1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp học sinh đánh giá toàn diện kiến thức đã học. Đi kèm với đề thi là đáp án chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra và rút kinh nghiệm.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn đáp án trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Số “Sáu trăm bốn mươi mốt triệu tám trăm hai mươi nghìn” viết là:

    • A.

      640 820 000

    • B.

      641 802 000

    • C.

      641 822 000

    • D.

      641 820 000

    Câu 2 :

    Số thứ sáu trong dãy số 212, 232, 252, 272, …. là:

    • A.

      292

    • B.

      302

    • C.

      312

    • D.

      322

    Câu 3 :

    Trong các dãy số sau, đâu là dãy số lẻ?

    • A.

      15 376; 15 377; 15 378

    • B.

      33 053; 33 055; 33 057

    • C.

      2 168; 2 170; 2 172; 2 174

    • D.

      2 340; 2 345; 2 350; 2 155

    Câu 4 :

    Hình có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh song song là:

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 0 1

    • A.

      Hình A

    • B.

      Hình B

    • C.

      Hình C

    • D.

      Hình D

    Câu 5 :

    Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Đại thi hào Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Vậy Đại thi hào Nguyễn Trãi được sinh ra ở thế kỉ:

    • A.

      XIII

    • B.

      XIV

    • C.

      XIX

    • D.

      XX

    Câu 6 :

    Một ô tô trong 2 giờ đầu mỗi giờ đi được 45 km và trong 3 giờ sau đi được 150 km. Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được số ki-lô-mét là:

    • A.

      65 km

    • B.

      48 km

    • C.

      42 km

    • D.

      46 km

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Đặt tính rồi tính.

    538 042 + 142 378

    729 062 – 68 504

    5 143 x 3

    47 012 : 7

    Câu 2 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    a) 12 tấn 7 yến = ………. kg

    b) 3 dm2 80 cm2 = ……. cm2

    c) 9 234 dm2 = ……… m2 ……. dm2

    d) 5 phút 45 giây = ……. giây

    Câu 3 :

    Tính bằng cách thuận tiện.

    a) 15 800 + (4 200 + 7 260) + 2 740b) 123 x 97 + 2 x 123 + 123

    Câu 4 :

    Nam có 96 000 đồng mua được 6 quyển truyện tranh. Hỏi Minh muốn mua 9 quyển truyện tranh như vậy thì phải trả bao nhiêu tiền?

    Câu 5 :

    Mảnh vườn trồng hoa hình chữ nhật có chiều dài 13 m, chiều rộng 5 m. Mảnh vườn trồng rau hình vuông có chu vi bằng chu vi của mảnh vườn trồng hoa. Tính diện tích của mảnh vườn trồng rau.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn đáp án trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Số “Sáu trăm bốn mươi mốt triệu tám trăm hai mươi nghìn” viết là:

      • A.

        640 820 000

      • B.

        641 802 000

      • C.

        641 822 000

      • D.

        641 820 000

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Viết số lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn rồi đến lớp đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Số “Sáu trăm bốn mươi mốt triệu tám trăm hai mươi nghìn” viết là: 641 820 000

      Câu 2 :

      Số thứ sáu trong dãy số 212, 232, 252, 272, …. là:

      • A.

        292

      • B.

        302

      • C.

        312

      • D.

        322

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tìm quy luật của dãy số rồi xác định số thứ sáu trong dãy.

      Lời giải chi tiết :

      Dãy số đã cho là dãy số cách đều 20 đơn vị.

      Số thứ năm là: 272 + 20 = 292

      Số thứ sáu là: 292 + 20 = 312

      Câu 3 :

      Trong các dãy số sau, đâu là dãy số lẻ?

      • A.

        15 376; 15 377; 15 378

      • B.

        33 053; 33 055; 33 057

      • C.

        2 168; 2 170; 2 172; 2 174

      • D.

        2 340; 2 345; 2 350; 2 155

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Các số có tận cùng là 1; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là các số lẻ

      Lời giải chi tiết :

      Dãy gồm các số lẻ là: 33 053; 33 055; 33 057

      Câu 4 :

      Hình có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh song song là:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 1 1

      • A.

        Hình A

      • B.

        Hình B

      • C.

        Hình C

      • D.

        Hình D

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để chọn đáp án thích hợp

      Lời giải chi tiết :

      Hình có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh song song là hình B.

      Câu 5 :

      Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Đại thi hào Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Vậy Đại thi hào Nguyễn Trãi được sinh ra ở thế kỉ:

      • A.

        XIII

      • B.

        XIV

      • C.

        XIX

      • D.

        XX

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Xác định năm sinh của Đại thi hào Nguyễn Trãi = năm tổ chức kỉ niệm – số năm kỉ niệm

      Lời giải chi tiết :

      Đại thi hào Nguyễn Trãi sinh vào năm 1980 – 600 = 1380

      Năm 1380 thuộc thế kỉ XIV.

      Câu 6 :

      Một ô tô trong 2 giờ đầu mỗi giờ đi được 45 km và trong 3 giờ sau đi được 150 km. Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được số ki-lô-mét là:

      • A.

        65 km

      • B.

        48 km

      • C.

        42 km

      • D.

        46 km

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Tìm quãng đường ô tô đi trong 2 giờ đầu

      - Tìm số km trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được = Tổng số km đi trong 5 giờ : 5

      Lời giải chi tiết :

      Trong 2 giờ đầu ô tô đi được số km là: 45 x 2 = 90 (km)

      Trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được số ki-lô-mét là: (90 + 150) : 5 = 48 (km)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Đặt tính rồi tính.

      538 042 + 142 378

      729 062 – 68 504

      5 143 x 3

      47 012 : 7

      Phương pháp giải :

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện từ phải sang trái

      - Với phép chia: Chia từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết :

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 1 2

      Câu 2 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      a) 12 tấn 7 yến = ………. kg

      b) 3 dm2 80 cm2 = ……. cm2

      c) 9 234 dm2 = ……… m2 ……. dm2

      d) 5 phút 45 giây = ……. giây

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi:

      1 tấn = 1000 kg ; 1 yến = 10 kg

      1m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 = 100 cm2

      1 phút = 60 giây

      Lời giải chi tiết :

      a) 12 tấn 7 yến = 12 000 kg + 70 kg = 12 070 kg

      b) 3 dm2 80 cm2 = 380 m2

      c) 9 234 dm2 = 92 m2 34 dm2

      d) 5 phút 45 giây = 345 giây

      Câu 3 :

      Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 15 800 + (4 200 + 7 260) + 2 740b) 123 x 97 + 2 x 123 + 123

      Phương pháp giải :

      a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, …. với nhau.

      b) Áp dụng cộng thức a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d)

      Lời giải chi tiết :

      a) 15 800 + (4 200 + 7 260) + 2 740 = (15 800 + 4 200) + (7 260 + 2 740)

      = 20 000 + 10 000

      = 30 000b) 123 x 97 + 2 x 123 + 123 = 123 x (97 + 2 + 1)

      = 123 x 100

      = 12 300

      Câu 4 :

      Nam có 96 000 đồng mua được 6 quyển truyện tranh. Hỏi Minh muốn mua 9 quyển truyện tranh như vậy thì phải trả bao nhiêu tiền?

      Phương pháp giải :

      - Tìm giá tiền của 1 quyển truyện tranh

      - Tìm số tiền mua 9 quyển truyện = giá tiền của một quyển truyện x 9

      Lời giải chi tiết :

      Giá tiền của 1 quyển truyện tranh là:

      96 000 : 6 = 16 000 (đồng)

      Minh mua 9 quyển truyện tranh hết số tiền là:

      16 000 x 9 = 144 000 (đồng)

      Đáp số: 144 000 đồng

      Câu 5 :

      Mảnh vườn trồng hoa hình chữ nhật có chiều dài 13 m, chiều rộng 5 m. Mảnh vườn trồng rau hình vuông có chu vi bằng chu vi của mảnh vườn trồng hoa. Tính diện tích của mảnh vườn trồng rau.

      Phương pháp giải :

      - Tìm chu vi mảnh vườn hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      - Tìm độ dài cạnh mảnh vườn hình vuông = Chu vi : 4

      - Tìm diện tích mảnh vườn hình vuông = cạnh x cạnh

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:

      (13 + 5) x 2 = 36 (m)

      Độ dài cạnh của mảnh vườn trồng rau hình vuông là:

      36 : 4 = 9 (m)

      Diện tích của mảnh vườn trồng rau là:

      9 x 9 = 81 (m2)

      Đáp số: 81 m2

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 thuộc chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 4 ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi này được thiết kế theo chương trình Chân trời sáng tạo, tập trung vào các chủ đề chính như số học, hình học, và giải toán có lời văn.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng tư duy và giải quyết vấn đề.

      Nội dung đề thi

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100.000. So sánh và sắp xếp các số.
      • Hình học: Nhận biết các hình phẳng (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác). Tính chu vi và diện tích của các hình đơn giản.
      • Giải toán có lời văn: Giải các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế.

      Hướng dẫn làm bài

      Để đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu của từng câu hỏi.
      2. Lập kế hoạch giải bài, xác định các bước cần thực hiện.
      3. Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      4. Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.

      Lợi ích của việc luyện tập với đề thi

      Việc luyện tập với đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 mang lại nhiều lợi ích:

      • Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, giảm bớt căng thẳng khi làm bài.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán, nâng cao khả năng tư duy và giải quyết vấn đề.
      • Giúp học sinh tự đánh giá kiến thức, xác định những phần còn yếu để tập trung ôn tập.

      Mẹo làm bài hiệu quả

      Dưới đây là một số mẹo giúp học sinh làm bài kiểm tra hiệu quả hơn:

      • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Bắt đầu với những câu hỏi dễ, sau đó đến những câu hỏi khó hơn.
      • Nếu gặp câu hỏi khó, hãy bỏ qua và quay lại sau.
      • Sử dụng nháp để thực hiện các phép tính phức tạp.

      Tài liệu tham khảo

      Ngoài đề kiểm tra này, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 4 Chân trời sáng tạo.
      • Sách bài tập Toán 4 Chân trời sáng tạo.
      • Các đề thi thử khác.

      Kết luận

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ kiểm tra. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao!