Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với chuyên mục trắc nghiệm Phép trừ có hiệu bằng 10, thuộc chương trình Toán 2 Chân trời sáng tạo.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp một loạt các bài tập trắc nghiệm được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Điền số thích hợp vào ô trống.
12 – 2 =
Quan sát tranh rồi chọn đáp án đúng.
Hình tròn che số nào?
A. 7
B. 10
C. 17
Điền số thích hợp vào ô trống.
Số bị hình tam giác che khuất là
Trong các phép tính sau, phép tính nào có hiệu bằng 10?
14 – 3
5 + 5
13 – 3
15 – 5
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:
16 – 6 ... 9
A. >
B. <
C. =
Điền dấu thích hợp vào ô trống.
19 – 9
6 + 4
Sắp xếp các phép tính theo kết quả từ bé đến lớn.
8 + 4
17 – 7
10 – 2
6 + 9
Tính: 15 – 5 – 3.
A. 10
B. 9
C. 8
D. 7
Điền số thích hợp vào ô trống.
18 – 8 + 4 =
Ghép các phép tính có kết quả bằng nhau.
7 + 3
20 + 40
10 + 5
50 + 10
9 + 6
14 – 4
Điền số thích hợp vào ô trống.
Nam có 16 cái bút chì, Việt có 6 cái bút chì.
Vậy Nam có nhiều hơn Việt
cái bút chì.
Bác Lan nuôi số con gà là số liền trước của 20, bác đã bán đi số con gà là số lớn nhất có một chữ số. Hỏi bác Lan còn lại bao nhiêu con gà?
A. 9 con gà
B. 10 con gà
C. 11 con gà
D. 12 con gà
Lời giải và đáp án
Điền số thích hợp vào ô trống.
12 – 2 =
12 – 2 =
10- Nhẩm lại các phép tính có hiệu bằng 10 đã học.
- Điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Ta có: 12 – 2 = 10
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 10.
Quan sát tranh rồi chọn đáp án đúng.
Hình tròn che số nào?
A. 7
B. 10
C. 17
C. 17
- Nhẩm lại các phép tính có hiệu bằng 10 đã học.
- Chọn số thích hợp bị hình tròn che khuất.
Ta có: 17 – 7 = 10.
Vậy hình tròn che số 17.
Chọn C.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Số bị hình tam giác che khuất là
Số bị hình tam giác che khuất là
5- Nhẩm lại các phép tính có hiệu bằng 10 đã học.
- Điền số thích hợp bị hình tam giác che khuất.
Ta có : 15 – 5 = 10.
Vậy số bị hình tam giác che khuất là 5.
Số thích hợp điền vào ô trống là 5.
Trong các phép tính sau, phép tính nào có hiệu bằng 10?
14 – 3
5 + 5
13 – 3
15 – 5
13 – 3
15 – 5
Tính giá trị của các phép tính đã cho rồi tìm các phép tính có hiệu bằng 10.
Ta có:
14 – 3 = 11 5 + 5 = 10
13 – 3 = 10 15 – 5 = 10
Vậy các phép tính có hiệu bằng 10 là 13 – 3 và 15 – 5.
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:
16 – 6 ... 9
A. >
B. <
C. =
A. >
- Tính giá trị phép tính 16 – 6.
- So sánh kết quả vừa tìm được với 9 rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Ta có: 16 – 6 = 10.
Mà: 10 > 9.
Vậy: 16 – 6 > 9.
Chọn A.
Điền dấu thích hợp vào ô trống.
19 – 9
6 + 4
19 – 9
=6 + 4
Tính giá trị phép tính ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó tìm được dấu thích hợp để điền vào ô trống.
Ta có:
19 – 9 = 10 6 + 4 = 10
Mà: 10 = 10.
Vậy: 19 – 9 = 6 + 4.
Dấu thích hợp điền vào ô trống là =.
Sắp xếp các phép tính theo kết quả từ bé đến lớn.
8 + 4
17 – 7
10 – 2
6 + 9
10 – 2
17 – 7
8 + 4
6 + 9
Tính giá trị các phép tính rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó sắp xếp các phép tính theo kết quả từ bé đến lớn.
Ta có:
8 + 4 = 12 17 – 7 = 10
10 – 2 = 8 6 + 9 = 15
Mà: 8 < 10 < 12 < 15.
Vậy các phép tính được sắp xếp theo kết quả từ bé đến lớn như sau:
10 – 2 ; 17 – 7 ; 8 + 4 ; 6 + 9.
Tính: 15 – 5 – 3.
A. 10
B. 9
C. 8
D. 7
D. 7
Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Ta có: 15 – 5 – 3 = 10 – 3 = 7.
Chọn D.
Điền số thích hợp vào ô trống.
18 – 8 + 4 =
18 – 8 + 4 =
14Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Ta có: 18 – 8 + 4 = 10 + 4 = 14.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 14.
Ghép các phép tính có kết quả bằng nhau.
7 + 3
20 + 40
10 + 5
50 + 10
9 + 6
14 – 4
7 + 3
14 – 4
20 + 40
50 + 10
10 + 5
9 + 6
- Thực hiện tính giá trị các phép tính.
- Ghép các phép tính có giá trị bằng nhau.
Ta có:
7 + 3 = 10 50 + 10 = 60
20 + 40 = 60 9 + 6 = 15
10 + 5 = 15 14 – 4 = 10
Vậy các phép tính có kết quả bằng nhau được nối tương ứng như sau:
Điền số thích hợp vào ô trống.
Nam có 16 cái bút chì, Việt có 6 cái bút chì.
Vậy Nam có nhiều hơn Việt
cái bút chì.
Nam có 16 cái bút chì, Việt có 6 cái bút chì.
Vậy Nam có nhiều hơn Việt
10cái bút chì.
Để tìm số bút chì Nam có nhiều hơn Việt ta lấy số bút chì Nam có trừ đi số bút chì Việt có.
Nam có nhiều hơn Việt số cái bút chì là:
16 – 6 = 10 (cái)
Đáp số: 10 cái bút chì.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 10.
Bác Lan nuôi số con gà là số liền trước của 20, bác đã bán đi số con gà là số lớn nhất có một chữ số. Hỏi bác Lan còn lại bao nhiêu con gà?
A. 9 con gà
B. 10 con gà
C. 11 con gà
D. 12 con gà
B. 10 con gà
- Tìm số liền trước của 20, từ đó tìm được số con gà bác Lan nuôi.
- Tìm số lớn nhất có một chữ số, từ đó tìm được số con gà bác Lan đã bán đi.
- Để tìm số con gà còn lại ta lấy số con gà bác Lan nuôi trừ đi số con gà bác Lan đã bán đi.
Số liền trước của 20 là 19. Vậy bác Lan nuôi 19 con gà.
Số lớn nhất có một chữ số là 9. Vậy bác Lan đã bán đi 9 con gà.
Bác Lan còn lại số con gà là:
19 – 9 = 10 (con)
Đáp số: 10 con gà.
Chọn B.
Điền số thích hợp vào ô trống.
12 – 2 =
Quan sát tranh rồi chọn đáp án đúng.
Hình tròn che số nào?
A. 7
B. 10
C. 17
Điền số thích hợp vào ô trống.
Số bị hình tam giác che khuất là
Trong các phép tính sau, phép tính nào có hiệu bằng 10?
14 – 3
5 + 5
13 – 3
15 – 5
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:
16 – 6 ... 9
A. >
B. <
C. =
Điền dấu thích hợp vào ô trống.
19 – 9
6 + 4
Sắp xếp các phép tính theo kết quả từ bé đến lớn.
8 + 4
17 – 7
10 – 2
6 + 9
Tính: 15 – 5 – 3.
A. 10
B. 9
C. 8
D. 7
Điền số thích hợp vào ô trống.
18 – 8 + 4 =
Ghép các phép tính có kết quả bằng nhau.
7 + 3
20 + 40
10 + 5
50 + 10
9 + 6
14 – 4
Điền số thích hợp vào ô trống.
Nam có 16 cái bút chì, Việt có 6 cái bút chì.
Vậy Nam có nhiều hơn Việt
cái bút chì.
Bác Lan nuôi số con gà là số liền trước của 20, bác đã bán đi số con gà là số lớn nhất có một chữ số. Hỏi bác Lan còn lại bao nhiêu con gà?
A. 9 con gà
B. 10 con gà
C. 11 con gà
D. 12 con gà
Điền số thích hợp vào ô trống.
12 – 2 =
12 – 2 =
10- Nhẩm lại các phép tính có hiệu bằng 10 đã học.
- Điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Ta có: 12 – 2 = 10
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 10.
Quan sát tranh rồi chọn đáp án đúng.
Hình tròn che số nào?
A. 7
B. 10
C. 17
C. 17
- Nhẩm lại các phép tính có hiệu bằng 10 đã học.
- Chọn số thích hợp bị hình tròn che khuất.
Ta có: 17 – 7 = 10.
Vậy hình tròn che số 17.
Chọn C.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Số bị hình tam giác che khuất là
Số bị hình tam giác che khuất là
5- Nhẩm lại các phép tính có hiệu bằng 10 đã học.
- Điền số thích hợp bị hình tam giác che khuất.
Ta có : 15 – 5 = 10.
Vậy số bị hình tam giác che khuất là 5.
Số thích hợp điền vào ô trống là 5.
Trong các phép tính sau, phép tính nào có hiệu bằng 10?
14 – 3
5 + 5
13 – 3
15 – 5
13 – 3
15 – 5
Tính giá trị của các phép tính đã cho rồi tìm các phép tính có hiệu bằng 10.
Ta có:
14 – 3 = 11 5 + 5 = 10
13 – 3 = 10 15 – 5 = 10
Vậy các phép tính có hiệu bằng 10 là 13 – 3 và 15 – 5.
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:
16 – 6 ... 9
A. >
B. <
C. =
A. >
- Tính giá trị phép tính 16 – 6.
- So sánh kết quả vừa tìm được với 9 rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Ta có: 16 – 6 = 10.
Mà: 10 > 9.
Vậy: 16 – 6 > 9.
Chọn A.
Điền dấu thích hợp vào ô trống.
19 – 9
6 + 4
19 – 9
=6 + 4
Tính giá trị phép tính ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó tìm được dấu thích hợp để điền vào ô trống.
Ta có:
19 – 9 = 10 6 + 4 = 10
Mà: 10 = 10.
Vậy: 19 – 9 = 6 + 4.
Dấu thích hợp điền vào ô trống là =.
Sắp xếp các phép tính theo kết quả từ bé đến lớn.
8 + 4
17 – 7
10 – 2
6 + 9
10 – 2
17 – 7
8 + 4
6 + 9
Tính giá trị các phép tính rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó sắp xếp các phép tính theo kết quả từ bé đến lớn.
Ta có:
8 + 4 = 12 17 – 7 = 10
10 – 2 = 8 6 + 9 = 15
Mà: 8 < 10 < 12 < 15.
Vậy các phép tính được sắp xếp theo kết quả từ bé đến lớn như sau:
10 – 2 ; 17 – 7 ; 8 + 4 ; 6 + 9.
Tính: 15 – 5 – 3.
A. 10
B. 9
C. 8
D. 7
D. 7
Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Ta có: 15 – 5 – 3 = 10 – 3 = 7.
Chọn D.
Điền số thích hợp vào ô trống.
18 – 8 + 4 =
18 – 8 + 4 =
14Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Ta có: 18 – 8 + 4 = 10 + 4 = 14.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 14.
Ghép các phép tính có kết quả bằng nhau.
7 + 3
20 + 40
10 + 5
50 + 10
9 + 6
14 – 4
7 + 3
14 – 4
20 + 40
50 + 10
10 + 5
9 + 6
- Thực hiện tính giá trị các phép tính.
- Ghép các phép tính có giá trị bằng nhau.
Ta có:
7 + 3 = 10 50 + 10 = 60
20 + 40 = 60 9 + 6 = 15
10 + 5 = 15 14 – 4 = 10
Vậy các phép tính có kết quả bằng nhau được nối tương ứng như sau:
Điền số thích hợp vào ô trống.
Nam có 16 cái bút chì, Việt có 6 cái bút chì.
Vậy Nam có nhiều hơn Việt
cái bút chì.
Nam có 16 cái bút chì, Việt có 6 cái bút chì.
Vậy Nam có nhiều hơn Việt
10cái bút chì.
Để tìm số bút chì Nam có nhiều hơn Việt ta lấy số bút chì Nam có trừ đi số bút chì Việt có.
Nam có nhiều hơn Việt số cái bút chì là:
16 – 6 = 10 (cái)
Đáp số: 10 cái bút chì.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 10.
Bác Lan nuôi số con gà là số liền trước của 20, bác đã bán đi số con gà là số lớn nhất có một chữ số. Hỏi bác Lan còn lại bao nhiêu con gà?
A. 9 con gà
B. 10 con gà
C. 11 con gà
D. 12 con gà
B. 10 con gà
- Tìm số liền trước của 20, từ đó tìm được số con gà bác Lan nuôi.
- Tìm số lớn nhất có một chữ số, từ đó tìm được số con gà bác Lan đã bán đi.
- Để tìm số con gà còn lại ta lấy số con gà bác Lan nuôi trừ đi số con gà bác Lan đã bán đi.
Số liền trước của 20 là 19. Vậy bác Lan nuôi 19 con gà.
Số lớn nhất có một chữ số là 9. Vậy bác Lan đã bán đi 9 con gà.
Bác Lan còn lại số con gà là:
19 – 9 = 10 (con)
Đáp số: 10 con gà.
Chọn B.
Phép trừ có hiệu bằng 10 là một phần quan trọng trong chương trình Toán 2 Chân trời sáng tạo. Mục tiêu của việc học phép trừ này là giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa số bị trừ, số trừ và hiệu, đồng thời rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.
Trong chương trình này, học sinh sẽ được làm quen với các bài toán trừ có kết quả bằng 10, ví dụ như 15 - 5 = 10, 18 - 8 = 10, 20 - 10 = 10. Việc nắm vững các bài toán này là bước đệm quan trọng để học sinh tiếp cận với các phép trừ phức tạp hơn trong tương lai.
Luyện tập trắc nghiệm là một phương pháp học tập hiệu quả, giúp học sinh:
Các bài tập trắc nghiệm Phép trừ có hiệu bằng 10 tại montoan.com.vn được thiết kế đa dạng, bao gồm:
Để giải các bài tập trắc nghiệm Phép trừ có hiệu bằng 10 một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:
Hãy cùng xem xét một ví dụ minh họa:
Bài tập: 17 - ? = 7
Giải: Để tìm số trừ, ta thực hiện phép trừ ngược lại: 17 - 7 = 10. Vậy số cần điền vào chỗ trống là 10.
montoan.com.vn mang đến cho học sinh những lợi ích vượt trội:
Trắc nghiệm Phép trừ có hiệu bằng 10 Toán 2 Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong quá trình học tập của học sinh. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo giải bài tập hiệu quả sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn với môn Toán. Hãy truy cập montoan.com.vn ngay hôm nay để bắt đầu hành trình chinh phục môn Toán!