1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Toán 2 Chân trời sáng tạo: 12 trừ đi một số

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài tập trắc nghiệm Toán 2 Chân trời sáng tạo với chủ đề '12 trừ đi một số'. Bài tập này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức về phép trừ và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, giúp các em làm quen với các tình huống toán học thực tế.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 1

    Tính: 12 – 2 – 6 = ...

    Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

    A. 3

    B. 4

    C. 5

    D. 6

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính: 12 – 5.

    • Tách: 5 = 2 + 3

    • 12 – 2 = 

    • 10 – 

     = 

    Vậy: 12 – 5 = 

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính: 12 – 3.

    Đếm lùi 3 : 12 \(\to\) 

     \(\to\) 

     \(\to\) 

    Vậy: 12 – 3 = 

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    12 – 7 = 

    Câu 5 :

    Nối phép tính với kết quả tương ứng của phép tính đó.

    12 – 3

    12 – 8

    12 – 4

    12 – 6

    4

    6

    8

    9

    Câu 6 :

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 5

    Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

     ; 

     ; 

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 6

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

    12 – 3 ... 9

    A. >

    B. <

    C. =

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 7

    Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

    12 – 5 

     11 – 3

    Câu 9 :

    Trái tim nào ghi phép tính nào có kết quả lớn nhất?

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 8

    A. Trái tim màu xanh da trời

    B. Trái tim màu vàng

    C. Trái tim màu xanh lá cây

    D. Trái tim màu hồng

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 9

    Sắp xếp các phép tính theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn.

    10 – 4

    11 – 6

    12 – 3

    12 – 8

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 10

    Tính: 17 – 5 – 4.

    A. 5

    B. 6

    C. 7

    D. 8

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 11

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    12 – 3 + 6 = 

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 12

    Nam có 12 quyển vở. Nam đã dùng 7 quyển vở. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu quyển vở chưa dùng?

    A. 4 quyển vở

    B. 5 quyển vở

    C. 6 quyển vở

    D. 7 quyển vở

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 13

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 14

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 15

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 16

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 17

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 4 trừ đi hiệu của 7 và 2 ta được kết quả là 

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 18

    Tính: 12 – 2 – 6 = ...

    Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

    A. 3

    B. 4

    C. 5

    D. 6

    Đáp án

    B. 4

    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 12 – 2 – 6 = 10 – 6 = 4.

    Chọn B.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 19

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính: 12 – 5.

    • Tách: 5 = 2 + 3

    • 12 – 2 = 

    • 10 – 

     = 

    Vậy: 12 – 5 = 

    Đáp án

    • Tách: 5 = 2 + 3

    • 12 – 2 = 

    10

    • 10 – 

    3

     = 

    7

    Vậy: 12 – 5 = 

    7
    Phương pháp giải :

    Tính 12 – 2 = 10, sau đó tính giá trị phép tính 10 – 3, từ đó tìm được kết quả phép tính 12 – 5.

    Lời giải chi tiết :

    • Tách: 5 = 2 + 3

    • 12 – 2 = 10

    • 10 – 3 = 7

    Vậy: 12 – 5 = 7.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 20

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính: 12 – 3.

    Đếm lùi 3 : 12 \(\to\) 

     \(\to\) 

     \(\to\) 

    Vậy: 12 – 3 = 

    Đáp án

    Đếm lùi 3 : 12 \(\to\) 

    11

     \(\to\) 

    10

     \(\to\) 

    9

    Vậy: 12 – 3 = 

    9
    Phương pháp giải :

    Đếm lùi 3 (đếm bớt 3) bắt đầu từ 12.

    Lời giải chi tiết :

    Đếm lùi 3 : 12 \(\to\) 11 \(\to\) 10 \(\to\) 9.

    Vậy: 12 – 3 = 9.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 21

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    12 – 7 = 

    Đáp án

    12 – 7 = 

    5
    Phương pháp giải :

    Tính giá trị phép tính đã cho bằng cách tách số hoặc đếm bớt 7 (đếm lùi 7).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 12 – 7 = 5.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 5.

    Câu 5 :

    Nối phép tính với kết quả tương ứng của phép tính đó.

    12 – 3

    12 – 8

    12 – 4

    12 – 6

    4

    6

    8

    9

    Đáp án

    12 – 3

    9

    12 – 8

    4

    12 – 4

    8

    12 – 6

    6

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm giá trị các phép tính rồi nối với kết quả tương ứng ở cột bên phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    12 – 3 = 9 12 – 8 = 4

    12 – 4 = 8 12 – 6 = 6

    Vậy ta ghép nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 22

    Câu 6 :

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 23

    Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

     ; 

     ; 

    Đáp án

    Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

    8

     ; 

    6

     ; 

    4
    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức: Số bị trừ – Số trừ = Hiệu.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    12 – 4 = 8 12 – 6 = 6 12 – 8 = 4.

    Hay ta có kết quả như sau:

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 24

    Vậy các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là: 8; 6; 4.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 25

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

    12 – 3 ... 9

    A. >

    B. <

    C. =

    Đáp án

    C. =

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm kết quả phép tính ở vế trái, sau đó so sánh kết quả với 9 rồi chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 12 – 3 = 9.

    Mà: 9 = 9.

    Vậy: 12 – 3 = 9.

    Chọn C.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 26

    Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

    12 – 5 

     11 – 3

    Đáp án

    12 – 5 

    <

     11 – 3

    Phương pháp giải :

    Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó điền được dấu thích hợp vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    12 – 5 = 7; 11 – 3 = 8

    Mà: 7 < 8.

    Vậy: 12 – 5 < 11 – 3.

    Dấu thích hợp điền vào ô trống là <.

    Câu 9 :

    Trái tim nào ghi phép tính nào có kết quả lớn nhất?

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 27

    A. Trái tim màu xanh da trời

    B. Trái tim màu vàng

    C. Trái tim màu xanh lá cây

    D. Trái tim màu hồng

    Đáp án

    C. Trái tim màu xanh lá cây

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm phép tính ghi trên mỗi trái tim, so sánh kết quả rồi tìm phép tính có kết quả lớn nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    12 – 7 = 5 11 – 4 = 7

    12 – 3 = 9 11 – 7 = 4

    Mà: 9 > 7 > 5 > 4.

    Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là 12 – 3, hay trái tim ghi phép tính có kết quả lớn nhất là trái tim màu xanh lá cây.

    Chọn C.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 28

    Sắp xếp các phép tính theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn.

    10 – 4

    11 – 6

    12 – 3

    12 – 8

    Đáp án

    12 – 8

    11 – 6

    10 – 4

    12 – 3

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm các phép tính, so sánh kết quả rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    10 – 4 = 6 11 – 6 = 5

    12 – 3 = 9 12 – 8 = 4

    Mà: 4 < 5 < 6 < 9.

    Vậy các phép tính sắp xếp theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn như sau:

    12 – 8 ; 11 – 6 ; 10 – 4 ; 12 – 3.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 29

    Tính: 17 – 5 – 4.

    A. 5

    B. 6

    C. 7

    D. 8

    Đáp án

    D. 8

    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 17 – 5 – 4 = 12 – 4 = 8.

    Chọn D.

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 30

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    12 – 3 + 6 = 

    Đáp án

    12 – 3 + 6 = 

    15
    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 12 – 3 + 6 = 9 + 6 = 15.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 15.

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 31

    Nam có 12 quyển vở. Nam đã dùng 7 quyển vở. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu quyển vở chưa dùng?

    A. 4 quyển vở

    B. 5 quyển vở

    C. 6 quyển vở

    D. 7 quyển vở

    Đáp án

    B. 5 quyển vở

    Phương pháp giải :

    Để tìm số quyển vở chưa dùng ta lấy số quyển vở ban đầu Nam có trừ đi số quyển vở đã dùng.

    Lời giải chi tiết :

    Nam còn lại số quyển vở chưa dùng là:

    12 – 7 = 5 (quyển vở)

    Đáp số: 5 quyển vở.

    Chọn B.

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 32

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 33

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 34

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 35

    Đáp án

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 36

    4

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 37

    12

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 38

    3
    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 11 – 7 = 4

    4 + 8 = 12

    12 – 9 = 3.

    Hay ta có kết quả như sau:

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 39

    Vậy các số điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là: 4; 12; 3.

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 40

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 4 trừ đi hiệu của 7 và 2 ta được kết quả là 

    Đáp án

    Lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 4 trừ đi hiệu của 7 và 2 ta được kết quả là 

    7
    Phương pháp giải :

    - Tìm số chẵn lớn nhất có một chữ số.

    - Tìm tổng của số vừa tìm được và 4.

    - Tìm hiệu của 7 và 2.

    - Thực hiện phép trừ với hai kết quả vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8.

    Tổng của 8 và 4 là:

    8 + 4 = 12

    Hiệu của 7 và 2 là:

    7 – 2 = 5

    Hiệu của 12 và 5 là:

    12 – 5 = 7.

    Vậy lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 4 trừ đi hiệu của 7 và 2 ta được kết quả là 7.

    Số thích hợp điền vào ô trống là 7.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 1

      Tính: 12 – 2 – 6 = ...

      Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

      A. 3

      B. 4

      C. 5

      D. 6

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 2

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Tính: 12 – 5.

      • Tách: 5 = 2 + 3

      • 12 – 2 = 

      • 10 – 

       = 

      Vậy: 12 – 5 = 

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Tính: 12 – 3.

      Đếm lùi 3 : 12 \(\to\) 

       \(\to\) 

       \(\to\) 

      Vậy: 12 – 3 = 

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 4

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      12 – 7 = 

      Câu 5 :

      Nối phép tính với kết quả tương ứng của phép tính đó.

      12 – 3

      12 – 8

      12 – 4

      12 – 6

      4

      6

      8

      9

      Câu 6 :

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 5

      Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

       ; 

       ; 

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 6

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

      12 – 3 ... 9

      A. >

      B. <

      C. =

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 7

      Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

      12 – 5 

       11 – 3

      Câu 9 :

      Trái tim nào ghi phép tính nào có kết quả lớn nhất?

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 8

      A. Trái tim màu xanh da trời

      B. Trái tim màu vàng

      C. Trái tim màu xanh lá cây

      D. Trái tim màu hồng

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 9

      Sắp xếp các phép tính theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn.

      10 – 4

      11 – 6

      12 – 3

      12 – 8

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 10

      Tính: 17 – 5 – 4.

      A. 5

      B. 6

      C. 7

      D. 8

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 11

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      12 – 3 + 6 = 

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 12

      Nam có 12 quyển vở. Nam đã dùng 7 quyển vở. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu quyển vở chưa dùng?

      A. 4 quyển vở

      B. 5 quyển vở

      C. 6 quyển vở

      D. 7 quyển vở

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 13

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 14

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 15

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 16

      Câu 15 :

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 17

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 4 trừ đi hiệu của 7 và 2 ta được kết quả là 

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 18

      Tính: 12 – 2 – 6 = ...

      Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

      A. 3

      B. 4

      C. 5

      D. 6

      Đáp án

      B. 4

      Phương pháp giải :

      Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 12 – 2 – 6 = 10 – 6 = 4.

      Chọn B.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 19

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Tính: 12 – 5.

      • Tách: 5 = 2 + 3

      • 12 – 2 = 

      • 10 – 

       = 

      Vậy: 12 – 5 = 

      Đáp án

      • Tách: 5 = 2 + 3

      • 12 – 2 = 

      10

      • 10 – 

      3

       = 

      7

      Vậy: 12 – 5 = 

      7
      Phương pháp giải :

      Tính 12 – 2 = 10, sau đó tính giá trị phép tính 10 – 3, từ đó tìm được kết quả phép tính 12 – 5.

      Lời giải chi tiết :

      • Tách: 5 = 2 + 3

      • 12 – 2 = 10

      • 10 – 3 = 7

      Vậy: 12 – 5 = 7.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 20

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Tính: 12 – 3.

      Đếm lùi 3 : 12 \(\to\) 

       \(\to\) 

       \(\to\) 

      Vậy: 12 – 3 = 

      Đáp án

      Đếm lùi 3 : 12 \(\to\) 

      11

       \(\to\) 

      10

       \(\to\) 

      9

      Vậy: 12 – 3 = 

      9
      Phương pháp giải :

      Đếm lùi 3 (đếm bớt 3) bắt đầu từ 12.

      Lời giải chi tiết :

      Đếm lùi 3 : 12 \(\to\) 11 \(\to\) 10 \(\to\) 9.

      Vậy: 12 – 3 = 9.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 21

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      12 – 7 = 

      Đáp án

      12 – 7 = 

      5
      Phương pháp giải :

      Tính giá trị phép tính đã cho bằng cách tách số hoặc đếm bớt 7 (đếm lùi 7).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 12 – 7 = 5.

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 5.

      Câu 5 :

      Nối phép tính với kết quả tương ứng của phép tính đó.

      12 – 3

      12 – 8

      12 – 4

      12 – 6

      4

      6

      8

      9

      Đáp án

      12 – 3

      9

      12 – 8

      4

      12 – 4

      8

      12 – 6

      6

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm giá trị các phép tính rồi nối với kết quả tương ứng ở cột bên phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      12 – 3 = 9 12 – 8 = 4

      12 – 4 = 8 12 – 6 = 6

      Vậy ta ghép nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 22

      Câu 6 :

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 23

      Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

       ; 

       ; 

      Đáp án

      Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

      8

       ; 

      6

       ; 

      4
      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức: Số bị trừ – Số trừ = Hiệu.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      12 – 4 = 8 12 – 6 = 6 12 – 8 = 4.

      Hay ta có kết quả như sau:

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 24

      Vậy các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là: 8; 6; 4.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 25

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

      12 – 3 ... 9

      A. >

      B. <

      C. =

      Đáp án

      C. =

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm kết quả phép tính ở vế trái, sau đó so sánh kết quả với 9 rồi chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 12 – 3 = 9.

      Mà: 9 = 9.

      Vậy: 12 – 3 = 9.

      Chọn C.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 26

      Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

      12 – 5 

       11 – 3

      Đáp án

      12 – 5 

      <

       11 – 3

      Phương pháp giải :

      Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó điền được dấu thích hợp vào ô trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      12 – 5 = 7; 11 – 3 = 8

      Mà: 7 < 8.

      Vậy: 12 – 5 < 11 – 3.

      Dấu thích hợp điền vào ô trống là <.

      Câu 9 :

      Trái tim nào ghi phép tính nào có kết quả lớn nhất?

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 27

      A. Trái tim màu xanh da trời

      B. Trái tim màu vàng

      C. Trái tim màu xanh lá cây

      D. Trái tim màu hồng

      Đáp án

      C. Trái tim màu xanh lá cây

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm phép tính ghi trên mỗi trái tim, so sánh kết quả rồi tìm phép tính có kết quả lớn nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      12 – 7 = 5 11 – 4 = 7

      12 – 3 = 9 11 – 7 = 4

      Mà: 9 > 7 > 5 > 4.

      Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là 12 – 3, hay trái tim ghi phép tính có kết quả lớn nhất là trái tim màu xanh lá cây.

      Chọn C.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 28

      Sắp xếp các phép tính theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn.

      10 – 4

      11 – 6

      12 – 3

      12 – 8

      Đáp án

      12 – 8

      11 – 6

      10 – 4

      12 – 3

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm các phép tính, so sánh kết quả rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      10 – 4 = 6 11 – 6 = 5

      12 – 3 = 9 12 – 8 = 4

      Mà: 4 < 5 < 6 < 9.

      Vậy các phép tính sắp xếp theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn như sau:

      12 – 8 ; 11 – 6 ; 10 – 4 ; 12 – 3.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 29

      Tính: 17 – 5 – 4.

      A. 5

      B. 6

      C. 7

      D. 8

      Đáp án

      D. 8

      Phương pháp giải :

      Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 17 – 5 – 4 = 12 – 4 = 8.

      Chọn D.

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 30

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      12 – 3 + 6 = 

      Đáp án

      12 – 3 + 6 = 

      15
      Phương pháp giải :

      Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 12 – 3 + 6 = 9 + 6 = 15.

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 15.

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 31

      Nam có 12 quyển vở. Nam đã dùng 7 quyển vở. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu quyển vở chưa dùng?

      A. 4 quyển vở

      B. 5 quyển vở

      C. 6 quyển vở

      D. 7 quyển vở

      Đáp án

      B. 5 quyển vở

      Phương pháp giải :

      Để tìm số quyển vở chưa dùng ta lấy số quyển vở ban đầu Nam có trừ đi số quyển vở đã dùng.

      Lời giải chi tiết :

      Nam còn lại số quyển vở chưa dùng là:

      12 – 7 = 5 (quyển vở)

      Đáp số: 5 quyển vở.

      Chọn B.

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 32

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 33

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 34

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 35

      Đáp án

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 36

      4

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 37

      12

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 38

      3
      Phương pháp giải :

      Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 11 – 7 = 4

      4 + 8 = 12

      12 – 9 = 3.

      Hay ta có kết quả như sau:

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 39

      Vậy các số điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là: 4; 12; 3.

      Câu 15 :

      Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 40

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 4 trừ đi hiệu của 7 và 2 ta được kết quả là 

      Đáp án

      Lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 4 trừ đi hiệu của 7 và 2 ta được kết quả là 

      7
      Phương pháp giải :

      - Tìm số chẵn lớn nhất có một chữ số.

      - Tìm tổng của số vừa tìm được và 4.

      - Tìm hiệu của 7 và 2.

