1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Ôn tập hiệu quả với Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực môn Toán. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi thực tế.

Đề thi đi kèm với đáp án chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra và rút kinh nghiệm sau khi làm bài. Đây là tài liệu học tập hữu ích cho cả học sinh và giáo viên.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn đáp án đứng trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Giá trị của chữ số 2 trong số 492 357 061 là:

    • A.

      200 000

    • B.

      2 000

    • C.

      20 000 000

    • D.

      2 000 000

    Câu 2 :

    Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được:

    • A.

      18 770 000

    • B.

      18 800 000

    • C.

      19 000 000

    • D.

      19 800 000

    Câu 3 :

    Bố của Nam sinh năm 1980. Năm đó thuộc thế kỉ nào?

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 0 1

    • A.

      XIX

    • B.

      XX

    • C.

      XXI

    • D.

      XVIII

    Câu 4 :

    Giá trị của biểu thức 2 514 x a + 2 458 với a = 3 là:

    • A.

      10 000

    • B.

      100 000

    • C.

      11 000

    • D.

      110 000

    Câu 5 :

    Hình vẽ bên có:

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 0 2

    • A.

      2 cặp cạnh song song, 2 góc vuông

    • B.

      1 cặp cạnh song song, 3 góc vuông

    • C.

      2 cặp cạnh song song, 3 góc vuông

    • D.

      2 cặp cạnh song song, 4 góc vuông

    Câu 6 :

    Chị Hiền nướng 6 khay bánh thì được 54 chiếc bánh. Vậy để hoàn thành đơn đặt hàng 216 chiếc bánh, chị Hiền cần nướng số khay bánh là:

    • A.

      19 khay

    • B.

      22 khay

    • C.

      24 khay

    • D.

      26 khay

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Đặt tính rồi tính.

    61 387 + 25 806

    792 982 – 456 705

    23 512 x 5

    11 236 : 4

    Câu 2 :

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 9m2 36 cm2 = ……….. cm2

    b) 4027 dm2 = ……. m2 ……. dm2

    c) 9 tạ 7 yến = …….. kg

    d) 7 phút 25 giây = ……… giây

    Câu 3 :

    Tính bằng cách thuận tiện.

    a) 183 x 12 694 – 183 x 2 694

    b) 125 x 6 154 x 8

    Câu 4 :

    Một cửa hàng lương thực ngày đầu bán được 238 kg gạo, ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày đầu 96 kg. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    Câu 5 :

    Bác Năm có một mảnh vườn như hình bên. Tính diện tích mảnh vườn đó.

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 0 3

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn đáp án đứng trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Giá trị của chữ số 2 trong số 492 357 061 là:

      • A.

        200 000

      • B.

        2 000

      • C.

        20 000 000

      • D.

        2 000 000

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Xác đinh hàng của chữ số 2 trong số đã cho, từ đó tìm được giá trị của chữ số 2 trong số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Chữ số 2 trong số 492 357 061 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 2 000 000.

      Câu 2 :

      Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được:

      • A.

        18 770 000

      • B.

        18 800 000

      • C.

        19 000 000

      • D.

        19 800 000

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.

      Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Lời giải chi tiết :

      Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được số 18 800 000.

      Câu 3 :

      Bố của Nam sinh năm 1980. Năm đó thuộc thế kỉ nào?

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 1 1

      • A.

        XIX

      • B.

        XX

      • C.

        XXI

      • D.

        XVIII

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ XX

      Lời giải chi tiết :

      Năm 1980 thuộc thế kỉ XX.

      Câu 4 :

      Giá trị của biểu thức 2 514 x a + 2 458 với a = 3 là:

      • A.

        10 000

      • B.

        100 000

      • C.

        11 000

      • D.

        110 000

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.

      Lời giải chi tiết :

      Với a = 3 thì 2 514 x a + 2 458 = 2 514 x 3 + 2 458

      = 7 542 + 2 458 = 10 000

      Câu 5 :

      Hình vẽ bên có:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 1 2

      • A.

        2 cặp cạnh song song, 2 góc vuông

      • B.

        1 cặp cạnh song song, 3 góc vuông

      • C.

        2 cặp cạnh song song, 3 góc vuông

      • D.

        2 cặp cạnh song song, 4 góc vuông

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để chọn đáp án thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Hình vẽ bên có: 2 cặp cạnh song song, 3 góc vuông

      Câu 6 :

      Chị Hiền nướng 6 khay bánh thì được 54 chiếc bánh. Vậy để hoàn thành đơn đặt hàng 216 chiếc bánh, chị Hiền cần nướng số khay bánh là:

      • A.

        19 khay

      • B.

        22 khay

      • C.

        24 khay

      • D.

        26 khay

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Tìm số chiếc bánh trên mỗi khay

      - Số khay bánh cần nướng = Số bánh được đặt hàng : số chiếc bánh trên mỗi khay

      Lời giải chi tiết :

      Số chiếc bánh trên mỗi khay là: 54 : 6 = 9 (chiếc bánh)

      Chị Hiền cần nướng số khay bánh là: 216 : 9 = 24 (khay)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Đặt tính rồi tính.

      61 387 + 25 806

      792 982 – 456 705

      23 512 x 5

      11 236 : 4

      Phương pháp giải :

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết :

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 1 3

      Câu 2 :

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 9m2 36 cm2 = ……….. cm2

      b) 4027 dm2 = ……. m2 ……. dm2

      c) 9 tạ 7 yến = …….. kg

      d) 7 phút 25 giây = ……… giây

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2 = 10 000cm2

       1 tạ = 100 kg ; 1 phút = 60 giây

      Lời giải chi tiết :

      a) 9m2 36 cm2 = 90 036 cm2

      b) 4027 dm2 = 40 m227 dm2

      c) 9 tạ 7 yến = 970 kg

      d) 7 phút 25 giây = 445 giây

      Câu 3 :

      Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 183 x 12 694 – 183 x 2 694

      b) 125 x 6 154 x 8

      Phương pháp giải :

      a) Áp dụng công thức: a x b – a x c = a x (b – c)

      b) Áp dụng tính chất giáo hoán, kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn nghìn với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      a) 183 x 12 694 – 183 x 2 694 = 183 x (12 694 – 2 694)

      = 183 x 10 000 = 1 830 000

      b) 125 x 6 154 x 8 = (125 x 8) x 6 154

      = 1 000 x 6 154 = 6 154 000

      Câu 4 :

      Một cửa hàng lương thực ngày đầu bán được 238 kg gạo, ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày đầu 96 kg. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      Phương pháp giải :

      - Tìm số kg gạo bán trong ngày thứ hai

      - Số kg gạo trung bình mỗi ngày bán được = tổng số kg gạo 2 ngày bán được : 2

      Lời giải chi tiết :

      Số ki-lô-gam gạo bán trong ngày thứ hai là:

      238 + 96 = 334 (kg)

      Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

      (238 + 334) : 2 = 286 (kg)

      Đáp số: 286 kg gạo

      Câu 5 :

      Bác Năm có một mảnh vườn như hình bên. Tính diện tích mảnh vườn đó.

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 1 4

      Phương pháp giải :

      Chia mảnh vườn thành các hình chữ nhật nhỏ hơn

      Diện tích mảnh vườn bằng tổng diện tích các hình vừa chia

      Lời giải chi tiết :

      Ta chia mảnh vườn như sau:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 1 5

      Diện tích mảnh vườn A là:

      5 x 4 = 20 (m2)

      Diện tích mảnh vườn B là:

      8 x 4 = 32 (m2)

      Diện tích mảnh vườn của bác Năm là:

      20 + 32 = 52 (m2)

      Đáp số: 52 m2

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 thuộc chuyên mục toán 4 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 là một phần quan trọng trong quá trình đánh giá năng lực học tập của học sinh sau một học kì học tập. Đề thi này không chỉ kiểm tra kiến thức đã học mà còn đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cấu trúc đề thi, nội dung kiến thức trọng tâm và hướng dẫn giải các dạng bài tập thường gặp.

      Cấu trúc đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

      Đề kiểm tra thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản về các khái niệm, định nghĩa và quy tắc.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng tư duy logic và vận dụng kiến thức.
      • Bài tập thực tế: Ứng dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về tính ứng dụng của môn Toán.

      Nội dung kiến thức trọng tâm

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 thường tập trung vào các nội dung kiến thức sau:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, so sánh các số tự nhiên, dãy số tự nhiên.
      • Hình học: Các hình phẳng (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), chu vi và diện tích của các hình, nhận biết các đường thẳng song song, vuông góc.
      • Đo lường: Đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian, cách chuyển đổi các đơn vị đo.
      • Giải toán có lời văn: Các bài toán liên quan đến các phép tính, các khái niệm hình học và đo lường.

      Hướng dẫn giải các dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Bài tập về số học

      Để giải các bài tập về số học, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia và áp dụng chúng một cách linh hoạt. Ví dụ:

      Bài tập: Tính 1234 + 5678

      Lời giải: 1234 + 5678 = 6912

      Dạng 2: Bài tập về hình học

      Để giải các bài tập về hình học, học sinh cần nhận biết các hình, tính chu vi và diện tích của các hình. Ví dụ:

      Bài tập: Tính chu vi của hình chữ nhật có chiều dài 10cm và chiều rộng 5cm.

      Lời giải: Chu vi = (10 + 5) x 2 = 30cm

      Dạng 3: Bài tập về đo lường

      Để giải các bài tập về đo lường, học sinh cần nắm vững các đơn vị đo và cách chuyển đổi các đơn vị đo. Ví dụ:

      Bài tập: Đổi 2m 50cm ra mét.

      Lời giải: 2m 50cm = 2 + 50/100 = 2.5m

      Dạng 4: Bài tập giải toán có lời văn

      Để giải các bài tập giải toán có lời văn, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó lập kế hoạch giải và trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic.

      Luyện tập với Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

      Việc luyện tập thường xuyên với các đề kiểm tra là cách tốt nhất để học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và nâng cao kiến thức. montoan.com.vn cung cấp nhiều đề kiểm tra khác nhau với đáp án chi tiết, giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

      Lời khuyên khi làm bài kiểm tra

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch giải bài.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, logic.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 1!