montoan.com.vn cung cấp hệ thống Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo được thiết kế khoa học, giúp học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức một cách hiệu quả. Bài tập được cập nhật thường xuyên, bám sát chương trình học và có đáp án chi tiết, dễ hiểu.
Với giao diện thân thiện, dễ sử dụng, bạn có thể luyện tập mọi lúc mọi nơi, trên mọi thiết bị. Hãy bắt đầu ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính: 9 + 3.
• Tách: 3 = 1 + 2
• 9 +
=
• 10 +
=
Vậy: 9 + 3 =
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính: 9 + 4.
Đếm tiếp: 9 \( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
Vậy: 9 + 4 =
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính nhẩm: 9 + 5 =
Ghép phép tính với kết quả tương ứng.
9 + 2
9 + 9
9 + 7
9 + 6
15
16
18
11
Cho bảng sau:
Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là
;
;
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.
9 + 8 ... 15
A. >
B. <
C. =
Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.
9 + 9
10 + 8
Sắp xếp các phép tính theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn.
9 + 2
7 + 3
5 + 4
9 + 7
Tính: 9 + 5 + 3.
A. 14
B. 15
C. 16
D. 17
Điền số thích hợp vào ô trống.
10 – 1 + 9 =
Nga cắt được 9 ngôi sao màu vàng và 8 ngôi sao màu đỏ. Hỏi Nga cắt được tất cả bao nhiêu ngôi sao?
A. 15 ngôi sao
B. 16 ngôi sao
C. 17 ngôi sao
D. 18 ngôi sao
Điền số thích hợp vào ô trống.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Nga có 9 cái kẹo, Hà có 3 cái kẹo, số kẹo của Mai nhiều hơn số kẹo của Nga nhưng ít hơn tổng số kẹo của Nga và Hà. Biết rằng số kẹo của Mai không phải là số tròn chục.
Vậy Mai có
cái kẹo.
Lời giải và đáp án
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính: 9 + 3.
• Tách: 3 = 1 + 2
• 9 +
=
• 10 +
=
Vậy: 9 + 3 =
• Tách: 3 = 1 + 2
• 9 +
1=
10• 10 +
2=
12Vậy: 9 + 3 =
12- Nhẩm xem 9 cộng với số nào thì được 10.
- Lấy 10 cộng với số còn lại ta được kết quả của phép tính 9 + 3.
• Tách: 3 = 1 + 2
• 9 + 1 = 10
• 10 + 2 = 12
Vậy: 9 + 3 = 12.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính: 9 + 4.
Đếm tiếp: 9 \( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
Vậy: 9 + 4 =
Đếm tiếp: 9 \( \to \)
10\( \to \)
11\( \to \)
12\( \to \)
13Vậy: 9 + 4 =
13Đếm thêm 4 bắt đầu từ 9.
Đếm tiếp: 9 \( \to \) 10 \( \to \) 11\( \to \) 12 \( \to \) 13.
Vậy: 9 + 4 = 13.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính nhẩm: 9 + 5 =
Tính nhẩm: 9 + 5 =
14Tính bằng cách đếm thêm (đếm tiếp) hoặc tách số.
Cách 1: Tách số:
• Tách: 5 = 1 + 4
• 9 + 1 = 10
• 10 + 4 = 14
Vậy: 9 + 5 = 14.
Cách 2: Đếm tiếp
Đếm thêm 5 bắt đầu từ 9 : \(9 \to 10 \to 11 \to 12 \to 13 \to 14\)
Vậy: 9 + 5 = 14.
Số thích hợp điền vào ô trống là 14.
Ghép phép tính với kết quả tương ứng.
9 + 2
9 + 9
9 + 7
9 + 6
15
16
18
11
9 + 2
11
9 + 9
18
9 + 7
16
9 + 6
15
Tính nhẩm giá trị các phép tính rồi nối với kết quả tương ứng ở cột bên phải.
Ta có:
9 + 2 = 11 9 + 9 = 18
9 + 7 = 16 9 + 6 = 15
Vậy ta ghép nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:
Cho bảng sau:
Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là
;
;
Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là
14;
16;
17Áp dụng công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng.
Ta có:
9 + 5 = 14 9 + 7 = 16 9 + 8 = 17.
Hay ta có kết quả như sau:
Vậy các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là: 14; 16; 17.
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.
9 + 8 ... 15
A. >
B. <
C. =
A. >
Tính nhẩm kết quả phép tính ở vế trái, sau đó so sánh kết quả với 15 rồi chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.
Ta có: 9 + 8 = 17.
Mà: 17 > 15.
Vậy: 9 + 8 > 15.
Chọn A.
Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.
9 + 9
10 + 8
9 + 9
=10 + 8
Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó điền được dấu thích hợp vào ô trống.
Ta có:
9 + 9 = 18 ; 10 + 8 = 18
Mà: 18 = 18.
Vậy: 9 + 9 = 10 + 8.