      - Thực hiện phép trừ với hai kết quả vừa tìm được.

      Lời giải chi tiết :

      Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8.

      Tổng của 8 và 4 là:

      8 + 4 = 12

      Hiệu của 7 và 2 là:

      7 – 2 = 5

      Hiệu của 12 và 5 là:

      12 – 5 = 7.

      Vậy lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 4 trừ đi hiệu của 7 và 2 ta được kết quả là 7.

      Số thích hợp điền vào ô trống là 7.

      Bạn đang theo dõi nội dung Trắc nghiệm 12 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục Lý thuyết Toán lớp 2 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giới thiệu về bài tập "12 trừ đi một số" Toán 2 Chân trời sáng tạo

      Bài tập "12 trừ đi một số" trong chương trình Toán 2 Chân trời sáng tạo là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh làm quen với phép trừ trong phạm vi 100. Bài tập này không chỉ giúp học sinh hiểu rõ bản chất của phép trừ mà còn rèn luyện khả năng tính toán nhanh và chính xác.

      Mục tiêu của bài tập

      Mục tiêu chính của bài tập này là:

      • Giúp học sinh hiểu rõ khái niệm phép trừ và ý nghĩa của phép trừ.
      • Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ trong phạm vi 100.
      • Phát triển khả năng giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ.
      • Củng cố kiến thức về số và các quan hệ giữa các số.

      Các dạng bài tập thường gặp

      Trong bài tập "12 trừ đi một số", học sinh sẽ gặp các dạng bài tập sau:

      1. Bài tập điền vào chỗ trống: Học sinh cần điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành phép trừ. Ví dụ: 12 - … = 5
      2. Bài tập chọn đáp án đúng: Học sinh cần chọn đáp án đúng trong các phương án cho sẵn. Ví dụ: 12 - 3 = ? (A. 8, B. 9, C. 10, D. 11)
      3. Bài tập giải toán: Học sinh cần giải các bài toán có tình huống thực tế liên quan đến phép trừ. Ví dụ: Lan có 12 cái kẹo, Lan cho bạn 4 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?
      4. Bài tập so sánh: Học sinh cần so sánh kết quả của các phép trừ khác nhau. Ví dụ: 12 - 5 … 12 - 2 (>, <, =)

      Phương pháp giải bài tập hiệu quả

      Để giải bài tập "12 trừ đi một số" một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

      • Sử dụng ngón tay hoặc các vật dụng hỗ trợ: Học sinh có thể sử dụng ngón tay hoặc các vật dụng như que tính, viên bi để minh họa phép trừ và tìm ra kết quả.
      • Áp dụng kiến thức về bảng trừ: Học sinh cần nắm vững bảng trừ để có thể thực hiện phép trừ một cách nhanh chóng và chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi thực hiện phép trừ, học sinh nên kiểm tra lại kết quả bằng cách cộng lại số bị trừ và số trừ để xem có bằng số dư hay không.
      • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên là cách tốt nhất để học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

      Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm online

      Luyện tập trắc nghiệm online mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Tiết kiệm thời gian và chi phí: Học sinh có thể luyện tập bất cứ lúc nào, ở bất cứ đâu chỉ với một chiếc máy tính hoặc điện thoại có kết nối internet.
      • Đa dạng bài tập: Các trang web luyện tập trắc nghiệm online thường cung cấp bộ câu hỏi đa dạng, giúp học sinh làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau.
      • Có đáp án và lời giải chi tiết: Sau khi làm bài, học sinh có thể xem đáp án và lời giải chi tiết để hiểu rõ cách giải bài tập.
      • Tự đánh giá kết quả: Học sinh có thể tự đánh giá kết quả của mình để biết được những kiến thức và kỹ năng nào cần cải thiện.

      Lời khuyên cho phụ huynh và giáo viên

      Để giúp học sinh học tập hiệu quả, phụ huynh và giáo viên có thể:

      • Khuyến khích học sinh luyện tập trắc nghiệm online thường xuyên.
      • Hướng dẫn học sinh cách sử dụng các công cụ hỗ trợ để giải bài tập.
      • Tạo môi trường học tập thoải mái và khuyến khích học sinh đặt câu hỏi.
      • Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của học sinh thường xuyên.

      Kết luận

      Bài tập "12 trừ đi một số" Toán 2 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Việc luyện tập trắc nghiệm online là một phương pháp hiệu quả để giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập. Montoan.com.vn hy vọng sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy của các em trên con đường chinh phục môn Toán.