1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học và cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Với đề thi này, các em học sinh có thể làm quen với các dạng bài tập thường gặp, rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Các món ăn yêu thích của học sinh lớp 8A ghi lại trong bảng sau :

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều 0 1

    Dữ liệu định lượng (số liệu) trong bảng là :

    • A.
      Món ăn ưa thích : Gà rán, xúc xích, chân gà, Bánh mì que.
    • B.
      Số bạn yêu thích : 5; 8; 15; 2.
    • C.
      Gà rán, xúc xích, chân gà, bánh mì que , 5, 8, 15, 2.
    • D.
      Cả A, B, C đều đúng.
    Câu 2 :

    Một công ty kinh doanh vật liệu xây dựng có bốn kho hàng có 50 tấn hàng. Kế toán của công ty lập biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn số lượng vật liệu đã xuất bán và số lượng vật liệu còn tồn lại trong mỗi kho sau tuần lễ kinh doanh đầu tiên.

    Kế toán đã ghi nhầm số liệu của một kho trong biểu đồ cột kép đó. Theo em, kế toán đã ghi nhầm số liệu ở kho nào ?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều 0 2

    • A.
      Kho 1.
    • B.
      Kho 2 và kho 4.
    • C.
      Kho 1 và kho 3.
    • D.
      Kho 4.
    Câu 3 :

    Số ô tô có được của 4 xã trong một huyện năm 2022 được thống kê trong bảng sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều 0 3

    Xã có nhiều ô tô nhất trong năm 2022 chiếm bao nhiêu % tổng 4 xã?

    • A.
      33,3%.
    • B.
      25%.
    • C.
      16,7%.
    • D.
      43,3%.
    Câu 4 :

    Một hộp có 4 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt: 2; 3; 4; 5. Chọn ngẫu nhiên một thẻ từ hộp, kết quả thuận lợi cho biến cố “Số ghi trên thẻ chia hết cho 3” là thẻ

    • A.
      ghi số 3.
    • B.
      ghi số 2.
    • C.
      ghi số 4.
    • D.
      ghi số 5.
    Câu 5 :

    Bạn Nam tung một đồng xu cân đối và đồng chất 20 lần, có 13 lần mặt ngửa, 7 lần mặt sấp. Xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt ngửa xuất hiện” là:

    • A.
      \(\frac{{13}}{{20}}\).
    • B.
      \(\frac{7}{{20}}\).
    • C.
      \(\frac{{13}}{7}\).
    • D.
      \(\frac{7}{{13}}\).
    Câu 6 :

    Lớp 8C có 40 học sinh trong đó có 16 nữ. Lớp phó lao động chọn một bạn để trực nhật trong một buổi học. Xác suất thực nghiệm của biến cố “Một bạn nam trực nhật lớp” là

    • A.
      0,6.
    • B.
      0,4.
    • C.
      0,7.
    • D.
      0,5.
    Câu 7 :

    Cho AB = 16cm. CD = 3dm. Tỉ số \(\frac{{AB}}{{CD}}\) là:

    • A.
      \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{8}{{15}}\).
    • B.
      \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{15}}{8}\).
    • C.
      \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{3}{{16}}\).
    • D.
      \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{16}}{3}\).
    Câu 8 :

    Cho tam giác ABC, \(D \in AB,E \in AC\) (như hình vẽ). Khẳng định nào sau đây là đúng?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều 0 4

    • A.
      \(\frac{{BD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}} \Rightarrow DE//BC\).
    • B.
      \(\frac{{AD}}{{DB}} = \frac{{AE}}{{AC}} \Rightarrow DE//BC\).
    • C.
      \(\frac{{AB}}{{AD}} = \frac{{AC}}{{AE}} \Rightarrow DE//BC\).
    • D.
      \(\frac{{AD}}{{ED}} = \frac{{AE}}{{DE}} \Rightarrow DE//BC\)
    Câu 9 :

    Trong hình bên, biết MB = 20m, MF = 2m, EF = 1,65m. Tính chiều cao AB của ngọn hải đăng.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều 0 5

    • A.
      16,5 m.
    • B.
      165 m.
    • C.
      16,5 cm.
    • D.
      0,65 m.
    Câu 10 :

    Cho tam giác ABC, vẽ MN//BC sao cho AN =\(\frac{1}{2}\)AB, M \( \in \) AB, N \( \in \) AC. Biết AN = 2cm, AM = 1cm, thì AC bằng:

    • A.
      4cm
    • B.
      6cm
    • C.
      8cm
    • D.
      10cm
    Câu 11 :

    Có bao nhiêu đường trung bình trong một tam giác?

