1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 chương trình Chân trời sáng tạo, trong đó có Đề số 1. Đề thi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 là công cụ hỗ trợ học sinh tự đánh giá năng lực, đồng thời giúp thầy cô có thêm tài liệu tham khảo để xây dựng bài kiểm tra chính xác và hiệu quả.

Giá trị của biểu thức 3 x a + b với a = 20, b = 15 là: ... Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 15 m2 3 dm2 = ………. dm2

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Cho các số 988, 865, 934, 499, 620, 798. Dãy số đã cho có bao nhiêu số chẵn:

    A. 2 số

    B. 3 số

    C. 4 số

    D. 5 số

    Câu 2. Giá trị của biểu thức 3 x a + b với a = 20, b = 15 là:

    A. 65

    B. 75

    C. 70

    D. 80

    Câu 3. Mua 3 chiếc bánh hết 54 000 đồng. Vậy nếu mua 5 chiếc bánh loại đó thì hết số tiền là:

    A. 80 000 đồng

    B. 75 000 000 đồng 

    C. 85 000 đồng

    D. 90 000 000 đồng

    Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 15 m2 3 dm2 = ………. dm2

    A. 153

    B. 1 530

    C. 1 503

    D. 15 003

    Câu 5. Số trung bình cộng của các số 27, 34, 46, 53 là:

    A. 35

    B. 38

    C. 40

    D. 42

    Câu 6. Các số thuộc dãy số 1, 3, 5, 7, 9, …. là:

    A. 135 và 313

    B. 250 và 519

    C. 320 và 482

    D. 207 và 456

    Câu 7. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 45 x 54 x 44 ……… 55 x 44 x 45

    A. >

    B. <

    C. =

    D. Không xác định được

    Câu 8. Giá trị của biểu thức (m + n) : p với m = 25, n = 39, p = 2 là:

    A. 18

    B. 64

    C. 44

    D. 32

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Cho biểu đồ dưới đây:

    Số quyển sách bán được trong 5 ngày của cửa hàng

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 0 1

    Dựa vào biểu đồ, trả lời các câu hỏi sau:

    a) Ngày thứ Tư bán được nhiều hơn ngày thứ Hai bao nhiêu quyển sách?

    b) Ngày bán được ít sách nhất ít hơn ngày bán được nhiều sách nhất bao nhiêu quyển sách?

    Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện.

    a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742

    b) (128 217 + 152 000) + 71 783

    c) 4 x 8 x 250

    d) 9 x 336 + 64 x 9

    Câu 3. Nhà bác An thu hoạch được 12 487 kg cà phê, nhà bác Thành thu hoạch được ít hơn nhà bác An 563 kg cà phê. Nhà bác Tư thu hoạch được nhiều hơn nhà bác Thành 120 kg cà phê. Hỏi cả ba bác thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?

    Câu 4. Mai có hai ngăn để sách. Ngăn trên có 36 quyển sách. Biết rằng trung bình mỗi ngăn có 42 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Cho các số 988, 865, 934, 499, 620, 798. Dãy số đã cho có bao nhiêu số chẵn:

      A. 2 số B. 3 số C. 4 số D. 5 số

      Phương pháp

      Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn.

      Lời giải

      Dãy số đã cho có 4 số chẵn là: 988, 934, 620, 798.

      Chọn C

      Câu 2. Giá trị của biểu thức 3 x a + b với a = 20, b = 15 là:

      A. 65 B. 75 C. 70 D. 80

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức

      Lời giải

      Với a = 20, b = 15 thì 3 x a + b = 3 x 20 + 15 = 60 + 15 = 75

      Chọn B

      Câu 3. Mua 3 chiếc bánh hết 54 000 đồng. Vậy nếu mua 5 chiếc bánh loại đó thì hết số tiền là:

      A. 80 000 đồng B. 75 000 000 đồng 

      C. 85 000 đồng D. 90 000 000 đồng

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền của 1 chiếc bánh

      - Tìm giá tiền của 5 chiếc bánh

      Lời giải

      Giá tiền của 1 chiếc bánh là 54 000 : 3 = 18 000 (đồng)

      Nếu mua 5 chiếc bánh loại đó thì hết số tiền là: 18 000 x 5 = 90 000 (đồng)

      Chọn D

      Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 15 m2 3 dm2 = ………. dm2

      A. 153 B. 1 530 C. 1 503 D. 15 003

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2

      Lời giải

      15 m2 3 dm2 = 1 503 dm2

      Chọn C

      Câu 5. Số trung bình cộng của các số 27, 34, 46, 53 là:

      A. 35 B. 38

      C. 40 D. 42

      Phương pháp

      Muốn tìm trung bình cộng của các số, ta tính tổng các số đó rồi chia cho số số hạng

      Lời giải

      Số trung bình cộng của các số 27, 34, 46, 53 là: (27 + 34 + 46 + 53) : 4 = 40

      Chọn C

      Câu 6. Các số thuộc dãy số 1, 3, 5, 7, 9, …. là:

      A. 135 và 313 B. 250 và 519 C. 320 và 482 D. 207 và 456

      Phương pháp

      Quy luật: Dãy đã cho gồm các số lẻ

      Lời giải

      Quy luật: Dãy đã cho gồm các số lẻ

      Vậy các số thuộc dãy số 1, 3, 5, 7, 9, …. là: 135 và 313

      Chọn A

      Câu 7. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 45 x 54 x 44 ……… 55 x 44 x 45

      A. > B. <

      C. = D. Không xác định được

      Phương pháp

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để điền dấu thích hợp

      Lời giải

      45 x 54 x 44 < 55 x 44 x 45

      Chọn B

      Câu 8. Giá trị của biểu thức (m + n) : p với m = 25, n = 39, p = 2 là:

      A. 18 B. 64 C. 44 D. 32

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó

      Lời giải

      Với m = 25, n = 39, p = 2 thì (m + n) : p = (25 + 39) : 2 = 64 : 2 = 32

      Chọn D

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Cho biểu đồ dưới đây:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 1 1

      Dựa vào biểu đồ, trả lời các câu hỏi sau:

      a) Ngày thứ Tư bán được nhiều hơn ngày thứ Hai bao nhiêu quyển sách?

      b) Ngày bán được ít sách nhất ít hơn ngày bán được nhiều sách nhất bao nhiêu quyển sách?

      Phương pháp

      Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi

      Lời giải

      a) Ngày thứ Tư bán được nhiều hơn ngày thứ Hai 50 quyển sách.

      b) Ngày bán được ít sách nhất ít hơn ngày bán được nhiều sách nhất 70 quyển sách.

      Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742

      b) (128 217 + 152 000) + 71 783

      c) 4 x 8 x 250

      d) 9 x 336 + 64 x 9

      Phương pháp

      Áp dụng chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn nghìn, tròn chục nghìn, … với nhau

      Lời giải

      a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742 = (2023 – 23) + (13 258 + 742)

      = 2 000 + 14 000

      = 16 000

      b) (128 217 + 152 000) + 71 783 = (128 217 + 71 783) + 152 000

      = 200 000 + 152 000

      = 352 000

      c) 4 x 8 x 250 = (4 x 250) x 8

      = 1 000 x 8 = 8 000

      d) 9 x 336 + 64 x 9 = 9 x (336 + 64)

      = 9 x 400 = 3 600

      Câu 3. Nhà bác An thu hoạch được 12 487 kg cà phê, nhà bác Thành thu hoạch được ít hơn nhà bác An 563 kg cà phê. Nhà bác Tư thu hoạch được nhiều hơn nhà bác Thành 120 kg cà phê. Hỏi cả ba bác thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?

      Phương pháp

      - Số kg cà phê nhà bác Thành thu hoạch được = Số kg cà phê nhà bác An thu hoạch được – 563 kg

      - Số kg cà phê nhà bác Tư thu hoạch được = Số kg cà phê nhà bác Thành thu hoạch được + 120 kg

      - Tìm tổng số kg cà phê cả ba bác thu hoạch được

      Lời giải

      Số kg cà phê nhà bác Thành thu hoạch được là:

      12 487 – 563 = 11 924 (kg)

      Số kg cà phê nhà bác Tư thu hoạch được là:

      11 924 + 120 = 12 044 (kg)

      Cả ba bác thu hoạch được số ki-lô-gam cà phê là:

      12 487 + 11 924 + 12 044 = 36 455 (kg)

      Đáp số: 36 455 kg cà phê

      Câu 4. Mai có hai ngăn để sách. Ngăn trên có 36 quyển sách. Biết rằng trung bình mỗi ngăn có 42 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?

      Phương pháp

      - Tìm tổng số sách ở hai ngăn = Số sách trung bình ở mỗi ngăn x 2

      - Số quyển sách ngăn dưới = Tổng số sách ở hai ngăn – số sách ở ngăn trên

      Lời giải

      Tổng số sách ở hai ngăn là:

      42 x 2 = 84 (quyển)

      Ngăn dưới có số quyển sách là:

      84 – 36 = 48 (quyển)

      Đáp số: 48 quyển

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Cho các số 988, 865, 934, 499, 620, 798. Dãy số đã cho có bao nhiêu số chẵn:

      A. 2 số

      B. 3 số

      C. 4 số

      D. 5 số

      Câu 2. Giá trị của biểu thức 3 x a + b với a = 20, b = 15 là:

      A. 65

      B. 75

      C. 70

      D. 80

      Câu 3. Mua 3 chiếc bánh hết 54 000 đồng. Vậy nếu mua 5 chiếc bánh loại đó thì hết số tiền là:

      A. 80 000 đồng

      B. 75 000 000 đồng 

      C. 85 000 đồng

      D. 90 000 000 đồng

      Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 15 m2 3 dm2 = ………. dm2

      A. 153

      B. 1 530

      C. 1 503

      D. 15 003

      Câu 5. Số trung bình cộng của các số 27, 34, 46, 53 là:

      A. 35

      B. 38

      C. 40

      D. 42

      Câu 6. Các số thuộc dãy số 1, 3, 5, 7, 9, …. là:

      A. 135 và 313

      B. 250 và 519

      C. 320 và 482

      D. 207 và 456

      Câu 7. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 45 x 54 x 44 ……… 55 x 44 x 45

      A. >

      B. <

      C. =

      D. Không xác định được

      Câu 8. Giá trị của biểu thức (m + n) : p với m = 25, n = 39, p = 2 là:

      A. 18

      B. 64

      C. 44

      D. 32

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Cho biểu đồ dưới đây:

      Số quyển sách bán được trong 5 ngày của cửa hàng

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 1

      Dựa vào biểu đồ, trả lời các câu hỏi sau:

      a) Ngày thứ Tư bán được nhiều hơn ngày thứ Hai bao nhiêu quyển sách?

      b) Ngày bán được ít sách nhất ít hơn ngày bán được nhiều sách nhất bao nhiêu quyển sách?

      Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742

      b) (128 217 + 152 000) + 71 783

      c) 4 x 8 x 250

      d) 9 x 336 + 64 x 9

      Câu 3. Nhà bác An thu hoạch được 12 487 kg cà phê, nhà bác Thành thu hoạch được ít hơn nhà bác An 563 kg cà phê. Nhà bác Tư thu hoạch được nhiều hơn nhà bác Thành 120 kg cà phê. Hỏi cả ba bác thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?

      Câu 4. Mai có hai ngăn để sách. Ngăn trên có 36 quyển sách. Biết rằng trung bình mỗi ngăn có 42 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Cho các số 988, 865, 934, 499, 620, 798. Dãy số đã cho có bao nhiêu số chẵn:

      A. 2 số B. 3 số C. 4 số D. 5 số

      Phương pháp

      Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn.

      Lời giải

      Dãy số đã cho có 4 số chẵn là: 988, 934, 620, 798.

      Chọn C

      Câu 2. Giá trị của biểu thức 3 x a + b với a = 20, b = 15 là:

      A. 65 B. 75 C. 70 D. 80

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức

      Lời giải

      Với a = 20, b = 15 thì 3 x a + b = 3 x 20 + 15 = 60 + 15 = 75

      Chọn B

      Câu 3. Mua 3 chiếc bánh hết 54 000 đồng. Vậy nếu mua 5 chiếc bánh loại đó thì hết số tiền là:

      A. 80 000 đồng B. 75 000 000 đồng 

      C. 85 000 đồng D. 90 000 000 đồng

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền của 1 chiếc bánh

      - Tìm giá tiền của 5 chiếc bánh

      Lời giải

      Giá tiền của 1 chiếc bánh là 54 000 : 3 = 18 000 (đồng)

      Nếu mua 5 chiếc bánh loại đó thì hết số tiền là: 18 000 x 5 = 90 000 (đồng)

      Chọn D

      Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 15 m2 3 dm2 = ………. dm2

      A. 153 B. 1 530 C. 1 503 D. 15 003

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2

      Lời giải

      15 m2 3 dm2 = 1 503 dm2

      Chọn C

      Câu 5. Số trung bình cộng của các số 27, 34, 46, 53 là:

      A. 35 B. 38

      C. 40 D. 42

      Phương pháp

      Muốn tìm trung bình cộng của các số, ta tính tổng các số đó rồi chia cho số số hạng

      Lời giải

      Số trung bình cộng của các số 27, 34, 46, 53 là: (27 + 34 + 46 + 53) : 4 = 40

      Chọn C

      Câu 6. Các số thuộc dãy số 1, 3, 5, 7, 9, …. là:

      A. 135 và 313 B. 250 và 519 C. 320 và 482 D. 207 và 456

      Phương pháp

      Quy luật: Dãy đã cho gồm các số lẻ

      Lời giải

      Quy luật: Dãy đã cho gồm các số lẻ

      Vậy các số thuộc dãy số 1, 3, 5, 7, 9, …. là: 135 và 313

      Chọn A

      Câu 7. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 45 x 54 x 44 ……… 55 x 44 x 45

      A. > B. <

      C. = D. Không xác định được

      Phương pháp

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để điền dấu thích hợp

      Lời giải

      45 x 54 x 44 < 55 x 44 x 45

      Chọn B

      Câu 8. Giá trị của biểu thức (m + n) : p với m = 25, n = 39, p = 2 là:

      A. 18 B. 64 C. 44 D. 32

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó

      Lời giải

      Với m = 25, n = 39, p = 2 thì (m + n) : p = (25 + 39) : 2 = 64 : 2 = 32

      Chọn D

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Cho biểu đồ dưới đây:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 2

      Dựa vào biểu đồ, trả lời các câu hỏi sau:

      a) Ngày thứ Tư bán được nhiều hơn ngày thứ Hai bao nhiêu quyển sách?

      b) Ngày bán được ít sách nhất ít hơn ngày bán được nhiều sách nhất bao nhiêu quyển sách?

      Phương pháp

      Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi

      Lời giải

      a) Ngày thứ Tư bán được nhiều hơn ngày thứ Hai 50 quyển sách.

      b) Ngày bán được ít sách nhất ít hơn ngày bán được nhiều sách nhất 70 quyển sách.

      Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742

      b) (128 217 + 152 000) + 71 783

      c) 4 x 8 x 250

      d) 9 x 336 + 64 x 9

      Phương pháp

      Áp dụng chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn nghìn, tròn chục nghìn, … với nhau

      Lời giải

      a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742 = (2023 – 23) + (13 258 + 742)

      = 2 000 + 14 000

      = 16 000

      b) (128 217 + 152 000) + 71 783 = (128 217 + 71 783) + 152 000

      = 200 000 + 152 000

      = 352 000

      c) 4 x 8 x 250 = (4 x 250) x 8

      = 1 000 x 8 = 8 000

      d) 9 x 336 + 64 x 9 = 9 x (336 + 64)

      = 9 x 400 = 3 600

      Câu 3. Nhà bác An thu hoạch được 12 487 kg cà phê, nhà bác Thành thu hoạch được ít hơn nhà bác An 563 kg cà phê. Nhà bác Tư thu hoạch được nhiều hơn nhà bác Thành 120 kg cà phê. Hỏi cả ba bác thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?

      Phương pháp

      - Số kg cà phê nhà bác Thành thu hoạch được = Số kg cà phê nhà bác An thu hoạch được – 563 kg

      - Số kg cà phê nhà bác Tư thu hoạch được = Số kg cà phê nhà bác Thành thu hoạch được + 120 kg

      - Tìm tổng số kg cà phê cả ba bác thu hoạch được

      Lời giải

      Số kg cà phê nhà bác Thành thu hoạch được là:

      12 487 – 563 = 11 924 (kg)

      Số kg cà phê nhà bác Tư thu hoạch được là:

      11 924 + 120 = 12 044 (kg)

      Cả ba bác thu hoạch được số ki-lô-gam cà phê là:

      12 487 + 11 924 + 12 044 = 36 455 (kg)

      Đáp số: 36 455 kg cà phê

      Câu 4. Mai có hai ngăn để sách. Ngăn trên có 36 quyển sách. Biết rằng trung bình mỗi ngăn có 42 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?

      Phương pháp

      - Tìm tổng số sách ở hai ngăn = Số sách trung bình ở mỗi ngăn x 2

      - Số quyển sách ngăn dưới = Tổng số sách ở hai ngăn – số sách ở ngăn trên

      Lời giải

      Tổng số sách ở hai ngăn là:

      42 x 2 = 84 (quyển)

      Ngăn dưới có số quyển sách là:

      84 – 36 = 48 (quyển)

      Đáp số: 48 quyển

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 là một phần quan trọng trong quá trình đánh giá năng lực học tập của học sinh lớp 4 theo chương trình Chân trời sáng tạo. Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các kiến thức đã được học trong nửa học kì đầu tiên. Việc làm quen và luyện tập với đề thi này sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào bài kiểm tra chính thức.

      Nội dung chính của đề thi

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 thường bao gồm các nội dung sau:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, các bài toán về so sánh số, dãy số.
      • Hình học: Nhận biết các hình phẳng (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.
      • Đơn vị đo: Đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
      • Giải toán có lời văn: Các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để giải quyết.

      Cấu trúc đề thi

      Cấu trúc của Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 thường bao gồm:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết kiến thức và vận dụng nhanh các công thức.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải cho các bài toán.

      Lợi ích của việc luyện tập với đề thi

      Việc luyện tập với Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Nắm vững kiến thức: Giúp học sinh củng cố và hệ thống lại kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra chính thức.
      • Tự đánh giá năng lực: Giúp học sinh nhận biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân để có kế hoạch học tập phù hợp.

      Hướng dẫn giải đề thi

      Để giải tốt Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
      • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết đầy đủ các bước giải, giải thích rõ ràng các phép tính.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là chính xác.

      Tài liệu tham khảo

      Ngoài Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 4 Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 4 Chân trời sáng tạo
      • Các đề thi thử Toán 4
      • Các bài giảng trực tuyến về Toán 4

      Kết luận

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và rèn luyện kiến thức Toán 4. Việc luyện tập thường xuyên với đề thi này sẽ giúp học sinh đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra chính thức. Chúc các em học sinh học tốt và đạt thành tích cao!