1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

Ôn luyện hiệu quả với Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn tập và củng cố kiến thức Toán 4 một cách hiệu quả. Đề thi được biên soạn theo chương trình Chân trời sáng tạo, bám sát nội dung sách giáo khoa và có đáp án chi tiết đi kèm.

Đề số 8 này bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và áp dụng kiến thức vào thực tế.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Phân số chỉ phần tô đậm trong hình vẽ bên là:

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 0 1

    • A.

      $\frac{4}{7}$

    • B.

      $\frac{3}{4}$

    • C.

      $\frac{3}{7}$

    • D.

      $\frac{4}{3}$

    Câu 2 :

    Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình thoi:

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 0 2

    • A.

      4 hình

    • B.

      5 hình

    • C.

      6 hình

    • D.

      7 hình

    Câu 3 :

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    15 giờ 6 phút = ...... phút

    • A.

      360

    • B.

      366

    • C.

      900

    • D.

      906

    Câu 4 :

    Rút gọn phân số $\frac{{20}}{{45}}$ về phân số tối giản được phân số:

    • A.

      $\frac{{10}}{{15}}$

    • B.

      $\frac{4}{5}$

    • C.

      $\frac{4}{9}$

    • D.

      $\frac{{10}}{{15}}$

    Câu 5 :

    Nhà Mai có 3 con bò. Cân nặng của 3 con bò lần lượt là: 235 kg, 315 kg và 239 kg. Vậy cân nặng trung bình của mỗi con bò nhà Mai là:

    • A.

      260 kg

    • B.

      275 kg

    • C.

      263 kg

    • D.

      277 kg

    Câu 6 :

    Các bạn Mai, Nam, Việt và Rô-bốt chạy thi theo chiều dài sân trường. Mai chạy hết $\frac{5}{6}$ phút, Nam chạy hết $\frac{2}{3}$ phút, Việt chạy hết $\frac{7}{{12}}$ phút, Rô-bốt chạy hết $\frac{{11}}{{12}}$ phút. Hỏi ai về đích cuối cùng?

    • A.

      Mai

    • B.

      Việt

    • C.

      Nam

    • D.

      Rô-bốt

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Tính

    a) 8 000 – 5712 : 56 

    b) $\frac{4}{9} - \frac{7}{{45}}$

    c) $\frac{7}{8} + \frac{5}{{22}} \times \frac{{11}}{{10}}$ 

    Câu 2 :

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    $\frac{5}{8}$ tấn = ...... kg

    2m2 14 dm2 = .............. cm2

    Câu 3 :

    Trong tháng trước và tháng này, trung bình mỗi tháng gia đình Mai phải trả 920 000 đồng tiền điện. Tiền điện tháng này ít hơn tháng trước là 150 000 đồng. Tính số tiền điện mỗi tháng mà gia đình Mai phải trả.

    Câu 4 :

    Một kho có 5 tấn 6 tạ hàng. Lần thứ nhất người ta chuyển đi $\frac{2}{5}$ số hàng trong kho. Lần thứ hai chuyển đi $\frac{3}{7}$ số hàng trong kho. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam hàng?

    Câu 5 :

    Tính bằng cách thuận tiện

    a) $\frac{5}{3} \times \frac{{13}}{{15}} \times \frac{{12}}{5} \times \frac{{15}}{{13}}$

    b) $\frac{{23}}{{70}} \times 575 - \frac{{23}}{{70}} \times 505$

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Phân số chỉ phần tô đậm trong hình vẽ bên là:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 1 1

      • A.

        $\frac{4}{7}$

      • B.

        $\frac{3}{4}$

      • C.

        $\frac{3}{7}$

      • D.

        $\frac{4}{3}$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Phân số chỉ phần tô đậm có tử số là số phần tô đậm, mẫu số là tổng số phần bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Phân số chỉ phần tô đậm trong hình vẽ bên là: $\frac{3}{7}$

      Câu 2 :

      Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình thoi:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 1 2

      • A.

        4 hình

      • B.

        5 hình

      • C.

        6 hình

      • D.

        7 hình

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và 4 cạnh bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Hình vẽ dưới đây có 6 hình thoi.

      Câu 3 :

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      15 giờ 6 phút = ...... phút

      • A.

        360

      • B.

        366

      • C.

        900

      • D.

        906

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1 giờ = 60 phút

      Lời giải chi tiết :

      15 giờ 6 phút = 900 phút + 6 phút = 906 phút

      Câu 4 :

      Rút gọn phân số $\frac{{20}}{{45}}$ về phân số tối giản được phân số:

      • A.

        $\frac{{10}}{{15}}$

      • B.

        $\frac{4}{5}$

      • C.

        $\frac{4}{9}$

      • D.

        $\frac{{10}}{{15}}$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Chia cả tử số và mẫu số với cùng một số tự nhiên khác 0 cho đến khi thu được phân số tối giản.

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{{20}}{{45}} = \frac{{20:5}}{{45:5}} = \frac{4}{9}$

      Câu 5 :

      Nhà Mai có 3 con bò. Cân nặng của 3 con bò lần lượt là: 235 kg, 315 kg và 239 kg. Vậy cân nặng trung bình của mỗi con bò nhà Mai là:

      • A.

        260 kg

      • B.

        275 kg

      • C.

        263 kg

      • D.

        277 kg

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Cân nặng trung bình = Tổng cân nặng của 3 con bò : 3

      Lời giải chi tiết :

      Cân nặng trung bình của mỗi con bò nhà Mai là:

      (235 + 315 + 239) : 3 = 263 (kg)

      Câu 6 :

      Các bạn Mai, Nam, Việt và Rô-bốt chạy thi theo chiều dài sân trường. Mai chạy hết $\frac{5}{6}$ phút, Nam chạy hết $\frac{2}{3}$ phút, Việt chạy hết $\frac{7}{{12}}$ phút, Rô-bốt chạy hết $\frac{{11}}{{12}}$ phút. Hỏi ai về đích cuối cùng?

      • A.

        Mai

      • B.

        Việt

      • C.

        Nam

      • D.

        Rô-bốt

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Tìm thời gian chạy của mỗi bạn theo đơn vị giây

      - Người có số phút chạy nhiều nhất sẽ về đích cuối cùng

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{5}{6}$ phút = 50 giây

      $\frac{2}{3}$ phút = 40 giây

      $\frac{7}{{12}}$ phút = 35 giây

      $\frac{{11}}{{12}}$ phút = 55 giây

      Vậy Rô-bốt về đích cuối cùng.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Tính

      a) 8 000 – 5712 : 56 

      b) $\frac{4}{9} - \frac{7}{{45}}$

      c) $\frac{7}{8} + \frac{5}{{22}} \times \frac{{11}}{{10}}$ 

      Phương pháp giải :

      - Với biểu thức có chứa phép tính trừ và chia, ta thực hiện phép tính chia trước, thực hiện phép trừ sau.

      - Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.

      - Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

      - Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

      Lời giải chi tiết :

      a) 8 000 – 5712 : 56 = 8 000 – 102 = 7 898

      b) $\frac{4}{9} - \frac{7}{{45}} = \frac{{20}}{{45}} - \frac{7}{{45}} = \frac{{13}}{{45}}$

      c) $\frac{7}{8} + \frac{5}{{22}} \times \frac{{11}}{{10}} = \frac{7}{8} + \frac{{5 \times 11}}{{22 \times 10}} = \frac{7}{8} + \frac{5}{4} = \frac{7}{8} + \frac{{10}}{8} = \frac{{17}}{8}$

      Câu 2 :

      Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      $\frac{5}{8}$ tấn = ...... kg

      2m2 14 dm2 = .............. cm2

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg

      1m2 = 10 000 cm2 ; 1 dm2 = 100 cm2

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{5}{8}$ tấn = $\frac{5}{8} \times 1000 = 625$ kg

      2m2 14 dm2 = 20 000 cm2 + 1 400 cm2 = 21 400 cm2

      Câu 3 :

      Trong tháng trước và tháng này, trung bình mỗi tháng gia đình Mai phải trả 920 000 đồng tiền điện. Tiền điện tháng này ít hơn tháng trước là 150 000 đồng. Tính số tiền điện mỗi tháng mà gia đình Mai phải trả.

      Phương pháp giải :

      Bước 1. Tìm tổng số tiền điện tháng trước và tháng này

      Bước 2. Số tiền điện tháng này = (tổng – hiệu) : 2

      Bước 3. Số tiền điện tháng trước = tổng số tiền điện tháng trước và tháng này – số tiền điện tháng này

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số tiền điện tháng trước và tháng này là:

      920 000 x 2 = 1 840 000 (đồng)

      Số tiền điện tháng này là:

      (1 840 000 – 150 000) : 2 = 845 000 (đồng)

      Số tiền điện tháng trước là:

      845 000 + 150 000 = 995 000 (đồng)

      Đáp số: Tháng trước: 845 000 đồng

      Tháng này: 995 000 đồng

      Câu 4 :

      Một kho có 5 tấn 6 tạ hàng. Lần thứ nhất người ta chuyển đi $\frac{2}{5}$ số hàng trong kho. Lần thứ hai chuyển đi $\frac{3}{7}$ số hàng trong kho. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam hàng?

      Phương pháp giải :

      Bước 1. Đổi 5 tấn 6 tạ sang đơn vị kg

      Bước 2. Tìm số kg hàng chuyển đi mỗi lần

      Bước 3. Tìm kg hàng còn lại trong kho

      Lời giải chi tiết :

      Đổi: 5 tấn 6 tạ = 5600 kg

      Lần thứ nhất người ta chuyển đi số kg hàng là:

      $5600 \times \frac{2}{5} = 2240$ (kg)

      Lần thứ hai chuyển đi số kg hàng là:

      $5600 \times \frac{3}{7} = 2400$ (kg)

      Trong kho còn lại số ki-lô-gam hàng là:

      5600 – (2240 + 2400) = 960 (kg)

      Đáp số: 960 kg hàng

      Câu 5 :

      Tính bằng cách thuận tiện

      a) $\frac{5}{3} \times \frac{{13}}{{15}} \times \frac{{12}}{5} \times \frac{{15}}{{13}}$

      b) $\frac{{23}}{{70}} \times 575 - \frac{{23}}{{70}} \times 505$

      Phương pháp giải :

      a) Nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số. Chia cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung

      b) Áp dụng công thức: a x b – a x c = a x (b – c)

      Lời giải chi tiết :

      a) $\frac{5}{3} \times \frac{{13}}{{15}} \times \frac{{12}}{5} \times \frac{{15}}{{13}} = \frac{{5 \times 13 \times 12 \times 15}}{{3 \times 15 \times 5 \times 13}} = \frac{{12}}{3} = 4$

      b) $\frac{{23}}{{70}} \times 575 - \frac{{23}}{{70}} \times 505 = \frac{{23}}{{70}} \times \left( {575 - 505} \right) = \frac{{23}}{{70}} \times 70 = 23$

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 là một phần quan trọng trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi cuối học kì của các em học sinh lớp 4. Đề thi này không chỉ đánh giá kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế.

      Cấu trúc Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

      Đề thi thường bao gồm các phần chính sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng phân tích và giải quyết vấn đề.
      • Phần bài tập thực tế: Áp dụng kiến thức đã học vào các tình huống gần gũi với cuộc sống, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học.

      Nội dung chính của Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

      Đề số 8 thường tập trung vào các chủ đề sau:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, các bài toán về số lớn nhất, số nhỏ nhất, so sánh số.
      • Hình học: Các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích, nhận biết các đường thẳng song song, vuông góc.
      • Đo lường: Đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian, các bài toán về đổi đơn vị.
      • Giải toán có lời văn: Các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh phân tích đề bài, tìm ra phương án giải phù hợp.

      Lợi ích của việc luyện tập với Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

      Việc luyện tập thường xuyên với Đề số 8 và các đề thi khác có nhiều lợi ích:

      • Nắm vững kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học, hiểu rõ hơn về các khái niệm toán học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Tăng cường tự tin: Giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài thi, giảm bớt căng thẳng và áp lực.
      • Đánh giá năng lực: Giúp học sinh và giáo viên đánh giá được năng lực hiện tại, từ đó có kế hoạch ôn tập phù hợp.

      Hướng dẫn giải Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

      Để giải đề thi hiệu quả, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi, xác định đúng các dữ kiện và thông tin cần thiết.
      2. Lập kế hoạch giải: Xác định phương pháp giải phù hợp cho từng bài toán, chia nhỏ bài toán lớn thành các bước nhỏ hơn.
      3. Trình bày lời giải rõ ràng: Viết lời giải một cách logic, dễ hiểu, sử dụng các ký hiệu toán học chính xác.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Tài liệu hỗ trợ ôn tập Toán 4 Chân trời sáng tạo

      Ngoài Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 4 Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 4 Chân trời sáng tạo
      • Các đề thi thử Toán 4 Chân trời sáng tạo
      • Các video bài giảng Toán 4 Chân trời sáng tạo trên montoan.com.vn

      Kết luận

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi cuối học kì. Việc luyện tập thường xuyên và kết hợp với các tài liệu hỗ trợ khác sẽ giúp các em đạt kết quả tốt nhất.