    • A.
      1 đường trung bình
    • B.
      2 đường trung bình
    • C.
      3 đường trung bình
    • D.
      4 đường trung bình
    Câu 12 :

    Cho tam giác ABC. AD là tia phân giác của góc A. Độ dài đoạn thẳng DB bằng

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều 0 6

    • A.
      1,5cm
    • B.
      4.5 cm
    • C.
      6 cm
    • D.
      3 cm
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Trong một hộp có 10 tấm thẻ giống nhau được đánh số 11 ; 12 ; … ; 20. Rútngẫu nhiên một tấm thẻ từ trong hộp. Tính xác suất của các biến cố sau:a) A: “Rút được tấm thẻ ghi số là số nhỏ hơn 15”.b) B: “Rút được tấm thẻ ghi số là bội của 3”.c) C: “Rút được tấm thẻ ghi số nguyên tố”.

    Câu 2 :

    Thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Hải Phòng trong các năm 2018; 2019; 2020; 2021; 2022 lần lượt là 55,02; 62,00; 64,20; 57,14; 67,71. (đơn vi : triệu lượt người). (Nguồn : Niên giám thống kê 2023)

    a) Lập bảng thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Hải Phòng trong các năm theo mẫu sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều 0 7b) Hãy hoàn thiện biểu đồ ở hình bên để nhận được biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Hải Phòng trong các năm trên.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều 0 8

    Câu 3 :

    Bạn An đo được khoảng cách từ vị trí mình đứng (điểm K) đến cây D và cây E ở hai bên hồ nước lần lượt là KD = 18m và KE = 20,25m. Để tính độ dài DE, An xác định điểm A nằm giữa K, D và điểm E nằm giữa K, E sao cho KA = 6,4m, KB = 7,2m và khoảng cách giữa A và B là 32m.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều 0 9

    a) Chứng minh \(\frac{{KB}}{{KE}} = \frac{{AK}}{{KD}}\).

    b) Chứng minh \(AB//DE\).

    c) Tính khoảng cách giữa D và E.

    Câu 4 :

    Cho tam giác ABC có BC = 20cm. Trên đường cao AH lấy các điểm K, I sao cho AK = KI = IH. Qua I và K kẻ các đường EF và MN song song với BC (E, M \( \in \) AB, F, N \( \in \) AC).

    a) Tính độ dài các đoạn MN và EF.

    b) Tính diện tích tứ giác MNFE biết rằng diện tích tam giác ABC là \(300c{m^2}\).

    Câu 5 :

    Tỉ lệ học sinh nam của lớp 8A là 60%, tổng số bạn lớp 8A là 40. Ngẫu nhiên gặp 1 thành viên nam, xác suất thực nghiệm của biến cố “Gặp một học sinh nam của lớp” là bao nhiêu?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Các món ăn yêu thích của học sinh lớp 8A ghi lại trong bảng sau :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều 1 1

      Dữ liệu định lượng (số liệu) trong bảng là :

      • A.
        Món ăn ưa thích : Gà rán, xúc xích, chân gà, Bánh mì que.
      • B.
        Số bạn yêu thích : 5; 8; 15; 2.
      • C.
        Gà rán, xúc xích, chân gà, bánh mì que , 5, 8, 15, 2.
      • D.
        Cả A, B, C đều đúng.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào phân loại dữ liệu: Dữ liệu được chia thành hai loại: Dữ liệu định tính (dữ liệu không phải số) và dữ liệu định lượng (số liệu).

