montoan.com.vn xin giới thiệu Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 6. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp học sinh đánh giá toàn diện kiến thức đã học. Đi kèm với đề thi là đáp án chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra và rút kinh nghiệm.
Số 134 095 314 đọc là:
Một trăm ba mươi tư triệu không trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.
Một trăm ba tư triệu chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.
Một trăm ba mươi tư triệu không trăm chín mươi năm nghìn ba trăm mười bốn.
Một trăm ba tư triệu không trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.
Trong số 5 148 627, chữ số 6 thuộc:
Hàng chục nghìn, lớp nghìn
Hàng nghìn, lớp nghìn
Hàng trăm, lớp đơn vị
Hàng triệu, lớp triệu
Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ:
XVII
XVIII
XIX
XX
Cho bảng số liệu về thời gian đọc sách mỗi ngày của một số bạn như sau:
Dãy số liệu thống kê về thời gian đọc sách của các bạn theo thứ tự từ nhiều nhất đến ít nhất là:
60 phút, 45 phút, 50 phút, 40 phút
60 phút, 50 phút, 45 phút, 40 phút
40 phút, 45 phút, 50 phút, 60 phút
50 phút, 60 phút, 45 phút, 40 phút
Trung bình cộng của 36, 42 và 57 là:
35
405
145
45
Cho tứ giác MNPQ (như hình vẽ), góc tù thuộc đỉnh nào sau đây?
Góc M
Góc N
Góc P
Góc Q
Đặt tính rồi tính
182 555 + 74 829
956 328 – 273 509
85 579 : 5
17 219 × 4
Điền dấu >, <, =
70 kg x 50 .......... 2 tấn 15 tạ
2 thế kỉ ......... 2 000 năm
12 tạ 3 yến ........ 1 500 kg
450 giây x 20 ....... 15 phút 15 giây
Tính bằng cách thuận tiện
a) 68 x 1 250 + 68 x 8 750
b) 375 x 155 – 375 x 54 – 375
Để lát một căn phòng hình chữ nhật người ta đã dùng 2100 viên gạch hình vuông có cạnh là 20 cm. Hỏi diện tích căn phòng bằng bao nhiêu mét vuông?
Số 134 095 314 đọc là:
Một trăm ba mươi tư triệu không trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.
Một trăm ba tư triệu chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.
Một trăm ba mươi tư triệu không trăm chín mươi năm nghìn ba trăm mười bốn.
Một trăm ba tư triệu không trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.
Đáp án : A
Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.
Số 134 095 314 đọc là: Một trăm ba mươi tư triệu không trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.
Trong số 5 148 627, chữ số 6 thuộc:
Hàng chục nghìn, lớp nghìn
Hàng nghìn, lớp nghìn
Hàng trăm, lớp đơn vị
Hàng triệu, lớp triệu
Đáp án : C
Xác định hàng và lớp của chữ số 6 trong số đã cho
Chữ số 6 trong số 5 148 627 thuộc hàng hàng trăm, lớp đơn vị.
Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ:
XVII
XVIII
XIX
XX
Đáp án : C
Từ năm 1801 đến năm 1900 thuộc thế kỉ XIX
Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ: XIX
Cho bảng số liệu về thời gian đọc sách mỗi ngày của một số bạn như sau:
Dãy số liệu thống kê về thời gian đọc sách của các bạn theo thứ tự từ nhiều nhất đến ít nhất là:
60 phút, 45 phút, 50 phút, 40 phút
60 phút, 50 phút, 45 phút, 40 phút
40 phút, 45 phút, 50 phút, 60 phút
50 phút, 60 phút, 45 phút, 40 phút
Đáp án : B
Dựa vào thông tin trong bảng để tìm dãy số liệu thích hợp.
Dãy số liệu thống kê về thời gian đọc sách của các bạn theo thứ tự từ nhiều nhất đến ít nhất là: 60 phút, 50 phút, 45 phút, 40 phút.
Trung bình cộng của 36, 42 và 57 là:
35
405
145
45
Đáp án : D
Trung bình cộng = tổng các số : số các số hạng
Trung bình cộng của 36, 42 và 57 là: (36 + 42 + 57) : 3 = 45
Cho tứ giác MNPQ (như hình vẽ), góc tù thuộc đỉnh nào sau đây?
Góc M
Góc N
Góc P
Góc Q
Đáp án : D
Góc tù lớn hơn góc vuông.
Trong hình vẽ trên, góc tù thuộc đỉnh Q.
Đặt tính rồi tính
182 555 + 74 829
956 328 – 273 509
85 579 : 5
17 219 × 4
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học
Điền dấu >, <, =
70 kg x 50 .......... 2 tấn 15 tạ
2 thế kỉ ......... 2 000 năm
12 tạ 3 yến ........ 1 500 kg
450 giây x 20 ....... 15 phút 15 giây
Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg ; 1 tạ = 100 kg ; 1 yến = 10 kg
1 thế kỉ = 100 năm ; 1 phút = 60 giây
70 kg x 50 = 2 tấn 15 tạ
2 thế kỉ < 2 000 năm
12 tạ 3 yến < 1 500 kg
450 giây x 20 > 15 phút 15 giây
Tính bằng cách thuận tiện
a) 68 x 1 250 + 68 x 8 750
b) 375 x 155 – 375 x 54 – 375
Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)
a x b – a x c = a x (b – c)
a) 68 x 1 250 + 68 x 8 750 = 68 x (1 250 + 8 750)
= 68 x 10 000 = 680 000
b) 375 x 155 – 375 x 54 – 375 = 375 x (155 – 54 – 1)
= 375 x 100
= 37 500
Để lát một căn phòng hình chữ nhật người ta đã dùng 2100 viên gạch hình vuông có cạnh là 20 cm. Hỏi diện tích căn phòng bằng bao nhiêu mét vuông?
- Tìm diện tích mỗi viên gạch
- Tìm diện tích căn phòng = diện tích mỗi viên gạch x số viên gạch
- Đổi sang đơn vị mét vuông
Diện tích mỗi viên gạch là:
20 x 20 = 400 (cm2)
Diện tích căn phòng là:
400 x 2100 = 840 000 (cm2)
Đổi: 840 000 cm2 = 84 m2
Đáp số: 84 m2
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 4 ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi này không chỉ giúp học sinh nắm vững các khái niệm cơ bản mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
Đề kiểm tra thường bao gồm các phần chính sau:
Các dạng bài tập thường xuất hiện trong đề kiểm tra bao gồm:
Để giúp học sinh tự học và ôn tập hiệu quả, chúng tôi cung cấp đáp án chi tiết cho từng câu hỏi trong đề kiểm tra. Dưới đây là một số hướng dẫn giải các dạng bài tập thường gặp:
Khi giải các bài tập về số tự nhiên, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia và thứ tự thực hiện các phép tính. Ví dụ:
Bài tập: Tính 1234 + 567 - 321
Giải:
Khi giải các bài tập về đơn vị đo, học sinh cần nắm vững mối quan hệ giữa các đơn vị đo và cách chuyển đổi giữa chúng. Ví dụ:
Bài tập: Đổi 3km ra mét.
Giải:
1km = 1000m
Vậy, 3km = 3 x 1000 = 3000m
Khi giải các bài tập về hình học, học sinh cần nắm vững các công thức tính chu vi, diện tích của các hình cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác. Ví dụ:
Bài tập: Tính chu vi của hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm.
Giải:
Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Chu vi hình chữ nhật = (8 + 5) x 2 = 26cm
Khi giải bài tập có lời văn, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, lập kế hoạch giải và trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic.
Việc luyện tập thường xuyên với đề kiểm tra không chỉ giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế. Đồng thời, việc tự kiểm tra và rút kinh nghiệm từ các bài làm sai sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức và nâng cao kết quả học tập.
Hy vọng rằng Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 sẽ là một công cụ hữu ích giúp các em học sinh ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ kiểm tra sắp tới. Chúc các em học tốt!