1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Ôn tập hiệu quả với Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán 4 một cách hiệu quả. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi thực tế.

Đề thi đi kèm với đáp án chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và tìm ra những điểm cần cải thiện. Đây là tài liệu không thể thiếu cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ kiểm tra sắp tới.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Phân số nào không bằng phân số \(\frac{{64}}{{72}}\) ?

    • A.
      \(\frac{{16}}{{18}}\)
    • B.
      \(\frac{8}{9}\)
    • C.
      \(\frac{5}{8}\)
    • D.
      \(\frac{{32}}{{36}}\)
    Câu 2 :

    Đã tô màu \(\frac{7}{8}\) hình nào dưới đây?

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 0 1

    • A.
      Hình 1
    • B.
      Hình 2
    • C.
      Hình 3
    • D.
      Hình 4
    Câu 3 :

    Có bao nhiêu hình bình hành trong hình dưới đây:

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 0 2

    • A.
      4 hình
    • B.
      5 hình
    • C.
      9 hình
    • D.
      10 hình
    Câu 4 :

    Một cửa hàng có 4 tấn gạo, cửa hàng đã bán được \(\frac{3}{8}\) số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    • A.
      150 kg
    • B.
      1 500 kg
    • C.
      250 kg
    • D.
      2 500 kg
    Câu 5 :

    Một cửa hàng bán vải mở bán trong ngày đầu được \(\frac{1}{3}\) số mét vải, ngày thứ hai bán được \(\frac{2}{5}\) số mét vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần so với tổng số vải?

    • A.
      \(\frac{{11}}{{15}}\)
    • B.
      \(\frac{4}{{15}}\)
    • C.
      \(\frac{1}{{15}}\)
    • D.
      \(\frac{1}{2}\)
    Câu 6 :

    Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 274 m, chiều rộng kém chiều dài 63 m. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó.

    • A.
      17 262 m2
    • B.
      100 m2
    • C.
      3 700 m2
    • D.
      274 m2
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Tính

    a) \(4 + \frac{7}{{13}}\)

    b) \(\frac{{12}}{{13}} \times \frac{4}{5}\)

    c) \(\frac{8}{7} - \frac{5}{{42}}\)

    d) \(\frac{9}{{20}}:\frac{{15}}{2}\)

    Câu 2 :

    Tìm giá trị của ? biết rằng:

    a) (1 280 + ?) x 12 = 45 924

    b) ? + 61 728 : 24 = 4 150

    Câu 3 :

    a) Em hãy sắp xếp các phân số \(\frac{1}{2};\frac{1}{8};\frac{1}{5};\frac{1}{7}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.

    b) Em hãy sắp xếp các phân số \(\frac{1}{2};\frac{9}{{14}};\frac{1}{7};\frac{5}{{14}}\) theo thứ tự từ lớn đến bé.

    Câu 4 :

    Một cửa hàng có 112 m vải. Hôm qua cửa hàng bán được \(\frac{3}{7}\) số mét vải. Hôm nay, cửa hàng bán được \(\frac{1}{4}\) số mét vải. Hỏi sau hai ngày cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?

    Câu 5 :

    Tính bằng cách thuận tiện.

    a) \(\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}}\)

    b) \(\frac{7}{9} \times \frac{{11}}{{13}} \times \frac{{27}}{7} \times \frac{{26}}{{11}}\)

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Phân số nào không bằng phân số \(\frac{{64}}{{72}}\) ?

      • A.
        \(\frac{{16}}{{18}}\)
      • B.
        \(\frac{8}{9}\)
      • C.
        \(\frac{5}{8}\)
      • D.
        \(\frac{{32}}{{36}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất cơ bản của phân số:

      - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

      - Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\frac{{64}}{{72}} = \frac{{64:4}}{{72:4}} = \frac{16}{{18}}\)

      \(\frac{{64}}{{72}} = \frac{{64:8}}{{72:8}} = \frac{8}{9}\)

      \(\frac{{64}}{{72}} = \frac{{64:2}}{{72:2}} = \frac{{32}}{{36}}\)

      Vậy phân số không bằng phân số \(\frac{{64}}{{72}}\) là \(\frac{5}{8}\)

      Đáp án: C

      Câu 2 :

      Đã tô màu \(\frac{7}{8}\) hình nào dưới đây?

