1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bộ trắc nghiệm Toán 2 Chân trời sáng tạo, chủ đề 'Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu'.

Bộ đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức về so sánh số, xác định số lớn hơn, số bé hơn và tìm hiểu sự khác biệt giữa chúng.

Với hình thức trắc nghiệm trực tuyến, các em có thể tự đánh giá năng lực của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Đề bài

    Câu 1 :
    Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 1
    Bạn Nga có 8 cái kẹo, bạn Hà có 5 cái kẹo. Hỏi bạn nào có nhiều kẹo hơn?

    A. Bạn Nga

    B. Bạn Hà
    Câu 2 :
    Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 2

    Bạn Nga có 8 cái kẹo, bạn Hà có 5 cái kẹo. Hỏi bạn Nga có nhiều hơn bạn Hà bao nhiêu cái kẹo?

    A. 2 cái kẹo 
    B. 3 cái kẹo
    C. 4 cái kẹo 
    D. 5 cái kẹo
    Câu 3 :
    Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 3
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    Trong sân có 4 con ngỗng và 9 con vịt. Vậy số ngỗng kém số vịt con.
    Câu 4 :
    Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 4
    Mai 7 tuổi, bố 39 tuổi. Hỏi bố hơn Mai bao nhiêu tuổi?
    A. 22 tuổi
    B. 31 tuổi
    C. 32 tuổi
    D. 35 tuổi
    Câu 5 :
    Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 5
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    Có 36 bông hoa hồng và 20 bông hoa cúc. Vậy hoa hồng nhiều hơn hoa cúc bông.
    Câu 6 :

    Số chim cành trên hơn số chim cành dưới mấy con?

    Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 6

    Bài giải

    Số chim cành trên hơn số chim cành dưới là:

    – = (con)Đáp số: con chim.
    Câu 7 :

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 7

    - Bút chì dài hơn bút mực cm.- Bút sáp ngắn hơn bút chì cm.
    Câu 8 :
    Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 8
    Biết rằng rùa nâu 18 tuổi, rùa vàng 12 tuổi, rùa xám 10 tuổi. Khi đó ta có các nhận xét:
    A. Rùa vàng hơn rùa xám 2 tuổi
    B. Rùa xám hơn rùa vàng 2 tuổi
    C. Rùa vàng kém rùa nâu 2 tuổi
    D. Rùa vàng kém rùa nâu 6 tuổi
    E. Rùa nâu kém rùa xám 8 tuổi
    G. Rùa nâu hơn rùa xám 8 tuổi
    Câu 9 :
    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Mai và Nam gấp được các thuyền giấy như hình dưới đây.

    Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 9

    a) Mai gấp được hơn Nam cái thuyền.b) Để hai bạn có số thuyền bằng nhau, Mai cần cho Nam cái thuyền.
    Câu 10 :
    Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 10
    Bút đỏ dài hơn bút vàng 4 cm, bút vàng dài hơn bút xanh 3 cm. Hỏi bút đỏ dài hơn bút xanh mấy xăng-ti-mét?

    A. 1 cm

    B. 3 cm
    C. 4 cm
    D. 7 cm

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :
    Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 11
    Bạn Nga có 8 cái kẹo, bạn Hà có 5 cái kẹo. Hỏi bạn nào có nhiều kẹo hơn?

    A. Bạn Nga

    B. Bạn Hà
    Đáp án

    A. Bạn Nga

    Phương pháp giải :

    So sánh số kẹo của hai bạn, từ đó xác định được bạn nào có nhiều kẹo hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 8 > 5.

    Vậy bạn Nga có nhiều kẹo hơn.

    Chọn A.
    Câu 2 :
    Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 12

    Bạn Nga có 8 cái kẹo, bạn Hà có 5 cái kẹo. Hỏi bạn Nga có nhiều hơn bạn Hà bao nhiêu cái kẹo?

    A. 2 cái kẹo 
    B. 3 cái kẹo
    C. 4 cái kẹo 
    D. 5 cái kẹo
    Đáp án
    B. 3 cái kẹo
    Phương pháp giải :
    Để tìm số cái kẹo bạn Nga có nhiều hơn bạn Hà ta lấy số cái kẹo bạn Nga có trừ đi số cái kẹo bạn Hà có.
    Lời giải chi tiết :
    Bạn Nga có nhiều hơn bạn Hà số cái kẹo là:
    8 – 5 = 3 (cái kẹo)
    Đáp số: 3 cái kẹo.

    Chọn B.

    Câu 3 :
    Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 13
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    Trong sân có 4 con ngỗng và 9 con vịt. Vậy số ngỗng kém số vịt con.
    Đáp án
    Trong sân có 4 con ngỗng và 9 con vịt. Vậy số ngỗng kém số vịt 5 con.
    Phương pháp giải :
    Để tìm số ngỗng kém số vịt bao nhiêu con ta lấy số con vịt trừ đi số con ngỗng.
    Lời giải chi tiết :
    Số ngỗng kém số vịt là:
    9 – 4 = 5 (con)
    Đáp số: 5 con.
    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 5.
    Câu 4 :
    Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 14
    Mai 7 tuổi, bố 39 tuổi. Hỏi bố hơn Mai bao nhiêu tuổi?
    A. 22 tuổi
    B. 31 tuổi
    C. 32 tuổi
    D. 35 tuổi
    Đáp án
    C. 32 tuổi
    Phương pháp giải :
    Để tìm số tuổi bố Mai hơn Mai ta lấy số tuổi của bố trừ đi số tuổi của Mai.
    Lời giải chi tiết :
    Bố hơn Mai số tuổi là:
    39 – 7 = 32 (tuổi)
    Đáp số: 32 tuổi.

    Chọn C.

    Câu 5 :
    Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 15
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    Có 36 bông hoa hồng và 20 bông hoa cúc. Vậy hoa hồng nhiều hơn hoa cúc bông.
    Đáp án
    Có 36 bông hoa hồng và 20 bông hoa cúc. Vậy hoa hồng nhiều hơn hoa cúc 16 bông.
    Phương pháp giải :
    Để tìm số bông hoa hồng nhiều hơn hoa cúc ta lấy số bông hoa hồng trừ đi số bông hoa cúc.
    Lời giải chi tiết :

    Hoa hồng nhiều hơn hoa cúc số bông là:

     36 – 20 = 16 (bông)

    Đáp số: 16 bông.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 16.

    Câu 6 :

    Số chim cành trên hơn số chim cành dưới mấy con?

    Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 16

    Bài giải

    Số chim cành trên hơn số chim cành dưới là:

    – = (con)Đáp số: con chim.
    Đáp án
    Bài giải

    Số chim cành trên hơn số chim cành dưới là:

    6 –4 =2 (con)Đáp số:2 con chim.
    Phương pháp giải :

    - Đếm số con chim đậu ở mỗi cành.

    - Để tìm số con chim cành trên hơn số con chim cành dưới ta lấy số chim cành trên trừ đi số chim cành dưới.

    Lời giải chi tiết :

    Số chim cành trên hơn số chim cành dưới là:

    6 – 4 = 2 (con)

    Đáp số: 2 con chim.
    Câu 7 :

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 17

    - Bút chì dài hơn bút mực cm.- Bút sáp ngắn hơn bút chì cm.
    Đáp án
    - Bút chì dài hơn bút mực5 cm.- Bút sáp ngắn hơn bút chì15 cm.
    Phương pháp giải :

    - Quan sát hình vẽ để tìm độ dài của mỗi chiếc bút.

    - Để tìm số xăng-ti-mét bút chì dài hơn bút mực ta lấy độ dài bút chì trừ đi độ dài bút mực.

    - Để tìm số xăng-ti-mét bút sáp ngắn hơn bút chì ta lấy độ dài bút chì trừ đi độ dài bút sáp.
    Lời giải chi tiết :

    Quan sát hình vẽ ta có độ dài mỗi chiếc bút như sau:

    Bút chì: 25 cm ; Bút mực: 20 cm ; Bút sáp: 10 cm.

    Bút chì dài hơn bút mực số xăng-ti-mét là:

    25 – 20 = 5 (cm)

    Bút sáp ngắn hơn bút chì số xăng-ti-mét là:

    25 – 10 = 15 (cm)

    Vậy:

    - Bút chì dài hơn bút mực 5 cm.

    - Bút sáp ngắn hơn bút chì 15 cm.

    Câu 8 :
    Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 18
    Biết rằng rùa nâu 18 tuổi, rùa vàng 12 tuổi, rùa xám 10 tuổi. Khi đó ta có các nhận xét:
    A. Rùa vàng hơn rùa xám 2 tuổi
    B. Rùa xám hơn rùa vàng 2 tuổi
    C. Rùa vàng kém rùa nâu 2 tuổi
    D. Rùa vàng kém rùa nâu 6 tuổi
    E. Rùa nâu kém rùa xám 8 tuổi
    G. Rùa nâu hơn rùa xám 8 tuổi
    Đáp án
    A. Rùa vàng hơn rùa xám 2 tuổi
    D. Rùa vàng kém rùa nâu 6 tuổi
    G. Rùa nâu hơn rùa xám 8 tuổi
    Phương pháp giải :

    - Để tìm số tuổi rùa nâu hơn rùa vàng (hoặc rùa vàng kém rùa nâu) ta lấy số tuổi của rùa nâu trừ đi số tuổi của rùa vàng.

    Để tìm số tuổi rùa vàng hơn rùa xám (hoặc rùa xám kém rùa vàng) ta lấy số tuổi của rùa vàng trừ đi số tuổi của rùa xám.

    Để tìm số tuổi rùa nâu hơn rùa xám (hoặc rùa xám kém rùa nâu) ta lấy số tuổi của rùa nâu trừ đi số tuổi của rùa xám.

    Lời giải chi tiết :

    Rùa vàng hơn rùa xám số tuổi là:

    12 – 10 = 2 (tuổi)

    Rùa vàng kém rùa nâu số tuổi là:

    18 – 12 = 6 (tuổi)

    Rùa nâu hơn rùa xám số tuổi là:

    18 – 10 = 8 tuổi

    Vậy trong các đáp án đã cho, các đáp án đúng là A, D, G.
    Câu 9 :
    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Mai và Nam gấp được các thuyền giấy như hình dưới đây.

    Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 19

    a) Mai gấp được hơn Nam cái thuyền.b) Để hai bạn có số thuyền bằng nhau, Mai cần cho Nam cái thuyền.
    Đáp án
    a) Mai gấp được hơn Nam2 cái thuyền.b) Để hai bạn có số thuyền bằng nhau, Mai cần cho Nam1 cái thuyền.
    Phương pháp giải :

    - Quan sát hình vẽ để tìm số cái thuyền mỗi bạn gấp được.

    - Để tìm số cái thuyền Mai gấp được hơn Nam ta lấy số cái thuyền Mai gấp được trừ đi số cái thuyền Nam gấp được.

    - Từ số thuyền gấp được của mỗi bạn, lập luận để tìm số thuyền Mai cần cho Nam để hai bạn có số thuyền bằng nhau.
    Lời giải chi tiết :

    Quan sát hình vẽ ta thấy Mai gấp được 8 cái thuyền, Nam gấp được 6 cái thuyền.

    a) Mai gấp được hơn Nam số cái thuyền là:

    8 – 6 = 2 (cái thuyền)

    Đáp số: 2 cái thuyền.

    Vậy: Mai gấp được hơn Nam 2 cái thuyền.

    b) Mai gấp được 8 cái thuyền, Nam gấp được 6 cái thuyền.

    Nếu Mai cho Nam 1 cái thuyền thì khi đó mỗi bạn đều có 7 cái thuyền .

    Vậy: Để hai bạn có số thuyền bằng nhau, Mai cần cho Nam 1 cái thuyền.
    Câu 10 :
    Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 20
    Bút đỏ dài hơn bút vàng 4 cm, bút vàng dài hơn bút xanh 3 cm. Hỏi bút đỏ dài hơn bút xanh mấy xăng-ti-mét?

    A. 1 cm

    B. 3 cm
    C. 4 cm
    D. 7 cm
    Đáp án
    D. 7 cm
    Phương pháp giải :
    Vẽ sơ đồ biểu diễn độ dài của các cây bút, từ sơ đồ tìm được cách tính xem bút đỏ dài hơn bút xanh mấy xăng-ti-mét.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có sơ đồ:

    Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 21

    Bút đỏ dài hơn bút xanh số xăng-ti-mét là:

    4 + 3 = 7 (cm)

    Đáp số: 7 cm.

    Chọn D.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :
      Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 1
      Bạn Nga có 8 cái kẹo, bạn Hà có 5 cái kẹo. Hỏi bạn nào có nhiều kẹo hơn?

      A. Bạn Nga

      B. Bạn Hà
      Câu 2 :
      Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 2

      Bạn Nga có 8 cái kẹo, bạn Hà có 5 cái kẹo. Hỏi bạn Nga có nhiều hơn bạn Hà bao nhiêu cái kẹo?

      A. 2 cái kẹo 
      B. 3 cái kẹo
      C. 4 cái kẹo 
      D. 5 cái kẹo
      Câu 3 :
      Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 3
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      Trong sân có 4 con ngỗng và 9 con vịt. Vậy số ngỗng kém số vịt con.
      Câu 4 :
      Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 4
      Mai 7 tuổi, bố 39 tuổi. Hỏi bố hơn Mai bao nhiêu tuổi?
      A. 22 tuổi
      B. 31 tuổi
      C. 32 tuổi
      D. 35 tuổi
      Câu 5 :
      Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 5
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      Có 36 bông hoa hồng và 20 bông hoa cúc. Vậy hoa hồng nhiều hơn hoa cúc bông.
      Câu 6 :

      Số chim cành trên hơn số chim cành dưới mấy con?

      Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 6

      Bài giải

      Số chim cành trên hơn số chim cành dưới là:

      – = (con)Đáp số: con chim.
      Câu 7 :

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 7

      - Bút chì dài hơn bút mực cm.- Bút sáp ngắn hơn bút chì cm.
      Câu 8 :
      Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 8
      Biết rằng rùa nâu 18 tuổi, rùa vàng 12 tuổi, rùa xám 10 tuổi. Khi đó ta có các nhận xét:
      A. Rùa vàng hơn rùa xám 2 tuổi
      B. Rùa xám hơn rùa vàng 2 tuổi
      C. Rùa vàng kém rùa nâu 2 tuổi
      D. Rùa vàng kém rùa nâu 6 tuổi
      E. Rùa nâu kém rùa xám 8 tuổi
      G. Rùa nâu hơn rùa xám 8 tuổi
      Câu 9 :
      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Mai và Nam gấp được các thuyền giấy như hình dưới đây.

      Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 9

      a) Mai gấp được hơn Nam cái thuyền.b) Để hai bạn có số thuyền bằng nhau, Mai cần cho Nam cái thuyền.
      Câu 10 :
      Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 10
      Bút đỏ dài hơn bút vàng 4 cm, bút vàng dài hơn bút xanh 3 cm. Hỏi bút đỏ dài hơn bút xanh mấy xăng-ti-mét?

      A. 1 cm

      B. 3 cm
      C. 4 cm
      D. 7 cm
      Câu 1 :
      Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 11
      Bạn Nga có 8 cái kẹo, bạn Hà có 5 cái kẹo. Hỏi bạn nào có nhiều kẹo hơn?

      A. Bạn Nga

      B. Bạn Hà
      Đáp án

      A. Bạn Nga

      Phương pháp giải :

      So sánh số kẹo của hai bạn, từ đó xác định được bạn nào có nhiều kẹo hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 8 > 5.

      Vậy bạn Nga có nhiều kẹo hơn.

      Chọn A.
      Câu 2 :
      Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 12

      Bạn Nga có 8 cái kẹo, bạn Hà có 5 cái kẹo. Hỏi bạn Nga có nhiều hơn bạn Hà bao nhiêu cái kẹo?

      A. 2 cái kẹo 
      B. 3 cái kẹo
      C. 4 cái kẹo 
      D. 5 cái kẹo
      Đáp án
      B. 3 cái kẹo
      Phương pháp giải :
      Để tìm số cái kẹo bạn Nga có nhiều hơn bạn Hà ta lấy số cái kẹo bạn Nga có trừ đi số cái kẹo bạn Hà có.
      Lời giải chi tiết :
      Bạn Nga có nhiều hơn bạn Hà số cái kẹo là:
      8 – 5 = 3 (cái kẹo)
      Đáp số: 3 cái kẹo.

      Chọn B.

      Câu 3 :
      Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 13
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      Trong sân có 4 con ngỗng và 9 con vịt. Vậy số ngỗng kém số vịt con.
      Đáp án
      Trong sân có 4 con ngỗng và 9 con vịt. Vậy số ngỗng kém số vịt 5 con.
      Phương pháp giải :
      Để tìm số ngỗng kém số vịt bao nhiêu con ta lấy số con vịt trừ đi số con ngỗng.
      Lời giải chi tiết :
      Số ngỗng kém số vịt là:
      9 – 4 = 5 (con)
      Đáp số: 5 con.
      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 5.
      Câu 4 :
      Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 14
      Mai 7 tuổi, bố 39 tuổi. Hỏi bố hơn Mai bao nhiêu tuổi?
      A. 22 tuổi
      B. 31 tuổi
      C. 32 tuổi
      D. 35 tuổi
      Đáp án
      C. 32 tuổi
      Phương pháp giải :
      Để tìm số tuổi bố Mai hơn Mai ta lấy số tuổi của bố trừ đi số tuổi của Mai.
      Lời giải chi tiết :
      Bố hơn Mai số tuổi là:
      39 – 7 = 32 (tuổi)
      Đáp số: 32 tuổi.

      Chọn C.

      Câu 5 :
      Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 15
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      Có 36 bông hoa hồng và 20 bông hoa cúc. Vậy hoa hồng nhiều hơn hoa cúc bông.
      Đáp án
      Có 36 bông hoa hồng và 20 bông hoa cúc. Vậy hoa hồng nhiều hơn hoa cúc 16 bông.
      Phương pháp giải :
      Để tìm số bông hoa hồng nhiều hơn hoa cúc ta lấy số bông hoa hồng trừ đi số bông hoa cúc.
      Lời giải chi tiết :

      Hoa hồng nhiều hơn hoa cúc số bông là:

       36 – 20 = 16 (bông)

      Đáp số: 16 bông.

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 16.

      Câu 6 :

      Số chim cành trên hơn số chim cành dưới mấy con?

      Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 16

      Bài giải

      Số chim cành trên hơn số chim cành dưới là:

      – = (con)Đáp số: con chim.
      Đáp án
      Bài giải

      Số chim cành trên hơn số chim cành dưới là:

      6 –4 =2 (con)Đáp số:2 con chim.
      Phương pháp giải :

      - Đếm số con chim đậu ở mỗi cành.

      - Để tìm số con chim cành trên hơn số con chim cành dưới ta lấy số chim cành trên trừ đi số chim cành dưới.

      Lời giải chi tiết :

      Số chim cành trên hơn số chim cành dưới là:

      6 – 4 = 2 (con)

      Đáp số: 2 con chim.
      Câu 7 :

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 17

      - Bút chì dài hơn bút mực cm.- Bút sáp ngắn hơn bút chì cm.
      Đáp án
      - Bút chì dài hơn bút mực5 cm.- Bút sáp ngắn hơn bút chì15 cm.
      Phương pháp giải :

      - Quan sát hình vẽ để tìm độ dài của mỗi chiếc bút.

      - Để tìm số xăng-ti-mét bút chì dài hơn bút mực ta lấy độ dài bút chì trừ đi độ dài bút mực.

      - Để tìm số xăng-ti-mét bút sáp ngắn hơn bút chì ta lấy độ dài bút chì trừ đi độ dài bút sáp.
      Lời giải chi tiết :

      Quan sát hình vẽ ta có độ dài mỗi chiếc bút như sau:

      Bút chì: 25 cm ; Bút mực: 20 cm ; Bút sáp: 10 cm.

      Bút chì dài hơn bút mực số xăng-ti-mét là:

      25 – 20 = 5 (cm)

      Bút sáp ngắn hơn bút chì số xăng-ti-mét là:

      25 – 10 = 15 (cm)

      Vậy:

      - Bút chì dài hơn bút mực 5 cm.

      - Bút sáp ngắn hơn bút chì 15 cm.

      Câu 8 :
      Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 18
      Biết rằng rùa nâu 18 tuổi, rùa vàng 12 tuổi, rùa xám 10 tuổi. Khi đó ta có các nhận xét:
      A. Rùa vàng hơn rùa xám 2 tuổi
      B. Rùa xám hơn rùa vàng 2 tuổi
      C. Rùa vàng kém rùa nâu 2 tuổi
      D. Rùa vàng kém rùa nâu 6 tuổi
      E. Rùa nâu kém rùa xám 8 tuổi
      G. Rùa nâu hơn rùa xám 8 tuổi
      Đáp án
      A. Rùa vàng hơn rùa xám 2 tuổi
      D. Rùa vàng kém rùa nâu 6 tuổi
      G. Rùa nâu hơn rùa xám 8 tuổi
      Phương pháp giải :

      - Để tìm số tuổi rùa nâu hơn rùa vàng (hoặc rùa vàng kém rùa nâu) ta lấy số tuổi của rùa nâu trừ đi số tuổi của rùa vàng.

      Để tìm số tuổi rùa vàng hơn rùa xám (hoặc rùa xám kém rùa vàng) ta lấy số tuổi của rùa vàng trừ đi số tuổi của rùa xám.

      Để tìm số tuổi rùa nâu hơn rùa xám (hoặc rùa xám kém rùa nâu) ta lấy số tuổi của rùa nâu trừ đi số tuổi của rùa xám.

      Lời giải chi tiết :

      Rùa vàng hơn rùa xám số tuổi là:

      12 – 10 = 2 (tuổi)

      Rùa vàng kém rùa nâu số tuổi là:

      18 – 12 = 6 (tuổi)

      Rùa nâu hơn rùa xám số tuổi là:

      18 – 10 = 8 tuổi

      Vậy trong các đáp án đã cho, các đáp án đúng là A, D, G.
      Câu 9 :
      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Mai và Nam gấp được các thuyền giấy như hình dưới đây.

      Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 19

      a) Mai gấp được hơn Nam cái thuyền.b) Để hai bạn có số thuyền bằng nhau, Mai cần cho Nam cái thuyền.
      Đáp án
      a) Mai gấp được hơn Nam2 cái thuyền.b) Để hai bạn có số thuyền bằng nhau, Mai cần cho Nam1 cái thuyền.
      Phương pháp giải :

      - Quan sát hình vẽ để tìm số cái thuyền mỗi bạn gấp được.

      - Để tìm số cái thuyền Mai gấp được hơn Nam ta lấy số cái thuyền Mai gấp được trừ đi số cái thuyền Nam gấp được.

      - Từ số thuyền gấp được của mỗi bạn, lập luận để tìm số thuyền Mai cần cho Nam để hai bạn có số thuyền bằng nhau.
      Lời giải chi tiết :

      Quan sát hình vẽ ta thấy Mai gấp được 8 cái thuyền, Nam gấp được 6 cái thuyền.

      a) Mai gấp được hơn Nam số cái thuyền là:

      8 – 6 = 2 (cái thuyền)

      Đáp số: 2 cái thuyền.

      Vậy: Mai gấp được hơn Nam 2 cái thuyền.

      b) Mai gấp được 8 cái thuyền, Nam gấp được 6 cái thuyền.

      Nếu Mai cho Nam 1 cái thuyền thì khi đó mỗi bạn đều có 7 cái thuyền .

      Vậy: Để hai bạn có số thuyền bằng nhau, Mai cần cho Nam 1 cái thuyền.
      Câu 10 :
      Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 20
      Bút đỏ dài hơn bút vàng 4 cm, bút vàng dài hơn bút xanh 3 cm. Hỏi bút đỏ dài hơn bút xanh mấy xăng-ti-mét?

      A. 1 cm

      B. 3 cm
      C. 4 cm
      D. 7 cm
      Đáp án
      D. 7 cm
      Phương pháp giải :
      Vẽ sơ đồ biểu diễn độ dài của các cây bút, từ sơ đồ tìm được cách tính xem bút đỏ dài hơn bút xanh mấy xăng-ti-mét.
      Lời giải chi tiết :

      Ta có sơ đồ:

      Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 21

      Bút đỏ dài hơn bút xanh số xăng-ti-mét là:

      4 + 3 = 7 (cm)

      Đáp số: 7 cm.

      Chọn D.

      Bạn đang theo dõi nội dung Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục học toán lớp 2 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu Toán 2 Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập

      Chủ đề 'Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu' là một trong những nền tảng quan trọng của môn Toán lớp 2. Việc nắm vững khái niệm này giúp học sinh phát triển tư duy logic, khả năng so sánh và phân tích số lượng. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách giải các bài toán liên quan đến chủ đề này, cùng với các bài tập trắc nghiệm đa dạng để học sinh luyện tập và củng cố kiến thức.

      1. Khái niệm 'Nhiều hơn' và 'Ít hơn'

      Để hiểu rõ về 'Nhiều hơn' và 'Ít hơn', chúng ta cần nắm vững ý nghĩa của chúng. 'Nhiều hơn' có nghĩa là số lượng của một đối tượng lớn hơn số lượng của đối tượng khác. Ngược lại, 'Ít hơn' có nghĩa là số lượng của một đối tượng nhỏ hơn số lượng của đối tượng khác.

      2. Cách xác định 'Nhiều hơn' và 'Ít hơn'

      Có nhiều cách để xác định 'Nhiều hơn' và 'Ít hơn', bao gồm:

      • Đếm trực tiếp: Đếm số lượng của từng đối tượng và so sánh.
      • Sử dụng hình ảnh: Quan sát hình ảnh và so sánh số lượng của các đối tượng trong hình.
      • Sử dụng số: So sánh giá trị của các số.

      3. Các dạng bài tập trắc nghiệm 'Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu'

      Các bài tập trắc nghiệm về chủ đề này thường có các dạng sau:

      • Dạng 1: So sánh hai số: Cho hai số, yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng thể hiện mối quan hệ 'Nhiều hơn', 'Ít hơn' hoặc 'Bằng nhau'.
      • Dạng 2: Tìm số lớn hơn/nhỏ hơn: Cho một số và yêu cầu học sinh tìm một số lớn hơn hoặc nhỏ hơn số đã cho.
      • Dạng 3: Bài toán thực tế: Đưa ra các tình huống thực tế và yêu cầu học sinh giải quyết bằng cách so sánh số lượng.

      4. Ví dụ minh họa và giải bài tập

      Ví dụ 1: Có 5 quả táo và 3 quả cam. Hỏi có nhiều hơn quả táo hay quả cam?

      Giải: Có nhiều hơn quả táo vì 5 > 3.

      Ví dụ 2: Chọn đáp án đúng:

      8 ... 6

      a) < b) > c) =

      Giải: Đáp án đúng là b) > vì 8 > 6.

      5. Luyện tập với các bài tập trắc nghiệm

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm để các em luyện tập:

      1. Có 7 bông hoa hồng và 4 bông hoa cúc. Hỏi có nhiều hơn bông hoa hồng hay bông hoa cúc?
      2. Chọn đáp án đúng: 9 ... 5
      3. a) < b) > c) =
      4. Trong rổ có 6 quả bóng xanh và 2 quả bóng đỏ. Hỏi có ít hơn quả bóng xanh hay quả bóng đỏ?
      5. Chọn đáp án đúng: 4 ... 4
      6. a) < b) > c) =

      6. Mẹo giải bài tập 'Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu'

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
      • Xác định các số: Tìm các số cần so sánh.
      • Sử dụng các dấu so sánh: Sử dụng các dấu >, <, = để so sánh các số.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo đáp án của bạn là chính xác.

      7. Tầm quan trọng của việc luyện tập thường xuyên

      Việc luyện tập thường xuyên là rất quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức về chủ đề 'Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu'. Khi luyện tập, học sinh sẽ có cơ hội áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế, rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

      8. Kết luận

      Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em học sinh lớp 2 những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải các bài tập trắc nghiệm về chủ đề 'Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu' trong môn Toán. Hãy luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất!