Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 3.
Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn đầu của năm học.
Hãy tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất nhé!
Số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là: Có 56 cái áo xếp đều vào 7 hộp
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là:
A. 80 và 92
B. 35 và 71
C. 735 và 850
D. 420 và 337
Câu 2. Số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là:
A. 10 324
B. 10 432
C. 10 234
D. 10 233
Câu 3. Giá trị của biểu thức 375 + 254 x c với c = 9 là:
A. 5 661
B. 2 661
C. 1 899
D. 2 663
Câu 4. Cân nặng của 4 học sinh lần lượt là 35 kg, 37 kg, 32 kg, 40 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 34 kg
B. 35 kg
C. 36 kg
D. 37 kg
Câu 5. Có 56 cái áo xếp đều vào 7 hộp. Hỏi nếu 760 cái áo cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế?
A. 108 hộp
B. 95 hộp
C. 102 hộp
D. 92 hộp
Câu 6. Số hoặc chữ thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là: m + 0 = …….. + m = …….
A. 0 và 0
B. 0 và m
C. m và m
D. 1 và 0
Câu 7. Trong các số sau, đâu là số lẻ:
A. 2 341
B. 33 054
C. 2 168
D. 15 376
Câu 8. Diện tích bìa một cuốn sách khoảng:
A. 3 m2
B. 3 dm2
C. 3 cm2
D. 30 m2
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính.
53 011 + 5 159
22 311 – 15 213
16 415 x 4
26 015 : 5
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 26 m2 7 dm2 = ……. dm2
b) 2m2 5 dm2 = ……. cm2
Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện:
a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543
b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11
c) 8 x 7 x 125
d) 35 x 9 + 64 x 9 + 9
Câu 4. Sau khi sấy 4 yến nhãn tươi cô Lan thu được 5 kg nhãn sấy khô. Để hoàn thành đơn đặt hàng 72 kg nhãn sấy khô, cô Lan cần bao nhiêu ki-lô-gam nhãn tươi?
Câu 5. Một nông trường thu hoạch được 6 luống bắp cải, mỗi luống có 4 650 chiếc bắp cải. Nông trường đã chuyển tới cửa hàng 9 500 bắp cải và chuyển tới siêu thị 15 500 bắp cải. Hỏi nông trường còn lại bao nhiêu bắp cải đã thu hoạch?
Tải về
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là:
A. 80 và 92
B. 35 và 71
C. 735 và 850
D. 420 và 337
Câu 2. Số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là:
A. 10 324
B. 10 432
C. 10 234
D. 10 233
Câu 3. Giá trị của biểu thức 375 + 254 x c với c = 9 là:
A. 5 661
B. 2 661
C. 1 899
D. 2 663
Câu 4. Cân nặng của 4 học sinh lần lượt là 35 kg, 37 kg, 32 kg, 40 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 34 kg
B. 35 kg
C. 36 kg
D. 37 kg
Câu 5. Có 56 cái áo xếp đều vào 7 hộp. Hỏi nếu 760 cái áo cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế?
A. 108 hộp
B. 95 hộp
C. 102 hộp
D. 92 hộp
Câu 6. Số hoặc chữ thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là: m + 0 = …….. + m = …….
A. 0 và 0
B. 0 và m
C. m và m
D. 1 và 0
Câu 7. Trong các số sau, đâu là số lẻ:
A. 2 341
B. 33 054
C. 2 168
D. 15 376
Câu 8. Diện tích bìa một cuốn sách khoảng:
A. 3 m2
B. 3 dm2
C. 3 cm2
D. 30 m2
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính.
53 011 + 5 159
22 311 – 15 213
16 415 x 4
26 015 : 5
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 26 m2 7 dm2 = ……. dm2
b) 2m2 5 dm2 = ……. cm2
Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện:
a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543
b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11
c) 8 x 7 x 125
d) 35 x 9 + 64 x 9 + 9
Câu 4. Sau khi sấy 4 yến nhãn tươi cô Lan thu được 5 kg nhãn sấy khô. Để hoàn thành đơn đặt hàng 72 kg nhãn sấy khô, cô Lan cần bao nhiêu ki-lô-gam nhãn tươi?
Câu 5. Một nông trường thu hoạch được 6 luống bắp cải, mỗi luống có 4 650 chiếc bắp cải. Nông trường đã chuyển tới cửa hàng 9 500 bắp cải và chuyển tới siêu thị 15 500 bắp cải. Hỏi nông trường còn lại bao nhiêu bắp cải đã thu hoạch?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là:
A. 80 và 92
B. 35 và 71
C. 735 và 850
D. 420 và 337
Phương pháp
Quy luật: Các số trong dãy có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
Lời giải
Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là: 735 và 850
Chọn C
Câu 2. Số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là:
A. 10 324
B. 10 432
C. 10 234
D. 10 233
Phương pháp
Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị
Lời giải
Số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là 10234
Vậy số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là 10 233
Chọn D
Câu 3. Giá trị của biểu thức 375 + 254 x c với c = 9 là:
A. 5 661
B. 2 661
C. 1 899
D. 2 663
Phương pháp
Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức
Lời giải
Với c = 9 thì375 + 254 x c = 375 + 254 x 9 = 375 + 2 286 = 2 661
Chọn B
Câu 4. Cân nặng của 4 học sinh lần lượt là 35 kg, 37 kg, 32 kg, 40 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn nặng bao nhiêu ki lô gam?
A. 34 kg
B. 35 kg
C. 36 kg
D. 37 kg
Phương pháp
Cân nặng trung bình của mỗi bạn = Tổng cân nặng của 4 bạn : 4
Lời giải
Cân nặng trung bình của mỗi bạn là:
(35 + 37 + 32 + 40) : 4 = 36 (kg)
Đáp số: 36 kg
Chọn C
Câu 5. Có 56 cái áo xếp đều vào 7 hộp. Hỏi nếu 760 cái áo cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế?
A. 108 hộp
B. 95 hộp
C. 102 hộp
D. 92 hộp
Phương pháp
- Tìm số cái áo ở mỗi hộp
- Tìm số hộp để xếp 760 cái áo
Lời giải
Số cái áo ở mỗi hộp là: 56 : 7 = 8 (cái áo)
Số hộp để xếp 760 cái áo là: 760 : 8 = 95 (hộp)
Đáp số: 95 hộp
Chọn B
Câu 6. Số hoặc chữ thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là: m + 0 = …….. + m = …….
A. 0 và 0
B. 0 và m
C. m và m
D. 1 và 0
Phương pháp
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng a + b = b + a
Lời giải
Ta có m + 0 = 0 + m = m
Chọn B
Câu 7. Trong các số sau, đâu là số lẻ:
A. 2 341
B. 33 054
C. 2 168
D. 15 376
Phương pháp
Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ
Lời giải
Số2 341 là số lẻ
Chọn A
Câu 8. Diện tích bìa một cuốn sách khoảng:
A. 3 m2
B. 3 dm2
C. 3 cm2
D. 30 m2
Phương pháp
Ước lượng diện tích của bìa sách.
Lời giải
Diện tích bìa một cuốn sách khoảng: 3 dm2
Chọn B
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính.
53 011 + 5 159
22 311 – 15 213
16 415 x 4
26 015 : 5
Phương pháp
- Đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện từ phải sang trái
- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 26 m2 7 dm2 = ……. dm2
b) 2m2 5 dm2 = ……. cm2
Phương pháp
Áp dụng cách đổi:
1m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2
1 dm2 = 100 cm2
Lời giải
a) 26 m2 7 dm2 = 2 607 dm2
b) 2m2 5 dm2 = 20 500 cm2
Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện:
a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543 b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11
c) 8 x 7 x 125 d) 35 x 9 + 64 x 9 + 9
Phương pháp
Nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn trăm, tròn nghìn rồi thực hiện tính.
Lời giải
a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543
= (54 397 + 5 603) + (2 457 + 1 543)
= 60 000 + 4 000
= 64 000
b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11
= (913 – 13) + (6 742 – 742) + (1 089 + 11)
= 900 + 6 000 + 1 100
= 8 000
c) 8 x 7 x 125 = (8 x 125) x 7 = 1 000 x 7 = 7 000
d) 35 x 9 + 64 x 9 + 9 = 35 x 9 + 64 x 9 + 1 x 9
= (35 + 64 + 1) x 9
= 100 x 9 = 900
Câu 4. Sau khi sấy 4 yến nhãn tươi cô Lan thu được 5 kg nhãn sấy khô. Để hoàn thành đơn đặt hàng 72 kg nhãn sấy khô, cô Lan cần bao nhiêu ki-lô-gam nhãn tươi?
Phương pháp
- Đổi 4 yến sang đơn vị kg
- Tìm số kg nhãn tươi để thu được 1 kg nhãn khô
- Tìm số kg nhãn tươi để thu được 72 nhãn khô
Lời giải
Đổi: 4 yến = 40 kg
Số kg nhãn tươi để thu được 1 kg nhãn khô là:
40 : 5 = 8 (kg)
Để thu được 72 kg nhãn khô, cô Lan cần số kg nhãn tươi là:
8 x 72 = 576 (kg)
Đáp số: 576 kg nhãn tươi
Câu 5. Một nông trường thu hoạch được 6 luống bắp cải, mỗi luống có 4 650 chiếc bắp cải. Nông trường đã chuyển tới cửa hàng 9 500 bắp cải và chuyển tới siêu thị 15 500 bắp cải. Hỏi nông trường còn lại bao nhiêu bắp cải đã thu hoạch?
Phương pháp
- Tìm số chiếc bắp cải thu hoạch được = Số cây ở mỗi luống x số luống
- Tìm tổng số cây bắp cải đã chuyển tới cửa hàng và siêu thị
- Tìm số cây bắp cải còn lại
Lời giải
Số chiếc bắp cải thu hoạch được là:
4 650 x 6 = 27 900 (chiếc)
Số bắp cải đã chuyển tới cửa hàng và siêu thị là:
9 500 + 15 500 = 25 000 (chiếc)
Nông trường còn lại số bắp cải đã thu hoạch là:
27 900 – 25 000 = 2 900 (chiếc)
Đáp số: 2 900 chiếc bắp cải
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là:
A. 80 và 92
B. 35 và 71
C. 735 và 850
D. 420 và 337
Phương pháp
Quy luật: Các số trong dãy có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
Lời giải
Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là: 735 và 850
Chọn C
Câu 2. Số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là:
A. 10 324
B. 10 432
C. 10 234
D. 10 233
Phương pháp
Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị
Lời giải
Số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là 10234
Vậy số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là 10 233
Chọn D
Câu 3. Giá trị của biểu thức 375 + 254 x c với c = 9 là:
A. 5 661
B. 2 661
C. 1 899
D. 2 663
Phương pháp
Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức
Lời giải
Với c = 9 thì375 + 254 x c = 375 + 254 x 9 = 375 + 2 286 = 2 661
Chọn B
Câu 4. Cân nặng của 4 học sinh lần lượt là 35 kg, 37 kg, 32 kg, 40 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn nặng bao nhiêu ki lô gam?
A. 34 kg
B. 35 kg
C. 36 kg
D. 37 kg
Phương pháp
Cân nặng trung bình của mỗi bạn = Tổng cân nặng của 4 bạn : 4
Lời giải
Cân nặng trung bình của mỗi bạn là:
(35 + 37 + 32 + 40) : 4 = 36 (kg)
Đáp số: 36 kg
Chọn C
Câu 5. Có 56 cái áo xếp đều vào 7 hộp. Hỏi nếu 760 cái áo cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế?
A. 108 hộp
B. 95 hộp
C. 102 hộp
D. 92 hộp
Phương pháp
- Tìm số cái áo ở mỗi hộp
- Tìm số hộp để xếp 760 cái áo
Lời giải
Số cái áo ở mỗi hộp là: 56 : 7 = 8 (cái áo)
Số hộp để xếp 760 cái áo là: 760 : 8 = 95 (hộp)
Đáp số: 95 hộp
Chọn B
Câu 6. Số hoặc chữ thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là: m + 0 = …….. + m = …….
A. 0 và 0
B. 0 và m
C. m và m
D. 1 và 0
Phương pháp
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng a + b = b + a
Lời giải
Ta có m + 0 = 0 + m = m
Chọn B
Câu 7. Trong các số sau, đâu là số lẻ:
A. 2 341
B. 33 054
C. 2 168
D. 15 376
Phương pháp
Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ
Lời giải
Số2 341 là số lẻ
Chọn A
Câu 8. Diện tích bìa một cuốn sách khoảng:
A. 3 m2
B. 3 dm2
C. 3 cm2
D. 30 m2
Phương pháp
Ước lượng diện tích của bìa sách.
Lời giải
Diện tích bìa một cuốn sách khoảng: 3 dm2
Chọn B
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính.
53 011 + 5 159
22 311 – 15 213
16 415 x 4
26 015 : 5
Phương pháp
- Đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện từ phải sang trái
- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 26 m2 7 dm2 = ……. dm2
b) 2m2 5 dm2 = ……. cm2
Phương pháp
Áp dụng cách đổi:
1m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2
1 dm2 = 100 cm2
Lời giải
a) 26 m2 7 dm2 = 2 607 dm2
b) 2m2 5 dm2 = 20 500 cm2
Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện:
a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543 b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11
c) 8 x 7 x 125 d) 35 x 9 + 64 x 9 + 9
Phương pháp
Nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn trăm, tròn nghìn rồi thực hiện tính.
Lời giải
a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543
= (54 397 + 5 603) + (2 457 + 1 543)
= 60 000 + 4 000
= 64 000
b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11
= (913 – 13) + (6 742 – 742) + (1 089 + 11)
= 900 + 6 000 + 1 100
= 8 000
c) 8 x 7 x 125 = (8 x 125) x 7 = 1 000 x 7 = 7 000
d) 35 x 9 + 64 x 9 + 9 = 35 x 9 + 64 x 9 + 1 x 9
= (35 + 64 + 1) x 9
= 100 x 9 = 900
Câu 4. Sau khi sấy 4 yến nhãn tươi cô Lan thu được 5 kg nhãn sấy khô. Để hoàn thành đơn đặt hàng 72 kg nhãn sấy khô, cô Lan cần bao nhiêu ki-lô-gam nhãn tươi?
Phương pháp
- Đổi 4 yến sang đơn vị kg
- Tìm số kg nhãn tươi để thu được 1 kg nhãn khô
- Tìm số kg nhãn tươi để thu được 72 nhãn khô
Lời giải
Đổi: 4 yến = 40 kg
Số kg nhãn tươi để thu được 1 kg nhãn khô là:
40 : 5 = 8 (kg)
Để thu được 72 kg nhãn khô, cô Lan cần số kg nhãn tươi là:
8 x 72 = 576 (kg)
Đáp số: 576 kg nhãn tươi
Câu 5. Một nông trường thu hoạch được 6 luống bắp cải, mỗi luống có 4 650 chiếc bắp cải. Nông trường đã chuyển tới cửa hàng 9 500 bắp cải và chuyển tới siêu thị 15 500 bắp cải. Hỏi nông trường còn lại bao nhiêu bắp cải đã thu hoạch?
Phương pháp
- Tìm số chiếc bắp cải thu hoạch được = Số cây ở mỗi luống x số luống
- Tìm tổng số cây bắp cải đã chuyển tới cửa hàng và siêu thị
- Tìm số cây bắp cải còn lại
Lời giải
Số chiếc bắp cải thu hoạch được là:
4 650 x 6 = 27 900 (chiếc)
Số bắp cải đã chuyển tới cửa hàng và siêu thị là:
9 500 + 15 500 = 25 000 (chiếc)
Nông trường còn lại số bắp cải đã thu hoạch là:
27 900 – 25 000 = 2 900 (chiếc)
Đáp số: 2 900 chiếc bắp cải
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 là một công cụ đánh giá quan trọng giúp học sinh và giáo viên nắm bắt được mức độ hiểu bài và khả năng vận dụng kiến thức của học sinh sau một thời gian học tập. Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được giảng dạy trong chương trình Chân trời sáng tạo.
Đề kiểm tra thường bao gồm các nội dung sau:
Cấu trúc đề thi có thể thay đổi tùy theo từng trường và giáo viên, nhưng thường bao gồm các phần sau:
Để đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra, học sinh cần:
Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố then chốt để học sinh nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra. Các em có thể tìm kiếm các đề thi thử, bài tập trực tuyến hoặc tham gia các lớp học thêm để được hướng dẫn và hỗ trợ.
Đề kiểm tra không chỉ là công cụ đánh giá mà còn là cơ hội để học sinh tự đánh giá năng lực của mình, phát hiện những điểm yếu và cải thiện kiến thức. Giáo viên cũng có thể sử dụng kết quả kiểm tra để điều chỉnh phương pháp giảng dạy, giúp học sinh học tập hiệu quả hơn.
Bài 1: Tính 234 + 567 = ?
Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Bài 3: Lan có 20 cái kẹo, Lan cho Hoa 5 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 là một phần quan trọng trong quá trình học tập của học sinh. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng và luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em tự tin và đạt kết quả tốt nhất.