1

    • A.
      \(\Delta HDA\backsim \Delta KAB\).
    • B.
      \(\Delta ADH\backsim \Delta AKB\).
    • C.
      \(\Delta KAB\backsim \Delta HAD\).
    • D.
      \(\Delta BKA\backsim \Delta AHD\).
    Câu 11 :

    Một mô hình ô tô dài 12cm. Thực tế ô tô dài 2,4m. Tỉ số đồng dạng của mô hình và vật thật là:

    • A.
      \(\frac{1}{{20}}\).
    • B.
      \(\frac{1}{{200}}\).
    • C.
      \(\frac{1}{5}\).
    • D.
      \(20\).
    Câu 12 :

    Hình biểu diễn đúng tâm phối cảnh của cặp hình đồng dạng này là:

    Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 0 2

    • A.
      Hình 1.
    • B.
      Hình 2.
    • C.
      Hình 3.
    • D.
      Hình 4.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Giải các phương trình sau:

    a) \(x + 2 = - 6x + 16\)

    b) \(2\left( {x - 3} \right) = 5\left( {x - 2} \right) + 8\)

    c) \(\frac{{x - 1}}{9} + \frac{{x - 3}}{7} = 2\)

    d) \(\frac{{2x + 1}}{3} + \frac{{3x - 2}}{2} = \frac{1}{6}\)

    Câu 2 :

    Tổ sản xuất được giao dệt một số thảm trong 20 ngày. Nhưng do tổ tăng năng suất 20% nên đã hoàn thành sau 18 ngày. Không những vậy mà tổ còn làm thêm được 24 chiếc thảm. Tính số thảm thực tế tổ sản xuất làm được.

    Câu 3 :

    Có hai chiếc cột dựng thẳng đứng trên mặt đất với chiều cao lần lượt là 5 m và 3 m. Người ta nối hai sợi dây từ đỉnh cột này đến chân cột kia và hai sợi dây cắt nhau tại một điểm. Tính độ cao ℎ của điểm đó so với mặt đất.

    Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 0 3

    Câu 4 :

    Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC) có hai đường cao BE, CF cắt nhau tại H

    a) Chứng minh $\Delta ABE\backsim \Delta ACF$

    b) Đường thẳng qua E song song với AB, cắt đoạn CH tại D. Chứng minh \(H{E^2} = HD.HC\).

    c) Gọi I là trung điểm của CB. Các đường thẳng kẻ từ B song song với CF và từ C song song với BE cắt nhau tại K. Chứng minh H, I, K thẳng hàng.

    Câu 5 :

    Cho ba số thực a, b, c khác 2 thỏa mãn a + b + c = 6. Tính giá trị của biểu thức:

    \(M = \frac{{{{\left( {a - 2} \right)}^2}}}{{\left( {b - 2} \right)\left( {c - 2} \right)}} + \frac{{{{\left( {b - 2} \right)}^2}}}{{\left( {a - 2} \right)\left( {c - 2} \right)}} + \frac{{{{\left( {c - 2} \right)}^2}}}{{\left( {a - 2} \right)\left( {b - 2} \right)}}\)

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?

      • A.
        \(3x - y = 0\).
      • B.
        \(2y + 1 = 0\).
      • C.
        \(4 + 0.x = 0\).
      • D.
        \(3{x^2} = 8\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng \(ax + b = 0\) với \(a \ne 0\).

      Lời giải chi tiết :

      Phương trình \(3x - y = 0\) là phương trình bậc nhất hai ẩn.

      Phương trình \(2y + 1 = 0\) là phương trình bậc nhất ẩn y với \(a = 2\) nên ta chọn đáp án B.

      Phương trình \(4 + 0.x = 0\)có a = 0 nên không phải phương trình bậc nhất một ẩn.

      Phương trình \(3{x^2} = 8\) là phương trình bậc hai.

      Đáp án B.

      Câu 2 :

      Phương trình \(3x + m - x - 1 = 0\) nhận \(x = - 3\) là nghiệm thì m là:

      • A.
        \(m = - 3\).
      • B.
        \(m = 0\).
      • C.
        \(m = 7\).
      • D.
        \(m = - 7\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thay \(x = - 3\) vào phương trình để tìm m.

      Lời giải chi tiết :

      Thay \(x = - 3\) vào phương trình \(3x + m - x - 1 = 0\) ta được:

      \(\begin{array}{l}3.\left( { - 3} \right) + m - \left( { - 3} \right) - 1 = 0\\ - 9 + m + 3 - 1 = 0\\m - 7 = 0\\m = 7\end{array}\)

      Đáp án C.

      Câu 3 :

      Một ô tô đi từ A đến B từ 6 giờ sáng, lúc 7 giờ sáng cùng ngày, một xe khách cũng đi từ A và tới B cùng lúc với ô tô. Vậy nếu gọi thời gian đi của xe khách là x ( giờ) thì thời gian đi của ô tô là:

      • A.
        \(x + 1\) (giờ).
      • B.
        \(x - 1\) (giờ).
      • C.
        \(2x\) (giờ).
      • D.
        \(x\) (giờ).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Biểu diễn thời gian đi của ô tô theo x.

      Lời giải chi tiết :

      Vì ô tô đi từ A đến B lúc 6 giờ sáng còn xe khách đi từ A đến B lúc 7 giờ sáng và hai xe đến B cùng lúc nên thời gian ô tô đi từ A đến B là x + (7 – 6) = x + 1 (giờ)

      Đáp án A.

      Câu 4 :

      Năm nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi Phương. Phương tính rằng 13 năm nữa thì tuổi mẹ chỉ còn gấp 2 lần tuổi Phương. Gọi x là tuổi của Phương năm nay vậy thì phương trình tìm x là

      • A.
        \(3x + 13 = 2\left( {x + 13} \right)\).
      • B.
        \(\frac{x}{3} + 13 = 2\left( {x + 13} \right)\).
      • C.
        \(x + 13 = 2\left( {3x + 13} \right)\).
      • D.
        \(3x = 2\left( {x + 13} \right)\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Biểu diễn các đại lượng qua x.

      Lời giải chi tiết :

      Tuổi của Phương năm nay là x (tuổi)

      Tuổi của mẹ Phương năm nay là 3x (tuổi)

      Tuổi của Phương sau 13 năm là x + 13 (tuổi)

      Tuổi của mẹ Phương sau 13 năm là 3x + 13 (tuổi)

      Vì sau năm tuổi mẹ chỉ còn gấp 2 lần tuổi Phương nên ta có phương trình \(3x + 13 = 2\left( {x + 13} \right)\)

      Đáp án A.

      Câu 5 :

      Cho công thức \(C = \frac{5}{9}\left( {F - 32} \right)\) với C = 10. Tính \(F\), ta được kết quả:

      • A.
        \(F = 50\).
      • B.
        \(F = 32\).
      • C.
        \(F = 10\).
      • D.
        \(F = 40\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thay C = 10 để tìm F.

      Lời giải chi tiết :

      Thay C = 10 vào công thức, ta được:

      \(\begin{array}{l}10 = \frac{5}{9}\left( {F - 32} \right)\\18 = F - 32\\F = 18 + 32\\F = 50\end{array}\)

      Đáp án A.

      Câu 6 :

      Cho $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$ theo tỉ số đồng dạng \(\frac{1}{2}\) thì tỉ số hai đường cao tương ứng là:

      • A.
        \(\frac{1}{2}\).
      • B.
        \(2\).
      • C.
        \(1\).
      • D.
        \(\frac{1}{4}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tỉ số đường cao bằng tỉ số đồng dạng.

      Lời giải chi tiết :

      Vì $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$ theo tỉ số đồng dạng \(\frac{1}{2}\) nên tỉ số hai đường cao tương ứng cũng là \(\frac{1}{2}\).

      Đáp án A.

      Câu 7 :

      Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác DEF theo tỉ số đồng dạng là 2. Tam giác DEF đồng dạng với tam giác MNP theo tỉ số đồng dạng là 2. Biết \(\widehat A = {30^0}\), tính số đo \(\widehat M\)

      • A.
        \(\widehat M = {30^0}\).
      • B.
        \(\widehat M = {60^0}\).
      • C.
        \(\widehat M = {120^0}\).
      • D.
        \(\widehat M = {15^0}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Chứng minh $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$ suy ra số đo góc M.

      Lời giải chi tiết :

      Vì $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$ và $\Delta DEF\backsim \Delta MNP$ suy ra $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$ suy ra \(\widehat M = \widehat A = {30^0}\).

      Đáp án A.

      Câu 8 :

      Tam ABC có M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC, CA. Biết chu vi tam giác MNP là 12cm, chu vi tam giác ABC là:

      • A.
        18cm.
      • B.
        24cm.
      • C.
        30cm.
      • D.
        36cm.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào hệ số tỉ lệ của hai tam giác để tính chu vi tam giác ABC.

      Lời giải chi tiết :

      Vì M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC, CA nên $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$ theo hệ số tỉ lệ là 2.

      Do đó \({C_{\Delta ABC}} = 2{C_{\Delta MNP}} = 2.12 = 24\left( {cm} \right)\).

      Đáp án B.

      Câu 9 :

      Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Trong các khẳng định sau đây, có bao nhiêu khẳng định đúng?

      (1) \(A{B^2} = BH.CH\)

      (2) \(A{C^2} = CH.BC\)

      (3) \(B{C^2} = AB.AC\)

      • A.
        0.
      • B.
        1.
      • C.
        2.
      • D.
        3.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Xác định các tam giác đồng dạng suy ra tỉ số đồng dạng giữa các cạnh.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 1 1

      Ta có:

      $\Delta ABC\backsim \Delta HBA\left( g.g \right)\Rightarrow \frac{AB}{BC}=\frac{BH}{AB}\Rightarrow A{{B}^{2}}=BH.BC$ nên khẳng định (1) sai.

      $\Delta ABC\backsim \Delta HAC\left( g.g \right)\Rightarrow \frac{AC}{BC}=\frac{CH}{AC}\Rightarrow A{{C}^{2}}=CH.BC$ nên khẳng định (2) đúng.

      Khẳng định (3) sai.

      Vậy chỉ có 1 khẳng định đúng (khẳng định (2)).

      Đáp án B.

      Câu 10 :

      Cho hình bình hành ABCD, kẻ \(AH \bot CD\) tại H; \(AK \bot BC\) tại K. Chọn câu trả lời đúng.

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 1 2

      • A.
        \(\Delta HDA\backsim \Delta KAB\).
      • B.
        \(\Delta ADH\backsim \Delta AKB\).
      • C.
        \(\Delta KAB\backsim \Delta HAD\).
      • D.
        \(\Delta BKA\backsim \Delta AHD\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất của hình bình hành và các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông để xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Hình bình hành ABCD có \(\widehat B = \widehat D\)

      Xét \(\Delta AHD\) và \(\Delta AKB\) có:

      \(\widehat H = \widehat K\left( { = {{90}^0}} \right)\)

      \(\widehat B = \widehat D\)

      suy ra \(\Delta AHD\backsim \Delta AKB\left( gg \right)\)

      Các đỉnh tương ứng là: 2 đỉnh A, đỉnh D và đỉnh B, đỉnh H và đỉnh K nên đáp án C đúng.

      Đáp án C.

      Câu 11 :

      Một mô hình ô tô dài 12cm. Thực tế ô tô dài 2,4m. Tỉ số đồng dạng của mô hình và vật thật là:

      • A.
        \(\frac{1}{{20}}\).
      • B.
        \(\frac{1}{{200}}\).
      • C.
        \(\frac{1}{5}\).
      • D.
        \(20\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tỉ số đồng dạng của mô hình và vật thật bằng tỉ số giữa độ dài của mô hình với vật thật.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 2,4m = 240 cm

      Vậy tỉ số đồng dạng của mô hình và vật thật là: \(\frac{{12}}{{240}} = \frac{1}{{20}}\).

      Đáp án A.

      Câu 12 :

      Hình biểu diễn đúng tâm phối cảnh của cặp hình đồng dạng này là:

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 1 3

      • A.
        Hình 1.
      • B.
        Hình 2.
      • C.
        Hình 3.
      • D.
        Hình 4.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Xác định đúng các đỉnh của hai hình để nối được tâm phối cảnh của hai hình bên.

      Lời giải chi tiết :

      Trong các hình trên, chỉ có hình 1 biểu diễn đúng tâm phối cảnh của cặp hình đồng dạng này.

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 1 4

      Đáp án A.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Giải các phương trình sau:

      a) \(x + 2 = - 6x + 16\)

      b) \(2\left( {x - 3} \right) = 5\left( {x - 2} \right) + 8\)

      c) \(\frac{{x - 1}}{9} + \frac{{x - 3}}{7} = 2\)

      d) \(\frac{{2x + 1}}{3} + \frac{{3x - 2}}{2} = \frac{1}{6}\)

      Phương pháp giải :

      a, b) Đưa phương trình về dạng \(ax + b = 0\) để giải.

      c, d) Quy đồng bỏ mẫu đưa phương trình về dạng \(ax + b = 0\) để giải.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(x + 2 = - 6x + 16\)

      \(\begin{array}{l}x + 6x = 16 - 2\\7x = 14\\x = 2\end{array}\)

      Vậy \(x = 2\)

      b) \(2\left( {x - 3} \right) = 5\left( {x - 2} \right) + 8\)

      \(\begin{array}{l}2x - 6 = 5x - 10 + 8\\2x - 6 = 5x - 2\\2x - 5x = - 2 + 6\\ - 3x = 4\\x = - \frac{4}{3}\end{array}\)

      Vậy \(x = - \frac{4}{3}\)

      c) \(\frac{{x - 1}}{9} + \frac{{x - 3}}{7} = 2\)

      \(\begin{array}{l}\frac{{7\left( {x - 1} \right)}}{{63}} + \frac{{9\left( {x - 3} \right)}}{{63}} = \frac{{2.63}}{{63}}\\7\left( {x - 1} \right) + 9\left( {x - 3} \right) = 2.63\\7x - 7 + 9x - 27 = 126\\7x + 9x = 126 + 27 + 7\\16x = 160\\x = 10\end{array}\)

      Vậy \(x = 10\)

      d) \(\frac{{2x + 1}}{3} + \frac{{3x - 2}}{2} = \frac{1}{6}\)

      \(\begin{array}{l}\frac{{2\left( {2x + 1} \right)}}{6} + \frac{{3\left( {3x - 2} \right)}}{6} = \frac{1}{6}\\2\left( {2x + 1} \right) + 3\left( {3x - 2} \right) = 1\\4x + 2 + 9x - 6 = 1\\13x = 1 + 6 - 2\\13x = 5\\x = \frac{5}{{13}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{5}{{13}}\)

      Câu 2 :

      Tổ sản xuất được giao dệt một số thảm trong 20 ngày. Nhưng do tổ tăng năng suất 20% nên đã hoàn thành sau 18 ngày. Không những vậy mà tổ còn làm thêm được 24 chiếc thảm. Tính số thảm thực tế tổ sản xuất làm được.

      Phương pháp giải :

      Giải bài toán bằng cách lập phương trình.

      Gọi năng suất dự kiến của tổ sản suất là x (chiếc thảm) (\(x \in N*\)).

      Biểu diễn năng suất thực tế và số thảm làm được theo x và lập phương trình.

      Giải phương trình và kiểm tra nghiệm.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi năng suất của tổ sản suất là x (chiếc thảm) (\(x \in N*\)).

      Khi đó năng suất thực tế của tổ là: \(x + 20\% x = 120\% x = 1,2x\)

      Số thảm tổ cần dệt là: 20x (chiếc thảm)

      Số thảm tổ làm được là: \(18.1,2x = 21,6x\).

      Vì tổ còn làm thêm được 24 chiếc thảm so với số thảm được giao nên ta có phương trình:

      \(20x + 24 = 21,6x\)

      Giải phương trình ta được \(x = 15\)(TM)

      Vậy số thảm thực tế tổ sản xuất làm được là: \(21,6.15 = 324\) chiếc thảm.

      Câu 3 :

      Có hai chiếc cột dựng thẳng đứng trên mặt đất với chiều cao lần lượt là 5 m và 3 m. Người ta nối hai sợi dây từ đỉnh cột này đến chân cột kia và hai sợi dây cắt nhau tại một điểm. Tính độ cao ℎ của điểm đó so với mặt đất.

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 1 5

      Phương pháp giải :

      - Theo đề bài vẽ lại hình và đặt tên các điểm.

      - Chứng minh các tam giác đồng dạng và suy ra các tỉ số đồng dạng để tính độ cao của h.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 1 6

      Ta có: AB // CD nên \(\widehat {BAC} = \widehat {DCA}\) và \(\widehat {ABD} = \widehat {CDB}\) (hai góc so le trong)

      Xét \(\Delta ABE\) và \(\Delta CDE\) có:

      \(\begin{array}{l}\widehat {BAC} = \widehat {DCA}\\\widehat {ABD} = \widehat {CDB}\end{array}\)

      Suy ra $\Delta ABE\backsim \Delta CDE$ (gg)

      Suy ra \(\frac{{CE}}{{AE}} = \frac{{CD}}{{AB}} = \frac{3}{5}\)

      Suy ra \(\frac{{CE}}{{AC}} = \frac{3}{8}\)

      Xét \(\Delta CFE\) và \(\Delta CBA\) có:

      \(\widehat C\) chung

      \(\widehat {ABC} = \widehat {EFC}\)

      suy ra $\Delta CFE\backsim \Delta CBA$ (g.g)

      suy ra \(\frac{{EF}}{{AB}} = \frac{{CE}}{{AC}} = \frac{3}{8}\). Do đó \(EF = \frac{3}{8}.AB = \frac{3}{8}.5 = \frac{{15}}{8}\) (m)

      Câu 4 :

      Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC) có hai đường cao BE, CF cắt nhau tại H

      a) Chứng minh $\Delta ABE\backsim \Delta ACF$

      b) Đường thẳng qua E song song với AB, cắt đoạn CH tại D. Chứng minh \(H{E^2} = HD.HC\).

      c) Gọi I là trung điểm của CB. Các đường thẳng kẻ từ B song song với CF và từ C song song với BE cắt nhau tại K. Chứng minh H, I, K thẳng hàng.

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh $\Delta ABE\backsim \Delta ACF$ theo trường hợp góc – góc.

      b) Chứng minh $\Delta HED\backsim \Delta HCE$ suy ra tỉ số đồng dạng, ta được điều phải chứng minh.

      c) Chứng minh BHCK là hình bình hành nên hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Mà I là trung diểm của BC nên I là trung điểm của HK hay H, I, K thẳng hàng.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 1 7

      a) Xét \(\Delta ABE\) và \(\Delta ACF\) có:

      \(\widehat {BEA} = \widehat {CFA} = {90^0}\)

      \(\widehat A\) chung

      suy ra $\Delta ABE\backsim \Delta ACF$ (g.g) (đpcm)

      b) Ta có DE // AB nên \(\widehat {HED} = \widehat {ABE}\) (hai góc so le trong)

      \(\widehat {ACF} = \widehat {ABE}\) (do $\Delta ABE\backsim \Delta ACF$)

      suy ra \(\widehat {ACF} = \widehat {HED}\)

      Xét \(\Delta HED\) và \(\Delta HCE\) có:

      \(\widehat H\) chung

      \(\widehat {ACF} = \widehat {HED}\)

      suy ra $\Delta HED\backsim \Delta HCE$ (g.g)

      suy ra \(\frac{{HE}}{{HC}} = \frac{{HD}}{{HE}}\) hay \(H{E^2} = HD.HC\) (đpcm)

      c) Xét tứ giác BHCK có:

      BH // CK (gt)

      BK // HC (gt)

      suy ra BHCK là hình bình hành.

      Suy ra BC và HK cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

      Mà I là trung điểm của BC nên I cũng là trung điểm của HK hay H, I, K thẳng hàng (đpcm).

      Câu 5 :

      Cho ba số thực a, b, c khác 2 thỏa mãn a + b + c = 6. Tính giá trị của biểu thức:

      \(M = \frac{{{{\left( {a - 2} \right)}^2}}}{{\left( {b - 2} \right)\left( {c - 2} \right)}} + \frac{{{{\left( {b - 2} \right)}^2}}}{{\left( {a - 2} \right)\left( {c - 2} \right)}} + \frac{{{{\left( {c - 2} \right)}^2}}}{{\left( {a - 2} \right)\left( {b - 2} \right)}}\)

      Phương pháp giải :

      Quy đồng mẫu các phân thức của biểu thức M.

      Đặt a – 2 = x, b – 2 = y, c – 2 = z.

      Thay vào M ta được \(M = \frac{{{x^3} + {y^3} + {z^3}}}{{xyz}}\).

      Từ a + b + c = 6 suy ra x + y + z = 0

      Biến đổi để tính M.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(M = \frac{{{{\left( {a - 2} \right)}^2}}}{{\left( {b - 2} \right)\left( {c - 2} \right)}} + \frac{{{{\left( {b - 2} \right)}^2}}}{{\left( {a - 2} \right)\left( {c - 2} \right)}} + \frac{{{{\left( {c - 2} \right)}^2}}}{{\left( {a - 2} \right)\left( {b - 2} \right)}}\)

      \( = \frac{{{{\left( {a - 2} \right)}^3} + {{\left( {b - 2} \right)}^3} + {{\left( {c - 2} \right)}^3}}}{{\left( {a - 2} \right)\left( {b - 2} \right)\left( {c - 2} \right)}}\)

      Đặt a – 2 = x, b – 2 = y, c – 2 = z, biểu thức \(M\) trở thành:

      \(M = \frac{{{x^3} + {y^3} + {z^3}}}{{xyz}}\)

      Mặt khác, từ a + b + c = 6 suy ra \(\left( {a - 2} \right) + \left( {b - 2} \right) + \left( {c - 2} \right) = 0\) hay \(x + y + z = 0\).

      Suy ra

      \(\begin{array}{l}x + y = - z\\{\left( {x + y} \right)^3} = {\left( { - z} \right)^3}\\{x^3} + {y^3} + 3xy\left( {x + y} \right) = - {z^3}\\{x^3} + {y^3} + 3xy\left( { - z} \right) = - {z^3}\\{x^3} + {y^3} + {z^3} = 3xyz\end{array}\)

      Thay vào M ta được:

      \(M = \frac{{3xyz}}{{xyz}} = 3\)

      Vậy \(M = 3\).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi học kì 2 Toán 8 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá kết quả học tập của học sinh trong suốt một học kỳ. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng với các đề thi thử, đặc biệt là Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều, là một bước đi thông minh để tự tin bước vào phòng thi.

      Cấu trúc đề thi và nội dung trọng tâm

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Đại số: Các bài toán về đa thức, phân thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
      • Hình học: Các bài toán về tứ giác, hình thang cân, đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang, định lý Thales.
      • Bài tập thực tế: Các bài toán ứng dụng kiến thức Toán học vào giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.

      Hướng dẫn giải chi tiết các dạng bài tập

      1. Bài tập về đa thức và phân thức đại số

      Để giải các bài tập về đa thức và phân thức đại số, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức và phân thức. Đồng thời, cần chú ý đến việc rút gọn biểu thức và tìm điều kiện xác định của phân thức.

      Ví dụ: Rút gọn biểu thức (x^2 - 4) / (x + 2)

      Giải:(x^2 - 4) / (x + 2) = (x - 2)(x + 2) / (x + 2) = x - 2 (với x ≠ -2)

      2. Bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn

      Để giải phương trình bậc nhất một ẩn, học sinh cần thực hiện các phép biến đổi tương đương để đưa phương trình về dạng ax = b, sau đó tìm nghiệm x = b/a (với a ≠ 0).

      Ví dụ: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      Giải:2x = 7 - 3 = 4 => x = 4/2 = 2

      3. Bài tập về tứ giác và hình thang cân

      Để giải các bài tập về tứ giác và hình thang cân, học sinh cần nắm vững các tính chất của các loại tứ giác đặc biệt, đặc biệt là hình thang cân. Cần chú ý đến việc chứng minh các tính chất và áp dụng các định lý liên quan.

      Ví dụ: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Chứng minh rằng AC = BD.

      Giải: Xét ΔABC và ΔBAD, ta có:

      • AB cạnh chung
      • ∠BAC = ∠ABD (so le trong)
      • AC = BD (tính chất hình thang cân)

      Do đó, ΔABC = ΔBAD (c.g.c) => AC = BD.

      Lời khuyên khi làm bài thi

      1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của câu hỏi.
      2. Lập kế hoạch giải bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      3. Viết rõ ràng, mạch lạc và trình bày các bước giải một cách logic.
      4. Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo tính chính xác.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Ngoài Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn tập sau:

      • Sách giáo khoa Toán 8 - Cánh diều
      • Sách bài tập Toán 8 - Cánh diều
      • Các đề thi thử Toán 8 khác
      • Các video bài giảng Toán 8 trên montoan.com.vn

      Kết luận

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8