      Lời giải chi tiết :

      Dữ liệu định lượng (số liệu) trong bảng trên là dữ liệu Số bạn yêu thích : 5; 8; 15; 2.

      Câu 2 :

      Một công ty kinh doanh vật liệu xây dựng có bốn kho hàng có 50 tấn hàng. Kế toán của công ty lập biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn số lượng vật liệu đã xuất bán và số lượng vật liệu còn tồn lại trong mỗi kho sau tuần lễ kinh doanh đầu tiên.

      Kế toán đã ghi nhầm số liệu của một kho trong biểu đồ cột kép đó. Theo em, kế toán đã ghi nhầm số liệu ở kho nào ?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều 1 2

      • A.
        Kho 1.
      • B.
        Kho 2 và kho 4.
      • C.
        Kho 1 và kho 3.
      • D.
        Kho 4.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Kiểm tra xem dữ liệu trong biểu đồ có cột nào chưa chính xác.

      Lời giải chi tiết :

      Vì mỗi kho hàng đều có 50 tấn hàng nên tổng số lượng vật liệu đã xuất bán và số lượng vật liệu còn tồn lại phải bằng 50 tấn. Mà cột kho 4, số lượng vật liệu đã xuất bán và số lượng vật liệu còn tồn lại là: 30 + 15 = 45 (tấn) nên số liệu ở kho 4 không đúng.

      Câu 3 :

      Số ô tô có được của 4 xã trong một huyện năm 2022 được thống kê trong bảng sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều 1 3

      Xã có nhiều ô tô nhất trong năm 2022 chiếm bao nhiêu % tổng 4 xã?

      • A.
        33,3%.
      • B.
        25%.
      • C.
        16,7%.
      • D.
        43,3%.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tính số ô tô của 4 xã, xã có ô tô nhiều nhất.

      Tính số phần trăm số ô tô của xã D so với số ô tô của tổng 4 xã.

      Lời giải chi tiết :

      Xã có nhiều ô tô nhất năm 2022 là xã D (20 ô tô)

      Tổng số ô tô của 4 xã là: 15 + 10 + 15 + 20 = 60 (ô tô)

      Số ô tô của xã D chiếm số phần trăm tổng 4 xã là:

      \(\frac{{20}}{{60}} = \frac{1}{3} \approx 33,3\% \).

      Câu 4 :

      Một hộp có 4 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt: 2; 3; 4; 5. Chọn ngẫu nhiên một thẻ từ hộp, kết quả thuận lợi cho biến cố “Số ghi trên thẻ chia hết cho 3” là thẻ

      • A.
        ghi số 3.
      • B.
        ghi số 2.
      • C.
        ghi số 4.
      • D.
        ghi số 5.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Liệt kê các thẻ có số ghi trên thẻ chia hết cho 3.

      Lời giải chi tiết :

      Trong 4 tấm thẻ chỉ có thẻ ghi số 3 là kết quả thuận lợi cho biến cố “Số ghi trên thẻ chia hết cho 3”.

      Câu 5 :

      Bạn Nam tung một đồng xu cân đối và đồng chất 20 lần, có 13 lần mặt ngửa, 7 lần mặt sấp. Xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt ngửa xuất hiện” là:

      • A.
        \(\frac{{13}}{{20}}\).
      • B.
        \(\frac{7}{{20}}\).
      • C.
        \(\frac{{13}}{7}\).
      • D.
        \(\frac{7}{{13}}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt ngửa xuất hiện” bằng tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt ngửa với tổng số lần tung.

      Lời giải chi tiết :

      Xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt ngửa xuất hiện” là: \(\frac{{13}}{{20}}\).

      Câu 6 :

      Lớp 8C có 40 học sinh trong đó có 16 nữ. Lớp phó lao động chọn một bạn để trực nhật trong một buổi học. Xác suất thực nghiệm của biến cố “Một bạn nam trực nhật lớp” là

      • A.
        0,6.
      • B.
        0,4.
      • C.
        0,7.
      • D.
        0,5.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tính số học sinh nam trong lớp

      Xác suất thực nghiệm của biến cố “Một bạn nam trực nhật lớp” bẳng tỉ số giữa số bạn nam trong lớp với tổng số học sinh.

      Lời giải chi tiết :

      Số học sinh nam trong lớp là: 40 – 16 = 24 (học sinh).

      Xác suất thực nghiệm của biến cố “Một bạn nam trực nhật lớp” là \(\frac{{24}}{{40}} = 0,6\).

      Câu 7 :

      Cho AB = 16cm. CD = 3dm. Tỉ số \(\frac{{AB}}{{CD}}\) là:

      • A.
        \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{8}{{15}}\).
      • B.
        \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{15}}{8}\).
      • C.
        \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{3}{{16}}\).
      • D.
        \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{16}}{3}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tỉ số giữa hai đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Đổi 3dm = 30cm.

      Tỉ số \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{16}}{{30}} = \frac{8}{{15}}\).

      Câu 8 :

      Cho tam giác ABC, \(D \in AB,E \in AC\) (như hình vẽ). Khẳng định nào sau đây là đúng?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều 1 4

      • A.
        \(\frac{{BD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}} \Rightarrow DE//BC\).
      • B.
        \(\frac{{AD}}{{DB}} = \frac{{AE}}{{AC}} \Rightarrow DE//BC\).
      • C.
        \(\frac{{AB}}{{AD}} = \frac{{AC}}{{AE}} \Rightarrow DE//BC\).
      • D.
        \(\frac{{AD}}{{ED}} = \frac{{AE}}{{DE}} \Rightarrow DE//BC\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào định lí Thales đảo trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Theo định lí đảo trong tam giác, nếu \(\frac{{AB}}{{AD}} = \frac{{AC}}{{AE}} \Rightarrow DE//BC\).

      Câu 9 :

      Trong hình bên, biết MB = 20m, MF = 2m, EF = 1,65m. Tính chiều cao AB của ngọn hải đăng.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều 1 5

      • A.
        16,5 m.
      • B.
        165 m.
      • C.
        16,5 cm.
      • D.
        0,65 m.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào hệ quả của định lí Thales để tính AB.

      Lời giải chi tiết :

      Vì EF // AB nên \(\frac{{AB}}{{EF}} = \frac{{BM}}{{MF}}\)\( \Rightarrow AB = \frac{{BM.EF}}{{MF}} = \frac{{20.1,65}}{2} = 16,5\left( m \right)\)

      Câu 10 :

      Cho tam giác ABC, vẽ MN//BC sao cho AN =\(\frac{1}{2}\)AB, M \( \in \) AB, N \( \in \) AC. Biết AN = 2cm, AM = 1cm, thì AC bằng:

      • A.
        4cm
      • B.
        6cm
      • C.
        8cm
      • D.
        10cm

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định lí Thalès để tính BC.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều 1 6

      Vì AN = \(\frac{1}{2}\)AB nên AB = 2.AN = 2.2 = 4(cm).

      Ta có MN // BC. Áp dụng định lí Thales, ta có: \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} \Leftrightarrow \frac{1}{4} = \frac{2}{{AC}} \Leftrightarrow AC = 4.2 = 8\) (cm).

      Vậy AC = 8cm.

      Câu 11 :

      Có bao nhiêu đường trung bình trong một tam giác?

      • A.
        1 đường trung bình
      • B.
        2 đường trung bình
      • C.
        3 đường trung bình
      • D.
        4 đường trung bình

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng khái niệm đường trung bình.

      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác ABC bất kì. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều 1 7

      MN là đường trung bình của tam giác ABC.

      NP là đường trung bình của tam giác ABC.

      MP là đường trung bình của tam giác ABC.

      Vậy có 3 đường trung bình trong một tam giác.

