1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

Ôn luyện hiệu quả với Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong chương trình Toán 4. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi thực tế.

Đề số 2 này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và tư duy logic.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Kết quả của phép tính 271 000 : 10 là:

    • A.

      271

    • B.

      2 710

    • C.

      27 100

    • D.

      2 710 000

    Câu 2 :

    Hình nào dưới đây là hình thoi:

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 0 1

    • A.

      Hình A

    • B.

      Hình B

    • C.

      Hình C

    • D.

      Hình D

    Câu 3 :

    Giá trị của biểu thức 318 x 72 + 318 x 28 là:

    • A.

      3 180

    • B.

      7 200

    • C.

      31 800

    • D.

      28 000

    Câu 4 :

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm 52 cm2 8 mm2 = ……… mm2 là:

    • A.

      52 008

    • B.

      5 208

    • C.

      528

    • D.

      5 280

    Câu 5 :

    Chị Mai rót 32 lít mật ong vào các chai rỗng có dung tích 800 ml thì được:

    • A.

      4 chai

    • B.

      40 chai

    • C.

      400 chai

    • D.

      4 000 chai

    Câu 6 :

    Mẹ sinh Nam năm 28 tuổi. Hiện tại, tổng số tuổi của mẹ và Nam là 50 tuổi. Số tuổi của Nam hiện nay là:

    • A.

      8 tuổi

    • B.

      9 tuổi

    • C.

      10 tuổi

    • D.

      11 tuổi

    Câu 7 :

    Một cửa hàng nhập về 420 kg dưa lưới được xếp đều vào 28 thùng. Cửa hàng đã bán được 12 thùng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg dưa lưới?

    • A.

      180 kg

    • B.

      260 kg

    • C.

      350 kg

    • D.

      240 kg

    Câu 8 :

    Một máy bơm mất 1 giờ 15 phút để bơm đầy nước vào một bể chứa (không có nước) có dung tích là 9 750 lít. Vậy trung bình mỗi phút máy bơm đó bơm được số lít nước là:

    • A.

      130 lít

    • B.

      103 lít

    • C.

      1 300 lít

    • D.

      1 030 lít

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Đặt tính rồi tính.

    12 406 x 27

    13 760 : 64

    Câu 2 :

    Tính bằng cách thuận tiện:

    a) 125 x 671 x 80

    b) 285 x 69 - 285 x 57 - 285 x 11

    Câu 3 :

    Một miếng gỗ hình chữ nhật có diện tích là 16 800 mm2, chiều dài là 14 cm. Tính chu vi của miếng gỗ hình chữ nhật đó.

    Câu 4 :

    Trung bình cộng số cây trồng được của lớp 4A và 4B là 152 cây. Biết lớp 4A trồng ít hơn lớp 4B 18 cây. Tính số cây trồng được của mỗi lớp?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Kết quả của phép tính 271 000 : 10 là:

      • A.

        271

      • B.

        2 710

      • C.

        27 100

      • D.

        2 710 000

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Khi chia nhẩm số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, .... cho 10, 100, 1 000, .... ta bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 271 000 : 10 = 27 100

      Câu 2 :

      Hình nào dưới đây là hình thoi:

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 1 1

      • A.

        Hình A

      • B.

        Hình B

      • C.

        Hình C

      • D.

        Hình D

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Hình B là hình thoi.

      Câu 3 :

      Giá trị của biểu thức 318 x 72 + 318 x 28 là:

      • A.

        3 180

      • B.

        7 200

      • C.

        31 800

      • D.

        28 000

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

      Lời giải chi tiết :

      318 x 72 + 318 x 28 = 318 x (72 + 28)

      = 318 x 100 = 31 800

      Câu 4 :

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm 52 cm2 8 mm2 = ……… mm2 là:

      • A.

        52 008

      • B.

        5 208

      • C.

        528

      • D.

        5 280

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1 cm2 = 100 mm2

      Lời giải chi tiết :

      52 cm2 8 mm2 = 5 200 mm2 + 8 mm2 = 5 208 mm2

      Câu 5 :

      Chị Mai rót 32 lít mật ong vào các chai rỗng có dung tích 800 ml thì được:

      • A.

        4 chai

      • B.

        40 chai

      • C.

        400 chai

      • D.

        4 000 chai

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Đổi 32 lít sang đơn vị ml

      - Số chai rót được = Số ml mật ong : số ml trong mỗi chai

      Lời giải chi tiết :

      Đổi: 32 lít = 32 000 ml

      Số chai rót được là: 32 000 : 800 = 40 (chai)

      Câu 6 :

      Mẹ sinh Nam năm 28 tuổi. Hiện tại, tổng số tuổi của mẹ và Nam là 50 tuổi. Số tuổi của Nam hiện nay là:

      • A.

        8 tuổi

      • B.

        9 tuổi

      • C.

        10 tuổi

      • D.

        11 tuổi

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Tuổi con = (tổng - hiệu) : 2

      Lời giải chi tiết :

      Mẹ sinh Nam năm 28 tuổi nên mẹ hơn Nam 28 tuổi.

      Tuổi của Nam hiện nay là (50 – 28) : 2 = 11 (tuổi)

      Câu 7 :

      Một cửa hàng nhập về 420 kg dưa lưới được xếp đều vào 28 thùng. Cửa hàng đã bán được 12 thùng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg dưa lưới?

      • A.

        180 kg

      • B.

        260 kg

      • C.

        350 kg

      • D.

        240 kg

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Tìm số kg dưa lưới ở mỗi thùng

      - Tìm số thùng dưa lưới còn lại sau khi bán

      - Tìm số kg dưa lưới còn lại

      Lời giải chi tiết :

      Số kg dưa lưới ở mỗi thùng là: 420 : 28 = 15 (kg)

      Số thùng dưa lưới còn lại sau khi bán là: 28 – 12 = 16 (thùng)

      Cửa hàng còn lại số kg dưa lưới là:15 x 16 = 240 (kg)

      Câu 8 :

      Một máy bơm mất 1 giờ 15 phút để bơm đầy nước vào một bể chứa (không có nước) có dung tích là 9 750 lít. Vậy trung bình mỗi phút máy bơm đó bơm được số lít nước là:

      • A.

        130 lít

      • B.

        103 lít

      • C.

        1 300 lít

      • D.

        1 030 lít

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Đổi 1 giờ 15 phút sang đơn vị phút

      - Số lít nước trung bình mỗi phút máy bơm chảy được = Dung tích bể : số phút

      Lời giải chi tiết :

      Đổi: 1 giờ 15 phút = 75 phút

      Trung bình mỗi phút máy bơm đó bơm được số lít nước là:

      9 750 : 75 = 130 (lít)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Đặt tính rồi tính.

      12 406 x 27

      13 760 : 64

      Phương pháp giải :

      - Đặt tính

      - Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết :

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 1 2

      Câu 2 :

      Tính bằng cách thuận tiện:

      a) 125 x 671 x 80

      b) 285 x 69 - 285 x 57 - 285 x 11

      Phương pháp giải :

      a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn nghìn với nhau.

      b) Áp dụng công thức: a x b - a x c - a x d = a x (b - c - d)

      Lời giải chi tiết :

      a) 125 x 671 x 80 = (125 x 80) x 671

      = 10 000 x 671 = 6 710 000

      b) 285 x 69 - 285 x 57 - 285 x 11 = 285 x (69 – 57 – 11)

      = 285 x 1 = 285

      Câu 3 :

      Một miếng gỗ hình chữ nhật có diện tích là 16 800 mm2, chiều dài là 14 cm. Tính chu vi của miếng gỗ hình chữ nhật đó.

      Phương pháp giải :

      - Đổi diện tích miếng gỗ sang đơn vị cm2

      - Tìm chiều rộng miếng gỗ = Diện tích : chiều dài

      - Chu vi miếng gỗ = (chiều dài + chiêu rộng) x 2

      Lời giải chi tiết :

      Đổi: 16 800 mm2 = 168 cm2

      Chiều rộng của miếng gỗ là:

      168 : 14 = 12 (cm)

      Chu vi của miếng gỗ hình chữ nhật đó là;

      (14 + 12) x 2 = 52 (cm)

      Đáp số: 52 cm

      Câu 4 :

      Trung bình cộng số cây trồng được của lớp 4A và 4B là 152 cây. Biết lớp 4A trồng ít hơn lớp 4B 18 cây. Tính số cây trồng được của mỗi lớp?

      Phương pháp giải :

      - Tìm tổng số cây trồng được của 2 lớp = số trung bình cộng x 2

      - Số cây lớp 4A trồng = (tổng – hiệu) : 2

      - Số cây lớp 4B trồng = tổng – số cây lớp 4A trồng

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số cây trồng được của 2 lớp là:

      152 x 2 = 304 (cây)

      Số cây lớp 4A trồng được là:

      (304 – 18) : 2 = 143 (cây)

      Số cây lớp 4B trồng được là:

      304 – 143 = 161 (cây)

      Đáp số: Lớp 4A: 143 cây

      Lớp 4B: 161 cây

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 thuộc chuyên mục toán lớp 4 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 là một phần quan trọng trong quá trình đánh giá năng lực học tập môn Toán của học sinh lớp 4. Đề thi này không chỉ giúp giáo viên nắm bắt được mức độ hiểu bài của học sinh mà còn là cơ hội để học sinh tự đánh giá và củng cố kiến thức đã học.

      Nội dung chính của đề thi

      Đề thi thường bao gồm các chủ đề chính sau:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, các bài toán về số lớn nhất, số nhỏ nhất, so sánh số.
      • Hình học: Nhận biết các hình phẳng (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.
      • Đơn vị đo: Đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
      • Giải toán có lời văn: Các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, đòi hỏi học sinh phải phân tích đề bài và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

      Cấu trúc đề thi

      Thông thường, đề thi sẽ được chia thành các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và hiểu các khái niệm cơ bản.
      2. Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh phải trình bày lời giải chi tiết và rõ ràng.

      Lợi ích của việc luyện tập với đề thi

      Việc luyện tập với Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Nắm vững kiến thức: Giúp học sinh củng cố và hệ thống hóa kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và tính toán nhanh nhạy.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài thi thực tế.
      • Đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của mình để có kế hoạch học tập phù hợp.

      Hướng dẫn giải đề thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả cuối cùng là chính xác.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 4 Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 4 Chân trời sáng tạo
      • Các bài giảng trực tuyến về Toán 4
      • Các trang web học toán online uy tín

      Kết luận

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao!