1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Đề thi học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Ôn luyện hiệu quả với Đề thi học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn tập và rèn luyện kỹ năng giải toán. Đề thi được biên soạn theo chương trình học, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với trình độ của học sinh lớp 4.

Đề thi này không chỉ giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi thực tế mà còn giúp các em tự đánh giá được năng lực của bản thân, từ đó có kế hoạch ôn tập phù hợp.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5 dm2 12 mm2 = ……. mm2 là:

    • A.
      50 120
    • B.
      512
    • C.
      5 012
    • D.
      50 012
    Câu 2 :

    Đã tô màu \(\frac{4}{7}\) hình nào dưới đây?

    Đề thi học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 0 1

    • A.

      Hình 1

    • B.
      Hình 2
    • C.
      Hình 3
    • D.
      Hình 4
    Câu 3 :

    Bác An có một mảnh vườn, bác sử dụng \(\frac{2}{7}\) diện tích để trồng rau, \(\frac{9}{{14}}\) diện tích đào ao, diện tích còn lại để làm lối đi. Hỏi bác An đã dành bao nhiêu phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi?

    • A.
      \(\frac{1}{{14}}\) diện tích
    • B.
      \(\frac{3}{{14}}\) diện tích
    • C.
      \(\frac{{13}}{{14}}\) diện tích
    • D.
      \(\frac{5}{{14}}\) diện tích
    Câu 4 :

    Phân số thích hợp điền vào chỗ trống \(\frac{{7 \times 5 \times 11 \times 3}}{{11 \times 5 \times 9 \times 7}} = \frac{{......}}{{......}}\) là:

    • A.
      \(\frac{1}{2}\)
    • B.
      \(\frac{7}{{11}}\)
    • C.
      \(\frac{5}{7}\)
    • D.
      \(\frac{1}{3}\)
    Câu 5 :

    Hình vẽ dưới đây có số hình bình hành là:

    Đề thi học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 0 2

    • A.
      6 hình
    • B.
      9 hình
    • C.
      8 hình
    • D.
      10 hình
    Câu 6 :

    Giá trị của ? là:13 x ? + 12 872 = 20 256

    • A.
      7 384
    • B.
      568
    • C.
      558
    • D.
      7 382
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Đặt tính rồi tính

    a) 31 659 x 17

    b) 115 669 : 37

    Câu 2 :

    Tìm giá trị của ? biết rằng:

    a) ? - \(\frac{5}{{14}} = \frac{3}{7}\)

    b) \(\frac{2}{{11}}\) x ? \( = \frac{4}{5}\)

    Câu 3 :

    Một cửa hàng bán gạo, tháng đầu tiên bán được \(\frac{3}{7}\) số gạo, tháng thứ hai bán được \(\frac{1}{3}\) số gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần tổng số gạo?

    Câu 4 :

    Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 364 m chiều dài hơn chiều rộng 202 m

    a) Tính diện tích thửa ruộng đó

    b) Biết rằng cứ 1m2 ruộng thu hoạch được \(\frac{11}{3}\) kg thóc hỏi trên thửa rộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

    Câu 5 :

    Tính bằng cách thuận tiện.

    a) 87 x 16 293 – 87 x 6 293

    b) \(\frac{9}{{14}} \times \frac{3}{7} + \frac{3}{7} \times \frac{5}{{14}} - \frac{2}{7}\)

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5 dm2 12 mm2 = ……. mm2 là:

      • A.
        50 120
      • B.
        512
      • C.
        5 012
      • D.
        50 012

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1 dm2 = 10 000 mm2

      Lời giải chi tiết :

      5 dm2 12 mm2 = 50 000 mm2 + 12 mm2 = 50 012 mm2

      Đáp án D.

      Câu 2 :

      Đã tô màu \(\frac{4}{7}\) hình nào dưới đây?

      Đề thi học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 1

      • A.

        Hình 1

      • B.
        Hình 2
      • C.
        Hình 3
      • D.
        Hình 4

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Đã tô màu \(\frac{4}{7}\) Hình 3.

      Đáp án C.

      Câu 3 :

      Bác An có một mảnh vườn, bác sử dụng \(\frac{2}{7}\) diện tích để trồng rau, \(\frac{9}{{14}}\) diện tích đào ao, diện tích còn lại để làm lối đi. Hỏi bác An đã dành bao nhiêu phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi?

      • A.
        \(\frac{1}{{14}}\) diện tích
      • B.
        \(\frac{3}{{14}}\) diện tích
      • C.
        \(\frac{{13}}{{14}}\) diện tích
      • D.
        \(\frac{5}{{14}}\) diện tích

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Tìm số phần diện tích để trồng rau và đào ao

      - Số phần diện tích làm lối đi = 1 – tổng số phần diện tích để trồng rau và đào ao

      Lời giải chi tiết :

      Số phần diện tích để trồng rau và đào ao là:

      \(\frac{2}{7} + \frac{9}{{14}} = \frac{{13}}{{14}}\) (diện tích)

      Số phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi là:

      \(1 - \frac{{13}}{{14}} = \frac{1}{{14}}\) (diện tích)

      Đáp án A.

      Câu 4 :

      Phân số thích hợp điền vào chỗ trống \(\frac{{7 \times 5 \times 11 \times 3}}{{11 \times 5 \times 9 \times 7}} = \frac{{......}}{{......}}\) là:

      • A.
        \(\frac{1}{2}\)
      • B.
        \(\frac{7}{{11}}\)
      • C.
        \(\frac{5}{7}\)
      • D.
        \(\frac{1}{3}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{7 \times 5 \times 11 \times 3}}{{11 \times 5 \times 9 \times 7}} = \frac{3}{9} = \frac{1}{3}\)

      Đáp án D.

      Câu 5 :

      Hình vẽ dưới đây có số hình bình hành là:

      Đề thi học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 2

      • A.
        6 hình
      • B.
        9 hình
      • C.
        8 hình
      • D.
        10 hình

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Hình vẽ bên có 9 hình bình hành.

      Đáp án B.

      Câu 6 :

      Giá trị của ? là:13 x ? + 12 872 = 20 256

      • A.
        7 384
      • B.
        568
      • C.
        558
      • D.
        7 382

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép tính

      Lời giải chi tiết :

      13 x ? + 12 872 = 20 256

      13 x ? = 20 256 - 12 872

      13 x ? = 7 384

      ? = 7 384 : 13

      ? = 568

      Vậy giá trị của ? là 568

      Đáp án B.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Đặt tính rồi tính

      a) 31 659 x 17

      b) 115 669 : 37

      Phương pháp giải :

      - Đặt tính

      - Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 3

      Câu 2 :

      Tìm giá trị của ? biết rằng:

      a) ? - \(\frac{5}{{14}} = \frac{3}{7}\)

      b) \(\frac{2}{{11}}\) x ? \( = \frac{4}{5}\)

      Phương pháp giải :

      Dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép tính

      Lời giải chi tiết :

      a) ? - \(\frac{5}{{14}} = \frac{3}{7}\)

      ? = \(\frac{3}{7} + \frac{5}{{14}}\)

      ? = \(\frac{{11}}{{14}}\)

      b) \(\frac{2}{{11}}\) x ? \( = \frac{4}{5}\)

      ? = \(\frac{4}{5}:\frac{2}{{11}}\)

      ? = \(\frac{4}{5} \times \frac{{11}}{2}\)=\(\frac{{22}}{5}\)

      Câu 3 :

      Một cửa hàng bán gạo, tháng đầu tiên bán được \(\frac{3}{7}\) số gạo, tháng thứ hai bán được \(\frac{1}{3}\) số gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần tổng số gạo?

      Phương pháp giải :

      Số phần vải cửa hàng còn lại so với tổng số vải = Tổng số phần vải cửa hàng có – Số phần vải cửa hàng bán được ngày đầu - Số phần vải cửa hàng bán được ngày thứ hai.

      Lời giải chi tiết :

      Cửa hàng còn lại số phần so với tổng số vải là:

      \(1 - \frac{3}{7} - \frac{1}{3} = \frac{5}{{21}}\) (tổng số vải)

      Đáp số: \(\frac{5}{{21}}\) tổng số vải

      Câu 4 :

      Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 364 m chiều dài hơn chiều rộng 202 m

      a) Tính diện tích thửa ruộng đó

      b) Biết rằng cứ 1m2 ruộng thu hoạch được \(\frac{11}{3}\) kg thóc hỏi trên thửa rộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

      Phương pháp giải :

      a) Chiều dài thửa ruộng = (Nửa chu vi + Hiệu chiều dài và chiều rộng) : 2

      Chiều rộng thửa ruộng = Nửa chu vi – Chiều dài thửa ruộng

      Diện tích thửa ruộng = Chiều dài thửa ruộng x Chiều dài thửa ruộng

      b) Số ki-lô-gam thóc người ta thu hoạch được trên thửa rộng đó = Diện tích thửa ruộng x \(\frac{11}{3}\)

      Lời giải chi tiết :

      a) Chiều dài thửa ruộng là:

      (364 + 202) : 2 = 283 (m)

      Chiều rộng thửa ruộng là:

      364 – 283 = 81 (m)

      Diện tích thửa ruộng là:

       283 x 81 = 22 923 (m2)

      b) Người ta thu hoạch được số ki-lô-gam thóc trên thửa rộng đó là:

      22 923 x \(\frac{11}{3}\) = 84 051 (kg)

      Đáp số: a) 22 923 m2

      b) 84 051 kg

      Câu 5 :

      Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 87 x 16 293 – 87 x 6 293

      b) \(\frac{9}{{14}} \times \frac{3}{7} + \frac{3}{7} \times \frac{5}{{14}} - \frac{2}{7}\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức:

      a x b – a x c = a x (b – c)

      a x b + a x c = a x (b + c)

      Lời giải chi tiết :

      a) 87 x 16 293 – 87 x 6 293

      = 87 x (16 293 – 6 293)

      = 87 x 10 000

      = 870 000

      b) \(\begin{array}{l}\frac{9}{{14}} \times \frac{3}{7} + \frac{3}{7} \times \frac{5}{{14}} - \frac{2}{7}\\\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}= \frac{3}{7} \times \left( {\frac{9}{{14}} + \frac{5}{{14}}} \right) - \frac{2}{7}\\ = \frac{3}{7} \times 1 - \frac{2}{7}\\ = \frac{1}{7}\end{array}\)

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 thuộc chuyên mục toán 4 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề thi học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 là một phần quan trọng trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi cuối học kì của các em học sinh lớp 4. Đề thi này được thiết kế dựa trên chương trình học Toán 4 Chân trời sáng tạo, bao gồm các chủ đề chính như:

      • Số và phép tính: Các phép cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, các bài toán về số lớn nhất, số nhỏ nhất, so sánh số.
      • Hình học: Các hình phẳng (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích, nhận biết các đường thẳng song song, vuông góc.
      • Đo lường: Đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian, giải các bài toán về đo lường.
      • Giải toán có lời văn: Các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, rèn luyện kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề.

      Cấu trúc đề thi học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

      Thông thường, một đề thi học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo sẽ bao gồm các dạng bài sau:

      1. Trắc nghiệm: Các câu hỏi trắc nghiệm khách quan, kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết.
      2. Tự luận: Các bài toán tự luận, yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết và rõ ràng.
      3. Bài toán thực tế: Các bài toán ứng dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ý nghĩa của toán học.

      Lợi ích của việc luyện tập với Đề thi học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

      Việc luyện tập với Đề thi học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Nắm vững kiến thức: Giúp học sinh củng cố và hệ thống hóa kiến thức đã học trong học kì.
      • Rèn luyện kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi thực tế, giảm bớt áp lực và lo lắng trong kỳ thi.
      • Tự đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá được năng lực của bản thân, từ đó có kế hoạch ôn tập phù hợp.

      Hướng dẫn giải đề thi học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

      Để giải tốt Đề thi học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
      • Phân tích bài toán: Phân tích bài toán để xác định các dữ kiện đã cho và yêu cầu cần tìm.
      • Lựa chọn phương pháp giải: Lựa chọn phương pháp giải phù hợp với từng bài toán.
      • Trình bày lời giải: Trình bày lời giải chi tiết và rõ ràng, đảm bảo tính logic và chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

      Mẹo làm bài thi Toán 4 hiệu quả

      Dưới đây là một số mẹo giúp các em làm bài thi Toán 4 hiệu quả:

      • Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: Bút chì, tẩy, thước kẻ, compa,...
      • Đọc kỹ hướng dẫn làm bài: Hiểu rõ các quy định về thời gian, cách trình bày bài,...
      • Bắt đầu với những câu dễ: Giải quyết những câu dễ trước để tạo sự tự tin và tiết kiệm thời gian.
      • Sử dụng thời gian hợp lý: Phân bổ thời gian cho từng câu hỏi, tránh dành quá nhiều thời gian cho một câu khó.
      • Kiểm tra lại bài làm: Sau khi làm xong, hãy kiểm tra lại bài làm để phát hiện và sửa lỗi.

      Kết luận

      Đề thi học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi cuối học kì. Hy vọng rằng, với những hướng dẫn và lời khuyên trên, các em sẽ tự tin và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới. Chúc các em học tốt!