      Câu 12 :

      Cho tam giác ABC. AD là tia phân giác của góc A. Độ dài đoạn thẳng DB bằng

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều 1 8

      • A.
        1,5cm
      • B.
        4.5 cm
      • C.
        6 cm
      • D.
        3 cm

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất của đường phân giác trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có AD là tia phân giác của góc A nên \(\frac{{AB}}{{BD}} = \frac{{AC}}{{CD}} \Leftrightarrow \frac{9}{{BD}} = \frac{6}{2} = 3\)

      \( \Rightarrow BD = \frac{9}{3} = 3\)(cm)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Trong một hộp có 10 tấm thẻ giống nhau được đánh số 11 ; 12 ; … ; 20. Rútngẫu nhiên một tấm thẻ từ trong hộp. Tính xác suất của các biến cố sau:a) A: “Rút được tấm thẻ ghi số là số nhỏ hơn 15”.b) B: “Rút được tấm thẻ ghi số là bội của 3”.c) C: “Rút được tấm thẻ ghi số nguyên tố”.

      Phương pháp giải :

      Liệt kê các kết quả thuận lợi cho biến cố.

      Xác xuất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho tổng số kết quả có thể.

      Lời giải chi tiết :

      Số kết quả có thể xảy ra khi rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ trong hộp là 10 kết quả.

      a) Số kết quả thuận lợi cho biến cố A: “Rút được tấm thẻ ghi số là số nhỏ hơn 15” là 4 kết quả (11; 12; 13; 14)

      Xác suất của biến cố A: “Rút được tấm thẻ ghi số là số nhỏ hơn 15” là: \(P\left( A \right) = \frac{4}{{10}} = \frac{2}{5}\).

      b) Số kết quả thuận lợi cho biến cố B: “Rút được tấm thẻ ghi số là bội của 3” là 3 kết quả (12; 15; 18)

      Xác suất của biến cố B: “Rút được tấm thẻ ghi số là bội của 3” là: \(P\left( B \right) = \frac{3}{{10}}\).

      c) Số kết quả thuận lợi cho biến cố C: “Rút được tấm thẻ ghi số nguyên tố” là 4 kết quả (11; 13; 17; 19)

      Xác suất của biến cố C: “Rút được tấm thẻ ghi số nguyên tố” là: \(P\left( C \right) = \frac{4}{{10}} = \frac{2}{5}\).

      Câu 2 :

      Thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Hải Phòng trong các năm 2018; 2019; 2020; 2021; 2022 lần lượt là 55,02; 62,00; 64,20; 57,14; 67,71. (đơn vi : triệu lượt người). (Nguồn : Niên giám thống kê 2023)

      a) Lập bảng thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Hải Phòng trong các năm theo mẫu sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều 1 9b) Hãy hoàn thiện biểu đồ ở hình bên để nhận được biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Hải Phòng trong các năm trên.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều 1 10

      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào dữ liệu đề bài cho để điền vào bảng.

      b) Điền số tương ứng vào biểu đồ.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có bảng thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Hải Phòng trong các năm:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều 1 11

      b) Biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Hải Phòng trong các năm trên là:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều 1 12

      Câu 3 :

      Bạn An đo được khoảng cách từ vị trí mình đứng (điểm K) đến cây D và cây E ở hai bên hồ nước lần lượt là KD = 18m và KE = 20,25m. Để tính độ dài DE, An xác định điểm A nằm giữa K, D và điểm E nằm giữa K, E sao cho KA = 6,4m, KB = 7,2m và khoảng cách giữa A và B là 32m.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều 1 13

      a) Chứng minh \(\frac{{KB}}{{KE}} = \frac{{AK}}{{KD}}\).

      b) Chứng minh \(AB//DE\).

      c) Tính khoảng cách giữa D và E.

      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào tỉ số hai đoạn thẳng để chứng minh.

      b) Dựa vào định lí Thales đảo để chứng minh.

      c) Áp dụng hệ quả của định lí Thales để suy ra tỉ số giữa AB và DE để tính DE.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{{KB}}{{KE}} = \frac{{7,2}}{{20,25}} = \frac{{16}}{{45}}\\\frac{{KA}}{{KD}} = \frac{{6,4}}{{18}} = \frac{{16}}{{45}}\end{array}\)

      suy ra \( \frac{{KB}}{{KE}} = \frac{{KA}}{{KD}}\) (đpcm)

      b) Vì \(\frac{{KB}}{{KE}} = \frac{{KA}}{{KD}}\) (cmt) nên AB // DE (Định lí Thales đảo trong tam giác)

      c) Vì AB // DE nên ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{KA}}{{KD}} = \frac{{16}}{{45}}\\\frac{{32}}{{DE}} = \frac{{16}}{{45}}\\ DE = 32:\frac{{16}}{{45}} = 90\left( m \right)\end{array}\)

      Vậy khoảng cách giữa D và E là 90m.

      Câu 4 :

      Cho tam giác ABC có BC = 20cm. Trên đường cao AH lấy các điểm K, I sao cho AK = KI = IH. Qua I và K kẻ các đường EF và MN song song với BC (E, M \( \in \) AB, F, N \( \in \) AC).

      a) Tính độ dài các đoạn MN và EF.

      b) Tính diện tích tứ giác MNFE biết rằng diện tích tam giác ABC là \(300c{m^2}\).

      Phương pháp giải :

      a) Áp dụng hệ quả của định lí Thales để suy ra tỉ số giữa MN, EF với BC.

      b) Tính độ dài AH qua công thức tính diện tích tam giác. Từ đó suy ra AK.

      Chứng minh MNFE là hình thang, KI là đường cao của hình thang MNFE.

      Sử dụng công thức tính diện tích hình thang.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều 1 14

      a) Theo bài ra ta có \(AK = KI = IH\)\( \Rightarrow \frac{{AK}}{{AH}} = \frac{1}{3};\frac{{AI}}{{AH}} = \frac{2}{3}\).

      Áp dụng hệ quả của định lí Thales vào tam giác ABH có MK // BH và EI // BH

      \( \Rightarrow \frac{{MK}}{{BH}} = \frac{{AK}}{{AH}} = \frac{1}{3}\); \(\frac{{EI}}{{BH}} = \frac{{AI}}{{AH}} = \frac{2}{3}\) (1)

      Áp dụng hệ quả của định lí Thales vào tam giác ACH có NK // CH và FI // CH

      \( \Rightarrow \frac{{NK}}{{CH}} = \frac{{AK}}{{AH}} = \frac{1}{3}\); \(\frac{{FI}}{{CH}} = \frac{{AI}}{{AH}} = \frac{2}{3}\) (2)

      Từ (1) và (2), áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có:

      \(\frac{{MK}}{{BH}} = \frac{{NK}}{{CH}} = \frac{{MK + NK}}{{BH + CH}} = \frac{{MN}}{{BC}} = \frac{1}{3}\)\( \Rightarrow MN = \frac{1}{3}BC = \frac{{20}}{3}\left( {cm} \right)\)

      \(\frac{{EI}}{{BH}} = \frac{{FI}}{{CH}} = \frac{{EI + FI}}{{BH + CH}} = \frac{{EF}}{{BC}} = \frac{2}{3}\)\( \Rightarrow EF = \frac{2}{3}BC = \frac{2}{3}.20 = \frac{{40}}{3}\left( {cm} \right)\)

      b) Diện tích tam giác ABC là \(300c{m^2}\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{1}{2}AH.BC = 300\\\frac{1}{2}AH.20 = 300\\ \Rightarrow AH = 300:\frac{{20}}{2} = 30\left( {cm} \right)\end{array}\)

      Ta có: \(\frac{{AK}}{{AH}} = \frac{1}{3} \Rightarrow AK = \frac{1}{3}AH = \frac{1}{3}.30 = 10\left( {cm} \right)\) \( \Rightarrow \) KI = AK = 10 cm.

      Vì MN và EF cùng song song với BC nên MNFE là hình thang. Vì \(AH \bot BC \Rightarrow AH \bot MN\) và \(AH \bot EF\)

      \( \Rightarrow KI\) là đường cao của hình thang MNFE \(\left( {K \in MN;I \in EF} \right)\).

      Diện tích hình thang MNFE là:

      \({S_{MNFE}} = \frac{1}{2}\left( {MN + EF} \right).KI = \frac{1}{2}.\left( {\frac{{20}}{3} + \frac{{40}}{3}} \right).10 = 100\left( {c{m^2}} \right)\)

      Vậy \({S_{MNFE}} = 100c{m^2}\).

      Câu 5 :

      Tỉ lệ học sinh nam của lớp 8A là 60%, tổng số bạn lớp 8A là 40. Ngẫu nhiên gặp 1 thành viên nam, xác suất thực nghiệm của biến cố “Gặp một học sinh nam của lớp” là bao nhiêu?

      Phương pháp giải :

      Tính số học sinh nam.

      Xác suất thực nghiệm của biến cố “Gặp một học sinh nam của lớp” bẳng tỉ số học sinh nam trên tổng số học sinh của lớp.

      Lời giải chi tiết :

      Số học sinh nam của lớp là: \(60\% .40 = 24\) (học sinh).

      Xác suất thực nghiệm của biến cố “Gặp một học sinh nam của lớp” là: \(\frac{{24}}{{40}} = \frac{3}{5}\).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một nửa học kỳ. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như đa thức, phân thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, bất phương trình bậc nhất một ẩn, và các ứng dụng thực tế của đại số.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Cánh diều có cấu trúc gồm hai phần chính:

      1. Phần trắc nghiệm: Phần này thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm khách quan về kiến thức lý thuyết, công thức, và kỹ năng tính toán cơ bản.
      2. Phần tự luận: Phần này chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, bao gồm các bài tập tự luận yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết và rõ ràng. Các bài tập tự luận thường có độ khó cao hơn và đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức một cách linh hoạt và sáng tạo.

      Các chủ đề chính trong đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều

      • Đa thức: Các bài tập về thu gọn đa thức, cộng trừ đa thức, nhân đa thức, chia đa thức, và các ứng dụng của đa thức.
      • Phân thức đại số: Các bài tập về điều kiện xác định của phân thức, quy đồng mẫu thức, cộng trừ phân thức, nhân chia phân thức, và các ứng dụng của phân thức.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Các bài tập về giải phương trình bậc nhất một ẩn, ứng dụng phương trình bậc nhất một ẩn để giải bài toán thực tế.
      • Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Các bài tập về giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số, ứng dụng hệ phương trình bậc nhất hai ẩn để giải bài toán thực tế.
      • Bất phương trình bậc nhất một ẩn: Các bài tập về giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, biểu diễn tập nghiệm trên trục số, và ứng dụng bất phương trình bậc nhất một ẩn để giải bài toán thực tế.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Giải phương trình bậc nhất một ẩn

      Để giải phương trình bậc nhất một ẩn, ta thực hiện các bước sau:

      1. Bỏ dấu ngoặc: Nếu phương trình có dấu ngoặc, ta bỏ dấu ngoặc bằng cách nhân phân phối.
      2. Chuyển vế: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế và các hạng tử không chứa ẩn sang vế còn lại.
      3. Rút gọn: Rút gọn hai vế của phương trình.
      4. Giải: Chia cả hai vế của phương trình cho hệ số của ẩn để tìm ra nghiệm của phương trình.

      Dạng 2: Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

      Để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ta có thể sử dụng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số.

      Phương pháp thế:

      1. Giải một phương trình của hệ để tìm một ẩn theo ẩn còn lại.
      2. Thay biểu thức tìm được ở bước 1 vào phương trình còn lại.
      3. Giải phương trình còn lại để tìm giá trị của ẩn còn lại.
      4. Thay giá trị tìm được ở bước 3 vào biểu thức ở bước 1 để tìm giá trị của ẩn còn lại.

      Phương pháp cộng đại số:

      1. Nhân hai phương trình của hệ với các số thích hợp sao cho hệ số của một ẩn nào đó bằng nhau hoặc đối nhau.
      2. Cộng hai phương trình của hệ lại với nhau.
      3. Giải phương trình thu được để tìm giá trị của ẩn còn lại.
      4. Thay giá trị tìm được ở bước 3 vào một trong hai phương trình ban đầu để tìm giá trị của ẩn còn lại.

      Lời khuyên khi làm đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch giải bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc, và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.

      Hy vọng rằng đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều này sẽ giúp các em học sinh ôn tập và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8