1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Ôn luyện Toán 4 hiệu quả với Đề kiểm tra giữa học kì 1

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4. Đây là đề thi được biên soạn theo chuẩn chương trình, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi thực tế và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ toàn bộ kiến thức trọng tâm đã học trong học kì 1. Học sinh có thể tự đánh giá năng lực của mình và tìm ra những điểm cần cải thiện.

Ngày thứ nhất, Nam đạp xe được 2 200 m ... Mẹ mua 3 kg cam phải trả 72 000 đồng ...

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Trong các số sau, số nào là số chẵn:

    A. 20 118

    B. 31 645

    C. 13 609

    D. 72 813

    Câu 2. Với a là số chẵn lớn nhất có 1 chữ số thì biểu thức: 1 000 + 3 x a có giá trị là:

    A. 1 003

    B. 8 024

    C. 1 027

    D. 1 024

    Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 58 + 65 + 31 = 65 + 31 + ……

    A. 31

    B. 65

    C. 58

    D. 89

    Câu 4. Ngày thứ nhất, Nam đạp xe được 2 200 m. Ngày thứ hai, Nam đạp xe được nhiều hơn ngày thứ nhất 500 m. Hỏi trung bình mỗi ngày, Nam đạp xe được bao nhiêu mét?

    A. 2 450 m

    B. 1 350 m

    C. 1 850 m

    D. 2 100 m

    Câu 5. Mẹ mua 3 kg cam phải trả 72 000 đồng.Hỏi nếu mẹ mua 4 kg cam phải trả tất cả bao nhiêu tiền?

    A. 85 000 đồng

    B. 96 000 đồng

    C. 98 000 đồng

    D. 100 000 đồng

    Câu 6. Giá trị của biểu thức 2 514 x a – b với a = 6 và b = 200 là:

    A. 14 884

    B. 14 888

    C. 18 448

    D. 14 488

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Cho dãy số liệu về thời gian tập thể dục mỗi ngày của các thành viên trong gia đình Linh như sau: 16 phút, 13 phút, 18 phút, 33 phút, 20. Hỏi:

    a) Gia đình Linh có bao nhiêu thành viên?

    b) Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Linh dành bao nhiêu phút một ngày để tập thể dục?

    Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 7 dm2 9 cm2 = ............ cm2

    b) 15 m2 3 dm2 = ............... dm2

    Câu 3. Chia đều 56 kg gạo thành 7 bao. Hỏi có 904 kg gạo thì chia đều được bao nhiêu bao như thế?

    Câu 4. Bạn Duyên đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở ô li, mỗi quyển vở có giá 10 500 đồng và mua 3 chiếc bút chì, mỗi chiếc có giá 8 500 đồng. Hỏi Duyên phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

    Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện.

    a) 1 463 + 267 + 1 537 + 873 + 1 733

    b) 71 x 5 + 71 x 3 + 71 x 2

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Trong các số sau, số nào là số chẵn:

      A. 20 118

      B. 31 645

      C. 13 609

      D. 72 813

      Phương pháp

      Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn.

      Lời giải

      Số 20 118 là số chẵn vì chữ số tận cùng là 8.

      Chọn A

      Câu 2. Với a là số chẵn lớn nhất có 1 chữ số thì biểu thức: 1 000 + 3 x a có giá trị là:

      A. 1 003

      B. 8 024

      C. 1 027

      D. 1 024

      Phương pháp

      - Tìm số chẵn lớn nhất có 1 chữ số

      - Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó

      Lời giải

      Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là 8.

      Với a = 8 thì 1 000 + 3 x a = 1 000 + 3 x 8 = 1 024

      Chọn D

      Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 58 + 65 + 31 = 65 + 31 + ……

      A. 31

      B. 65

      C. 58

      D. 89

      Phương pháp

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để điền số thích hợp vào chỗ chấm

      Lời giải

      Ta có: 58 + 65 + 31 = 65 + 31 + 58

      Chọn C

      Câu 4. Ngày thứ nhất, Nam đạp xe được 2 200 m. Ngày thứ hai, Nam đạp xe được nhiều hơn ngày thứ nhất 500 m. Hỏi trung bình mỗi ngày, Nam đạp xe được bao nhiêu mét?

      A. 2 450 m

      B. 1 350 m

      C. 1 850 m

      D. 2 100 m

      Phương pháp

      - Tìm số mét Nam đạp xe được trong ngày thứ hai

      - Số mét trung bình mỗi ngày Nam đạp xe = Tổng số mét Nam đạp xe trong 2 ngày : 2

      Lời giải

      Ngày thứ hai Nam đạp xe được số mét là:

      2 200 + 500 = 2 700 (m)

      Trung bình mỗi ngày, Nam đạp xe được số mét là:

      (2 200 + 2 700) : 2 = 2 450 (m)

      Đáp số: 2 450 m

      Chọn A

      Câu 5. Mẹ mua 3 kg cam phải trả 72 000 đồng.Hỏi nếu mẹ mua 4 kg cam phải trả tất cả bao nhiêu tiền?

      A. 85 000 đồng

      B. 96 000 đồng

      C. 98 000 đồng

      D. 100 000 đồng

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền của 1 kg cam

      - Tìm giá tiền của 4 kg cam

      Lời giải

      Giá tiền của 1 kg cam là: 72 000 : 3 = 24 000 (đồng)

      Mẹ mua 7 kg cam phải trả số tiền là 24 000 x 4 = 96 000 (đồng)

      Đáp số: 96 000 đồng

      Chọn B

      Câu 6. Giá trị của biểu thức 2 514 x a – b với a = 6 và b = 200 là:

      A. 14 884

      B. 14 888

      C. 18 448

      D. 14 488

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.

      Lời giải

      Với a = 6 và b = 200 thì 2 514 x a – b = 2 514 x 6 – 200 = 15 084 – 200 = 14 884

      Chọn A

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Cho dãy số liệu về thời gian tập thể dục mỗi ngày của các thành viên trong gia đình Linh như sau: 16 phút, 13 phút, 18 phút, 33 phút, 20 phút. Hỏi:

      a) Gia đình Linh có bao nhiêu thành viên?

      b) Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Linh dành bao nhiêu phút một ngày để tập thể dục?

      Phương pháp

      - Dựa vào dãy số liệu để trả lời câu hỏi

      - Thời gian tập thể dục trung bình của mỗi người = tổng thời gian tập thể dục của các thành viên : số thành viên

      Lời giải

      a) Gia đình Linh có 5 thành viên.

      b) Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Linh số phút một ngày để tập thể dục là:

      (16 + 13 + 18 + 33 + 20) : 5 = 20 (phút)

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 7 dm2 9 cm2 = ............ cm2

      b) 15 m2 3 dm2 = ............... dm2

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi:

      1 dm2 = 100 cm2 ; 1 m2 = 100 dm2

      Lời giải

      a) 7 dm2 9 cm2 = 709 cm2

      b) 15 m2 3 dm2 = 1 503 dm2

      Câu 3. Chia đều 56 kg gạo thành 7 bao. Hỏi có 904 kg gạo thì chia đều được bao nhiêu bao như thế?

      Phương pháp

      - Tìm số kg gạo trong mỗi bao

      - Tìm số bao để đựng 904 kg gạo

      Lời giải

      Số kg gạo trong mỗi bao là:

      56 : 7 = 8 (kg)

      Số bao để đựng hết 904 kg gạo là:

      904 : 8 = 113 (bao)

      Đáp số: 113 bao gạo

      Câu 4. Bạn Duyên đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở ô li, mỗi quyển vở có giá 10 500 đồng và mua 3 chiếc bút chì, mỗi chiếc có giá 8 500 đồng. Hỏi Duyên phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền mua 5 quyển vở = Giá tiền mua 1 quyển vở x 5

      - Tìm giá tiền mua 3 chiếc bút chì = Giá tiền mua 1 bút chì x 3

      - Tìm số tiền Duyên phải trả người bán hàng

      Lời giải

      Giá tiền mua 5 quyển vở là:

      10 500 x 5 = 52 500 (đồng)

      Giá tiền mua 3 chiếc bút chì là:

      8 500 x 3 = 25 500 (đồng)

      Duyên phải trả người bán hàng số tiền là:

      52 500 + 25 500 = 78 000 (đồng)

      Đáp số: 78 000 đồng

      Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 1 463 + 267 + 1 537 + 873 + 1 733

      b) 71 x 5 + 71 x 3 + 71 x 2

      Phương pháp

      a) Áp dụng tính chất giáo hoán, kết hợp để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn với nhau.

      b) Áp dụng công thức: a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d) Lời giải

      a) 1 463 + 267 + 1 537 + 873 + 1 733

      = (1 463 + 1 537) + (267 + 1 733) + 873

      = 3 000 + 2 000 + 873

      = 5 000 + 873

      = 5 873

      b) 71 x 5 + 71 x 3 + 71 x 2 = 71 x (5 + 3 + 2)

      = 71 x 10

      = 710

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Trong các số sau, số nào là số chẵn:

      A. 20 118

      B. 31 645

      C. 13 609

      D. 72 813

      Câu 2. Với a là số chẵn lớn nhất có 1 chữ số thì biểu thức: 1 000 + 3 x a có giá trị là:

      A. 1 003

      B. 8 024

      C. 1 027

      D. 1 024

      Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 58 + 65 + 31 = 65 + 31 + ……

      A. 31

      B. 65

      C. 58

      D. 89

      Câu 4. Ngày thứ nhất, Nam đạp xe được 2 200 m. Ngày thứ hai, Nam đạp xe được nhiều hơn ngày thứ nhất 500 m. Hỏi trung bình mỗi ngày, Nam đạp xe được bao nhiêu mét?

      A. 2 450 m

      B. 1 350 m

      C. 1 850 m

      D. 2 100 m

      Câu 5. Mẹ mua 3 kg cam phải trả 72 000 đồng.Hỏi nếu mẹ mua 4 kg cam phải trả tất cả bao nhiêu tiền?

      A. 85 000 đồng

      B. 96 000 đồng

      C. 98 000 đồng

      D. 100 000 đồng

      Câu 6. Giá trị của biểu thức 2 514 x a – b với a = 6 và b = 200 là:

      A. 14 884

      B. 14 888

      C. 18 448

      D. 14 488

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Cho dãy số liệu về thời gian tập thể dục mỗi ngày của các thành viên trong gia đình Linh như sau: 16 phút, 13 phút, 18 phút, 33 phút, 20. Hỏi:

      a) Gia đình Linh có bao nhiêu thành viên?

      b) Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Linh dành bao nhiêu phút một ngày để tập thể dục?

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 7 dm2 9 cm2 = ............ cm2

      b) 15 m2 3 dm2 = ............... dm2

      Câu 3. Chia đều 56 kg gạo thành 7 bao. Hỏi có 904 kg gạo thì chia đều được bao nhiêu bao như thế?

      Câu 4. Bạn Duyên đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở ô li, mỗi quyển vở có giá 10 500 đồng và mua 3 chiếc bút chì, mỗi chiếc có giá 8 500 đồng. Hỏi Duyên phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

      Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 1 463 + 267 + 1 537 + 873 + 1 733

      b) 71 x 5 + 71 x 3 + 71 x 2

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Trong các số sau, số nào là số chẵn:

      A. 20 118

      B. 31 645

      C. 13 609

      D. 72 813

      Phương pháp

      Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn.

      Lời giải

      Số 20 118 là số chẵn vì chữ số tận cùng là 8.

      Chọn A

      Câu 2. Với a là số chẵn lớn nhất có 1 chữ số thì biểu thức: 1 000 + 3 x a có giá trị là:

      A. 1 003

      B. 8 024

      C. 1 027

      D. 1 024

      Phương pháp

      - Tìm số chẵn lớn nhất có 1 chữ số

      - Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó

      Lời giải

      Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là 8.

      Với a = 8 thì 1 000 + 3 x a = 1 000 + 3 x 8 = 1 024

      Chọn D

      Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 58 + 65 + 31 = 65 + 31 + ……

      A. 31

      B. 65

      C. 58

      D. 89

      Phương pháp

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để điền số thích hợp vào chỗ chấm

      Lời giải

      Ta có: 58 + 65 + 31 = 65 + 31 + 58

      Chọn C

      Câu 4. Ngày thứ nhất, Nam đạp xe được 2 200 m. Ngày thứ hai, Nam đạp xe được nhiều hơn ngày thứ nhất 500 m. Hỏi trung bình mỗi ngày, Nam đạp xe được bao nhiêu mét?

      A. 2 450 m

      B. 1 350 m

      C. 1 850 m

      D. 2 100 m

      Phương pháp

      - Tìm số mét Nam đạp xe được trong ngày thứ hai

      - Số mét trung bình mỗi ngày Nam đạp xe = Tổng số mét Nam đạp xe trong 2 ngày : 2

      Lời giải

      Ngày thứ hai Nam đạp xe được số mét là:

      2 200 + 500 = 2 700 (m)

      Trung bình mỗi ngày, Nam đạp xe được số mét là:

      (2 200 + 2 700) : 2 = 2 450 (m)

      Đáp số: 2 450 m

      Chọn A

      Câu 5. Mẹ mua 3 kg cam phải trả 72 000 đồng.Hỏi nếu mẹ mua 4 kg cam phải trả tất cả bao nhiêu tiền?

      A. 85 000 đồng

      B. 96 000 đồng

      C. 98 000 đồng

      D. 100 000 đồng

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền của 1 kg cam

      - Tìm giá tiền của 4 kg cam

      Lời giải

      Giá tiền của 1 kg cam là: 72 000 : 3 = 24 000 (đồng)

      Mẹ mua 7 kg cam phải trả số tiền là 24 000 x 4 = 96 000 (đồng)

      Đáp số: 96 000 đồng

      Chọn B

      Câu 6. Giá trị của biểu thức 2 514 x a – b với a = 6 và b = 200 là:

      A. 14 884

      B. 14 888

      C. 18 448

      D. 14 488

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.

      Lời giải

      Với a = 6 và b = 200 thì 2 514 x a – b = 2 514 x 6 – 200 = 15 084 – 200 = 14 884

      Chọn A

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Cho dãy số liệu về thời gian tập thể dục mỗi ngày của các thành viên trong gia đình Linh như sau: 16 phút, 13 phút, 18 phút, 33 phút, 20 phút. Hỏi:

      a) Gia đình Linh có bao nhiêu thành viên?

      b) Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Linh dành bao nhiêu phút một ngày để tập thể dục?

      Phương pháp

      - Dựa vào dãy số liệu để trả lời câu hỏi

      - Thời gian tập thể dục trung bình của mỗi người = tổng thời gian tập thể dục của các thành viên : số thành viên

      Lời giải

      a) Gia đình Linh có 5 thành viên.

      b) Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Linh số phút một ngày để tập thể dục là:

      (16 + 13 + 18 + 33 + 20) : 5 = 20 (phút)

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 7 dm2 9 cm2 = ............ cm2

      b) 15 m2 3 dm2 = ............... dm2

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi:

      1 dm2 = 100 cm2 ; 1 m2 = 100 dm2

      Lời giải

      a) 7 dm2 9 cm2 = 709 cm2

      b) 15 m2 3 dm2 = 1 503 dm2

      Câu 3. Chia đều 56 kg gạo thành 7 bao. Hỏi có 904 kg gạo thì chia đều được bao nhiêu bao như thế?

      Phương pháp

      - Tìm số kg gạo trong mỗi bao

      - Tìm số bao để đựng 904 kg gạo

      Lời giải

      Số kg gạo trong mỗi bao là:

      56 : 7 = 8 (kg)

      Số bao để đựng hết 904 kg gạo là:

      904 : 8 = 113 (bao)

      Đáp số: 113 bao gạo

      Câu 4. Bạn Duyên đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở ô li, mỗi quyển vở có giá 10 500 đồng và mua 3 chiếc bút chì, mỗi chiếc có giá 8 500 đồng. Hỏi Duyên phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền mua 5 quyển vở = Giá tiền mua 1 quyển vở x 5

      - Tìm giá tiền mua 3 chiếc bút chì = Giá tiền mua 1 bút chì x 3

      - Tìm số tiền Duyên phải trả người bán hàng

      Lời giải

      Giá tiền mua 5 quyển vở là:

      10 500 x 5 = 52 500 (đồng)

      Giá tiền mua 3 chiếc bút chì là:

      8 500 x 3 = 25 500 (đồng)

      Duyên phải trả người bán hàng số tiền là:

      52 500 + 25 500 = 78 000 (đồng)

      Đáp số: 78 000 đồng

      Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 1 463 + 267 + 1 537 + 873 + 1 733

      b) 71 x 5 + 71 x 3 + 71 x 2

      Phương pháp

      a) Áp dụng tính chất giáo hoán, kết hợp để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn với nhau.

      b) Áp dụng công thức: a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d) Lời giải

      a) 1 463 + 267 + 1 537 + 873 + 1 733

      = (1 463 + 1 537) + (267 + 1 733) + 873

      = 3 000 + 2 000 + 873

      = 5 000 + 873

      = 5 873

      b) 71 x 5 + 71 x 3 + 71 x 2 = 71 x (5 + 3 + 2)

      = 71 x 10

      = 710

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 thuộc chuyên mục toán 4 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 là một công cụ đánh giá quan trọng giúp giáo viên và phụ huynh nắm bắt được mức độ hiểu bài của học sinh sau một nửa học kì. Đồng thời, đây cũng là cơ hội để học sinh tự kiểm tra kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp, và hướng dẫn giải chi tiết để giúp học sinh đạt kết quả tốt nhất.

      Cấu trúc đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết, hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng phân tích và giải quyết vấn đề.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100.000.
      • Hình học: Nhận biết các hình phẳng (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác). Tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.
      • Đơn vị đo: Đo độ dài, khối lượng, thời gian.
      • Giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

      Các dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Bài tập về số học

      Các bài tập về số học thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Ngoài ra, còn có các bài tập về so sánh số, tìm số chưa biết, và giải toán có lời văn liên quan đến các phép tính này.

      Ví dụ: Tính 3456 + 1234 = ?

      Dạng 2: Bài tập về hình học

      Các bài tập về hình học thường yêu cầu học sinh nhận biết các hình phẳng, tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản, và giải toán có lời văn liên quan đến hình học.

      Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

      Dạng 3: Bài tập về đơn vị đo

      Các bài tập về đơn vị đo thường yêu cầu học sinh đổi đơn vị đo, so sánh các đại lượng đo, và giải toán có lời văn liên quan đến đơn vị đo.

      Ví dụ: Đổi 3m = ? cm

      Dạng 4: Bài tập giải toán có lời văn

      Đây là dạng bài tập quan trọng, đòi hỏi học sinh phải đọc kỹ đề bài, phân tích thông tin, và tìm ra phương pháp giải phù hợp. Học sinh cần rèn luyện kỹ năng giải toán có lời văn thường xuyên để đạt kết quả tốt.

      Hướng dẫn giải bài tập

      Để giải bài tập Toán 4 hiệu quả, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
      2. Phân tích thông tin và tìm ra các dữ kiện quan trọng.
      3. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
      4. Thực hiện các phép tính và trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      5. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Luyện tập thường xuyên

      Để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra Toán 4, học sinh cần luyện tập thường xuyên. montoan.com.vn cung cấp nhiều đề thi thử, bài tập luyện tập, và tài liệu học tập hữu ích để giúp học sinh ôn tập và nắm vững kiến thức. Hãy truy cập website của chúng tôi để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích.

      Kết luận

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 là một bài kiểm tra quan trọng, giúp học sinh đánh giá năng lực và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với những thông tin và hướng dẫn trên, học sinh sẽ tự tin và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới.