1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 7

Đề thi học kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 7

Đề thi học kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 7: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 7, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học và cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Với đề thi này, các em học sinh có thể làm quen với các dạng bài tập thường gặp, rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

Đề bài

    Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?

    • A.

      \({y^2} + 8x - 2022 = 0\).

    • B.

      \(3x + 6 = 0\).

    • C.

      \(3x - 2y - 9 = 0\).

    • D.

      \(2{x^2} - 4 = 0\).

    Câu 2 :

    Gọi \(x\) (km) là chiều dài quãng đường AB. Biểu thức biểu thị vận tốc một xe đạp đi từ A đến B trong 5 giờ là

    • A.

      \(\frac{x}{5}\).

    • B.

      \(5 + x\).

    • C.

      \(5 - x\).

    • D.

      \(5x\).

    Câu 3 :

    Một công ty kinh doanh vât liệu xây dựng có bốn kho hàng, mỗi kho hàng có 50 tấn hàng. Biểu đồ cột kép dưới đây biểu diễn số lượng vật liệu đã xuất bán và số lượng vật liệu còn tồn lại trong kho sau tuần lễ kinh doanh đầu tiên.

    Đề thi học kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 7 0 1

    Kế toán đã ghi nhầm số liệu của một kho trong biểu đồ cột kép. Theo em kế toán đã ghi nhầm số liệu ở kho nào?

    • A.

      Kho 1.

    • B.

      Kho 2.

    • C.

      Kho 3.

    • D.

      Kho 4.

    Câu 4 :

    Thống kê tỉ lệ % học sinh lớp 8A chọn môn thể thao yêu thích (mỗi em chọn 1 môn), được cho trong bảng sau:

    Đề thi học kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 7 0 2

    Môn thể thao học sinh lớp \(8\;{\rm{A}}\) yêu thích nhiều nhất là

    • A.

      Bóng đá.

    • B.

      Cầu lông.

    • C.

      Bóng chuyền.

    • D.

      Bóng bàn.

    Câu 5 :

    Cho hình vẽ bên, biết BC // ED.

    Đề thi học kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 7 0 3

    Chọn khẳng định sai trong các khẳng định dưới đây.

    • A.

      \(\frac{{AB}}{{AD}} = \frac{{BC}}{{DE}}\).

    • B.

      \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}}\).

    • C.

      \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{CE}} = \frac{{BC}}{{DE}}\).

    • D.

      \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{DE}}{{BC}}\).

    Câu 6 :

    Cho hình vẽ dưới đây.

    Đề thi học kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 7 0 4

    Tỉ số \(\frac{x}{y}\) bằng

    • A.

      \(\frac{7}{{15}}\).

    • B.

      \(\frac{1}{7}\).

    • C.

      \(\frac{{15}}{7}\).

    • D.

      \(\frac{1}{{15}}\).

    Câu 7 :

    Cho hình vẽ bên. Biết DE = 13 cm, độ dài đoạn thẳng HE là

    Đề thi học kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 7 0 5

    • A.

      5,5 cm.

    • B.

      6,5 cm.

    • C.

      7 cm.

    • D.

      8 cm.

    Câu 8 :

    Cho \(\Delta ABC\) và \(\Delta DEF\) có \(\widehat A = 50^\circ ,\widehat B = 60^\circ ,\widehat D = 50^\circ ,\widehat E = 70^\circ \) thì

    • A.

      $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$.

    • B.

      $\Delta ABC\backsim \Delta DFE$.

    • C.

      $\Delta ABC\backsim \Delta EDF$.

    • D.

      $\Delta ABC\backsim \Delta FED$.

    Câu 9 :

    Cho hình thang vuông ABCD (AB // CD) có đường chéo BD vuông góc với cạnh BC tại B.

    Đề thi học kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 7 0 6

    Chọn khẳng định đúng.

    • A.

      $\Delta DBC\backsim \Delta DAB$.

    • B.

      $\Delta CBD\backsim \Delta DBA$.

    • C.

      $\Delta ABD\backsim \Delta BDC$.

    • D.

      $\Delta BAD\backsim \Delta BCD$.

    Câu 10 :

    Cho hình sau. Biết Hình 1 đồng dạng phối cảnh với Hình 2 với tỉ số đồng dạng là 2. Khi đó tỉ số nào sau đây là đúng?

    Đề thi học kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 7 0 7

    • A.

      \(\frac{{AB}}{{BC}} = 2\).

    • B.

      \(\frac{{AB}}{{AC}} = 2\).

    • C.

      \(\frac{{AC}}{{AB}} = 2\).

    • D.

      \(\frac{{BC}}{{AB}} = 2\).

    Câu 11 :

    Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có một chữ số. Số kết quả có thể xảy ra là:

    • A.

      7.

    • B.

      8.

    • C.

      9.

    • D.

      10.

    Câu 12 :

    Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất. Gọi B là biến cố: “Gieo được mặt có số chấm là số chẵn”. Xác suất của biến cố B là

    • A.

      \(\frac{1}{2}\).

    • B.

      \(\frac{1}{6}\).

    • C.

      \(\frac{1}{3}\).

    • D.

      \(\frac{2}{3}\).

    Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai
    Thí sinh trả lời câu 1, 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Cho tam giác ABC cân tại A có đường cao AM, N là trung điểm của AC. Kẻ Ax // BC, cắt MN tại E.

    a) M là trung điểm của BC.

    Đúng
    Sai

    b) ME // AB.

    Đúng
    Sai

    c) AE = MC.

    Đúng
    Sai

    d) $\Delta AEN\backsim \Delta CNM$.

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Để chuẩn bị cho buổi thi đua văn nghệ nhân ngày Tết thiếu nhi, cô giáo đã chọn ra 10 học sinh gồm: 4 học sinh nữ là Hoa, Mai, Linh, My; 6 học sinh nam là Cường, Hùng, Nguyên, Kiên, Phúc, Hoàng. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong nhóm các học sinh tập múa trên.

    a) Các kết quả có thể xảy ra là 10.

    Đúng
    Sai

    b) Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh được chọn là nữ”.

    Đúng
    Sai

    c) Xác suất của biến cố “Học sinh được chọn là nam” là 0,6.

    Đúng
    Sai

    d) Xác suất của biến cố “Học sinh được chọn là nam và có tên bắt đầu bằng chữ H” là 0,2.

    Đúng
    Sai
    Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn
    Thí sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4
    Câu 1 :

    Số sách quyên góp cho đợt ủng hộ các em nghèo ở vùng cao của khối 8 thuộc một trường trung học cơ sở được ghi lại trong biểu đồ sau:

    Đề thi học kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 7 0 8

    Số sách quyên góp của lớp 8D chiếm bao nhiêu phần trăm so với số sách quyên góp của cả khối? (không cần viết dấu %)

    Đáp án:

    Câu 2 :

    Tìm giá trị của x, biết: \({x^3} - 1 + \left( {1 - x} \right)\left( {x - 5} \right) = 0\).

    Đáp án:

    Câu 3 :

    Để đo chiều cao của một cây xanh một bạn học sinh đã sử dụng một thau nước đặt giữa mình và cây xanh sao cho mắt của bạn học sinh đó khi nhìn vào thau nước thấy được ảnh của ngọn cây trong thau nước, theo như hình vẽ bên dưới:

    Đề thi học kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 7 0 9

    Biết rằng \(\widehat {BAD} = \widehat {CAE}\), khoảng cách từ chân bạn học sinh đến thau nước là đoạn thẳng AB = 2 m; từ thau nước đến gốc cây là đoạn thẳng AC = 7 m, khoảng cách giữa chân bạn học sinh và mắt của mình là đoạn thẳng BD = 1,6 m. Chiều cao EC của cây là bao nhiêu mét?

    Đáp án:

    Câu 4 :

    Một hộp có 50 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ ghi một trong các số sau: 1; 2; 3; …; 49; 50, hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tính xác suất của biến cố “Số trên thẻ được rút ra vừa là bình phương của một số, vừa là số chia hết cho 3”.

    (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

    Đáp án:

    Phần IV. Tự luận
    Câu 1 :

    Một hợp tác xã thu hoạch thóc, dự định thu hoạch 20 tấn thóc mỗi ngày, nhưng khi thu hoạch đã vượt mức 6 tấn mỗi ngày nên không những đã hoàn thành kế hoạch sớm một ngày mà còn thu hoạch vượt mức 10 tấn. Tính số tấn thóc đã dự định thu hoạch.

    Câu 2 :

    Cho hình chữ nhật ABCD. Kẻ \(AH \bot BD\) tại H.

    a) Chứng minh rằng $\Delta ABD\backsim \Delta HBA$.

    b) Chứng minh rằng \(B{C^2} = BD.DH\).

    c) Kẻ DE là đường phân giác của tam giác ABD. Gọi I là giao điểm của DE và AH. Chứng minh \(\Delta AIE\) cân và \(A{E^2} = IH.EB\).

    Câu 3 :

    Giải phương trình:

    \(\frac{1}{{{x^2} + 9x + 20}} + \frac{1}{{{x^2} + 11x + 30}} + \frac{1}{{{x^2} + 13x + 42}} = \frac{1}{{18}}\).

    Lời giải và đáp án

      Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?

      • A.

        \({y^2} + 8x - 2022 = 0\).

      • B.

        \(3x + 6 = 0\).

      • C.

        \(3x - 2y - 9 = 0\).

      • D.

        \(2{x^2} - 4 = 0\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\).

      Do đó \(3x + 6 = 0\) là phương trình bậc nhất một ẩn.

      Đáp án B

      Câu 2 :

      Gọi \(x\) (km) là chiều dài quãng đường AB. Biểu thức biểu thị vận tốc một xe đạp đi từ A đến B trong 5 giờ là

      • A.

        \(\frac{x}{5}\).

      • B.

        \(5 + x\).

      • C.

        \(5 - x\).

      • D.

        \(5x\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức liên hệ giữa vận tốc, thời gian và quãng đường: \(v = \frac{S}{t}\).

      Lời giải chi tiết :

      Biểu thức biểu thị vận tốc của xe đạp đi từ A đến B là: \(\frac{x}{5}\).

      Đáp án A

      Câu 3 :

      Một công ty kinh doanh vât liệu xây dựng có bốn kho hàng, mỗi kho hàng có 50 tấn hàng. Biểu đồ cột kép dưới đây biểu diễn số lượng vật liệu đã xuất bán và số lượng vật liệu còn tồn lại trong kho sau tuần lễ kinh doanh đầu tiên.

      Đề thi học kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 7 1 1

      Kế toán đã ghi nhầm số liệu của một kho trong biểu đồ cột kép. Theo em kế toán đã ghi nhầm số liệu ở kho nào?

      • A.

        Kho 1.

      • B.

        Kho 2.

      • C.

        Kho 3.

      • D.

        Kho 4.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Mỗi kho hàng có 50 tấn hàng nên lượng Xuất bản và Tồn lại phải có tổng bằng 50.

      Lời giải chi tiết :

      Kho 1: 30 + 20 = 50 (tấn)

      Kho 2: 35 + 15 = 50 (tấn)

      Kho 3: 33 + 17 = 50 (tấn)

      Kho 4: 34 + 15 = 49 (tấn)

      Do đó số tấn hàng của kho 4 chưa chính xác nên kế toán đã ghi nhầm số liệu của kho 4.

      Đáp án D

      Câu 4 :

      Thống kê tỉ lệ % học sinh lớp 8A chọn môn thể thao yêu thích (mỗi em chọn 1 môn), được cho trong bảng sau:

      Đề thi học kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 7 1 2

      Môn thể thao học sinh lớp \(8\;{\rm{A}}\) yêu thích nhiều nhất là

      • A.

        Bóng đá.

      • B.

        Cầu lông.

      • C.

        Bóng chuyền.

      • D.

        Bóng bàn.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      So sánh tỉ lệ % yêu thích của từng môn thể thao.

      Lời giải chi tiết :

      Vì 50% > 25% > 12,5% nên môn thể thao học sinh lớp 8A yêu thích nhất là Bóng đá.

      Đáp án A

      Câu 5 :

      Cho hình vẽ bên, biết BC // ED.

      Đề thi học kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 7 1 3

      Chọn khẳng định sai trong các khẳng định dưới đây.

      • A.

        \(\frac{{AB}}{{AD}} = \frac{{BC}}{{DE}}\).

      • B.

        \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}}\).

      • C.

        \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{CE}} = \frac{{BC}}{{DE}}\).

      • D.

        \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{DE}}{{BC}}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dung định lí Thalès để kiểm tra.

      Lời giải chi tiết :

      Vì BC // ED nên theo định lí Thalès, ta được:

      \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{DE}}{{BC}}\) nên D đúng.

      Suy ra \(\frac{{AB}}{{AD}} = \frac{{BC}}{{DE}}\) nên A đúng.

      \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}}\) nên B đúng.

      Vậy khẳng định C sai.

      Đáp án C

      Câu 6 :

      Cho hình vẽ dưới đây.

      Đề thi học kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 7 1 4

      Tỉ số \(\frac{x}{y}\) bằng

      • A.

        \(\frac{7}{{15}}\).

      • B.

        \(\frac{1}{7}\).

      • C.

        \(\frac{{15}}{7}\).

      • D.

        \(\frac{1}{{15}}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của đường phân giác trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Xét \(\Delta ABC\) có AD là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\) nên ta có: \(\frac{x}{y} = \frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{3,5}}{{7,5}} = \frac{7}{{15}}\) (tính chất đường phân giác)

      Suy ra \(\frac{x}{y} = \frac{7}{{15}}\).

      Đáp án A

      Câu 7 :

      Cho hình vẽ bên. Biết DE = 13 cm, độ dài đoạn thẳng HE là

      Đề thi học kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 7 1 5

      • A.

        5,5 cm.

      • B.

        6,5 cm.

      • C.

        7 cm.

      • D.

        8 cm.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Chứng minh HK // EF và K là trung điểm của DF nên H là trung điểm của DE và tính được HE.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\widehat {DHK} = \widehat {DEF}\), mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên \(HK//EF\).

      Mà DK = KF = 7 cm nên K là trung điểm của DF.

      Xét \(\Delta DEF\) có \(HK//EF\) (cmt) và K là trung điểm của DF nên H là trung điểm của DE.

      Do đó \(HE = \frac{1}{2}DE = \frac{1}{3}.13 = 6,5\left( {cm} \right)\)

      Đáp án B

      Câu 8 :

      Cho \(\Delta ABC\) và \(\Delta DEF\) có \(\widehat A = 50^\circ ,\widehat B = 60^\circ ,\widehat D = 50^\circ ,\widehat E = 70^\circ \) thì

      • A.

        $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$.

      • B.

        $\Delta ABC\backsim \Delta DFE$.

      • C.

        $\Delta ABC\backsim \Delta EDF$.

      • D.

        $\Delta ABC\backsim \Delta FED$.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lí tổng ba góc trong tam giác để tính \(\widehat C\).

      Từ đó chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp góc – góc.

      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác ABC ta có: \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \) suy ra \(\widehat C = 180^\circ - \widehat A - \widehat B = 180^\circ - 50^\circ - 60^\circ = 70^\circ \).

      Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta DEF\) có:

      \(\widehat A = \widehat D\left( { = 50^\circ } \right)\)

      \(\widehat C = \widehat E\left( { = 70^\circ } \right)\)

      nên $\Delta ABC\backsim \Delta DFE\left( g.g \right)$

      Đáp án B

      Câu 9 :

      Cho hình thang vuông ABCD (AB // CD) có đường chéo BD vuông góc với cạnh BC tại B.

      Đề thi học kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 7 1 6

      Chọn khẳng định đúng.

      • A.

        $\Delta DBC\backsim \Delta DAB$.

      • B.

        $\Delta CBD\backsim \Delta DBA$.

      • C.

        $\Delta ABD\backsim \Delta BDC$.

      • D.

        $\Delta BAD\backsim \Delta BCD$.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Từ hai đường thẳng song song suy ra hai góc so le trong bằng nhau.

      Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp góc – góc.

      Lời giải chi tiết :

      Vì AB // CD nên \(\widehat {ABD} = \widehat {BDC}\) (hai góc so le trong)

      Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta BDC\) có:

      \(\widehat {DAB} = \widehat {CBD}\left( { = 90^\circ } \right)\)

      \(\widehat {ABD} = \widehat {BDC}\) (cmt)

      Do đó $\Delta ABD\backsim \Delta BDC\left( g.g \right)$

      Đáp án C

      Câu 10 :

      Cho hình sau. Biết Hình 1 đồng dạng phối cảnh với Hình 2 với tỉ số đồng dạng là 2. Khi đó tỉ số nào sau đây là đúng?

      Đề thi học kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 7 1 7

      • A.

        \(\frac{{AB}}{{BC}} = 2\).

      • B.

        \(\frac{{AB}}{{AC}} = 2\).

      • C.

        \(\frac{{AC}}{{AB}} = 2\).

      • D.

        \(\frac{{BC}}{{AB}} = 2\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự): Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh và với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\).

      Lời giải chi tiết :

      Vì Hình 1 đồng dạng phối cảnh với Hình 2 với tỉ số đồng dạng là 2 nên ta có: \(\frac{{AC}}{{AB}} = 2\).

      Đáp án C

      Câu 11 :

      Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có một chữ số. Số kết quả có thể xảy ra là:

      • A.

        7.

      • B.

        8.

      • C.

        9.

      • D.

        10.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Liệt kê các số tự nhiên có một chữ số, ta được số kết quả có thể xảy ra.

      Lời giải chi tiết :

      Có 10 số tự nhiên có một chữ số là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.

      Vậy có 10 kết quả có thể xảy ra.

      Đáp án D

      Câu 12 :

      Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất. Gọi B là biến cố: “Gieo được mặt có số chấm là số chẵn”. Xác suất của biến cố B là

      • A.

        \(\frac{1}{2}\).

      • B.

        \(\frac{1}{6}\).

      • C.

        \(\frac{1}{3}\).

      • D.

        \(\frac{2}{3}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Xác định số kết quả có thể.

      Xác định các mặt có số chấm chẵn, ta được số các kết quả thuận lợi cho biến cố.

      Xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với tổng số kết quả có thể (tổng số thẻ).

      Lời giải chi tiết :

      Xúc xắc có 6 mặt: 1; 2; 3; 4; 5; 6 nên có 6 kết quả có thể khi gieo con xúc xắc.

      Các mặt có số chấm chẵn là: 2; 4; 6 nên có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố B.

      Xác suất của biến cố B là \(\frac{3}{6} = \frac{1}{2}\).

      Đáp án A

      Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai
      Thí sinh trả lời câu 1, 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Cho tam giác ABC cân tại A có đường cao AM, N là trung điểm của AC. Kẻ Ax // BC, cắt MN tại E.

      a) M là trung điểm của BC.

      Đúng
      Sai

      b) ME // AB.

      Đúng
      Sai

      c) AE = MC.

      Đúng
      Sai

      d) $\Delta AEN\backsim \Delta CNM$.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) M là trung điểm của BC.

      Đúng
      Sai

      b) ME // AB.

      Đúng
      Sai

      c) AE = MC.

      Đúng
      Sai

      d) $\Delta AEN\backsim \Delta CNM$.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Tam giác ABC cân tại A nên đường cao từ đỉnh A đồng thời là đường trung tuyến, suy ra trung điểm của BC.

      b) Chứng minh MN là đường trung bình của tam giác ABC để kiểm tra hai đường thẳng song song.

      c) Chứng minh AEMB là hình bình hành nên hai cạnh đối bằng nhau.

      d) Sử dụng định lí tam giác đồng dạng để chứng minh.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 7 1 8

      a) Đúng

      Vì tam giác ABC cân tại A có AM là đường cao nên AM đồng thời là đường trung tuyến của \(\Delta ABC\).

      Suy ra M là trung điểm của BC.

      b) Đúng

      Vì M là trung điểm của BC, N là trung điểm của AB nên MN là đường trung bình của tam giác ABC, do đó MN // AB hay ME // AB.c) Đúng

      Ta có: AE // BC và ME // AB nên AEMB là hình bình hành.

      Do đó AE = MC.

      d) Sai

      Ta có: AE // BC nên AE // MC.

      Do đó $\Delta AEN\backsim \Delta CMN$ (định lí tam giác đồng dạng)

      Đáp án: ĐĐĐS

      Câu 2 :

      Để chuẩn bị cho buổi thi đua văn nghệ nhân ngày Tết thiếu nhi, cô giáo đã chọn ra 10 học sinh gồm: 4 học sinh nữ là Hoa, Mai, Linh, My; 6 học sinh nam là Cường, Hùng, Nguyên, Kiên, Phúc, Hoàng. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong nhóm các học sinh tập múa trên.

      a) Các kết quả có thể xảy ra là 10.

      Đúng
      Sai

      b) Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh được chọn là nữ”.

      Đúng
      Sai

      c) Xác suất của biến cố “Học sinh được chọn là nam” là 0,6.

      Đúng
      Sai

      d) Xác suất của biến cố “Học sinh được chọn là nam và có tên bắt đầu bằng chữ H” là 0,2.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Các kết quả có thể xảy ra là 10.

      Đúng
      Sai

      b) Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh được chọn là nữ”.

      Đúng
      Sai

      c) Xác suất của biến cố “Học sinh được chọn là nam” là 0,6.

      Đúng
      Sai

      d) Xác suất của biến cố “Học sinh được chọn là nam và có tên bắt đầu bằng chữ H” là 0,2.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Kết quả có thể là tổng số học sinh.

      b) Kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh được chọn là nữ” là số các bạn học sinh nữ.

      c) Kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh được chọn là nam” là số các bạn học sinh nam.

      Xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với số kết quả có thể.

      d) Xác định số kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh được chọn là nam và có tên bắt đầu bằng chữ H”.

      Xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với số kết quả có thể.

      Lời giải chi tiết :

      a) Đúng

      Có 10 kết quả có thể xảy ra khi chọn ngẫu nhiên một học sinh trong nhóm tập, đó là: Hoa, Mai, Linh, My, Cường, Hùng, Nguyên, Kiên, Phúc, Hoàng.

      b) Sai

      Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh được chọn là nữ” là 4 gồm Hoa, Mai, Linh, My.

      c) Đúng

      Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh được chọn là nam” là 6.

      Do đó, xác suất của biến cố “Học sinh được chọn là nam” là: \(\frac{6}{{10}} = 0,6\).

      d) Sai

      Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh được chọn là nam và có tên bằng đầu bằng chữ H” là 2, đó là: Hùng; Hoàng.

      Do đó xác suất của biến cố “Học sinh được chọn là nam và có tên bằng đầu bằng chữ H” là: \(\frac{2}{{10}} = 0,2\).

      Đáp án: ĐSĐS

      Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn
      Thí sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4
      Câu 1 :

      Số sách quyên góp cho đợt ủng hộ các em nghèo ở vùng cao của khối 8 thuộc một trường trung học cơ sở được ghi lại trong biểu đồ sau:

      Đề thi học kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 7 1 9

      Số sách quyên góp của lớp 8D chiếm bao nhiêu phần trăm so với số sách quyên góp của cả khối? (không cần viết dấu %)

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Tính tổng số sách khối 8 quyên góp được.

      Tính tỉ số phần trăm số sách của lớp 8D với tổng số sách khối 8 quyên góp được.

      Lời giải chi tiết :

      Số sách khối 8 quyên góp được là:

      \(70 + 48 + 62 + 60 = 240\) (quyển)

      Tỉ số phần trăm số sách của lớp 8D với tổng số sách khối 8 quyên góp được là: \(\frac{{70}}{{240}}.100\% = 25\% \)

      Đáp án: 25

      Câu 2 :

      Tìm giá trị của x, biết: \({x^3} - 1 + \left( {1 - x} \right)\left( {x - 5} \right) = 0\).

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai lập phương rồi đặt nhân tử chung để tìm x.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}{x^3} - 1 + \left( {1 - x} \right)\left( {x - 5} \right) = 0\\\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right) - \left( {x - 1} \right)\left( {x - 5} \right) = 0\\\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1 - x + 5} \right) = 0\\\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + 6} \right) = 0\end{array}\)

      Vì \({x^2} + 6 > 0\) với mọi \(x\) nên \(x - 1 = 0\) hay \(x = 1\).

      Vậy giá trị của \(x = 1\).

      Đáp án: 1

      Câu 3 :

      Để đo chiều cao của một cây xanh một bạn học sinh đã sử dụng một thau nước đặt giữa mình và cây xanh sao cho mắt của bạn học sinh đó khi nhìn vào thau nước thấy được ảnh của ngọn cây trong thau nước, theo như hình vẽ bên dưới:

      Đề thi học kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 7 1 10

      Biết rằng \(\widehat {BAD} = \widehat {CAE}\), khoảng cách từ chân bạn học sinh đến thau nước là đoạn thẳng AB = 2 m; từ thau nước đến gốc cây là đoạn thẳng AC = 7 m, khoảng cách giữa chân bạn học sinh và mắt của mình là đoạn thẳng BD = 1,6 m. Chiều cao EC của cây là bao nhiêu mét?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Chứng minh $\Delta ABD\backsim \Delta ACE\left( g.g \right)$ suy ra \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{BD}}{{CE}}\), thay số để tìm CE.

      Lời giải chi tiết :

      Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta ACE\) có:

      \(\widehat {BAD} = \widehat {CAE}\left( {gt} \right)\)

      \(\widehat {ABD} = \widehat {ACE} = 90^\circ \)

      nên $\Delta ABD\backsim \Delta ACE\left( g.g \right)$.

      Suy ra \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{BD}}{{CE}}\) (tỉ số đồng dạng)

      hay \(\frac{2}{7} = \frac{{1,6}}{{CE}}\)

      suy ra \(CE = \frac{{7.1,6}}{2} = 5,6\left( m \right)\)

      Vậy cây cao 5,6 m.

      Đáp án: 5,6

      Câu 4 :

      Một hộp có 50 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ ghi một trong các số sau: 1; 2; 3; …; 49; 50, hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tính xác suất của biến cố “Số trên thẻ được rút ra vừa là bình phương của một số, vừa là số chia hết cho 3”.

      (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Xác định số kết quả có thể.

      Xác định các kết quả thuận lợi cho biến cố “Số trên thẻ được rút ra vừa là bình phương của một số, vừa là số chia hết cho 3”.

      + Liệt kê các số là bình phương của một số.

      + Xác định các số chia hết cho 3 trong các số đó.

      Xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với số kết quả có thể.

      Lời giải chi tiết :

      Các kết quả có thể xảy ra khi rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp là 50.

      Kết quả thuận lợi cho biến cố “Thẻ được rút ra là bình phương của một số” là: 1; 4; 9; 16; 25; 36; 49.

      Trong các số trên, các số chia hết cho ba là: 9; 36.

      Suy ra, có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố “Số trên thẻ được rút ra vừa là bình phương của một số, vừa là số chia hết cho 3”.

      Vậy xác suất của biến cố “Số trên thẻ được rút ra vừa là bình phương của một số, vừa là số chia hết cho 3” là: \(\frac{2}{{50}} = \frac{1}{{25}} = 0,04\).

      Đáp án: 0,04

      Phần IV. Tự luận
      Câu 1 :

      Một hợp tác xã thu hoạch thóc, dự định thu hoạch 20 tấn thóc mỗi ngày, nhưng khi thu hoạch đã vượt mức 6 tấn mỗi ngày nên không những đã hoàn thành kế hoạch sớm một ngày mà còn thu hoạch vượt mức 10 tấn. Tính số tấn thóc đã dự định thu hoạch.

      Phương pháp giải :

      Gọi số tấn thóc thu hoạch theo dự định là \(x\)(tấn) \((x > 0)\).

      Biểu diễn số ngày thu hoạch hết số thóc theo dự định và số ngày thu hoạch hết số thóc thực tế, từ đó lập phương trình.

      Giải phương trình, kiểm tra lại điều kiện và kết luận.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi số tấn thóc thu hoạch theo dự định là \(x\)(tấn) \((x > 0)\).

      Khi đó số ngày thu hoạch hết số thóc theo dự định là: \(\frac{x}{{20}}\) (ngày)

      Số tấn thóc thực tế thu hoạch được là: \(x + 10\) (tấn)

      Số tấn thóc thực tế mỗi ngày thu hoạch được là \(20 + 6 = 26\) (tấn)

      Số ngày thu hoạch hết số thóc theo thực tế là: \(\frac{{x + 10}}{{26}}\) ngày

      Vì hợp tác xã hoàn thành kế hoạch trước 1 ngày nên ta có phương trình:

      \(\frac{x}{{20}} - 1 = \frac{{x + 10}}{{26}}\)

      Giải phương trình:

      \(\frac{x}{{20}} - 1 = \frac{{x + 10}}{{26}}\)

      \(\frac{{13x}}{{20}} - \frac{{260}}{{260}} = \frac{{10\left( {x + 10} \right)}}{{26}}\)

      \(\frac{{13x - 260}}{{260}} = \frac{{10x + 100}}{{260}}\)

      \(13x - 260 = 10x + 100\)

      \(13x - 10x = 100 + 260\)

      \(3x = 360\)

      \(x = 120\) (thỏa mãn)

      Vậy số thóc theo dự định là 120 tấn.

      Câu 2 :

      Cho hình chữ nhật ABCD. Kẻ \(AH \bot BD\) tại H.

      a) Chứng minh rằng $\Delta ABD\backsim \Delta HBA$.

      b) Chứng minh rằng \(B{C^2} = BD.DH\).

      c) Kẻ DE là đường phân giác của tam giác ABD. Gọi I là giao điểm của DE và AH. Chứng minh \(\Delta AIE\) cân và \(A{E^2} = IH.EB\).

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh \(\widehat {BAD} = \widehat {AHB} = 90^\circ \)

      Từ đó chứng minh $\Delta ABD\backsim \Delta HBA$ (g.g)

      b) Chứng minh $\Delta ABD\backsim \Delta HAD\left( g.g \right)$ suy ra \(\frac{{AD}}{{DH}} = \frac{{BD}}{{AD}}\) hay \(A{D^2} = BD.DH\)

      Kết hợp đặc điểm của hình chữ nhật ta có AD = BC

      Do đó \(B{C^2} = BD.DH\) (đpcm)

      c) Chứng minh \(\Delta AIE\) cân tại A

      Sử dụng tính chất tia phân giác cho DE và từ $\Delta ABD\backsim \Delta HAD$ suy ra \(\widehat {DBA} + \widehat {EDB} = \widehat {HAD} + \widehat {EDA}\)

      Sử dụng tính chất góc ngoài cho \(\Delta AID\) và \(\Delta DEB\) để có \(\widehat {AIE} = \widehat {HAD} + \widehat {EDA}\) và \(\widehat {AEI} = \widehat {EBD} + \widehat {BDE}\)

      Suy ra \(\widehat {AIE} = \widehat {AEI}\) nên \(\Delta AIE\) cân tại A.

      Chứng minh \(A{E^2} = IH.EB\)

      Từ \(\Delta AIE\) cân tại A có AE = AI

      Kết hợp tính chất đường phân giác DI của tam giác \(\Delta ADH\) suy ra \(\frac{{IH}}{{IA}} = \frac{{DH}}{{DA}}\) nên \(\frac{{IH}}{{AE}} = \frac{{DH}}{{DA}}\)

      Chứng minh \(\frac{{DH}}{{AD}} = \frac{{AD}}{{BD}}\) suy ra \(\frac{{IH}}{{AE}} = \frac{{AD}}{{BD}}\)

      Kết hợp tính chất đường phân giác DE của tam giác \(\Delta ADB\) suy ra \(\frac{{AE}}{{EB}} = \frac{{AD}}{{BD}}\)

      Suy ra \(\frac{{IH}}{{AE}} = \frac{{AE}}{{EB}}\), do đó \(A{E^2} = IH.EB\).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 7 1 11

      a) Vì ABCD là hình chữ nhật nên \(\widehat {BAD} = 90^\circ \).

      Vì \(AH \bot BD\) tại H nên ta có: \(\widehat {BAD} = \widehat {AHB} = 90^\circ \).

      Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta HBA\) có:

      \(\widehat {BAD} = \widehat {AHB} = 90^\circ \) (cmt)

      \(\widehat {ABD}\) chung

      nên $\Delta ABD\backsim \Delta HBA$ (g.g) (đpcm)

      b) Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta HAD\) có:

      \(\widehat {BAD} = \widehat {AHD} = 90^\circ \)

      \(\widehat {BDA}\) chung

      nên $\Delta ABD\backsim \Delta HAD\left( g.g \right)$

      suy ra \(\frac{{AD}}{{DH}} = \frac{{BD}}{{AD}}\) hay \(A{D^2} = BD.DH\)

      Mà AD = BC (do ABCD là hình chữ nhật)

      Do đó \(B{C^2} = BD.DH\) (đpcm)

      c) Chứng minh \(\Delta AIE\) cân tại A

      Vì DE là đường phân giác của tam giác ABD nên \(\widehat {ADE} = \widehat {EDB}\)

      Vì $\Delta ABD\backsim \Delta HAD\left( cmt \right)$ nên \(\widehat {DBA} = \widehat {HAD}\) (hai góc tương ứng)

      suy ra \(\widehat {DBA} + \widehat {EDB} = \widehat {HAD} + \widehat {EDA}\) (1)

      Xét \(\Delta AID\) có \(\widehat {AIE} = \widehat {IAD} + \widehat {IDA} = \widehat {HAD} + \widehat {EDA}\) (tính chất góc ngoài) (2)

      Xét \(\Delta DEB\) có \(\widehat {AEI} = \widehat {EBD} + \widehat {BDE}\) (tính chất góc ngoài) (3)

      Từ (1), (2) và (3) suy ra \(\widehat {AIE} = \widehat {AEI}\).

      Do đó \(\Delta AIE\) cân tại A (đpcm)

      Chứng minh \(A{E^2} = IH.EB\)

      \(\Delta AIE\) cân tại A suy ra AE = AI

      Xét \(\Delta ADH\) có DI là đường phân giác nên \(\frac{{IH}}{{IA}} = \frac{{DH}}{{DA}}\), suy ra \(\frac{{IH}}{{AE}} = \frac{{DH}}{{DA}}\) (4)

      Vì $\Delta ABD\backsim \Delta HAD\left( cmt \right)$ nên \(\frac{{DH}}{{AD}} = \frac{{AD}}{{BD}}\) (5)

      Từ (4) và (5) suy ra \(\frac{{IH}}{{AE}} = \frac{{AD}}{{BD}}\) (6)

      Xét \(\Delta ADB\) có DE là đường phân giác nên \(\frac{{AE}}{{EB}} = \frac{{AD}}{{BD}}\) (7)

      Từ (6) và (7) suy ra \(\frac{{IH}}{{AE}} = \frac{{AE}}{{EB}}\), do đó \(A{E^2} = IH.EB\) (đpcm)

      Câu 3 :

      Giải phương trình:

      \(\frac{1}{{{x^2} + 9x + 20}} + \frac{1}{{{x^2} + 11x + 30}} + \frac{1}{{{x^2} + 13x + 42}} = \frac{1}{{18}}\).

      Phương pháp giải :

      Phân tích mẫu thức của cách phân thức ở vế trái thành nhân tử.

      Từ đó đưa về dạng \(\frac{1}{{x\left( {x + 1} \right)}} = \frac{1}{x} - \frac{1}{{x + 1}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{1}{{{x^2} + 9x + 20}} + \frac{1}{{{x^2} + 11x + 30}} + \frac{1}{{{x^2} + 13x + 42}} = \frac{1}{{18}}\)

      Phân tích thành nhân tử:

      * \({x^2} + 9x + 20\)\( = {x^2} + 4x + 5x + 20\)\( = \left( {{x^2} + 4x} \right) + \left( {5x + 20} \right)\)\( = x\left( {x + 4} \right) + 5\left( {x + 4} \right)\)\( = \left( {x + 4} \right)\left( {x + 5} \right)\)

      * \({x^2} + 11x + 30\)\( = {x^2} + 5x + 6x + 30\)\( = \left( {{x^2} + 5x} \right) + \left( {6x + 30} \right)\)\( = x\left( {x + 5} \right) + 6\left( {x + 5} \right)\)\( = \left( {x + 5} \right)\left( {x + 6} \right)\)

      * \({x^2} + 13x + 42\)\( = {x^2} + 6x + 7x + 42\)\( = \left( {{x^2} + 6x} \right) + \left( {7x + 42} \right)\)\( = x\left( {x + 6} \right) + 7\left( {x + 6} \right)\)\( = \left( {x + 6} \right)\left( {x + 7} \right)\)

      suy ra phương trình trở thành \(\frac{1}{{(x + 4)(x + 5)}} + \frac{1}{{(x + 5)(x + 6)}} + \frac{1}{{(x + 6)(x + 7)}} = \frac{1}{{18}}\)

      Điều kiện xác định: \(x \ne 4;{\mkern 1mu} x \ne 5;{\mkern 1mu} x \ne 6;{\mkern 1mu} x \ne 7\)

      Ta có: \(\frac{1}{{(x + 4)(x + 5)}} + \frac{1}{{(x + 5)(x + 6)}} + \frac{1}{{(x + 6)(x + 7)}} = \frac{1}{{18}}\)

      \(\begin{array}{l}\frac{1}{{x + 4}} - \frac{1}{{x + 5}} + \frac{1}{{x + 5}} - \frac{1}{{x + 6}} + \frac{1}{{x + 6}} - \frac{1}{{x + 7}} = \frac{1}{{18}}\\\frac{1}{{x + 4}} - \frac{1}{{x + 7}} = \frac{1}{{18}}\\\frac{{x + 7 - \left( {x + 4} \right)}}{{\left( {x + 4} \right)\left( {x + 7} \right)}} = \frac{1}{{18}}\\\frac{3}{{(x + 4)(x + 7)}} = \frac{1}{{18}}\end{array}\)

      suy ra \((x + 4)(x + 7) = 54\)

      \({x^2} + 7x + 4x + 28 = 54\)

      \({x^2} + 11x - 26 = 0\)

      \({x^2} + 13x - 2x - 26 = 0\)

      \(x\left( {x + 13} \right) - 2\left( {x + 13} \right) = 0\)

      \(\left( {x + 13} \right)\left( {x - 2} \right) = 0\)

      Do đó \(x + 13 = 0\) hoặc \(x - 2 = 0\)

      \(x = - 13\) (TM) \(x = 2\) (TM)

      Vậy nghiệm của phương trình là \(x = - 13;x = 2\).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 7 trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 7: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi học kì 2 Toán 8 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá kết quả học tập của học sinh trong suốt một học kỳ. Để giúp các em học sinh đạt kết quả tốt nhất, montoan.com.vn cung cấp Đề thi học kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 7 với đầy đủ các dạng bài tập và mức độ khó khác nhau.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi học kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 7 bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh phải trình bày lời giải chi tiết và rõ ràng, thể hiện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

      Nội dung đề thi

      Đề thi tập trung vào các chủ đề chính sau:

      • Đa thức: Các phép toán trên đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử.
      • Phân thức đại số: Các phép toán trên phân thức, rút gọn phân thức.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình, ứng dụng phương trình vào giải bài toán thực tế.
      • Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Giải hệ phương trình, ứng dụng hệ phương trình vào giải bài toán thực tế.
      • Bất phương trình bậc nhất một ẩn: Giải bất phương trình, ứng dụng bất phương trình vào giải bài toán thực tế.
      • Hình học: Các kiến thức về tứ giác, hình thang cân, hình bình hành, tam giác đồng dạng.

      Hướng dẫn giải đề thi

      Để giải tốt Đề thi học kì 2 Toán 8 Cánh diều - Đề số 7, học sinh cần:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý và công thức toán học.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      3. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      4. Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là chính xác.

      Lợi ích khi luyện thi với montoan.com.vn

      montoan.com.vn cung cấp:

      • Đề thi chất lượng: Đề thi được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm.
      • Đáp án chi tiết: Giúp học sinh hiểu rõ cách giải bài tập và tự đánh giá kết quả học tập.
      • Giao diện thân thiện: Dễ dàng sử dụng và truy cập trên mọi thiết bị.
      • Học toán online hiệu quả: Tiết kiệm thời gian và chi phí.

      Ví dụ một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức

      Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức A = (x + 2)(x - 2) tại x = 3.

      Dạng 2: Giải phương trình

      Ví dụ: Giải phương trình 2x + 5 = 11.

      Dạng 3: Chứng minh đẳng thức

      Ví dụ: Chứng minh rằng (a + b)2 = a2 + 2ab + b2.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập kỹ lưỡng kiến thức và luyện tập thường xuyên với các đề thi thử. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 2 Toán 8!

      montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức toán học.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8