1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 14

Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 14

Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 14

Chào mừng các em học sinh đến với đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 chương trình Cánh diều - Đề số 14. Đề thi này được biên soạn bám sát chương trình học, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

montoan.com.vn cung cấp đầy đủ các đề thi Toán 7 Cánh diều với đáp án chi tiết, giúp các em tự học và ôn tập hiệu quả. Chúc các em đạt kết quả tốt nhất!

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Điểm A trong hình dưới đây biểu diễn số hữu tỉ nào?

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 14 0 1

    • A.
      \( - 2\).
    • B.
      \(\frac{2}{3}\).
    • C.
      \( - \frac{2}{3}\).
    • D.
      \(2\).
    Câu 2 :

    Cho các số \(\frac{2}{{ - 5}};\,\frac{{ - 3}}{{ - 4}} ;\,\frac{5}{7};\,\sqrt 2 ;\,\frac{{ - 9}}{{11}}\). Các số hữu tỉ dương là:

    • A.
      \(\frac{5}{7};\,\sqrt 2 \).
    • B.
      \(\frac{{ - 3}}{{ - 4}};\,\frac{5}{7};\,\sqrt 2 \).
    • C.
      \(\frac{{ - 3}}{{ - 4}};\frac{2}{{ - 5}}\).
    • D.
      \(\frac{{ - 3}}{{ - 4}};\,\frac{5}{7}\).
    Câu 3 :

    Cho biểu thức \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^6}:{\left( {\frac{4}{9}} \right)^2}\). Kết quả phép tính ở dạng lũy thừa là:

    • A.
      \({\left( {\frac{2}{3}} \right)^2}\).
    • B.
      \({\frac{{ - 2}}{3}^2}\).
    • C.
      \({\left( {\frac{4}{9}} \right)^2}\).
    • D.
      \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^4}\).
    Câu 4 :

    Cho 2 số thực a và b với \(a > 0\) và \(b < 0\). Giá trị tuyệt đối của tích a.b là:

    • A.
      \(\left| {ab} \right| = ab\).
    • B.
      \(\left| {ab} \right| = - ab\).
    • C.
      \(\left| {ab} \right| = a + b\).
    • D.
      \(\left| {ab} \right| = a - b\).
    Câu 5 :

    Trong các cặp tỉ số sau, cặp tỉ số nào lập thành một tỉ lệ thức?

    • A.
      \(12:18\) và \(\frac{2}{3}.\)
    • B.
      \(12:18\) và \(\frac{3}{2}.\)
    • C.
      \(\frac{{12}}{{ - 18}}\) và \(\frac{2}{3}.\)
    • D.
      \(\left( { - 12} \right):\left( { - 18} \right)\) và \(\frac{{ - 2}}{3}.\)
    Câu 6 :

    Cho các số: \(\frac{2}{3};\,\frac{{ - 3}}{5};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{5}{{22}};\,\frac{1}{{ - 8}};\,\frac{\pi }{2}\). Các số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là:

    • A.
      \(\frac{2}{3};\,\frac{5}{{22}};\,\frac{1}{{ - 8}}\).
    • B.
      \(\frac{\pi }{2};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{{ - 3}}{5}\).
    • C.
      \(\frac{{ - 3}}{5};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{1}{{ - 8}}\).
    • D.
      \(\frac{\pi }{2};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{1}{{ - 8}}\).
    Câu 7 :

    Làm tròn số 75647 với độ chính xác \(d = 50\). Kết quả là:

    • A.
      75650.
    • B.
      75640.
    • C.
      75600.
    • D.
      75700.
    Câu 8 :

    Cho hình lập phương như hình vẽ dưới đây. Diện tích xung quanh của hình lập phương là:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 14 0 2

    • A.
      \(216\,c{m^2}\).
    • B.
      \(144\,c{m^2}\).
    • C.
      \(144\,c{m^3}\).
    • D.
      \(216\,c{m^3}\).
    Câu 9 :

    Cho hai góc \(\widehat {xOt}\) và \(\widehat {tOy}\) là hai góc kề bù. Biết \(\widehat {xOt} = {60^0}\), số đo góc \(\widehat {tOy}\) là:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 14 0 3

    • A.
      \({30^0}\).
    • B.
      \({90^0}\).
    • C.
      \({60^0}\).
    • D.
      \({120^0}\).
    Câu 10 :

    Cho đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(k = - 3.\) Hệ thức liên hệ của \(y\) và \(x\) là

    • A.
      \(xy = - 3\).
    • B.
      \(y = - 3x\).
    • C.
      \(y = \frac{x}{{ - 3}}\).
    • D.
      \(y = \frac{{ - 3}}{x}\).
    Câu 11 :

    Cho hình vẽ dưới đây, khẳng định đúng là:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 14 0 4

    • A.
      Tia CE là tia phân giác của góc BED.
    • B.
      Tia AF là tia phân giác của góc BAx.
    • C.
      Tia BA là tia phân giác của góc DBF.
    • D.
      Tia AE là tia phân giác của góc DAF.
    Câu 12 :

    Cho hai đường thẳng m và n song song với nhau như hình vẽ dưới đây, giá trị của x là:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 14 0 5

    • A.
      \({45^0}\).
    • B.
      \({90^0}\).
    • C.
      \({120^0}\).
    • D.
      \({60^0}\).
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính

    a) \(\sqrt {25} .\left( {0,4 - 1\frac{1}{2}} \right):\left[ {{{( - 2)}^3}:\frac{8}{{11}}} \right]\)

    b) \({\left( { - 2} \right)^3} + {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2}:\left| {\frac{{ - 1}}{{16}}} \right| - {2023^0}\)

    Câu 2 :

    Tìm x

    a) \(\frac{{x + \frac{3}{2}}}{6} = \frac{{ - 5}}{{12}}\)

    b) \(\left( { - \frac{{11}}{{12}}} \right):2x = \frac{5}{2} + \frac{1}{4}\)

    Câu 3 :

    Bảng sau thống kê điểm thi môn Toán của lớp 7A:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 14 0 6

    Tính điểm thi trung bình môn Toán của lớp 7A?

    Câu 4 :

    Số học sinh của ba lớp \(7A,{\rm{ }}7B,{\rm{ }}7C\) tương ứng tỉ lệ với \(21;{\rm{ }}20;{\rm{ }}22.\) Tính số học sinh của mỗi lớp biết rằng lớp \(7C\) có nhiều hơn lớp \(7A\) là 2 học sinh. 

    Câu 5 :

    Cho hình vẽ sau, biết \(\widehat {{B_1}} = 40^\circ \), \(\widehat {{C_1}} = 40^\circ \)

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 14 0 7

    a) Chứng tỏ đường thẳng a song song với đường thẳng b.

    b) Tính góc AKB.

    c) Cho BC là tia phân giác của góc xBy. Tính góc yBK.

    Câu 6 :

    Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 5m và sâu 2,75m như hình vẽ.

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 14 0 8

    a) Tính diện tích xung quanh thành bể và diện tích đáy của bể bơi.

    b) Hỏi người thợ phải dùng bao nhiêu viên gạch men để lát đáy và xung quanh thành bể đó? Biết rằng mỗi viên gạch có chiều dài 25cm, chiều rộng 20 cm và diện tích mạch vữa lát không đáng kể.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Điểm A trong hình dưới đây biểu diễn số hữu tỉ nào?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 14 1 1

      • A.
        \( - 2\).
      • B.
        \(\frac{2}{3}\).
      • C.
        \( - \frac{2}{3}\).
      • D.
        \(2\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.

      Lời giải chi tiết :

      Điểm A nằm bên trái số 0 nên A là số hữu tỉ âm. Ta thấy từ -1 đến 0 được chia làm 3 phần bằng nhau nên mẫu số bằng 3.

      Điểm A chiếm hai phần về phía chiều âm trục số nên tử số bằng -2.

      Vậy số hữu tỉ A = \( - \frac{2}{3}\)

      Câu 2 :

      Cho các số \(\frac{2}{{ - 5}};\,\frac{{ - 3}}{{ - 4}} ;\,\frac{5}{7};\,\sqrt 2 ;\,\frac{{ - 9}}{{11}}\). Các số hữu tỉ dương là:

      • A.
        \(\frac{5}{7};\,\sqrt 2 \).
      • B.
        \(\frac{{ - 3}}{{ - 4}};\,\frac{5}{7};\,\sqrt 2 \).
      • C.
        \(\frac{{ - 3}}{{ - 4}};\frac{2}{{ - 5}}\).
      • D.
        \(\frac{{ - 3}}{{ - 4}};\,\frac{5}{7}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Số hữu tỉ dương là số lớn hơn 0.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{2}{{ - 5}} = \frac{{ - 2}}{5} < 0\\\frac{{ - 3}}{{ - 4}} = \frac{3}{4} > 0\\\frac{5}{7} > 0\end{array}\)

      \(\sqrt 2 \) không phải là số hữu tỉ.

      \(\frac{{ - 9}}{{11}} < 0\)

      Vậy chỉ có \(\frac{{ - 3}}{{ - 4}};\frac{5}{7}\) là số hữu tỉ dương.

      Câu 3 :

      Cho biểu thức \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^6}:{\left( {\frac{4}{9}} \right)^2}\). Kết quả phép tính ở dạng lũy thừa là:

      • A.
        \({\left( {\frac{2}{3}} \right)^2}\).
      • B.
        \({\frac{{ - 2}}{3}^2}\).
      • C.
        \({\left( {\frac{4}{9}} \right)^2}\).
      • D.
        \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^4}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Biến đổi biểu thức về phép chia hai lũy thừa cùng cơ số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^6}:{\left( {\frac{4}{9}} \right)^2} = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^6}:{\left[ {{{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)}^2}} \right]^2} = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^6}:{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^4} = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^{6 - 4}} = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^2} = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^2}\).

      Câu 4 :

      Cho 2 số thực a và b với \(a > 0\) và \(b < 0\). Giá trị tuyệt đối của tích a.b là:

      • A.
        \(\left| {ab} \right| = ab\).
      • B.
        \(\left| {ab} \right| = - ab\).
      • C.
        \(\left| {ab} \right| = a + b\).
      • D.
        \(\left| {ab} \right| = a - b\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số:

      \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,khi\,x \ge 0\\ - x\,khi\,x < 0\end{array} \right.\).

      Lời giải chi tiết :

      Vì a > 0 và b < 0 nên tích a.b < 0.

      Khi đó giá trị tuyệt đối của tích a.b là: \(\left| {ab} \right| = - \left( {ab} \right) = - ab\).

      Câu 5 :

      Trong các cặp tỉ số sau, cặp tỉ số nào lập thành một tỉ lệ thức?

      • A.
        \(12:18\) và \(\frac{2}{3}.\)
      • B.
        \(12:18\) và \(\frac{3}{2}.\)
      • C.
        \(\frac{{12}}{{ - 18}}\) và \(\frac{2}{3}.\)
      • D.
        \(\left( { - 12} \right):\left( { - 18} \right)\) và \(\frac{{ - 2}}{3}.\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tỉ lệ thức.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(12:18 = \frac{{12}}{{18}} = \frac{2}{3}\) nên ý A lập thành một tỉ lệ thức.

      B, C, D không lập được thành tỉ lệ thức.

      Câu 6 :

      Cho các số: \(\frac{2}{3};\,\frac{{ - 3}}{5};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{5}{{22}};\,\frac{1}{{ - 8}};\,\frac{\pi }{2}\). Các số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là:

      • A.
        \(\frac{2}{3};\,\frac{5}{{22}};\,\frac{1}{{ - 8}}\).
      • B.
        \(\frac{\pi }{2};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{{ - 3}}{5}\).
      • C.
        \(\frac{{ - 3}}{5};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{1}{{ - 8}}\).
      • D.
        \(\frac{\pi }{2};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{1}{{ - 8}}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Các phân số tối giản với mẫu số dương mà mẫu chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5 đều viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

      Lời giải chi tiết :

      Trong các số hữu tỉ trên, chỉ có \(\frac{{ - 3}}{5};\frac{7}{{20}};\frac{1}{{ - 8}}\) có mẫu số chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5 nên các số này là số thập phân hữu hạn.

      Đặc biệt, số \(\frac{\pi }{2}\) có mẫu số bằng 2 nhưng tử số là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên \(\frac{\pi }{2}\) không phải là số thập phân hữu hạn.

      Câu 7 :

      Làm tròn số 75647 với độ chính xác \(d = 50\). Kết quả là:

      • A.
        75650.
      • B.
        75640.
      • C.
        75600.
      • D.
        75700.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào cách làm tròn số với độ chính xác cho trước.

      Lời giải chi tiết :

      Làm tròn số 75647 với độ chính xác 50 tức là làm tròn số 75647 đến hàng trăm.

      Số 75647 đến hàng trăm làm tròn đến hàng trăm ta được số 75 600.

      Câu 8 :

      Cho hình lập phương như hình vẽ dưới đây. Diện tích xung quanh của hình lập phương là:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 14 1 2

      • A.
        \(216\,c{m^2}\).
      • B.
        \(144\,c{m^2}\).
      • C.
        \(144\,c{m^3}\).
      • D.
        \(216\,c{m^3}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình lập phương. Sxq = 4.cạnh2.

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích xung quanh hình lập phương đó là: 4.62 = 144 (cm2).

      Câu 9 :

      Cho hai góc \(\widehat {xOt}\) và \(\widehat {tOy}\) là hai góc kề bù. Biết \(\widehat {xOt} = {60^0}\), số đo góc \(\widehat {tOy}\) là:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 14 1 3

      • A.
        \({30^0}\).
      • B.
        \({90^0}\).
      • C.
        \({60^0}\).
      • D.
        \({120^0}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có góc xOt và góc tOy là hai góc kề bù nên \(\widehat {xOt} + \widehat {tOy} = {180^0}\). Suy ra \(\widehat {tOy} = {180^0} - {60^0} = {120^0}\).

      Câu 10 :

      Cho đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(k = - 3.\) Hệ thức liên hệ của \(y\) và \(x\) là

      • A.
        \(xy = - 3\).
      • B.
        \(y = - 3x\).
      • C.
        \(y = \frac{x}{{ - 3}}\).
      • D.
        \(y = \frac{{ - 3}}{x}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số k thì y = k.x (k là hằng số khác 0).

      Lời giải chi tiết :

      Hệ thức liên hệ của y và x là y = -3x.

      Câu 11 :

      Cho hình vẽ dưới đây, khẳng định đúng là:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 14 1 4

      • A.
        Tia CE là tia phân giác của góc BED.
      • B.
        Tia AF là tia phân giác của góc BAx.
      • C.
        Tia BA là tia phân giác của góc DBF.
      • D.
        Tia AE là tia phân giác của góc DAF.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào dấu hiệu nhận biết tia phân giác

      Lời giải chi tiết :

      Ta có tia AF nằm AB và Ax, \(\widehat {BAF} = \widehat {FAx}\) nên AF là tia phân giác của góc BAx.

      Câu 12 :

      Cho hai đường thẳng m và n song song với nhau như hình vẽ dưới đây, giá trị của x là:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 14 1 5

      • A.
        \({45^0}\).
      • B.
        \({90^0}\).
      • C.
        \({120^0}\).
      • D.
        \({60^0}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất hai góc kề bù và hai góc so le trong của hai đường thẳng song song.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 14 1 6

      Ta có góc A1 và góc A2 là hai góc kề bù nên số đo góc A1 là: \({180^0} - \widehat {{A_2}} = {180^0} - {120^0} = {60^0}\).

      Vì m // n nên \(\widehat {{A_1}} = x = {60^0}\) (hai góc so le trong)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện phép tính

      a) \(\sqrt {25} .\left( {0,4 - 1\frac{1}{2}} \right):\left[ {{{( - 2)}^3}:\frac{8}{{11}}} \right]\)

      b) \({\left( { - 2} \right)^3} + {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2}:\left| {\frac{{ - 1}}{{16}}} \right| - {2023^0}\)

      Phương pháp giải :

      - Sử dụng phép nhân, phép chia số hữu tỉ.

      - Sử dụng kiến thức căn bậc hai số học, tính lũy thừa cùa một số.

      - Sự dụng kiến thức về dấu giá trị tuyệt đối.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\sqrt {25} .\left( {0,4 - 1\frac{1}{2}} \right):\left[ {{{( - 2)}^3}:\frac{8}{{11}}} \right]\)

      \(\begin{array}{l} = 5.\left( {\frac{2}{5} - \frac{3}{2}} \right):\left( { - 8.\frac{{11}}{8}} \right)\\ = 5.\frac{{ - 11}}{{10}}.\frac{{ - 1}}{{11}} = \frac{1}{2}\end{array}\)

      b) \({\left( { - 2} \right)^3} + {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2}:\left| {\frac{{ - 1}}{{16}}} \right| - {2023^0}\)

      \(\begin{array}{l} = - 8 + \frac{1}{4}.16 - 1\\ = - 5\end{array}\)

      Câu 2 :

      Tìm x

      a) \(\frac{{x + \frac{3}{2}}}{6} = \frac{{ - 5}}{{12}}\)

      b) \(\left( { - \frac{{11}}{{12}}} \right):2x = \frac{5}{2} + \frac{1}{4}\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc tính với số hữu tỉ.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{{x + \frac{3}{2}}}{6} = \frac{{ - 5}}{{12}}\)

      \(\begin{array}{l}x + \frac{3}{2} = \frac{{ - 5}}{{12}}.6\\x = \frac{{ - 5}}{2} - \frac{3}{2}\\x = - 4\end{array}\)

      Vậy \(x = - 4\).

      b) \(\left( { - \frac{{11}}{{12}}} \right):2x = \frac{5}{2} + \frac{1}{4}\)

      \(\begin{array}{l}2x = - \frac{{11}}{{12}}:\frac{{11}}{4}\\x = \frac{{ - 1}}{6}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{{ - 1}}{6}\).

      Câu 3 :

      Bảng sau thống kê điểm thi môn Toán của lớp 7A:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 14 1 7

      Tính điểm thi trung bình môn Toán của lớp 7A?

      Phương pháp giải :

      Tính tổng số điểm của lớp 7A.

      Tính tổng số học sinh lớp 7A.

      Điểm thi trung bình của lớp 7A bằng tổng số điểm chia cho tổng số học sinh.

      Lời giải chi tiết :

      Tổng điểm lớp 7A:

      \(S = 4.1 + 5.2 + 6.5 + 7.6 + 8.7 + 9.10 + 10.4 = 272\)

      Số học sinh lớp 7A:

      \(N = 1 + 2 + 5 + 6 + 7 + 10 + 4 = 35\)

      Điểm trung bình môn Toán của lớp 7A là:

      \(\overline X = \frac{S}{N} = \frac{{272}}{{35}} \approx 7,8\)

      Câu 4 :

      Số học sinh của ba lớp \(7A,{\rm{ }}7B,{\rm{ }}7C\) tương ứng tỉ lệ với \(21;{\rm{ }}20;{\rm{ }}22.\) Tính số học sinh của mỗi lớp biết rằng lớp \(7C\) có nhiều hơn lớp \(7A\) là 2 học sinh. 

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi số học sinh của ba lớp \(7A,{\rm{ }}7B,{\rm{ }}7C\) lần lượt là \(x,y,z\) (\(x,{\rm{ }}y,{\rm{ }}z \in \mathbb{R}*)\)

      Vì lớp \(7C\) có nhiều hơn lớp \(7A\)là \(2\) học sinh nên ta có \(z - x = 2.\)

      Số học sinh của ba lớp \(7A,{\rm{ }}7B,{\rm{ }}7C\) tương ứng tỉ lệ với \(21;{\rm{ }}20;{\rm{ }}22\) nên \(\frac{x}{{21}} = \frac{y}{{20}} = \frac{z}{{22}}.\)

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có \(\frac{x}{{21}} = \frac{y}{{20}} = \frac{z}{{22}} = \frac{{z - x}}{{22 - 21}} = \frac{2}{1} = 2.\)

      Với \(\frac{x}{{21}} = 2 \Rightarrow x = 2.21 = 42\);

      \(\frac{y}{{20}} = 2 \Rightarrow y = 2.20 = 40\);

      \(\frac{z}{{22}} = 2 \Rightarrow z = 2.22 = 44\).

      Vậy số học sinh của ba lớp \(7A,{\rm{ }}7B,{\rm{ }}7C\) lần lượt là \(42;40\) và \(44\) (học sinh).

      Câu 5 :

      Cho hình vẽ sau, biết \(\widehat {{B_1}} = 40^\circ \), \(\widehat {{C_1}} = 40^\circ \)

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 14 1 8

      a) Chứng tỏ đường thẳng a song song với đường thẳng b.

      b) Tính góc AKB.

      c) Cho BC là tia phân giác của góc xBy. Tính góc yBK.

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

      b) Hai đường thẳng song song có hai góc so le trong bằng nhau.

      c) Sử dụng tính chất tia phân giác và hai góc kề bù.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có \(\widehat {{C_1}} = {\widehat B_1} = 40^\circ \) (giả thiết).

      Mà \(\widehat {{B_1}}\) và \(\widehat {{C_1}}\) nằm ở vị trí so le trong nên a // b.

      b) Vì a // b nên \(\widehat {{K_1}} = \widehat {aAK} = 90^\circ \) (hai góc so le trong).

      c) Vì BC là tia phân giác của góc xBy nên \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}} = \frac{{\widehat {xBy}}}{2} \Rightarrow \widehat {xBy} = {2.40^0} = {80^0}\).

      Vì góc xBy và góc yBK là hai góc kề bù nên \(\widehat {xBy} + \widehat {yBK} = {180^0}\)\( \Rightarrow \widehat {yBK} = {180^0} - {80^0} = {100^0}\).

      Câu 6 :

      Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 5m và sâu 2,75m như hình vẽ.

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 14 1 9

      a) Tính diện tích xung quanh thành bể và diện tích đáy của bể bơi.

      b) Hỏi người thợ phải dùng bao nhiêu viên gạch men để lát đáy và xung quanh thành bể đó? Biết rằng mỗi viên gạch có chiều dài 25cm, chiều rộng 20 cm và diện tích mạch vữa lát không đáng kể.

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: Sxq = chu vi đáy.chiều cao.

      Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích đáy bể bơi.

      b) Tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy bể chính là diện tích cần lát gạch.

      Tính diện tích mỗi viên gạch.

      Số viên gạch bằng diện tích cần lát : diện tích mỗi viên gạch.

      Lời giải chi tiết :

      a) Diện tích xung quanh thành bể:

      \(\left[ {(12 + 5).2} \right].2,75 = 93,5\,{m^2}\)

      Diện tích đáy bể:

      \(12.5 = 60\,{m^2}\)

      b) Diện tích cần lát gạch:

      \(93,5 + 60 = 153,5\,{m^2}\)

      Diện tích mỗi viên gạch:

      \(0,25.0,2 = 0,05\,{m^2}\)

      Số viên gạch cần lát là: \(153,5:0,05 = 3070\)(viên).

      Vậy cần dùng 3070 viên gạch để lát.

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 14 trong chuyên mục giải toán 7 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 14: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 14 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 7 ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, tập trung vào các chủ đề chính như số hữu tỉ, số thực, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, và các ứng dụng thực tế của toán học.

      Cấu trúc Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 14

      Thông thường, đề thi sẽ được chia thành các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nắm vững kiến thức cơ bản và vận dụng nhanh các công thức, định nghĩa.
      2. Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh phải trình bày lời giải chi tiết, rõ ràng, áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

      Nội dung chi tiết Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 14

      Để giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả, chúng ta sẽ đi vào phân tích chi tiết nội dung của đề thi này. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp:

      1. Số hữu tỉ và Số thực

      • Bài tập về các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
      • Bài tập về so sánh số hữu tỉ.
      • Bài tập về biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
      • Bài tập về căn bậc hai và số thực.

      2. Biểu thức đại số

      • Bài tập về thu gọn biểu thức đại số.
      • Bài tập về tìm giá trị của biểu thức đại số.
      • Bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử.

      3. Phương trình bậc nhất một ẩn

      • Bài tập về giải phương trình bậc nhất một ẩn.
      • Bài tập về ứng dụng phương trình bậc nhất một ẩn để giải bài toán thực tế.

      4. Các ứng dụng thực tế của Toán học

      • Bài tập về tính toán diện tích, chu vi các hình học đơn giản.
      • Bài tập về tính lãi suất, chiết khấu.
      • Bài tập về giải các bài toán liên quan đến tốc độ, thời gian, quãng đường.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập trong Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 14

      Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong đề thi, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu:

      Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức A = (1/2 + 1/3) * 6/5

      Giải:

      1. A = (3/6 + 2/6) * 6/5
      2. A = 5/6 * 6/5
      3. A = 1

      Ví dụ 2: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      Giải:

      1. 2x = 7 - 3
      2. 2x = 4
      3. x = 2

      Lời khuyên khi làm Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 14

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Phân tích đề bài và xác định các kiến thức cần sử dụng.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.
      • Luyện tập thường xuyên với các đề thi khác nhau để nâng cao kỹ năng giải toán.

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 14 là một bài kiểm tra quan trọng giúp các em đánh giá năng lực học tập của mình. Việc ôn tập kỹ lưỡng và nắm vững kiến thức là chìa khóa để đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7