1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 5: Phân thức đại số Toán 8 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 5: Phân thức đại số Toán 8 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 5: Phân thức đại số Toán 8 Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với bài trắc nghiệm trực tuyến Bài 5: Phân thức đại số thuộc chương trình Toán 8 Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và tự đánh giá năng lực của mình.

Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều mức độ khó khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em làm quen với các dạng bài tập thường gặp trong các kỳ thi.

Đề bài

    Câu 1 :

    Biểu thức nào sau đây không là phân thức đại số?

    • A.
      \(\frac{1}{{\left( {{x^2} + 1} \right)}}\)
    • B.
      \(\frac{{x + 3}}{5}\)
    • C.
      \({x^2} - 3x + 1\)
    • D.
      \(\frac{{{x^2} + 4}}{0}\)
    Câu 2 :

    Cặp phân thức nào sau đây bằng nhau?

    • A.
      \(\frac{{ - {x^2}y}}{{3xy}}\) và \(\frac{{xy}}{{3y}}\)
    • B.
      \(\frac{{ - {x^2}y}}{{xy}}\) và \(\frac{{3y}}{{xy}}\)
    • C.
      \(\frac{3}{{24x}}\) và \(\frac{{2y}}{{16xy}}\)
    • D.
      \(\frac{{3xy}}{5}\) và \(\frac{{3{x^2}y}}{{5y}}\)
    Câu 3 :

    Trong các cặp phân thức sau, cặp phân thức nào có mẫu giống nhau:

    • A.
      \(\frac{{x - 5}}{{{x^2} + 2}}\) và \(\frac{{x - 5}}{{x + 2}}\)
    • B.
      \(\frac{{3y}}{{7{y^2}}}\) và \(\frac{{6y}}{{14y}}\)
    • C.
      \(\frac{{5x}}{{4x + 6}}\) và \(\frac{{x + 3}}{{2\left( {2x + 3} \right)}}\)
    • D.
      \(\frac{{x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}\) và \(\frac{{2x + 1}}{{{x^2} - x + 1}}\)
    Câu 4 :

    Với điều kiện nào của \(x\) thì phân thức \(\frac{{5{\rm{x}} - 7}}{{{x^2} - 9}}\) có nghĩa?

    • A.
      \(x \ne 3\)
    • B.
      \(x \ne \frac{7}{5}\)
    • C.
      \(x \ne - 3\)
    • D.
      \(x \ne \pm 3\)
    Câu 5 :

    Phân thức \(\frac{{7x + 2}}{{5 - 3x}}\) có giá trị bằng \(\frac{{11}}{7}\) khi \(x\) bằng:

    • A.
      1
    • B.
      \(\frac{1}{2}\)
    • C.
      2
    • D.
      Không có giá trị \(x\) thỏa mãn
    Câu 6 :

    Có bao nhiêu giá trị của \(x\) để phân thức \(\frac{{{x^2} - 1}}{{{x^2} - 2x + 1}}\) có giá trị bằng 0?

    • A.
      0
    • B.
      1
    • C.
      2
    • D.
      3
    Câu 7 :

    Chọn câu sai.

    • A.
      \(\frac{{5x + 5}}{{5x}} = \frac{{x + 1}}{x}\)
    • B.
      \(\frac{{{x^2} - 4}}{{x + 2}} = x - 2\)
    • C.
      \(\frac{{x + 3}}{{{x^2} - 9}} = \frac{1}{{x - 3}}\)
    • D.
      \(\frac{{5x + 5}}{{5x}} = 5\)
    Câu 8 :

    Phân thức nào sau đây không bằng với phân thức \(\frac{{3 - x}}{{3 + x}}\)?

    • A.
      \( - \frac{{x - 3}}{{3 + x}}\)
    • B.
      \(\frac{{{x^2} + 6x + 9}}{{9 - {x^2}}}\)
    • C.
      \(\frac{{9 - {x^2}}}{{{{\left( {3 + x} \right)}^2}}}\)
    • D.
      \(\frac{{x - 3}}{{ - 3 - x}}\)
    Câu 9 :

    Với điều kiện nào của \(x\) thì phân thức \(\frac{{{x^2}}}{{{x^2} + 4x + 5}}\) xác định?

    • A.
      \(x \ne - 1\) và \(x \ne 3\)
    • B.
      \(x \ne 1\)
    • C.
      \(x \ne - 2\)
    • D.
      \(x \in \mathbb{R}\)
    Câu 10 :

    Tìm \(a\) để \(\frac{{a{x^4}{y^4}}}{{ - 4x{y^2}}} = \frac{{{x^3}{y^3}}}{{4y}}\):

    • A.
      \(a = - 2x\)
    • B.
      \(a = - x\)
    • C.
      \(a = - y\)
    • D.
      \(a = - 1\)
    Câu 11 :

    Tìm đa thức \(M\) thỏa mãn: \(\frac{M}{{2x - 3}} = \frac{{6{x^2} + 9x}}{{4{x^2} - 9}}\,\left( {x \ne \pm \frac{3}{2}} \right)\)

    • A.
      \(M = 6{x^2} + 9x\)
    • B.
      \(M = - 3x\)
    • C.
      \(M = 3x\)
    • D.
      \(M = 2x + 3\)
    Câu 12 :

    Hãy tìm phân thức \(\frac{P}{Q}\) thỏa mãn đẳng thức: \(\frac{{\left( {5x + 3} \right)P}}{{5x - 3}} = \frac{{\left( {2x - 1} \right)Q}}{{25{x^2} - 9}}\)

    • A.
      \(\frac{P}{Q} = \frac{{{{\left( {2x - 1} \right)}^2}}}{{5x + 3}}\)
    • B.
      \(\frac{P}{Q} = \frac{{{{\left( {2x - 1} \right)}^2}}}{{{{\left( {5x + 3} \right)}^2}}}\)
    • C.
      \(\frac{P}{Q} = \frac{{2x - 1}}{{{{\left( {5x + 3} \right)}^2}}}\)
    • D.
      \(\frac{P}{Q} = \frac{{2x - 1}}{{{{\left( {5x - 3} \right)}^2}}}\)
    Câu 13 :

    Với điều kiện nào của \(x\) thì hai phân thức \(\frac{{2 - 2x}}{{{x^3} - 1}}\) và \(\frac{{2x + 2}}{{{x^2} + x + 1}}\) bằng nhau?

    • A.
      \(x = 2\)
    • B.
      \(x \ne 1\)
    • C.
      \(x = - 2\)
    • D.
      \(x = - 1\)
    Câu 14 :

    Điều kiện để phân thức \(\frac{{2x - 5}}{3} < 0\) là?

    • A.
      \(x > \frac{5}{2}\)
    • B.
      \(x < \frac{5}{2}\)
    • C.
      \(x < - \frac{5}{2}\)
    • D.
      \(x > 5\)
    Câu 15 :

    Với \(x \ne y\), hãy viết phân thức \(\frac{1}{{x - y}}\) dưới dạng phân thức có tử là \({x^2} - {y^2}\)

    • A.
      \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{\left( {x - y} \right){y^2}}}\)
    • B.
      \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{x + y}}\)
    • C.
      \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{x - y}}\)
    • D.
      \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}}\)
    Câu 16 :

    Đưa phân thức \(\frac{{\frac{1}{3}x - 2}}{{{x^2} - \frac{4}{3}}}\) về phân thức có tử và mẫu là các đa thức với hệ số nguyên.

    • A.
      \(\frac{{x - 6}}{{3{x^2} - 4}}\)
    • B.
      \(\frac{{x - 2}}{{3{x^2} - 4}}\)
    • C.
      \(\frac{{x - 6}}{{{x^2} - 4}}\)
    • D.
      \(\frac{{3x - 2}}{{3{x^2} - 4}}\)
    Câu 17 :

    Tìm giá trị lớn nhất của phân thức \(A = \frac{{16}}{{{x^2} - 2x + 5}}\)

    • A.
      2
    • B.
      4
    • C.
      8
    • D.
      16
    Câu 18 :

    Cho \(a > b > 0\). Chọn câu đúng.

    • A.
      \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} = \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\)
    • B.
      \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} > 2\frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\)
    • C.
      \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} > \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\)
    • D.
      \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} < \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\)
    Câu 19 :

    Cho \(4{a^2} + {b^2} = 5ab\) và \(2a > b > 0\). Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{{ab}}{{4{a^2} - {b^2}}}\).

    • A.
      \(\frac{1}{9}\)
    • B.
      \(\frac{1}{3}\)
    • C.
      3
    • D.
      9
    Câu 20 :

    Chọn câu sai. Với đa thức\(B \ne 0\) ta có:

    • A.
      \(\frac{A}{B} = \frac{{A.M}}{{B.M}}\) (với \(M\) khác đa thức 0)
    • B.
      \(\frac{A}{B} = \frac{{A:N}}{{B:N}}\) (với \(N\) là một nhân tử chung, \(N\) khác đa thức 0)
    • C.
      \(\frac{A}{B} = \frac{{ - A}}{{ - B}}\)
    • D.
      \(\frac{A}{B} = \frac{{A + M}}{{B + M}}\)
    Câu 21 :

    Phân thức \(\frac{{{x^2} - 7x + 12}}{{{x^2} - 6x + 9}}\) (với \(x \ne 3\)) bằng với phân thức nào sau đây?

    • A.
      \(\frac{{x - 4}}{{x + 3}}\)
    • B.
      \(\frac{{x + 4}}{{x + 3}}\)
    • C.
      \(\frac{{x - 4}}{{x - 3}}\)
    • D.
      \(\frac{{x + 4}}{{x - 3}}\)
    Câu 22 :

    Mẫu thức chung của các phân thức \(\frac{5}{{2\left( {x - 3} \right)}},\,\frac{7}{{{{\left( {x - 3} \right)}^3}}}\)là?

    • A.
      \({\left( {x - 3} \right)^3}\)
    • B.
      \(x - 3\)
    • C.
      \(2{\left( {x - 3} \right)^4}\)
    • D.
      \(2{\left( {x - 3} \right)^3}\)
    Câu 23 :

    Quy đồng mẫu thức các phân thức \(\frac{1}{x},\,\frac{2}{y},\,\frac{3}{z}\) ta được:

    • A.
      \(\frac{1}{x} = \frac{{yz}}{{xyz}},\,\frac{2}{y} = \frac{{2xz}}{{xyz}},\,\frac{3}{z} = \frac{{3xy}}{{xyz}}\)
    • B.
      \(\frac{1}{x} = \frac{{yz}}{{xyz}},\,\frac{2}{y} = \frac{{2xz}}{{xyz}},\,\frac{3}{z} = \frac{{3y}}{{xyz}}\)
    • C.
      \(\frac{1}{x} = \frac{{yz}}{{xyz}},\,\frac{2}{y} = \frac{{2z}}{{xyz}},\,\frac{3}{z} = \frac{{3xy}}{{xyz}}\)
    • D.
      \(\frac{1}{x} = \frac{{yz}}{{xyz}},\,\frac{2}{y} = \frac{{2xz}}{{xyz}},\,\frac{3}{z} = \frac{3}{{xyz}}\)
    Câu 24 :

    Cho \(A = \frac{{{x^2} + x - 6}}{{2{x^2} + 6x}}\). Khi đó:

    • A.
      \(A = \frac{{x - 2}}{2}\)
    • B.
      \(A = \frac{{x - 2}}{{2x + 6}}\)
    • C.
      \(A = \frac{{x - 2}}{{x + 3}}\)
    • D.
      \(A = \frac{{x - 2}}{{2x}}\)
    Câu 25 :

    Đa thức nào sau đây là mẫu thức chung của các phân thức \(\frac{1}{{2 - x}},\,\frac{{2x + 1}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}},\,\frac{{3{x^2} - 1}}{{{x^2} + 4x + 4}}\)

    • A.
      \(\left( {x - 2} \right){\left( {x + 2} \right)^2}\)
    • B.
      \(\left( {2 - x} \right){\left( {x - 2} \right)^2}{\left( {x + 2} \right)^2}\)
    • C.
      \({\left( {x - 2} \right)^2}{\left( {x + 2} \right)^2}\)
    • D.
      \({\left( {x - 2} \right)^2}\)
    Câu 26 :

    Quy đồng mẫu thức các phân thức \(\frac{1}{{{x^3} + 1}},\,\frac{2}{{3x + 3}},\,\frac{x}{{2{x^2} - 2x + 2}}\) ta được các phân thức lần lượt là:

    • A.
      \(\frac{1}{{{x^3} + 1}};\,\frac{{{x^2} - x + 1}}{{3\left( {{x^3} + 1} \right)}};\,\frac{{{x^2} + x}}{{2\left( {{x^3} + 1} \right)}}\)
    • B.
      \(\frac{1}{{6\left( {{x^3} + 1} \right)}};\,\frac{{{x^2} - x + 1}}{{3\left( {{x^3} + 1} \right)}};\,\frac{{3{x^2} + 3x}}{{6\left( {{x^3} + 1} \right)}}\)
    • C.
      \(\frac{6}{{6\left( {{x^3} + 1} \right)}};\,\frac{{4{x^2} - 4x + 4}}{{6\left( {{x^3} + 1} \right)}};\,\frac{{3{x^2} + 3x}}{{6\left( {{x^3} + 1} \right)}}\)
    • D.
      \(\frac{{3{x^2} + 3x}}{{6\left( {{x^3} + 1} \right)}};\,\frac{{4{x^2} - 4x + 4}}{{6\left( {{x^3} + 1} \right)}};\,\frac{6}{{6\left( {{x^3} + 1} \right)}}\)
    Câu 27 :

    Tìm \(x\) biết \({a^2}x + 2ax + 4 = {a^2}\) với \(a \ne 0;\,a \ne - 2\).

    • A.
      \(x = \frac{{a + 2}}{a}\)
    • B.
      \(x = \frac{{a - 2}}{a}\)
    • C.
      \(x = \frac{a}{{a - 2}}\)
    • D.
      \(x = \frac{a}{{a + 2}}\)
    Câu 28 :

    Tính giá trị phân thức \(A = \frac{{{x^2} + x - 6}}{{2{x^2} + 6x}}\) tại \(x = 1\).

    • A.
      \(A = 2\)
    • B.
      \(A = 1\)
    • C.
      \(A = \frac{1}{2}\)
    • D.
      \(A = - \frac{1}{2}\)
    Câu 29 :

    Cho \(A = \frac{{2{a^2} + 8ab + 8{b^2}}}{{a + 2b}}\) và \(a + 2b = 5\). Khi đó:

    • A.
      \(A = 0\)
    • B.
      \(A = 5\)
    • C.
      \(A = 1\)
    • D.
      \(A = 10\)
    Câu 30 :

    Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(x\) để phân thức \(\frac{5}{{3x + 2}}\) có giá trị là một số nguyên?

    • A.
      0.
    • B.
      1.
    • C.
      2.
    • D.
      3.
    Câu 31 :

    Cho các phân thức \(\frac{{2x}}{{3 - 3x}};\,\frac{{5x - 4}}{{4x + 4}};\,\frac{{{x^2} + x + 1}}{{2\left( {{x^2} - 1} \right)}}\)

    An nói rằng mẫu thức chung của các phân thức trên là \(2\left( {{x^2} - 1} \right)\)

    Bình nói rằng mẫu thức chung của các phân thức trên là \(12\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\)

    Chọn câu đúng?

    • A.
      Bạn An đúng, bạn Bình sai.
    • B.
      Bạn An sai, bạn Bình đúng.
    • C.
      Hai bạn đều đúng.
    • D.
      Hai bạn đều sai.
    Câu 32 :

    Rút gọn phân thức \(A = \frac{{4|x - 3| - 2|x - 5|}}{{9{x^2} - 66x + 121}}\) biết \(3 < x < 5\)

    • A.
      \(\frac{2}{{3x - 11}}\)
    • B.
      \(\frac{4}{{3x - 11}}\)
    • C.
      \(\frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{{{{\left( {3x - 11} \right)}^2}}}\)
    • D.
      \(\frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{{{{\left( {3x + 11} \right)}^2}}}\)
    Câu 33 :

    Tìm giá trị lớn nhất của phân thức \(A = \frac{5}{{{x^2} - 6x + 10}}\)

    • A.
      5
    • B.
      \(\frac{1}{5}\)
    • C.
      9
    • D.
      1
    Câu 34 :

    Giá trị của biểu thức \(A = \frac{{\left( {2{x^2} + 2x} \right){{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{{\left( {{x^3} - 4x} \right)\left( {x + 1} \right)}}\) với \(x = \frac{1}{2}\) là

    • A.
      \(A = \frac{{10}}{2}\)
    • B.
      \(A = - \frac{6}{5}\)
    • C.
      \(A = \frac{6}{5}\)
    • D.
      \(A = \frac{{25}}{2}\)
    Câu 35 :

    Với giá trị nào của \(x\) thì \(A = \frac{{{x^2} + 2x + 4}}{{{x^2} + 4x + 4}}\) đạt giá trị nhỏ nhất?

    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      0
    • D.
      -2
    Câu 36 :

    Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(x\) để phân thức \(\frac{{{x^3} + 2{x^2} + 4x + 6}}{{x + 2}}\) có giá trị nguyên?

    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      3
    • D.
      4
    Câu 37 :

    Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{{\left( {{x^2} - 4{y^2}} \right)\left( {x - 2y} \right)}}{{{x^2} - 4xy + 4{y^2}}}\) tại \(x = 98\) và \(y = 1\)

    • A.
      99
    • B.
      100
    • C.
      199
    • D.
      96
    Câu 38 :

    Để có các phân thức có cùng mẫu, ta cần điền vào các chỗ trống \(\frac{{x + 3}}{{{x^2} + 8x + 15}} = \frac{{x - 3}}{{...}};\,\frac{{5x - 15}}{{{x^2} - 6x + 9}} = \frac{{...}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right)}}\). Các đa thức lần lượt là:

    • A.
      \(x - 3;\,5x + 10\)
    • B.
      \({\left( {x - 3} \right)^2}\left( {x + 5} \right);\,5x - 25\)
    • C.
      \(\left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right);\,5x + 25\)
    • D.
      \(\left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right);\,x + 5\)
    Câu 39 :

    Cho \(a > b > 0\). Chọn câu đúng?

    • A.
      \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} = \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\)
    • B.
      \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} > 2\frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\)
    • C.
      \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} > \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\)
    • D.
      \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} < \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\)
    Câu 40 :

    Với điều kiện nào thì hai phân thức \(\frac{{2 - 2x}}{{{x^3} - 1}}\) và \(\frac{{2x + 2}}{{{x^2} + x + 1}}\) bằng nhau?

    • A.
      \(x = 2\)
    • B.
      \(x \ne 1\)
    • C.
      \(x = - 2\)
    • D.
      \(x = - 1\)
    Câu 41 :

    Cho \(A = \frac{{{x^4} - {x^3} - x + 1}}{{{x^4} + {x^3} + 3{x^2} + 2x + 2}}\). Kết luận nào sau đây đúng?

    • A.
      \(A\) luôn nhận giá trị không âm với mọi \(x\)
    • B.
      \(A\) luôn nhận giá trị dương với mọi \(x\)
    • C.
      Giá trị của \(A\) không phụ thuộc vào \(x\)
    • D.
      \(A\) luôn nhận giá trị âm với mọi \(x\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Biểu thức nào sau đây không là phân thức đại số?

    • A.
      \(\frac{1}{{\left( {{x^2} + 1} \right)}}\)
    • B.
      \(\frac{{x + 3}}{5}\)
    • C.
      \({x^2} - 3x + 1\)
    • D.
      \(\frac{{{x^2} + 4}}{0}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Dựa vào khái niệm phân thức đại số: Một phân thức đại số (hay nói gọn là một phân thức) là một biểu thức có dạng \(\frac{A}{B}\), trong đó \(A,\,B\) là hai đa thức và \(B\) khác đa thức 0.

    Lời giải chi tiết :

    \(\frac{1}{{\left( {{x^2} + 1} \right)}}\) có \(A = 1;\,B = {x^2} + 1 > 0\forall x \Rightarrow \frac{1}{{{x^2} + 1}}\) là phân thức đại số

    \(\frac{{x + 3}}{5}\) có \(A = x + 3;\,B = 5 \Rightarrow \frac{{x + 3}}{5}\) là phân thức đại số

    \({x^2} - 3x + 1\) có \(A = {x^2} - 3x + 1;\,B = 1 \Rightarrow {x^2} - 3x + 1\) là phân thức đại số

    \(\frac{{{x^2} + 4}}{0}\) có \(A = {x^2} + 4;\,B = 0 \Rightarrow \frac{{{x^2} + 4}}{0}\) không là phân thức đại số

    Câu 2 :

    Cặp phân thức nào sau đây bằng nhau?

    • A.
      \(\frac{{ - {x^2}y}}{{3xy}}\) và \(\frac{{xy}}{{3y}}\)
    • B.
      \(\frac{{ - {x^2}y}}{{xy}}\) và \(\frac{{3y}}{{xy}}\)
    • C.
      \(\frac{3}{{24x}}\) và \(\frac{{2y}}{{16xy}}\)
    • D.
      \(\frac{{3xy}}{5}\) và \(\frac{{3{x^2}y}}{{5y}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) gọi là bằng nhau nếu \(AD = BC\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\frac{{ - {x^2}y}}{{3xy}} = \frac{{ - x}}{3};\,\frac{{xy}}{{3y}} = \frac{x}{3}\)Vì \(\frac{{ - x}}{3} \ne \frac{x}{3} \) nên \( \frac{{ - {x^2}y}}{{3xy}} \ne \frac{{xy}}{{3y}}\)Ta có: \(\frac{{ - {x^2}y}}{{xy}} = - x;\,\frac{{3y}}{{xy}} = \frac{3}{x}\)Vì \( - x \ne \frac{3}{x} \) nên \( \frac{{ - {x^2}y}}{{xy}} \ne \frac{{3y}}{{xy}}\)Ta có: \(\frac{3}{{24x}} = \frac{1}{{8x}};\,\frac{{2y}}{{16xy}} = \frac{1}{{8x}} \) Suy ra \( \frac{3}{{24x}} = \frac{{2y}}{{16xy}}\)Vì \(\frac{{3{x^2}y}}{{5y}} = \frac{{3{x^2}}}{5} \ne \frac{{3xy}}{5} \) nên \( \frac{{3xy}}{5} \ne \frac{{3{x^2}y}}{{5y}}\)

    Câu 3 :

    Trong các cặp phân thức sau, cặp phân thức nào có mẫu giống nhau:

    • A.
      \(\frac{{x - 5}}{{{x^2} + 2}}\) và \(\frac{{x - 5}}{{x + 2}}\)
    • B.
      \(\frac{{3y}}{{7{y^2}}}\) và \(\frac{{6y}}{{14y}}\)
    • C.
      \(\frac{{5x}}{{4x + 6}}\) và \(\frac{{x + 3}}{{2\left( {2x + 3} \right)}}\)
    • D.
      \(\frac{{x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}\) và \(\frac{{2x + 1}}{{{x^2} - x + 1}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Dựa vào khái niệm phân thức đại số: Một phân thức đại số (hay nói gọn là một phân thức) là một biểu thức có dạng \(\frac{A}{B}\), trong đó \(A,\,B\) là hai đa thức và \(B\) khác đa thức 0. \(A\) được gọi là tử thức (hoặc tử) và \(B\) được gọi là mẫu thức (hoặc mẫu).

    Lời giải chi tiết :

    \(\frac{{x - 5}}{{{x^2} + 2}}\) có mẫu là \({x^2} + 2\); \(\frac{{x - 5}}{{x + 2}}\) có mẫu là \(x + 2\)

    Vì \({x^2} + 2 \ne x + 2\) nên \(\frac{{x - 5}}{{{x^2} + 2}}\) và \(\frac{{x - 5}}{{x + 2}}\) không có mẫu giống nhau

    \(\frac{{3y}}{{7{y^2}}}\) có mẫu là \(7{y^2}\); \(\frac{{6y}}{{14y}}\) có mẫu là \(14y\)

    Vì \(7{y^2} \ne 14y\) nên \(\frac{{3y}}{{7{y^2}}}\) và \(\frac{{6y}}{{14y}}\) không có mẫu giống nhau

    \(\frac{{5x}}{{4x + 6}}\) có mẫu là \(4x + 6\); \(\frac{{x + 3}}{{2\left( {2x + 3} \right)}}\) có mẫu là \(2\left( {2x + 3} \right)\)

    Vì \(4x + 6 = 2\left( {2x + 3} \right)\) nên \(\frac{{5x}}{{4x + 6}}\) và \(\frac{{x + 3}}{{2\left( {2x + 3} \right)}}\) có mẫu giống nhau

    \(\frac{{x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}\) có mẫu là \({x^2} + x + 1\); \(\frac{{2x + 1}}{{{x^2} - x + 1}}\) có mẫu là \({x^2} - x + 1\)

    Vì \({x^2} + x + 1 \ne {x^2} - x + 1\) nên \(\frac{{x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}\) và \(\frac{{2x + 1}}{{{x^2} - x + 1}}\) không có mẫu giống nhau

    Câu 4 :

    Với điều kiện nào của \(x\) thì phân thức \(\frac{{5{\rm{x}} - 7}}{{{x^2} - 9}}\) có nghĩa?

    • A.
      \(x \ne 3\)
    • B.
      \(x \ne \frac{7}{5}\)
    • C.
      \(x \ne - 3\)
    • D.
      \(x \ne \pm 3\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Dựa vào điều kiện xác định của phân thức: Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{A}{B}\) là điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức \(B\) khác 0.

    Lời giải chi tiết :

    Phân thức \(\frac{{5{\rm{x}} - 7}}{{{x^2} - 9}}\) có nghĩa khi \({x^2} - 9 \ne 0 \) hay \( x \ne \pm 3\)

    Câu 5 :

    Phân thức \(\frac{{7x + 2}}{{5 - 3x}}\) có giá trị bằng \(\frac{{11}}{7}\) khi \(x\) bằng:

    • A.
      1
    • B.
      \(\frac{1}{2}\)
    • C.
      2
    • D.
      Không có giá trị \(x\) thỏa mãn

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tìm điều kiện xác định của phân thức: Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{A}{B}\) là điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức \(B\) khác 0.

    Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) gọi là bằng nhau nếu \(AD = BC\).

    Lời giải chi tiết :

    Điều kiện: \(5 - 3x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{5}{3}\)

    Để \(\frac{{7x + 2}}{{5 - 3x}} = \frac{{11}}{7} \Leftrightarrow \left( {7x + 2} \right)7 = 11\left( {5 - 3x} \right) \Leftrightarrow 49x + 14 = 55 - 33x\)

    \( \Leftrightarrow 82x = 41 \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\) (thỏa mãn điều kiện)

    Câu 6 :

    Có bao nhiêu giá trị của \(x\) để phân thức \(\frac{{{x^2} - 1}}{{{x^2} - 2x + 1}}\) có giá trị bằng 0?

    • A.
      0
    • B.
      1
    • C.
      2
    • D.
      3

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tìm điều kiện xác định của phân thức: Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{A}{B}\) là điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức \(B\) khác 0.

    Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) gọi là bằng nhau nếu \(AD = BC\).

    Lời giải chi tiết :

    Điều kiện: \({x^2} - 2x + 1 \ne 0\)

    \({\left( {x - 1} \right)^2} \ne 0\)

    \(x - 1 \ne 0 \)

    \(x \ne 1\)

    Ta có:

    \(\frac{{{x^2} - 1}}{{{x^2} - 2x + 1}} = 0\)

    \({x^2} - 1 = 0\)

    \({x^2} = 1\)

    \(x = 1(L)\) hoặc \(x = - 1(TM)\)

    Vậy có 1 giá trị thỏa mãn yêu cầu đề bài.

    Câu 7 :

    Chọn câu sai.

    • A.
      \(\frac{{5x + 5}}{{5x}} = \frac{{x + 1}}{x}\)
    • B.
      \(\frac{{{x^2} - 4}}{{x + 2}} = x - 2\)
    • C.
      \(\frac{{x + 3}}{{{x^2} - 9}} = \frac{1}{{x - 3}}\)
    • D.
      \(\frac{{5x + 5}}{{5x}} = 5\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) gọi là bằng nhau nếu \(AD = BC\).

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}\left( {5x + 5} \right)x = 5\left( {x + 1} \right)x = 5x\left( {x + 1} \right) \Rightarrow \frac{{5x + 5}}{{5x}} = \frac{{x + 1}}{x}\\\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) = {x^2} - 2x + 2x - 4 = {x^2} - 4 \Rightarrow \frac{{{x^2} - 4}}{{x + 2}} = x - 2\\\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right) = {x^2} + 3x - 3x - 9 = {x^2} - 9 \Rightarrow \frac{{x + 3}}{{{x^2} - 9}} = \frac{1}{{x - 3}}\\5.5x = 25x \ne 5x + 5 \Rightarrow \frac{{5x + 5}}{{5x}} \ne 5\end{array}\)

    Câu 8 :

    Phân thức nào sau đây không bằng với phân thức \(\frac{{3 - x}}{{3 + x}}\)?

    • A.
      \( - \frac{{x - 3}}{{3 + x}}\)
    • B.
      \(\frac{{{x^2} + 6x + 9}}{{9 - {x^2}}}\)
    • C.
      \(\frac{{9 - {x^2}}}{{{{\left( {3 + x} \right)}^2}}}\)
    • D.
      \(\frac{{x - 3}}{{ - 3 - x}}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) gọi là bằng nhau nếu \(AD = BC\).

    Lời giải chi tiết :

    A. \( - \frac{{x - 3}}{{3 + x}} = \frac{{ - \left( {x - 3} \right)}}{{3 + x}} = \frac{{ - x + 3}}{{3 + x}} = \frac{{3 - x}}{{3 + x}}\)

    B.

    \(\begin{array}{l}\left( {3 - x} \right)\left( {9 - {x^2}} \right) = \left( {3 - x} \right)\left( {3 - x} \right)\left( {3 + x} \right) = {\left( {3 - x} \right)^2}\left( {3 + x} \right)\\\left( {{x^2} + 6x + 9} \right)\left( {3 + x} \right) = {\left( {3 + x} \right)^2}\left( {3 + x} \right) = {\left( {3 + x} \right)^3}\\ \Rightarrow \frac{{3 - x}}{{3 + x}} \ne \frac{{{x^2} + 6x + 9}}{{9 - {x^2}}}\\\end{array}\)

    C.

    \(\begin{array}{l}\left( {9 - {x^2}} \right)\left( {3 + x} \right) = \left( {3 - x} \right)\left( {3 + x} \right)\left( {3 + x} \right) = \left( {3 - x} \right){\left( {3 + x} \right)^2}\\ \Rightarrow \frac{{9 - {x^2}}}{{{{\left( {3 + x} \right)}^2}}} = \frac{{3 - x}}{{3 + x}}\end{array}\)

    D.

    \(\begin{array}{l}\left( { - 3 - x} \right)\left( {3 - x} \right) = \left( { - 1} \right)\left( {3 + x} \right)\left( {3 - x} \right) = \left( {3 + x} \right)\left( {x - 3} \right)\\ \Rightarrow \frac{{3 - x}}{{3 + x}} = \frac{{x - 3}}{{ - 3 - x}}\end{array}\)

    Câu 9 :

    Với điều kiện nào của \(x\) thì phân thức \(\frac{{{x^2}}}{{{x^2} + 4x + 5}}\) xác định?

    • A.
      \(x \ne - 1\) và \(x \ne 3\)
    • B.
      \(x \ne 1\)
    • C.
      \(x \ne - 2\)
    • D.
      \(x \in \mathbb{R}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Dựa vào điều kiện xác định của phân thức: Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{A}{B}\) là điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức \(B\) khác 0.

    Lời giải chi tiết :

    Phân thức \(\frac{{{x^2}}}{{{x^2} + 4x + 5}}\) xác định khi và chỉ khi \({x^2} + 4x + 5 \ne 0\)

    \( \Leftrightarrow {x^2} + 4x + 4 + 1 \ne 0 \Leftrightarrow {\left( {x + 2} \right)^2} + 1 \ne 0 \Leftrightarrow {\left( {x + 2} \right)^2} \ne - 1\)

    (luôn đúng vì \({\left( {x + 2} \right)^2} \ge 0\forall x\))

    Vậy phân thức xác định với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

    Câu 10 :

    Tìm \(a\) để \(\frac{{a{x^4}{y^4}}}{{ - 4x{y^2}}} = \frac{{{x^3}{y^3}}}{{4y}}\):

    • A.
      \(a = - 2x\)
    • B.
      \(a = - x\)
    • C.
      \(a = - y\)
    • D.
      \(a = - 1\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) gọi là bằng nhau nếu \(AD = BC\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(a{x^4}{y^4}.4y = 4a{x^4}{y^5}\) và \( - 4x{y^2}.{x^3}{y^3} = - 4{x^4}{y^5}\)

    Để \(\frac{{a{x^4}{y^4}}}{{ - 4x{y^2}}} = \frac{{{x^3}{y^3}}}{{4y}}\)thì \(4a{x^4}{y^5} = - 4{x^4}{y^5}\).

    Do đó \(4a = - 4\) nên \(a = - 1\)

    Câu 11 :

    Tìm đa thức \(M\) thỏa mãn: \(\frac{M}{{2x - 3}} = \frac{{6{x^2} + 9x}}{{4{x^2} - 9}}\,\left( {x \ne \pm \frac{3}{2}} \right)\)

    • A.
      \(M = 6{x^2} + 9x\)
    • B.
      \(M = - 3x\)
    • C.
      \(M = 3x\)
    • D.
      \(M = 2x + 3\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) gọi là bằng nhau nếu \(AD = BC\).

    Lời giải chi tiết :

    Với \(x \ne \pm \frac{3}{2}\) ta có: \(\frac{M}{{2x - 3}} = \frac{{6{x^2} + 9x}}{{4{x^2} - 9}} \\ M\left( {4{x^2} - 9} \right) = \left( {6{x^2} + 9x} \right)\left( {2x - 3} \right)\)

    \(M\left( {2x - 3} \right)\left( {2x + 3} \right) = 3x\left( {2x + 3} \right)\left( {2x - 3} \right)\\M = 3x\)

    Câu 12 :

    Hãy tìm phân thức \(\frac{P}{Q}\) thỏa mãn đẳng thức: \(\frac{{\left( {5x + 3} \right)P}}{{5x - 3}} = \frac{{\left( {2x - 1} \right)Q}}{{25{x^2} - 9}}\)

    • A.
      \(\frac{P}{Q} = \frac{{{{\left( {2x - 1} \right)}^2}}}{{5x + 3}}\)
    • B.
      \(\frac{P}{Q} = \frac{{{{\left( {2x - 1} \right)}^2}}}{{{{\left( {5x + 3} \right)}^2}}}\)
    • C.
      \(\frac{P}{Q} = \frac{{2x - 1}}{{{{\left( {5x + 3} \right)}^2}}}\)
    • D.
      \(\frac{P}{Q} = \frac{{2x - 1}}{{{{\left( {5x - 3} \right)}^2}}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) gọi là bằng nhau nếu \(AD = BC\).

    Lời giải chi tiết :

    \(\frac{{\left( {5x + 3} \right)P}}{{5x - 3}} = \frac{{\left( {2x - 1} \right)Q}}{{25{x^2} - 9}} \\ \frac{{\left( {5x + 3} \right)P}}{{5x - 3}} = \frac{{\left( {2x - 1} \right)Q}}{{\left( {5x + 3} \right)\left( {5x - 3} \right)}}\)

    Suy ra \(\left( {5x + 3} \right)P\left( {5x + 3} \right)\left( {5x - 3} \right) = \left( {2x - 1} \right)Q\left( {5x - 3} \right)\)

    \( {\left( {5x + 3} \right)^2}P = \left( {2x - 1} \right)Q\\ \frac{P}{Q} = \frac{{2x - 1}}{{{{\left( {5x + 3} \right)}^2}}}\)

    Câu 13 :

    Với điều kiện nào của \(x\) thì hai phân thức \(\frac{{2 - 2x}}{{{x^3} - 1}}\) và \(\frac{{2x + 2}}{{{x^2} + x + 1}}\) bằng nhau?

    • A.
      \(x = 2\)
    • B.
      \(x \ne 1\)
    • C.
      \(x = - 2\)
    • D.
      \(x = - 1\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tìm điều kiện xác định của phân thức: Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{A}{B}\) là điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức \(B\) khác 0.

    Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) gọi là bằng nhau nếu \(AD = BC\).

    Lời giải chi tiết :

    Điều kiện:

    \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{x^3} - 1 \ne 0\\{x^2} + x + 1 \ne 0\end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l}\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right) \ne 0\\{\left( {x + \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4} \ne 0\end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l}x \ne 1\\{\left( {x + \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4} \ne 0\,\left( {\forall x} \right)\end{array} \right.\\ x \ne 1\end{array}\)

    Ta có: \(\frac{{2 - 2x}}{{{x^3} - 1}} = \frac{{ - 2\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} = \frac{{ - 2\left( {x - 1} \right):\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right):\left( {x - 1} \right)}} = \frac{{ - 2}}{{{x^2} + x + 1}};\)

    \(\frac{{2 - 2x}}{{{x^3} - 1}} = \frac{{2x + 2}}{{{x^2} + x + 1}} \\ \frac{{ - 2}}{{{x^2} + x + 1}} = \frac{{2x + 2}}{{{x^2} + x + 1}} \\ - 2 = 2x + 2 \\ x = - 2\)

    Câu 14 :

    Điều kiện để phân thức \(\frac{{2x - 5}}{3} < 0\) là?

    • A.
      \(x > \frac{5}{2}\)
    • B.
      \(x < \frac{5}{2}\)
    • C.
      \(x < - \frac{5}{2}\)
    • D.
      \(x > 5\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Nhân cả 2 vế với số dương 3 ta được điều kiện cần tìm.

    Lời giải chi tiết :

    Để \(\frac{{2x - 5}}{3} < 0\) thì \(2x - 5 < 0\)

    Suy ra \(2x < 5\)

    Do đó \(x < \frac{5}{2}\)

    Câu 15 :

    Với \(x \ne y\), hãy viết phân thức \(\frac{1}{{x - y}}\) dưới dạng phân thức có tử là \({x^2} - {y^2}\)

    • A.
      \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{\left( {x - y} \right){y^2}}}\)
    • B.
      \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{x + y}}\)
    • C.
      \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{x - y}}\)
    • D.
      \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) gọi là bằng nhau nếu \(AD = BC\).

    Lời giải chi tiết :

    Phân thức cần tìm có dạng là \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{A}\)

    Ta có: \(\frac{1}{{x - y}} = \frac{{{x^2} - {y^2}}}{A} \Leftrightarrow A.1 = \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} - {y^2}} \right)\)

    \( \Leftrightarrow A = \left( {x - y} \right)\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) \Leftrightarrow A = {\left( {x - y} \right)^2}\left( {x + y} \right)\)

    Vậy phân thức cần tìm là \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}}\)

    Câu 16 :

    Đưa phân thức \(\frac{{\frac{1}{3}x - 2}}{{{x^2} - \frac{4}{3}}}\) về phân thức có tử và mẫu là các đa thức với hệ số nguyên.

    • A.
      \(\frac{{x - 6}}{{3{x^2} - 4}}\)
    • B.
      \(\frac{{x - 2}}{{3{x^2} - 4}}\)
    • C.
      \(\frac{{x - 6}}{{{x^2} - 4}}\)
    • D.
      \(\frac{{3x - 2}}{{3{x^2} - 4}}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Nhân cả tử và mẫu của phân thức đã cho với 3.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\frac{{\frac{1}{3}x - 2}}{{{x^2} - \frac{4}{3}}} = \frac{{3\left( {\frac{1}{3}x - 2} \right)}}{{3\left( {{x^2} - \frac{4}{3}} \right)}} = \frac{{x - 6}}{{3{x^2} - 4}}\)

    Câu 17 :

    Tìm giá trị lớn nhất của phân thức \(A = \frac{{16}}{{{x^2} - 2x + 5}}\)

    • A.
      2
    • B.
      4
    • C.
      8
    • D.
      16

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Để tìm giá trị lớn nhất của phân thức \(A = \frac{{16}}{{{x^2} - 2x + 5}}\) cần tìm giá trị nhỏ nhất của mẫu thức \({x^2} - 2x + 5\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \({x^2} - 2x + 5 = {x^2} - 2x + 1 + 4 = {\left( {x - 1} \right)^2} + 4\)

    Vì \({\left( {x - 1} \right)^2} \ge 0\forall x\) nên \({\left( {x - 1} \right)^2} + 4 \ge 4\forall x\) hay \({x^2} - 2x + 5 \ge 4\)

    \( \Rightarrow \frac{{16}}{{{x^2} - 2x + 5}} \le \frac{{16}}{4} \Leftrightarrow A \le 4\)

    Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow x = 1\)

    Vậy với \(x = 1\) thì \(A\) đạt giá trị lớn nhất là 4.

    Câu 18 :

    Cho \(a > b > 0\). Chọn câu đúng.

    • A.
      \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} = \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\)
    • B.
      \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} > 2\frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\)
    • C.
      \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} > \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\)
    • D.
      \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} < \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Biến đổi để phân thức hai vế có cùng mẫu từ đó so sánh.

    Lời giải chi tiết :

    Do \(a > b > 0\) nên \(a - b > 0;\,a + b > 0 \Rightarrow \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right) > 0\)

    Ta có: \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} = \frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)}} = \frac{{a + b}}{{a - b}}\)

    Nhân cả tử và mẫu của phân thức với \(\left( {a - b} \right)\) ta được:

    \(\frac{{a + b}}{{a - b}} = \frac{{\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right)}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - b} \right)}} = \frac{{{a^2} - {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}} < \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\) (do \(0 < {a^2} - {b^2} < {a^2} + {b^2}\))

    Câu 19 :

    Cho \(4{a^2} + {b^2} = 5ab\) và \(2a > b > 0\). Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{{ab}}{{4{a^2} - {b^2}}}\).

    • A.
      \(\frac{1}{9}\)
    • B.
      \(\frac{1}{3}\)
    • C.
      3
    • D.
      9

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Từ biểu thức \(4{a^2} + {b^2} = 5ab\) tìm mối liên hệ giữa \(a\) và \(b\) từ đó tính được giá trị của biểu thức \(A = \frac{{ab}}{{4{a^2} - {b^2}}}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(4{a^2} + {b^2} = 5ab \Leftrightarrow 4{a^2} - 5ab + {b^2} = 0 \Leftrightarrow 4{a^2} - 4ab - ab + {b^2} = 0\)

    \( \Leftrightarrow 4a\left( {a - b} \right) - b\left( {a - b} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {4a - b} \right)\left( {a - b} \right) = 0\)

    Do \(2a > b > 0 \Rightarrow 4a > b \Rightarrow 4a - b > 0\)

    \( \Rightarrow a - b = 0 \Leftrightarrow a = b\)

    Vậy \(A = \frac{{ab}}{{4{a^2} - {b^2}}} = \frac{{a.a}}{{4{a^2} - {a^2}}} = \frac{{{a^2}}}{{3{a^2}}} = \frac{1}{3}\)

    Câu 20 :

    Chọn câu sai. Với đa thức\(B \ne 0\) ta có:

    • A.
      \(\frac{A}{B} = \frac{{A.M}}{{B.M}}\) (với \(M\) khác đa thức 0)
    • B.
      \(\frac{A}{B} = \frac{{A:N}}{{B:N}}\) (với \(N\) là một nhân tử chung, \(N\) khác đa thức 0)
    • C.
      \(\frac{A}{B} = \frac{{ - A}}{{ - B}}\)
    • D.
      \(\frac{A}{B} = \frac{{A + M}}{{B + M}}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Dựa vào tính chất cơ bản của phân thức đại số:

    - Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức 0 thì được một phân thức bằng phân thức đã cho:

    \(\frac{A}{B} = \frac{{A.M}}{{B.M}}\) (\(M\) là một đa thức khác đa thức 0)

    - Nếu tử và mẫu của một phân thức có nhân tử chung thì khi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó ta được một phân thức bằng phân thức đã cho:

    \(\frac{{A:N}}{{B:N}} = \frac{A}{B}\) (\(N\) là một nhân tử chung)

    Lời giải chi tiết :

    Theo tính chất cơ bản của phân thức đại số, ta có:

    \(\frac{A}{B} = \frac{{A.M}}{{B.M}}\) (với \(M\) khác đa thức 0) \( \Rightarrow \frac{A}{B} = \frac{{A\left( { - 1} \right)}}{{B\left( { - 1} \right)}} = \frac{{ - A}}{{ - B}}\)

    \(\frac{A}{B} = \frac{{A:N}}{{B:N}}\) (với \(N\) là một nhân tử chung, \(N\) khác đa thức 0)

    Mệnh đề \(\frac{A}{B} = \frac{{A + M}}{{B + M}}\) sai. Ví dụ: \(\frac{2}{3} \ne \frac{3}{4} = \frac{{2 + 1}}{{3 + 1}}\)

    Câu 21 :

    Phân thức \(\frac{{{x^2} - 7x + 12}}{{{x^2} - 6x + 9}}\) (với \(x \ne 3\)) bằng với phân thức nào sau đây?

    • A.
      \(\frac{{x - 4}}{{x + 3}}\)
    • B.
      \(\frac{{x + 4}}{{x + 3}}\)
    • C.
      \(\frac{{x - 4}}{{x - 3}}\)
    • D.
      \(\frac{{x + 4}}{{x - 3}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm như sau:

    - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;

    - Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.

    Lời giải chi tiết :

    \(\frac{{{x^2} - 7x + 12}}{{{x^2} - 6x + 9}} = \frac{{{x^2} - 4x - 3x + 12}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}} = \frac{{x\left( {x - 4} \right) - 3\left( {x - 4} \right)}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}} = \frac{{\left( {x - 4} \right)\left( {x - 3} \right)}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}} = \frac{{x - 4}}{{x - 3}}\)

    Câu 22 :

    Mẫu thức chung của các phân thức \(\frac{5}{{2\left( {x - 3} \right)}},\,\frac{7}{{{{\left( {x - 3} \right)}^3}}}\)là?

    • A.
      \({\left( {x - 3} \right)^3}\)
    • B.
      \(x - 3\)
    • C.
      \(2{\left( {x - 3} \right)^4}\)
    • D.
      \(2{\left( {x - 3} \right)^3}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Chọn mẫu thức chung (MTC) của hai mẫu thức bằng cách lấy tích của các nhân tử được chọn như sau:

    - Nhân tử bằng số của MTC là tích các nhân tử bằng số ở các mẫu thức của các phân thức đã cho (nếu các nhân tử bằng số ở các mẫu thức là những số nguyên dương thì nhân tử bằng số ở MTC là BCNN của chúng);

    - Với mỗi lũy thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức, ta chọn lũy thừa với số mũ cao nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Mẫu thức của hai phân thức \(\frac{5}{{2\left( {x - 3} \right)}},\,\frac{7}{{{{\left( {x - 3} \right)}^3}}}\) là \(2\left( {x - 3} \right)\) và \({\left( {x - 3} \right)^3}\) nên mẫu thức chung có phần hệ số là 2, phần biến số là \({\left( {x - 3} \right)^3}\).

    \( \Rightarrow \)Mẫu thức chung là \(2{\left( {x - 3} \right)^3}\)

    Câu 23 :

    Quy đồng mẫu thức các phân thức \(\frac{1}{x},\,\frac{2}{y},\,\frac{3}{z}\) ta được:

    • A.
      \(\frac{1}{x} = \frac{{yz}}{{xyz}},\,\frac{2}{y} = \frac{{2xz}}{{xyz}},\,\frac{3}{z} = \frac{{3xy}}{{xyz}}\)
    • B.
      \(\frac{1}{x} = \frac{{yz}}{{xyz}},\,\frac{2}{y} = \frac{{2xz}}{{xyz}},\,\frac{3}{z} = \frac{{3y}}{{xyz}}\)
    • C.
      \(\frac{1}{x} = \frac{{yz}}{{xyz}},\,\frac{2}{y} = \frac{{2z}}{{xyz}},\,\frac{3}{z} = \frac{{3xy}}{{xyz}}\)
    • D.
      \(\frac{1}{x} = \frac{{yz}}{{xyz}},\,\frac{2}{y} = \frac{{2xz}}{{xyz}},\,\frac{3}{z} = \frac{3}{{xyz}}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như sau:

    - Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm các mẫu thức chung;

    - Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức bằng cách chia MTC cho mẫu thức đó;

    - Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.

    Lời giải chi tiết :

    Mẫu chung của các phân thức là \(xyz\)

    Nhân tử phụ của \(\frac{1}{x}\) là \(yz\)\( \Rightarrow \frac{1}{x} = \frac{{yz}}{{xyz}}\)

    Nhân tử phụ của \(\frac{2}{y}\) là \(x{\rm{z}}\)\( \Rightarrow \frac{2}{y} = \frac{{2{\rm{xz}}}}{{xyz}}\)

    Nhân tử phụ của \(\frac{3}{z}\) là \(xy\)\( \Rightarrow \frac{3}{z} = \frac{{3{\rm{x}}y}}{{xyz}}\)

    Vậy quy đồng mẫu số các phân thức \(\frac{1}{x},\,\frac{2}{y},\,\frac{3}{z}\) ta được \(\frac{1}{x} = \frac{{yz}}{{xyz}},\,\frac{2}{y} = \frac{{2xz}}{{xyz}},\,\frac{3}{z} = \frac{{3xy}}{{xyz}}\)

    Câu 24 :

    Cho \(A = \frac{{{x^2} + x - 6}}{{2{x^2} + 6x}}\). Khi đó:

    • A.
      \(A = \frac{{x - 2}}{2}\)
    • B.
      \(A = \frac{{x - 2}}{{2x + 6}}\)
    • C.
      \(A = \frac{{x - 2}}{{x + 3}}\)
    • D.
      \(A = \frac{{x - 2}}{{2x}}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm như sau:

    - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;

    - Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.

    Lời giải chi tiết :

    \(A = \frac{{{x^2} + x - 6}}{{2{x^2} + 6x}} = \frac{{{x^2} + 3x - 2x - 6}}{{2\left( {{x^2} + 3x} \right)}} = \frac{{x\left( {x + 3} \right) - 2\left( {x + 3} \right)}}{{2x\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{2x\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{x - 2}}{{2x}}\)

    Câu 25 :

    Đa thức nào sau đây là mẫu thức chung của các phân thức \(\frac{1}{{2 - x}},\,\frac{{2x + 1}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}},\,\frac{{3{x^2} - 1}}{{{x^2} + 4x + 4}}\)

    • A.
      \(\left( {x - 2} \right){\left( {x + 2} \right)^2}\)
    • B.
      \(\left( {2 - x} \right){\left( {x - 2} \right)^2}{\left( {x + 2} \right)^2}\)
    • C.
      \({\left( {x - 2} \right)^2}{\left( {x + 2} \right)^2}\)
    • D.
      \({\left( {x - 2} \right)^2}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Chọn mẫu thức chung (MTC) của hai mẫu thức bằng cách lấy tích của các nhân tử được chọn như sau:

    - Nhân tử bằng số của MTC là tích các nhân tử bằng số ở các mẫu thức của các phân thức đã cho (nếu các nhân tử bằng số ở các mẫu thức là những số nguyên dương thì nhân tử bằng số ở MTC là BCNN của chúng);

    - Với mỗi lũy thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức, ta chọn lũy thừa với số mũ cao nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có các phân thức \(\frac{1}{{2 - x}},\,\frac{{2x + 1}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}},\,\frac{{3{x^2} - 1}}{{{x^2} + 4x + 4}}\) có mẫu thức lần lượt là: \(2 - x,\,{\left( {x - 2} \right)^2}\) và \({x^2} + 4x + 4 = {\left( {x + 2} \right)^2}\) nên mẫu thức chung là \({\left( {x - 2} \right)^2}{\left( {x + 2} \right)^2}\)

    Câu 26 :

    Quy đồng mẫu thức các phân thức \(\frac{1}{{{x^3} + 1}},\,\frac{2}{{3x + 3}},\,\frac{x}{{2{x^2} - 2x + 2}}\) ta được các phân thức lần lượt là:

    • A.
      \(\frac{1}{{{x^3} + 1}};\,\frac{{{x^2} - x + 1}}{{3\left( {{x^3} + 1} \right)}};\,\frac{{{x^2} + x}}{{2\left( {{x^3} + 1} \right)}}\)
    • B.
      \(\frac{1}{{6\left( {{x^3} + 1} \right)}};\,\frac{{{x^2} - x + 1}}{{3\left( {{x^3} + 1} \right)}};\,\frac{{3{x^2} + 3x}}{{6\left( {{x^3} + 1} \right)}}\)
    • C.
      \(\frac{6}{{6\left( {{x^3} + 1} \right)}};\,\frac{{4{x^2} - 4x + 4}}{{6\left( {{x^3} + 1} \right)}};\,\frac{{3{x^2} + 3x}}{{6\left( {{x^3} + 1} \right)}}\)
    • D.
      \(\frac{{3{x^2} + 3x}}{{6\left( {{x^3} + 1} \right)}};\,\frac{{4{x^2} - 4x + 4}}{{6\left( {{x^3} + 1} \right)}};\,\frac{6}{{6\left( {{x^3} + 1} \right)}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như sau:

    - Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm các mẫu thức chung;

    - Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức bằng cách chia MTC cho mẫu thức đó;

    - Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \({x^3} + 1 = \left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right);\,3x + 3 = 3\left( {x + 1} \right);\,2{x^2} - 2x + 2 = 2\left( {{x^2} - x + 1} \right)\) và \(BCNN\left( {2;3} \right) = 6\) nên mẫu thức chung của các phân thức \(\frac{1}{{{x^3} + 1}},\,\frac{2}{{3x + 3}},\,\frac{x}{{2{x^2} - 2x + 2}}\) là \(6\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right) = 6\left( {{x^3} + 1} \right)\).

    Nhân tử phụ của \(\frac{1}{{{x^3} + 1}}\) là \(6\). \( \Rightarrow \frac{1}{{{x^3} + 1}} = \frac{6}{{6\left( {{x^3} + 1} \right)}}\)

    Nhân tử phụ của \(\frac{2}{{3x + 3}}\) là \(2\left( {{x^2} - x + 1} \right)\). \( \Rightarrow \frac{2}{{3x + 3}} = \frac{{2.2\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}{{3\left( {x + 1} \right)2\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = \frac{{4{x^2} - 4x + 4}}{{6\left( {{x^3} + 1} \right)}}\)

    Nhân tử phụ của \(\frac{x}{{2{x^2} - 2x + 2}}\) là \(3\left( {x + 1} \right)\). \( \Rightarrow \frac{x}{{2{x^2} - 2x + 2}} = \frac{{x.3\left( {x + 1} \right)}}{{2\left( {{x^2} - x + 1} \right)3\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{3{x^2} + 3x}}{{6\left( {{x^3} + 1} \right)}}\)

    Câu 27 :

    Tìm \(x\) biết \({a^2}x + 2ax + 4 = {a^2}\) với \(a \ne 0;\,a \ne - 2\).

    • A.
      \(x = \frac{{a + 2}}{a}\)
    • B.
      \(x = \frac{{a - 2}}{a}\)
    • C.
      \(x = \frac{a}{{a - 2}}\)
    • D.
      \(x = \frac{a}{{a + 2}}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Chuyển những đơn thức có chứa biến về một vế, những đơn thức không chứa biến về một vế.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}{a^2}x + 2ax + 4 = {a^2}\\ {a^2}x + 2ax = {a^2} - 4\\ x\left( {{a^2} + 2a} \right) = {a^2} - 4\\ x = \frac{{{a^2} - 4}}{{{a^2} + 2a}}\\ x = \frac{{\left( {a - 2} \right)\left( {a + 2} \right)}}{{a\left( {a + 2} \right)}}\\ x = \frac{{a - 2}}{a}\end{array}\)

    Câu 28 :

    Tính giá trị phân thức \(A = \frac{{{x^2} + x - 6}}{{2{x^2} + 6x}}\) tại \(x = 1\).

    • A.
      \(A = 2\)
    • B.
      \(A = 1\)
    • C.
      \(A = \frac{1}{2}\)
    • D.
      \(A = - \frac{1}{2}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Rút gọn phân thức \(A\):

    - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;

    - Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.

    Tính giá trị của phân thức \(A\) tại \(x = 1\)

    Lời giải chi tiết :

    \(A = \frac{{{x^2} + x - 6}}{{2{x^2} + 6x}} = \frac{{{x^2} + 3x - 2x - 6}}{{2x\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{x\left( {x + 3} \right) - 2\left( {x + 3} \right)}}{{2x\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{2x\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{x - 2}}{{2x}}\)

    Tại \(x = 1\) ta có \(A = \frac{{1 - 2}}{{2.1}} = \frac{{ - 1}}{2}\)

    Câu 29 :

    Cho \(A = \frac{{2{a^2} + 8ab + 8{b^2}}}{{a + 2b}}\) và \(a + 2b = 5\). Khi đó:

    • A.
      \(A = 0\)
    • B.
      \(A = 5\)
    • C.
      \(A = 1\)
    • D.
      \(A = 10\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Rút gọn phân thức \(A\):

    - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;

    - Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.

    Tính giá trị của phân thức \(A\) với \(a + 2b = 5\)

    Lời giải chi tiết :

    \(A = \frac{{2{a^2} + 8ab + 8{b^2}}}{{a + 2b}} = \frac{{2\left( {{a^2} + 4ab + 4{b^2}} \right)}}{{a + 2b}} = \frac{{2{{\left( {a + 2b} \right)}^2}}}{{a + 2b}} = 2\left( {a + 2b} \right) = 2.5 = 10\)

    Câu 30 :

    Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(x\) để phân thức \(\frac{5}{{3x + 2}}\) có giá trị là một số nguyên?

    • A.
      0.
    • B.
      1.
    • C.
      2.
    • D.
      3.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Để phân thức \(\frac{5}{{3x + 2}}\) có giá trị là một số nguyên thì \(5 \vdots \left( {3x + 2} \right)\)

    Lời giải chi tiết :

    Điều kiện: \(3x + 2 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{{ - 2}}{3}\)

    Để \(\frac{5}{{3x + 2}} \in \mathbb{Z} \Rightarrow \left( {3x + 2} \right) \in \left( 5 \right) = \left\{ { - 5; - 1;1;5} \right\}\)

    Với \(3x + 2 = - 5 \Leftrightarrow x = - \frac{7}{3}\) (loại vì \(x \notin \mathbb{Z}\))

    Với \(3x + 2 = - 1 \Leftrightarrow x = - 1\) (thỏa mãn \(x \in \mathbb{Z}\))

    Với \(3x + 2 = 1 \Leftrightarrow x = - \frac{1}{3}\)(loại vì \(x \notin \mathbb{Z}\))

    Với \(3x + 2 = 5 \Leftrightarrow x = 1\)(thỏa mãn \(x \in \mathbb{Z}\))

    Vậy có hai giá trị x để phân thức \(\frac{5}{{3x + 2}}\) có giá trị là một số nguyên.

    Câu 31 :

    Cho các phân thức \(\frac{{2x}}{{3 - 3x}};\,\frac{{5x - 4}}{{4x + 4}};\,\frac{{{x^2} + x + 1}}{{2\left( {{x^2} - 1} \right)}}\)

    An nói rằng mẫu thức chung của các phân thức trên là \(2\left( {{x^2} - 1} \right)\)

    Bình nói rằng mẫu thức chung của các phân thức trên là \(12\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\)

    Chọn câu đúng?

    • A.
      Bạn An đúng, bạn Bình sai.
    • B.
      Bạn An sai, bạn Bình đúng.
    • C.
      Hai bạn đều đúng.
    • D.
      Hai bạn đều sai.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Chọn mẫu thức chung (MTC) của hai mẫu thức bằng cách lấy tích của các nhân tử được chọn như sau:

    - Nhân tử bằng số của MTC là tích các nhân tử bằng số ở các mẫu thức của các phân thức đã cho (nếu các nhân tử bằng số ở các mẫu thức là những số nguyên dương thì nhân tử bằng số ở MTC là BCNN của chúng);

    - Với mỗi lũy thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức, ta chọn lũy thừa với số mũ cao nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có các phân thức \(\frac{{2x}}{{3 - 3x}};\,\frac{{5x - 4}}{{4x + 4}};\,\frac{{{x^2} + x + 1}}{{2\left( {{x^2} - 1} \right)}}\) có mẫu thức lần lượt là: \(3 - 3x = 3\left( {1 - x} \right);\,4x + 4 = 4\left( {x + 1} \right)\) và \(2\left( {{x^2} - 1} \right) = 2\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\)

    Vì \(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = {x^2} - 1\) và \(BCNN\left( {2;3;4} \right) = 12\) nên mẫu thức chung của các phân thức \(\frac{{2x}}{{3 - 3x}};\,\frac{{5x - 4}}{{4x + 4}};\,\frac{{{x^2} + x + 1}}{{2\left( {{x^2} - 1} \right)}}\) là \(12\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\).

    Vậy An sai, Bình đúng.

    Câu 32 :

    Rút gọn phân thức \(A = \frac{{4|x - 3| - 2|x - 5|}}{{9{x^2} - 66x + 121}}\) biết \(3 < x < 5\)

    • A.
      \(\frac{2}{{3x - 11}}\)
    • B.
      \(\frac{4}{{3x - 11}}\)
    • C.
      \(\frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{{{{\left( {3x - 11} \right)}^2}}}\)
    • D.
      \(\frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{{{{\left( {3x + 11} \right)}^2}}}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Giá trị tuyệt đối của \(x\) được xác định như sau:

    \(|x| = \left\{ \begin{array}{l}x|x \ge 0\\ - x|x < 0\end{array} \right.\)

    Muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm như sau:

    - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;

    - Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.

    Lời giải chi tiết :

    \(3 < x < 5 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 3 > 0\\x - 5 < 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left| {x - 3} \right| = x - 3\\\left| {x - 5} \right| = 5 - x\end{array} \right.\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow A = \frac{{4|x - 3| - 2|x - 5|}}{{9{x^2} - 66x + 121}} = \frac{{4\left( {x - 3} \right) - 2\left( {5 - x} \right)}}{{{{\left( {3x} \right)}^2} - 2.3x.11 + {{11}^2}}}\\ = \frac{{4x - 12 - 10 + 2x}}{{{{\left( {3x - 11} \right)}^2}}} = \frac{{6x - 22}}{{{{\left( {3x - 11} \right)}^2}}} = \frac{{2\left( {3x - 11} \right)}}{{{{\left( {3x - 11} \right)}^2}}} = \frac{2}{{3x - 11}}\end{array}\)

    Câu 33 :

    Tìm giá trị lớn nhất của phân thức \(A = \frac{5}{{{x^2} - 6x + 10}}\)

    • A.
      5
    • B.
      \(\frac{1}{5}\)
    • C.
      9
    • D.
      1

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Để tìm giá trị lớn nhất của phân thức \(A = \frac{5}{{{x^2} - 6x + 10}}\) cần tìm giá trị nhỏ nhất của phân thức \({x^2} - 6x + 10\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \({x^2} - 6x + 10 = {x^2} - 6x + 9 + 1 = {\left( {x - 3} \right)^2} + 1\)

    Vì \({\left( {x - 3} \right)^2} \ge 0\forall x\) nên \({\left( {x - 3} \right)^2} + 1 \ge 1\forall x\) hay \({x^2} - 6x + 10 \ge 1\forall x\)

    \( \Rightarrow \frac{5}{{{x^2} - 6x + 10}} \le \frac{5}{1} = 5 \Leftrightarrow A \le 5\)

    Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow {\left( {x - 3} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow x = 3\)

    Vậy với \(x = 3\) thì \(A\) đạt giá trị lớn nhất là 5.

    Câu 34 :

    Giá trị của biểu thức \(A = \frac{{\left( {2{x^2} + 2x} \right){{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{{\left( {{x^3} - 4x} \right)\left( {x + 1} \right)}}\) với \(x = \frac{1}{2}\) là

    • A.
      \(A = \frac{{10}}{2}\)
    • B.
      \(A = - \frac{6}{5}\)
    • C.
      \(A = \frac{6}{5}\)
    • D.
      \(A = \frac{{25}}{2}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Rút gọn biểu thức \(A\):

    - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;

    - Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.

    Tính giá trị của biểu thức \(A\) với \(x = \frac{1}{2}\)

    Lời giải chi tiết :

    \(A = \frac{{\left( {2{x^2} + 2x} \right){{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{{\left( {{x^3} - 4x} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{2x\left( {x + 1} \right){{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{{x\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{2\left( {x - 2} \right)}}{{x + 2}}\)

    Với \(x = \frac{1}{2}\) ta có \(A = \frac{{2\left( {\frac{1}{2} - 2} \right)}}{{\frac{1}{2} + 2}} = - \frac{6}{5}\)

    Câu 35 :

    Với giá trị nào của \(x\) thì \(A = \frac{{{x^2} + 2x + 4}}{{{x^2} + 4x + 4}}\) đạt giá trị nhỏ nhất?

    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      0
    • D.
      -2

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Để tìm giá trị nhỏ nhất của phân thức \(A = \frac{{{x^2} + 2x + 4}}{{{x^2} + 4x + 4}}\) ta cần biến đổi A thành dạng \({(P(x))^2} + Q\), khi đó \(GTNN\left( A \right){\rm{ }} = {\rm{ }}Q\).

    Lời giải chi tiết :

    Điều kiện:

    \({x^2} + 4x + 4 \ne 0 \\ {\left( {x + 2} \right)^2} \ne 0 \\ x \ne - 2\)

    \(\begin{array}{l}A = \frac{{{x^2} + 2x + 4}}{{{x^2} + 4x + 4}} = \frac{{{x^2} + 4x + 4}}{{{x^2} + 4x + 4}} - \frac{{2x}}{{{x^2} + 4x + 4}} = 1 - \frac{{2x}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\\ = 1 - \frac{{2x + 4}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} + \frac{4}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = 1 - \frac{2}{{x + 2}} + {\left( {\frac{2}{{x + 2}}} \right)^2} = {\left( {\frac{2}{{x + 2}} - \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4}\end{array}\)

    Ta có:

    \({\left( {\frac{2}{{x + 2}} - \frac{1}{2}} \right)^2} \ge 0\forall x \\ {\left( {\frac{2}{{x + 2}} - \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4} \ge \frac{3}{4}\forall x\)

    hay \(A \ge \frac{3}{4}\)

    Dấu “=” xảy ra khi \({\left( {\frac{2}{{x + 2}} - \frac{1}{2}} \right)^2} = 0 \)

    \(\frac{2}{{x + 2}} = \frac{1}{2} \)

    \(x = 2\) (thỏa mãn)

    Vậy \(A = \frac{{{x^2} + 2x + 4}}{{{x^2} + 4x + 4}}\) đạt giá trị nhỏ nhất là \(\frac{3}{4}\) tại \(x = 2\)

    Câu 36 :

    Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(x\) để phân thức \(\frac{{{x^3} + 2{x^2} + 4x + 6}}{{x + 2}}\) có giá trị nguyên?

    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      3
    • D.
      4

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Để phân thức \(\frac{{{x^3} + 2{x^2} + 4x + 6}}{{x + 2}}\) có giá trị nguyên thì \(\left( {{x^3} + 2{x^2} + 4x + 6} \right) \vdots \left( {x + 2} \right)\)

    Lời giải chi tiết :

    Điều kiện: \(x + 2 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne - 2\)

    \(\begin{array}{l}\frac{{{x^3} + 2{x^2} + 4x + 6}}{{x + 2}} = \frac{{{x^3} + 2{x^2} + 4x + 8 - 2}}{{x + 2}} = \frac{{{x^2}\left( {x + 2} \right) + 4\left( {x + 2} \right) - 2}}{{x + 2}}\\ = \frac{{\left( {{x^2} + 4} \right)\left( {x + 2} \right) - 2}}{{x + 2}} = {x^2} + 4 - \frac{2}{{x + 2}}\end{array}\)

    Ta có \({x^2} \in \mathbb{Z}\,\,\,\forall x \in \mathbb{Z}\) nên để phân thức \(\frac{{{x^3} + 2{x^2} + 4x + 6}}{{x + 2}}\) có giá trị nguyên thì \(\frac{2}{{x + 2}} \in \mathbb{Z} \Rightarrow \left( {x + 2} \right) \in \) Ư\(\left( 2 \right) = \left\{ { - 2; - 1;1;2} \right\}\)

    \(\begin{array}{l} + )\,x + 2 = - 2 \Leftrightarrow x = - 4\,\left( {TM} \right)\\ + )\,x + 2 = - 1 \Leftrightarrow x = - 3\,\left( {TM} \right)\\ + )\,x + 2 = 1 \Leftrightarrow x = - 1\,\left( {TM} \right)\\ + )\,x + 2 = 2 \Leftrightarrow x = 0\,\left( {TM} \right)\end{array}\)

    Vậy có 4 giá trị nguyên của \(x\) để phân thức \(\frac{{{x^3} + 2{x^2} + 4x + 6}}{{x + 2}}\) có giá trị nguyên.

    Câu 37 :

    Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{{\left( {{x^2} - 4{y^2}} \right)\left( {x - 2y} \right)}}{{{x^2} - 4xy + 4{y^2}}}\) tại \(x = 98\) và \(y = 1\)

    • A.
      99
    • B.
      100
    • C.
      199
    • D.
      96

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Rút gọn phân thức \(A\):

    - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;

    - Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.

    Tính giá trị của phân thức \(A\) với \(x = 98\) và \(y = 1\)

    Lời giải chi tiết :

    \(A = \frac{{\left( {{x^2} - 4{y^2}} \right)\left( {x - 2y} \right)}}{{{x^2} - 4xy + 4{y^2}}} = \frac{{\left( {x - 2y} \right)\left( {x + 2y} \right)\left( {x - 2y} \right)}}{{{{\left( {x - 2y} \right)}^2}}} = \frac{{{{\left( {x - 2y} \right)}^2}\left( {x + 2y} \right)}}{{{{\left( {x - 2y} \right)}^2}}} = x + 2y\)

    Tại \(x = 98\) và \(y = 1\) ta có \(A = 98 + 2.1 = 100\)

    Câu 38 :

    Để có các phân thức có cùng mẫu, ta cần điền vào các chỗ trống \(\frac{{x + 3}}{{{x^2} + 8x + 15}} = \frac{{x - 3}}{{...}};\,\frac{{5x - 15}}{{{x^2} - 6x + 9}} = \frac{{...}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right)}}\). Các đa thức lần lượt là:

    • A.
      \(x - 3;\,5x + 10\)
    • B.
      \({\left( {x - 3} \right)^2}\left( {x + 5} \right);\,5x - 25\)
    • C.
      \(\left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right);\,5x + 25\)
    • D.
      \(\left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right);\,x + 5\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Dựa vào tính chất cơ bản của phân thức đại số:

    - Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức 0 thì được một phân thức bằng phân thức đã cho:

    \(\frac{A}{B} = \frac{{A.M}}{{B.M}}\) (\(M\) là một đa thức khác đa thức 0)

    - Nếu tử và mẫu của một phân thức có nhân tử chung thì khi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó ta được một phân thức bằng phân thức đã cho:

    \(\frac{{A:N}}{{B:N}} = \frac{A}{B}\) (\(N\) là một nhân tử chung)

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}{x^2} + 8x + 15 = {x^2} + 5x + 3x + 15 = x\left( {x + 5} \right) + 3\left( {x + 5} \right) = \left( {x + 3} \right)\left( {x + 5} \right)\\ \Rightarrow \frac{{x + 3}}{{{x^2} + 8x + 15}} = \frac{{x + 3}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x + 5} \right)}} = \frac{1}{{x + 5}}\end{array}\)

    \(\begin{array}{l}{x^2} - 6x + 9 = {\left( {x - 3} \right)^2}\\ \Rightarrow \frac{{5x - 15}}{{{x^2} - 6x + 9}} = \frac{{5\left( {x - 3} \right)}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}} = \frac{5}{{x - 3}}\end{array}\)

    Mẫu thức chung của hai phân thức sau khi rút gọn là \(\left( {x + 5} \right)\left( {x - 3} \right)\)

    Nhân tử phụ của phân thức \(\frac{{x + 3}}{{{x^2} + 8x + 15}}\) là \(x - 3\)

    \( \Rightarrow \frac{{x + 3}}{{{x^2} + 8x + 15}} = \frac{1}{{x + 5}} = \frac{{x - 3}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right)}}\)

    Nhân tử phụ của phân thức \(\frac{{5x - 15}}{{{x^2} - 6x + 9}}\) là \(x + 5\)

    \( \Rightarrow \frac{{5x - 15}}{{{x^2} - 6x + 9}} = \frac{5}{{x - 3}} = \frac{{5\left( {x + 5} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right)}} = \frac{{5x + 25}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right)}}\)

    Vậy các đa thức cần tìm lần lượt là: \(\left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right);\,5x + 25\)

    Câu 39 :

    Cho \(a > b > 0\). Chọn câu đúng?

    • A.
      \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} = \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\)
    • B.
      \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} > 2\frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\)
    • C.
      \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} > \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\)
    • D.
      \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} < \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Dựa vào tính chất cơ bản của phân thức đại số:

    - Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức 0 thì được một phân thức bằng phân thức đã cho:

    \(\frac{A}{B} = \frac{{A.M}}{{B.M}}\) (\(M\) là một đa thức khác đa thức 0)

    - Nếu tử và mẫu của một phân thức có nhân tử chung thì khi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó ta được một phân thức bằng phân thức đã cho:

    \(\frac{{A:N}}{{B:N}} = \frac{A}{B}\) (\(N\) là một nhân tử chung)

    Lời giải chi tiết :

    Do \(a > b > 0\) nên \(a - b > 0;\,a + b > 0 \Rightarrow \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right) > 0 \Leftrightarrow {a^2} - {b^2} > 0\)

    Ta có: \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} = \frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)}} = \frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}:\left( {a + b} \right)}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right):\left( {a + b} \right)}} = \frac{{a + b}}{{a - b}}\)

    Nhân cả tử và mẫu của phân thức với \(\left( {a - b} \right)\) ta được:

    \(\frac{{a + b}}{{a - b}} = \frac{{\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right)}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - b} \right)}} = \frac{{{a^2} - {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}} < \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\) (do \(0 < {a^2} - {b^2} < {a^2} + {b^2}\))

    Câu 40 :

    Với điều kiện nào thì hai phân thức \(\frac{{2 - 2x}}{{{x^3} - 1}}\) và \(\frac{{2x + 2}}{{{x^2} + x + 1}}\) bằng nhau?

    • A.
      \(x = 2\)
    • B.
      \(x \ne 1\)
    • C.
      \(x = - 2\)
    • D.
      \(x = - 1\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Dựa vào tính chất cơ bản của phân thức đại số:

    Nếu tử và mẫu của một phân thức có nhân tử chung thì khi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó ta được một phân thức bằng phân thức đã cho:

    \(\frac{{A:N}}{{B:N}} = \frac{A}{B}\) (\(N\) là một nhân tử chung)

    Lời giải chi tiết :

    Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}{x^3} - 1 \ne 0\\{x^2} + x + 1 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 1\\{\left( {x + \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4} \ne 0\,\forall x\end{array} \right. \Leftrightarrow x \ne 1\)

    \(\begin{array}{l}\frac{{2 - 2x}}{{{x^3} - 1}} = \frac{{2x + 2}}{{{x^2} + x + 1}} \Leftrightarrow \frac{{2\left( {1 - x} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} = \frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{{{x^2} + x + 1}}\\ \Leftrightarrow \frac{{ - 2\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} = \frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{{{x^2} + x + 1}} \Leftrightarrow \frac{{ - 2\left( {x - 1} \right):\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right):\left( {x - 1} \right)}} = \frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{{{x^2} + x + 1}}\\ \Leftrightarrow \frac{{ - 2}}{{{x^2} + x + 1}} = \frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{{{x^2} + x + 1}} \Leftrightarrow - 2 = 2\left( {x + 1} \right) \Leftrightarrow x + 1 = - 1 \Leftrightarrow x = - 2\,(tm)\end{array}\)

    Câu 41 :

    Cho \(A = \frac{{{x^4} - {x^3} - x + 1}}{{{x^4} + {x^3} + 3{x^2} + 2x + 2}}\). Kết luận nào sau đây đúng?

    • A.
      \(A\) luôn nhận giá trị không âm với mọi \(x\)
    • B.
      \(A\) luôn nhận giá trị dương với mọi \(x\)
    • C.
      Giá trị của \(A\) không phụ thuộc vào \(x\)
    • D.
      \(A\) luôn nhận giá trị âm với mọi \(x\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Rút gọn phân thức \(A\):

    - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;

    - Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.

    Đánh giá dấu của phân thức \(A\).

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}A = \frac{{{x^4} - {x^3} - x + 1}}{{{x^4} + {x^3} + 3{x^2} + 2x + 2}} = \frac{{{x^3}\left( {x - 1} \right) - \left( {x - 1} \right)}}{{{x^4} + {x^3} + {x^2} + 2{x^2} + 2x + 2}} = \frac{{\left( {{x^3} - 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{{x^2}\left( {{x^2} + x + 1} \right) + 2\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\\ = \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {{x^2} + 2} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} = \frac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}{{\left( {{x^2} + 2} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} = \frac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}{{{x^2} + 2}}\end{array}\)Ta có: \({\left( {x - 1} \right)^2} \ge 0\forall x\) và \({x^2} + 2 > 0\forall x\) nên \(A = \frac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}{{{x^2} + 2}} \ge 0\forall x\)

    Vậy \(A\) luôn nhận giá trị không âm với mọi \(x\).

    Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm Bài 5: Phân thức đại số Toán 8 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
    Facebook: MÔN TOÁN
    Email: montoanmath@gmail.com

    Trắc nghiệm Bài 5: Phân thức đại số Toán 8 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

    Bài 5: Phân thức đại số trong chương trình Toán 8 Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng, đặt nền móng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn. Phân thức đại số là biểu thức toán học được tạo thành từ các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các đa thức. Việc nắm vững các khái niệm, tính chất và quy tắc biến đổi phân thức đại số là điều cần thiết để giải quyết các bài toán liên quan.

    Các khái niệm cơ bản về phân thức đại số

    • Định nghĩa phân thức đại số: Một phân thức đại số là một biểu thức có dạng P/Q, trong đó P và Q là các đa thức, và Q khác 0.
    • Điều kiện xác định của phân thức đại số: Phân thức P/Q xác định khi và chỉ khi mẫu thức Q khác 0.
    • Phân thức bằng nhau: Hai phân thức P/Q và P'/Q' được gọi là bằng nhau nếu P*Q' = P'*Q.
    • Rút gọn phân thức: Rút gọn phân thức là việc chia cả tử và mẫu của phân thức cho một nhân tử chung.

    Các phép toán trên phân thức đại số

    1. Phép cộng và trừ phân thức: Để cộng hoặc trừ hai phân thức, chúng ta cần quy đồng mẫu thức, sau đó cộng hoặc trừ các tử thức và giữ nguyên mẫu thức chung.
    2. Phép nhân phân thức: Để nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau và nhân các mẫu thức với nhau.
    3. Phép chia phân thức: Để chia hai phân thức, ta đổi dấu phân thức thứ hai và thực hiện phép nhân.

    Bài tập trắc nghiệm minh họa

    Dưới đây là một số ví dụ về các câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trong Bài 5: Phân thức đại số Toán 8 Chân trời sáng tạo:

    Câu 1:

    Phân thức nào sau đây xác định với x = 2?

    • A. (x - 2) / (x + 1)
    • B. (x + 1) / (x - 2)
    • C. (x + 2) / (x - 2)
    • D. (x - 2) / (x - 2)

    Đáp án: A

    Câu 2:

    Rút gọn phân thức (x2 - 1) / (x + 1) ta được:

    • A. x - 1
    • B. x + 1
    • C. (x - 1) / (x + 1)
    • D. (x + 1) / (x - 1)

    Đáp án: A

    Câu 3:

    Thực hiện phép cộng (x / (x + 1)) + (1 / (x + 1)) ta được:

    • A. (x + 1) / (x + 1)
    • B. (x - 1) / (x + 1)
    • C. 1
    • D. (x + 1) / x

    Đáp án: A

    Mẹo giải bài tập trắc nghiệm phân thức đại số

    • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các yêu cầu của bài toán.
    • Xác định điều kiện xác định: Luôn kiểm tra điều kiện xác định của phân thức trước khi thực hiện các phép toán.
    • Rút gọn phân thức: Rút gọn phân thức trước khi thực hiện các phép toán để đơn giản hóa bài toán.
    • Sử dụng các công thức: Nắm vững các công thức về phép cộng, trừ, nhân, chia phân thức.
    • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

    Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm

    Luyện tập trắc nghiệm thường xuyên giúp:

    • Nắm vững kiến thức lý thuyết.
    • Rèn luyện kỹ năng giải bài tập nhanh và chính xác.
    • Làm quen với các dạng bài tập thường gặp trong các kỳ thi.
    • Tự đánh giá năng lực và xác định các điểm yếu cần cải thiện.

    Kết luận

    Trắc nghiệm Bài 5: Phân thức đại số Toán 8 Chân trời sáng tạo là một công cụ hữu ích để giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức. Hãy luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8