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 1 1

      • A.
        Hình 1
      • B.
        Hình 2
      • C.
        Hình 3
      • D.
        Hình 4

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Đã tô màu \(\frac{7}{8}\) hình 2.

      Đáp án B.

      Câu 3 :

      Có bao nhiêu hình bình hành trong hình dưới đây:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 1 2

      • A.
        4 hình
      • B.
        5 hình
      • C.
        9 hình
      • D.
        10 hình

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      - Số hình bình hành tạo từ 1 hình bình hành: 4

      - Số hình bình hành tạo từ 2 hình bình hành nhỏ: 4

      - Số hình bình hành tạo từ 4 hình bình hành nhỏ: 1

      Vậy hình bên có 9 hình bình hành

      Đáp án C.

      Câu 4 :

      Một cửa hàng có 4 tấn gạo, cửa hàng đã bán được \(\frac{3}{8}\) số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      • A.
        150 kg
      • B.
        1 500 kg
      • C.
        250 kg
      • D.
        2 500 kg

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Số ki-lô-gam gạo cửa hàng đã bán được = Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có x \(\frac{3}{8}\)

      Cửa hàng còn lại số nhiêu ki-lô-gam gạo = Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có - Số ki-lô-gam gạo cửa hàng đã bán được

      Lời giải chi tiết :

      Đổi 4 tấn = 4 000 kg

      Cửa hàng đã bán được số ki-lô-gam gạo là:

      4 000 x \(\frac{3}{8}\) = 1 500 (kg)

      Cửa hàng còn lại số nhiêu ki-lô-gam gạo là:

      4 000 – 1 500 = 2 500 (kg)

      Đáp số: 2 500 kg gạo

      Đáp án D.

      Câu 5 :

      Một cửa hàng bán vải mở bán trong ngày đầu được \(\frac{1}{3}\) số mét vải, ngày thứ hai bán được \(\frac{2}{5}\) số mét vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần so với tổng số vải?

      • A.
        \(\frac{{11}}{{15}}\)
      • B.
        \(\frac{4}{{15}}\)
      • C.
        \(\frac{1}{{15}}\)
      • D.
        \(\frac{1}{2}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Số phần vải cửa hàng còn lại so với tổng số vải = Tổng số phần vải cửa hàng có – Số phần vải cửa hàng bán được ngày đầu - Số phần vải cửa hàng bán được ngày thứ hai.

      Lời giải chi tiết :

      Cửa hàng còn lại số phần so với tổng số vải là:

      \(1 - \frac{1}{3} - \frac{2}{5} = \frac{4}{{15}}\) tổng số vải

      Đáp án B.

      Câu 6 :

      Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 274 m, chiều rộng kém chiều dài 63 m. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó.

      • A.
        17 262 m2
      • B.
        100 m2
      • C.
        3 700 m2
      • D.
        274 m2

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Tính nửa chu vi của hình chữ nhật = Chu vi : 2

      - Bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

      - Tính chiều dài của miếng đất hình chữ nhật = (Tổng + Hiệu) : 2

      - Tính chiều rộng của miếng đất hình chữ nhật = Tổng – Chiều dài

      - Tính diện tích của hình chữ nhật = Chiều dài x Chiều rộng

      Lời giải chi tiết :

      Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

      274 : 2 = 137 (m)

      Chiều dài của hình chữ nhật là:

      (137 + 63) : 2 = 100 (m)

      137 – 100 = 37 (m)

      Diện tích của miếng đất hình chữ nhật là:

      100 x 37 = 3 700 (m2)

      Đáp số: 3 700 m2

      Đáp án C.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Tính

      a) \(4 + \frac{7}{{13}}\)

      b) \(\frac{{12}}{{13}} \times \frac{4}{5}\)

      c) \(\frac{8}{7} - \frac{5}{{42}}\)

      d) \(\frac{9}{{20}}:\frac{{15}}{2}\)

      Phương pháp giải :

      - Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.

      - Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

      - Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(4 + \frac{7}{{13}} = \frac{4}{1} + \frac{7}{{13}} = \frac{{52}}{{13}} + \frac{7}{{13}} = \frac{{59}}{{13}}\)

      b) \(\frac{{12}}{{13}} \times \frac{4}{5} = \frac{{12 \times 4}}{{13 \times 5}} = \frac{{48}}{{65}}\)

      c) \(\frac{8}{7} - \frac{5}{{42}} = \frac{{48}}{{42}} - \frac{5}{{42}} = \frac{{43}}{{42}}\)

      d) \(\frac{9}{{20}}:\frac{{15}}{2} = \frac{9}{{20}} \times \frac{2}{{15}} = \frac{{9 \times 2}}{{20 \times 15}} = \frac{{18}}{{300}} = \frac{3}{{50}}\)

      Câu 2 :

      Tìm giá trị của ? biết rằng:

      a) (1 280 + ?) x 12 = 45 924

      b) ? + 61 728 : 24 = 4 150

      Phương pháp giải :

      Dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép tính

      Lời giải chi tiết :

      a) (1 280 + ?) x 12 = 45 924

      1 280 + ? = 45 924 : 12

      1 280 + ? = 3 827

      ? = 3 827 - 1 280

      ? = 2 547

      b) ? + 61 728 : 24 = 4 150

      ? + 2 572 = 4 150

      ? = 1 578

      Câu 3 :

      a) Em hãy sắp xếp các phân số \(\frac{1}{2};\frac{1}{8};\frac{1}{5};\frac{1}{7}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.

      b) Em hãy sắp xếp các phân số \(\frac{1}{2};\frac{9}{{14}};\frac{1}{7};\frac{5}{{14}}\) theo thứ tự từ lớn đến bé.

      Phương pháp giải :

      - So sánh các phân số

      - Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn

      Lời giải chi tiết :

      a) Em hãy sắp xếp các phân số \(\frac{1}{2};\frac{1}{8};\frac{1}{5};\frac{1}{7}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.

      Khi so sánh các phân số có cùng tử số, mẫu số của phân số nào bé hơn thì phân số đó sẽ lớn hơn

      Vậy ta có: \(\frac{1}{8} < \frac{1}{7} < \frac{1}{5} < \frac{1}{2}\)

      Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(\frac{1}{8};\frac{1}{7};\frac{1}{5};\frac{1}{2}\)

      b) Em hãy sắp xếp các phân số \(\frac{1}{2};\frac{9}{{14}};\frac{1}{7};\frac{5}{{14}}\) theo thứ tự từ lớn đến bé.

      Ta có: \(\frac{1}{2} = \frac{7}{{14}};\frac{1}{7} = \frac{2}{{14}}\)

      Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé là: \(\frac{9}{{14}};\frac{1}{2};\frac{5}{{14}};\frac{1}{7}\)

      Câu 4 :

      Một cửa hàng có 112 m vải. Hôm qua cửa hàng bán được \(\frac{3}{7}\) số mét vải. Hôm nay, cửa hàng bán được \(\frac{1}{4}\) số mét vải. Hỏi sau hai ngày cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?

      Phương pháp giải :

      - Số mét vải hôm qua cửa hàng bán được = Số mét vải cửa hàng có x \(\frac{3}{7}\)

      - Số mét vải hôm nay cửa hàng bán được = Số mét vải cửa hàng có x \(\frac{1}{4}\)

      - Tìm tổng số mét vải cửa hàng bán được trong 2 ngày

      Lời giải chi tiết :

      Số mét vải hôm qua cửa hàng bán được là:

      \(112 \times \frac{3}{7} = 48\) (m)

      Số mét vải hôm nay cửa hàng bán được là:

      \(112 \times \frac{1}{4} = 28\) (m)

      Cả hai ngày cửa hàng bán được số mét vải là

      48 + 28 = 76 (m)

      Đáp số: 76 m vải

      Câu 5 :

      Tính bằng cách thuận tiện.

      a) \(\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}}\)

      b) \(\frac{7}{9} \times \frac{{11}}{{13}} \times \frac{{27}}{7} \times \frac{{26}}{{11}}\)

      Phương pháp giải :

      a)

      \(\begin{array}{l}\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}}\\ = \frac{8}{{17}} \times (\frac{5}{9} + \frac{4}{9})\\ = \frac{8}{{17}} \times \frac{9}{9}\\ = \frac{8}{{17}} \times 1 = \frac{8}{{17}}\end{array}\)

      b)

      \(\begin{array}{l}\frac{7}{9} \times \frac{{11}}{{13}} \times \frac{{27}}{7} \times \frac{{26}}{{11}}\\ = \frac{{7 \times 11 \times 9 \times 3 \times 13 \times 2}}{{9 \times 13 \times 7 \times 11}}\\ = 6\end{array}\)

      Lời giải chi tiết :

      a)

      \(\begin{array}{l}\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}}\\ = \frac{8}{{17}} \times (\frac{5}{9} + \frac{4}{9})\\ = \frac{8}{{17}} \times \frac{9}{9}\\ = \frac{8}{{17}} \times 1 = \frac{8}{{17}}\end{array}\)

      b)

      \(\begin{array}{l}\frac{7}{9} \times \frac{{11}}{{13}} \times \frac{{27}}{7} \times \frac{{26}}{{11}}\\ = \frac{{7 \times 11 \times 9 \times 3 \times 13 \times 2}}{{9 \times 13 \times 7 \times 11}}\\ = 6\end{array}\)

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 thuộc chuyên mục toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3: Tổng quan và Hướng dẫn

      Kỳ kiểm tra học kì 2 Toán 4 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một học kỳ học tập. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 được thiết kế để giúp học sinh ôn tập toàn diện các kiến thức đã học, từ các phép tính cơ bản đến các bài toán ứng dụng thực tế.

      Nội dung chính của Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

      Đề thi bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải, rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.
      • Bài toán thực tế: Ứng dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về tính ứng dụng của Toán học.

      Cấu trúc đề thi và thời gian làm bài

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 thường có cấu trúc tương tự như sau:

      PhầnSố câu hỏiĐiểm
      Trắc nghiệm5-102-3 điểm
      Tự luận3-57-8 điểm
      Tổng8-1510 điểm

      Thời gian làm bài thường là 60-90 phút.

      Hướng dẫn làm bài hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      2. Lập kế hoạch giải bài: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết từng bài toán.
      3. Trình bày lời giải rõ ràng: Viết rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu, sử dụng các ký hiệu toán học chính xác.
      4. Kiểm tra lại bài làm: Sau khi hoàn thành, hãy dành thời gian kiểm tra lại bài làm để phát hiện và sửa lỗi.

      Lợi ích của việc luyện tập với Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

      • Nắm vững kiến thức: Giúp học sinh củng cố và hệ thống hóa kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng ứng dụng kiến thức vào thực tế.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ thi thực tế.
      • Đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá năng lực và tìm ra những điểm cần cải thiện.

      Các chủ đề kiến thức trọng tâm trong đề thi

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 thường tập trung vào các chủ đề kiến thức sau:

      • Các phép tính với số tự nhiên (cộng, trừ, nhân, chia).
      • Bài toán có lời văn.
      • Hình học (chu vi, diện tích các hình đơn giản).
      • Phân số (khái niệm, so sánh, cộng, trừ phân số).
      • Đơn vị đo (độ dài, khối lượng, thời gian).

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Ngoài việc luyện tập với đề thi, học sinh nên tham khảo thêm các tài liệu ôn tập sau:

      • Sách giáo khoa Toán 4 Chân trời sáng tạo.
      • Sách bài tập Toán 4 Chân trời sáng tạo.
      • Các bài giảng trực tuyến về Toán 4.
      • Các trang web học toán online uy tín.

      Lời khuyên cho phụ huynh

      Phụ huynh nên tạo điều kiện để con em mình có không gian học tập yên tĩnh, thoải mái. Khuyến khích con em tự giải bài tập, nhưng cũng sẵn sàng hỗ trợ khi cần thiết. Động viên, khích lệ con em để con em có thêm động lực học tập.

      Kết luận

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ kiểm tra sắp tới. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao trong kỳ thi!