Dấu thích hợp điền vào ô trống là “=”.
Sắp xếp các phép tính theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn.
9 + 2
7 + 3
5 + 4
9 + 7
5 + 4
7 + 3
9 + 2
9 + 7
Tính nhẩm các phép tính, so sánh kết quả rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Ta có:
9 + 2 = 11 7 + 3 = 10
5 + 4 = 9 9 + 7 = 16
Mà: 9 < 10 < 11 < 16.
Vậy các phép tính sắp xếp theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn như sau:
5 + 4 ; 7 + 3 ; 9 + 2 ; 9 + 7.
Tính: 9 + 5 + 3.
A. 14
B. 15
C. 16
D. 17
D. 17
Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Ta có: 9 + 5 + 3 = 14 + 3 = 17.
Chọn D.
Điền số thích hợp vào ô trống.
10 – 1 + 9 =
10 – 1 + 9 =
18Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Ta có: 10 – 1 + 9 = 9 + 9 = 18.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 18.
Nga cắt được 9 ngôi sao màu vàng và 8 ngôi sao màu đỏ. Hỏi Nga cắt được tất cả bao nhiêu ngôi sao?
A. 15 ngôi sao
B. 16 ngôi sao
C. 17 ngôi sao
D. 18 ngôi sao
C. 17 ngôi sao
Để tìm số ngôi sao Nga cắt được tất cả ta lấy số ngôi sao màu vàng cộng với số ngôi sao màu đỏ.
Nga cắt được tất cả số ngôi sao là:
9 + 8 = 17 (ngôi sao)
Đáp số: 17 ngôi sao.
Chọn C.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Ta có: 9 + 3 = 12
12 + 7 = 19
19 – 5 = 14.
Hay ta có kết quả như sau:
Vậy các số điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là: 12; 19; 14.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Nga có 9 cái kẹo, Hà có 3 cái kẹo, số kẹo của Mai nhiều hơn số kẹo của Nga nhưng ít hơn tổng số kẹo của Nga và Hà. Biết rằng số kẹo của Mai không phải là số tròn chục.
Vậy Mai có
cái kẹo.
Nga có 9 cái kẹo, Hà có 3 cái kẹo, số kẹo của Mai nhiều hơn số kẹo của Nga nhưng ít hơn tổng số kẹo của Nga và Hà. Biết rằng số kẹo của Mai không phải là số tròn chục.
Vậy Mai có
11cái kẹo.
- Tìm tổng số kẹo của Nga và Hà.
- Xác định số có giá trị thỏa mãn điều kiện của bài toán “ số kẹo của Mai nhiều hơn số kẹo của Nga nhưng ít hơn tổng số kẹo của Nga và Hà” và “số kẹo của Mai không phải là số tròn chục”.
Lưu ý: số tròn chục là số có số đơn vị là 0.
Tổng số kẹo của Nga và Hà là:
9 + 3 = 12 (cái)
Ta có: 9 < 10 < 12 ; 9 < 11 < 12 và 10 là số tròn chục.
Theo đề bài, số kẹo của Mai nhiều hơn số kẹo của Nga nhưng ít hơn tổng số kẹo của Nga và Hà và số kẹo của Mai không phải là số tròn chục nên Mai có số kẹo là 11 cái.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 11.
Chương trình Toán 9 và Toán 2 Chân trời sáng tạo đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh. Việc làm quen với các dạng bài trắc nghiệm không chỉ giúp học sinh đánh giá năng lực bản thân mà còn rèn luyện kỹ năng làm bài thi hiệu quả. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về các dạng trắc nghiệm thường gặp trong chương trình này, cùng với những lợi ích khi luyện tập thường xuyên.
Toán 9 là giai đoạn chuyển tiếp quan trọng, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức từ các lớp trước và áp dụng vào giải quyết các bài toán phức tạp hơn. Các dạng trắc nghiệm Toán 9 thường bao gồm:
Toán 2 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề cho học sinh. Các dạng trắc nghiệm thường gặp bao gồm:
Việc luyện tập trắc nghiệm thường xuyên mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:
Để đạt kết quả tốt nhất trong các bài kiểm tra trắc nghiệm Toán, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:
montoan.com.vn là một nền tảng học toán online uy tín, cung cấp hệ thống trắc nghiệm đa dạng, phong phú, bám sát chương trình học và có đáp án chi tiết. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh trải nghiệm học tập hiệu quả và thú vị.
Đặc điểm | Trắc nghiệm | Tự luận |
---|---|---|
Tốc độ | Nhanh | Chậm |
Đánh giá kiến thức | Khách quan | Chủ quan |
Rèn luyện kỹ năng | Lựa chọn, phân tích | Vận dụng, giải thích |
Phù hợp với | Ôn tập, kiểm tra nhanh | Hiểu sâu kiến thức |
Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức. Việc luyện tập thường xuyên trên montoan.com.vn sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào các kỳ thi và đạt kết quả tốt nhất.